Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Tổng quan về Xí nghiệp Phế Liệu Kim Loại Công ty Gang Thép Thái Nguyên.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.76 KB, 97 trang )

Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời nói đầu
Để thực hiện tốt phương châm:
“ Học đi đơi với hành ”
“ Lý thuyết gắn liền với thực tế ”
Nhà trường cùng với tập thể các thầy cô giáo khoa kế toán trường ĐH
Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh đã tạo mọi điều kiện cho sinh viên, đặc biệt
là những sinh viên năm cuối có dịp được cọ sát với thực tế thông qua đợt thực
tập tốt nghiệp tại một số XN mà thực chất cuả nó là trực tiếp quan sát tình
hình thực tế tại các XN xem họ tổ chức và thực hiện các công việc như thế
nào. Từ đó mở mang thêm những kiến thức đã tiếp thu được ở trên lớp.
Được sự cho phép của nhà trường và sự đồng ý XN Phế Liệu Kim Loại
em đã có cơ hội để tìm hiểu về cơng việc hạch tốn kế tốn tại phịng kế tốn
của XN. Qua thời gian thực tập em càng nhận thấy rõ được tầm quan trọng
của việc hạch toán từng phần hành kế toán đối với XN: kế toán nguyên vật
liệu, kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền lương, kế tốn cơng nợ…
Bằng sự nỗ lực, cố gắng trong nghiên cứu và thu thập tài liệu của bản
thân cùng với sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn và đặc biệt là sự
giúp đỡ và quan tâm của cơ kế tốn trưởng và các nhân viên kế tốn tại phịng
kế tốn XN đã tạo điều kiện cho em hồn thành Báo cáo thực tập đúng thời
hạn.Song vì điều kiện thời gian có hạn và khả năng tiếp thu kiến thức về cơ sở lý
luận còn hạn chế nên báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai sót và
khiếm khuyết nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung ý kiến của
các thầy cơ giáo để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái nguyên, Ngày 20 tháng 5 năm 2005
Sinh viên: Nguyễn Kim Phượng
Mục tiêu nghiên cứu :



SV : Nguyễn Kim Phượng

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Mục tiêu chung :Từ việc đánh giá thực trạng tình hình kế tốn nói riêng và
tình hình quản lý tại XN Phế Liệu Kim Loại nói chung sẽ phát hiện ra những
ưu điểm, những tồn tại cần được giải quyết từ đó đề ra những giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn – thống kê và cơng tác quản lý ở XN. Tạo điều
kiện cho công tác quản lý tốt hơn, hiệu quả kinh doanh được cao hơn, đời
sống của CBCNV được nâng lên.
* Mục tiêu cụ thể :
+ Tổng kết và đánh giá các vấn đề có tính tổng quan về cơ cấu tổ chức,
quản lý của XN.
+ Đánh giá thực trạng tình hình kế tốn ở XN.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn – thống
kê ở XN nói riêng và cơng tác quản lý ở XN nói chung.
Phạm vi nghiên cứu.
Do điều kiện về thời gian cũng như giới hạn về trình độ chun mơn,
cho nên báo cáo chỉ dừng lại trong phạm vi nghiên cứu như sau :
- Những tư liệu trong phần tổng quan được tham khảo từ các tài liệu đã công
bố từ năm 2004 đến nay.
- Về mặt thời gian : số liệu chủ yếu được sử dụng là của tháng 04/2005 và
tháng 05/2005.
- Về nội dung : Tập trung nghiên cứu các phần hành kế toán tại đơn vị.

Bố cục nghiên cứu : Báo cáo thực tập tốt nghiệp bao gồm các nội dung sau:
Chương I: Tổng quan về XN Phế Liệu Kim Loại
Chương II: Khái quát các phần hành kế toán tại XN
Chương III: Cơng tác thống kê và cơng tác tài chính tại XN
ChươngIV :Nhận xét, đánh giá.
Chương V : Kết luận và định hướng đề tài tốt nghiệp.
PHẦN I
2

SV : Nguyễn Kim Phượng

2

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP PHẾ LIỆU KIM LOẠI
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA XÍ NGHIỆP PHẾ LIỆU KIM LOẠI.
1/. Giới thiệu chung về XN.
- Tên gọi: Xí nghiệp Phế Liệu Kim Loại Công ty Gang Thép Thái
Nguyên.
- Địa chỉ: Số 254/1 - Đường Cách Mạng tháng 8 phường Phú Xá - TP
Thái Nguyên.
- Điện thoại: ( 0280 ) 832 037 – (0280) 832 133
- Fax: 0280 832 618
- Tổng diện tích: 5000m 2

2/. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của XN Phế Liệu Kim
loại
XN Phế liệu kim loại là đơn vị thành viên của Công ty Gang Thép Thái
Nguyên. Xí nghiệp được thành lập vào ngày 1/7/1986 theo quyết định số
1199/1997CL-TC ngày 20/6/1986 để cung cấp thép phế liệu phục vụ cho các
nhà máy chuyên sản xuất thép trong công ty.
- Tài khoản: 710A06015 tại Ngân hàng Công thương Lưu Xá TN.
- Mã số thuế: 46001001550151
3 /. Chức năng, nhiệm vụ của Xí Nghiệp.
* Chức năng:
Xí nghiệp Phế Liệu Kim Loại có chức năng tổ chức kinh doanh các
hoạt động thu mua thép phế liệu phục vụ cho việc sản xuất thép trong Công ty
Gang thép thái Nguyên, liên kết các đơn vị sản xuất kinh doanh trong cơng ty
nhằm đem lại lợi ích kinh tế cho xí nghiệp.
* Nhiệm vụ:

4

SV : Nguyễn Kim Phượng

4

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Là một đơn vị thành viên của Công ty Gang Thép Thái Ngun xí

nghiệp Phế Liệu Kim Loại có nhiệm vụ:
- Thu mua thép phế liệu.
- Tổ chức xếp dỡ thép phế.
4./ Đặc điểm sản xuất kinh doanh của XN.
Đặc điểm chính của xí nghiệp là chuyên thu mua thép phế liệu để cung
cấp và trao đổi với các đơn vị thành viên của công ty Gang Thép Thái
Nguyên (Nhà máy luyện thép Lưu Xá, nhà máy Cơ Khí, Nhà máy luyện thép
Gia Sàng).
Xí nghiệp khơng tiến hành sản xuất nên khơng có thành phẩm. Do vậy
xí nghiệp cũng khơng có kho thành phẩm mà chỉ có kho tạm thời tại phân
xưởng xếp dỡ để chứa đựng các loại thép phế liệu và thép chính phẩm thu
mua được.
II / ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP.
1/ Cơ cấu tổ chức và quản lý của XN..
Cơ cấu tổ chức của XN hiện nay được trình bày trong báo cáo cơ cấu tổ
chức của quý II năm 2005 như sau :
Báo cáo cơ cấu tổ chức Quý II năm 2005
Công
STT
A
1
2
3
4
5
B
1
2

Đơn vị


Tổng

Các phịng ban
Cán bộ quản lý
P.tổ chức hành chính
P. kế toán tài vụ
P. kế hoạch vật tư
P. thu mua
Các đơn vị
Phân xưởng
Cửa hàng

CNVC
52
3
8
6
15
14
49
32
10

6

SV : Nguyễn Kim Phượng

số Cán
bộ

3
2
1
2
1
1

Nhân

nhân

viên

trực tiếp

6
5
13
14
2
9

29

6

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

C
Đội bảo vệ
Tổng cộng

10
92

1
11

49

9
38

Mối quan hệ giữa các bộ phận của bộ máy tổ chức được thể hiện qua sơ
đồ sau:

Sơ đồ bộ máy tổ chức
Giám Đốc
Phịng Kế Tốn
Phịng Hành Chính
Phịng Kế Hoạch
Phòng Thu Mua
P.Giám Đốc 1
P.Giám Đốc 2
Phân Xưởng

Cửa hàng
Bảo vệ

Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp tương đối đơn giản, gọn nhẹ. XN đã xây
dựng bộ máy quản lý theo chế độ một thủ trưởng và cũng là người điều hành
duy nhất.
2/. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của XN.

8

SV : Nguyễn Kim Phượng

8

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Giám đốc: Là viên chức lãnh đạo xí nghiệp thành viên trực thuộc
công ty chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và tập thể lao động về điều
hành sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý, đảm bảo có hiệu quả đúng theo
chủ trương, đường lối của Đảng, luật pháp Nhà nước,
* Phó GĐ: Là viên chức lãnh đạo xí nghiệp và là người giúp việc cho
giám đốc xí nghiệp theo nhiệm vụ được phân cơng:
* Phịng Kế tốn tài chính: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế tốn trưởng
cơng ty với việc chịu trách nhiệm về nguồn vốn hoạt động; đồng thời phải ghi
chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực tình hình biến động về

vật tư, TS, NV


Phịng Tổ chức hành chính: Phụ trách khối văn hoá xã hội, đời
sống vật chất, định mức lao động, tiền lương của công nhân
viên và các khoảnbảo hiểm trên cơ sở lập kế hoạch lao động để
sản xuất kinh doanh



* Phịng Kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức xây
dựng kế hoạch SXKD, thu mua thép phế liệu, xuống thép phế,
tiêu thụ sản phẩm tháng quý, năm của XN trình Giám Đốc XN
duyệt xong trình phịng kế hoạch và tổng giám đốc Cơng Ty.

* Phịng Thu mua: Có nhiệm vụ tổ chức, quản lý, khai thác,thu mua các
nguồn thép phế liệu, phục vụ cho sản xuất gang thép của Công ty Gang Thép
Thái Nguyên theo kế hoạch được giao
* Phân xưởng: Chịu trách nhiệm bốc xếp phế liệu từ các toa tàu và ơ tơ
theo kế hoạch tại các đơn vị có nhu cầu.
* Cửa hàng: Thực hiện công tác thiêu thụ sản phẩm.
* Đội bảo vệ: Có trách nhiệm về cơng tác an ninh và bảo vệ tài sản
trong xí nghiệp.
III/ CƠNG TÁC KẾ TỐN Ở XN.
10

SV : Nguyễn Kim Phượng

10


Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1/ Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn.
Bộ máy kế tốn của XN được tổ chức theo hình thức tập trung và theo
quan hệ trực tiếp tức là toàn bộ cơng tác hạch tốn kế tốn được thực hiện tại
phịng kế toán và kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành các nhân viên kế
toán phần hành
2/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Để phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
bộ máy kế tốn phù hợp với quy mơ sản xuất kinh doanh và tình hình thực tế của
đơn vị.
- Tính tốn chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
các khoản thanh tốn với nhà nước cung cấp thơng tin cần thiết, chính xác phụ vụ
cho cơng tác điều hành sản xuất kinh doanh của lãnh đạo Xí nghiệp.
- Theo dõi thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, phân tích tổng hợp chi phí sản
xuất, những nhân tố tăng giảm giá thành từng loại sản phẩm.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm trong công tác quản lý tài chính,
thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ chức năng giám đốc về cơng tác kế tốn thống kê
tài chính của Xí nghiệp.
Theo cách tổ chức trên mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế Toán tổng hợp
Kế Toán thanh toán
Kế Toán tiêu thụ
Kế Tốn thủ quỹ

Trưởng phịng kế tốn
Sơ đồ bộ máy kế toán

12

SV : Nguyễn Kim Phượng

12

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Căn cứ vào nhiệm vụ của phòng KT – TK – TC xí nghiệp, biên chế tổ
chức của phịng là 6 đồng chí:
1, Trưởng phịng KT – TK – TC phụ trách chung.
2, Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tiền lương và BHXH
3, Kế toán tiêu thụ + kế toán vật tư.
4, Kế tốn thanh tốn gồm có 2 người. Phụ trách kế toán thanh toán tiền
mặt và kế toán tiền gửi ngân hàng.
5, Thủ quỹ + thống kê tổng hợp.
3. Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán của XN.
Bộ máy kế toán của Xí nghiệp gồm 6 thành viên, đứng đầu là trưởng
phịng kế tốn, giúp việc cho trưởng phịng kế tốn là 5 nhân viên:
* Trưởng phịng kế tốn:
Phụ trách chung có nhiệm vụ kiểm tra, phân tích số liệu vào cuối kỳ kinh
doanh, đơn đốc mọi bộ phận kế tốn chấp hành các quy định, chế độ kế toán

do nhà nước ban hành
- Kế toán vật tư + kế toán tiêu thụ.
Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, số lượng chủng loại và
giá cả, tình hình tăng giảm nguyên vật liệu trong kho và tình hình thực hiện
các định mức tiêu hao vật liệu và phân bổ vật tư xuất dùng cho từng đối
tượng sử dụng.


Kế tốn tổng hợp + Kế toán lao động và tiền lương
Phản ánh tình hình lương về số lượng, chất lượng, thời gian lao động,

tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản khấu trừ vào lương. Hạch
toán lao động và tiền lương theo yêu cầu quản lý và nhiệm vụ đúng với quy
chế tiền lương
* Kế toán thanh toán.
14

SV : Nguyễn Kim Phượng

14

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tiến hành thanh toán với người bán và thanh toán với các bộ
phận khác có liên quan. Lập các chứng từ thu chi đúng nguyên tắc, đúng chế

độ quy định đảm bảo việc sử dụng vốn có hiệu quả.
* Thủ quỹ.
Làm nhiệm vụ tổng hợp các chỉ tiêu về giá trị tổng sản lượng, sản
lượng hiện vật, lập báo cáo thống kê gửi Công ty, thực hiện chức năng
chi tiêu đúng chế độ đảm bảo an toàn về tiền tệ, đúng ngun tắc khơng để
sảy ra thất thốt.
4/. Hình thức kế tốn mà đơn vị đang áp dụng.
- Xí nghiệp Phế Liệu kim loại là XN có quy mơ nhỏ, q trình thu mua diễn
ra liên tục. Để phù hợp với đặc điểm và trình độ quản lý, XN đã áp dụng
hình thức kế tốn nhật ký chứng từ để hạch tốn.
- Hiện nay các q trình thao tác của hình thức này đều được nhân viên của
phịng kế tốn thực hiện trên máy vi tính. Dưới đây là sơ đồ thể hiện cho các
q trình đó.
- Phần mềm kế tốn hiện nay XN đang sử dụng là phần mềm kế tốn Bravo
4.1của Cơng Ty Gang Thép Thái Ngun
* Sơ đồ hạch tốn theo hình thức nhật ký chứng từ trên máy vi tính :
Bảng Kê
Chứng Từ Gốc
Máy Vi Tính
Bảng Phân Bổ
Nhật Ký Chứng Từ
Sổ Cái
Sổ (Thẻ) Chi Tiết
Bảng Tổng Hợp Chi Tiết
Sổ Quỹ
Báo Cáo TC

16

SV : Nguyễn Kim Phượng


16

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5/. Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán với các phòng ban bộ phận
khác trong đơn vị hoặc với các đơn vị tổ chức có liên quan.
5.1. Với cấp trên:
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Xí nghiệp về mọi mặt cơng
tác của phịng.
- Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của phịng kế tốn – thống kê - tài chính
Cơng ty Gang thép Thái Ngun.
5.2. Với các phòng ban khác.
* Đối với phòng kế hoạch vật tư:
- Phòng KT – TK – TC cấp cho phòng kế hoạch vật tư các báo cáo
thống kê, báo cáo kế tốn, kế hoạch tài chính định kỳ hoặc đột xuất theo yêu
cầu của phòng kế hoạch vật tư Xí nghiệp.
- Phịng kế hoạch vật tư Xí nghiệp cung cấp cho phòng KT – TK – TC
các loại tài liệu, số liệu sau:
+ Các văn bản kế hoạch thu mua theo tháng, quí, năm.
+ Các văn bản kế hoạch giá thành, giá bán tháng, quí, năm của Xí
nghiệp.
+ Các loại hợp đồng, thanh lý hợp đồng kinh tế của Xí nghiệp.
+ Các loại dự tốn cơng trình XDCB, sửa chữa lớn, sửa chữa thường
xuyên Xí nghiệp đã được duyệt.

18

SV : Nguyễn Kim Phượng

18

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Đối với phòng TC – HC:
- Phòng KT – TK – TC Xí nghiệp cung cấp cho phịng TC – HC các số
liệu về sản lượng thép phế liệu thu mua, tiêu thụ của Xí nghiệp, biểu quyết
tốn các cơng trình.
- Phịng TC – HC cung cấp cho phịng KT – TK – TC các văn bản liên
quan đến lao động, quĩ lương, ăn ca, đào tạo, các chế độ đối với người lao
động và các báo cáo khác có liên quan đến cơng tác kế tốn – thống kê - tài
chính khi phịng KT – TK – TC u cầu.
* Với phòng thu mua:
- Phòng KT – TK – TC cung cấp cho phòng thu mua báo cáo tổng hợp
số lượng thép phế liệu còn tồn trong kho theo tháng của Xí nghiệp.
- Phịng thu mua cung cấp cho phịng Kế tốn xí nghiệp:
+ Các kế hoạch, đơn hàng, các nhu cầu thu mua thép phế liệu tháng,
quí, năm.
+ Các hợp đồng, hóa đơn, báo giá có liên quan đến mua vật tư của
phòng.
* Với phân xưởng và cửa hàng : Phân xưởng và cửa hàng chịu sự chỉ đạo,

hướng dẫn về nghiệp vụ cơng tác kế tốn – thống kê - tài chính theo quy định
của phịng kế toán.
6. Hệ thống tài khoản kế toán
Là một đơn vị thành viên của công Ty Gang Thép Thái Nguyên, hệ thống
tài khoản của xí nghiệp hiện nay đang áp dụng là hệ thống tài khoản theo hệ
thống tài khoản của Cơng Ty Gang Thép Thái ngun.
7.Hệ thống sổ kế tốn
Xí nghiệp Phế liệu Kim loại hạch toán kế toán theo phương thức nhật
ký chứng từ, các chứng từ kế toán sử dụng đều theo hướng dẫn của bộ tài
chính.
20

SV : Nguyễn Kim Phượng

20

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hiện nay Xí nghiệp đang sử dụng các nhật ký chứng từ:
- NKCT số 1, 2, 10
- Bảng kê số 1, 2, 3
- Bảng kê hoá đơn thuế
- Bảng kê chi tiết khoản phải thu – phải trả
- Bảng kê trả tiền xuống thép phế
- Bảng tổng hợp theo dõi công nợ TK 131

- Bảng tính giá thành
- Bảng tổng hợp tính giá thành
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
- Bảng phân bổ tiền lương
- Biểu theo dõi tạm ứng chi tiết
* Các sổ theo dõi :
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp các TK
- Sổ chi tiết các khoản phải nộp NSNN
- Sổ theo dõi công nợ.
-Sổ cái các TK
Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1/N đến 31/12/N
Đơn vị tiền tệ mà XN đang sử dụng là: VNĐ

PHẦN II:
KHÁI QUÁT VỀ CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI XN
I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ.
Tại XN, nguyên vật liệu được chia làm các loại sau :
+ Nguyên liệu chính : thép phế liệu.
+ Vật liệu phụ : xà phòng, giẻ lau, thuốc chống rỉ ...
22

SV : Nguyễn Kim Phượng

22

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Nhiên liệu : chủ yếu là xăng đầu để phục vụ cho q trình tiêu thụ thép
chính phẩm.
1./Phương pháp tính giá vật liệu
Khi xuất vật liệu, kế tốn tính giá vật liệu theo phương pháp giá thực tế
đích danh. Theo phương pháp này, vật liệu được xác định giá trị theo từng lô
và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất.
2./ Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết vật tư
Bảng tổng hợp
N-X- T kho vật tư
Kế toán
tổng hợp
XN đã lựa chọn phương pháp ghi thẻ song song để hạch tốn chi tiết
ngun vật liệu. Trình tự hạch tốn được thể hiện qua sơ đồ sau :

Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

3/.Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu.
24

SV : Nguyễn Kim Phượng


24

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

XN hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu( chủ yếu là thép phế liệu) theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này, nguyên vật liệu ở
XN được theo dõi, phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm một cách
thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Tại
bất kỳ thời điểm nào, kế tốn cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn
kho của từng loại hàng tồn kho nói chung và của nguyên vật liệu nói riêng.
Phương pháp này đảm bảo cho kế tốn cung cấp thơng tin về hàng tồn kho một
cách kịp thời cập nhật.
Qua bảng tổng hợp N-X-T kho vật liệu của XN ta thấy : Sắt thép phế
của XN nhập về được bán trực tiếp ngay cho các nhà máy trong Công Ty chứ
không qua nhập kho. Do đó khơng có tồn kho cuối kỳ.

26

SV : Nguyễn Kim Phượng

26

Lớp K37 KTDN



Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Cho bảng tổng hợp N-X –T kho KO)

4/ Các chứng từ kế toán sử dụng khi hạch toán nguyên vật liệu (thép phế liệu)

28

SV : Nguyễn Kim Phượng

28

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khi hạch toán nguyên vật liệu, kế toán tại XN sử dụng các loại chứng
từ sau:
+HĐ GTGT
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xuất kho.
+Biên bản kiểm kê vật tư
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
5/ Tài khoán kế toán sử dụng

Để hạch toán nguyên vật liệu, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 1521 “ Nguyên liệu chính’’
+ TK 1522 “Vật liệu phụ ”
+ TK 1523 “Nhiên liệu”
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TSCĐ.
Giá trị TSCĐ của XN tính đến ngày 01/01/2005 là: 1.626.775.903 đồng.
TSCĐ được phân ra làm 3 nhóm đó là:
- TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh: Nhà cửa vật kiến trúc, máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý và TSCĐ khác.
- TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý: Nhà cửa vật kiến trúc.
- TSCĐ hình thành từ quỹ khen thưởng phúc lợi: TSCĐ phúc lợi.
Các tài sản trên được cấp bởi nhiều nguồn khác nhau: Nguồn vốn ngân
sách, Nguồn vốn XN, Nguồn vốn vay, Nguồn vốn khác.
Tại xí nghiệp Phế Liệu Kim Loại, hình thức khấu hao mà xí nghiệp
đang áp dụng là tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, căn cứ vào
định mức khấu hao hàng năm do Xí nghiệp xây dựng và đã được Cơng ty
duyệt. Việc trích khấu hao TSCĐ của đơn vị căn cứ trên sơ sở chỉ tiêu mức kế
hoạch Công ty giao cho đơn vị từ đầu năm.
30

SV : Nguyễn Kim Phượng

30

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất của năm kế hoạch tổng số tiền phải trích
khấu hao được phân bổ cho từng quý, từng tháng phù hợp với tình hình sản
xuất. Số tiền khấu hao cơ bản và kế hoạch sửa chữa lớn được tính vào giá
thành sản xuất.
* Trích khấu hao kế tốn ghi:
Nợ TK 6414

: 1.534.085

Có TK 214

:1.534.085

Nợ TK 6424

: 1.534.085

Có TK 214

:5.502.122

(Số liệu được lấy trong báo cáo chi phí Bán Hàng và Báo cáo chi phí
QLDN tháng 2 năm 2005)
Bảng tổng hợp TSCĐ
Chỉ tiêu

Nguyên giá

Đã hao mòn


N. TSCĐ
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 1.006.008.621 681.096.651
2. Phương tiện vận 491.561.384
491.561.384
tải
3. Dụng cụ quản lý
4. TSCĐ phúc lợi
Tổng cộng

GTCL đến
01/1/2005
324.911.961
0

116.685.707
109.299.393
7.386.314
12.520.200
12.520.200
0
1.626.775.903 1.294.477.628 332.298.275

Qua bảng tổng hợp TSCĐ tại XN ta thấy : hầu hết tài sản của XN đã
hao mòn gần hết. Giá trị còn lại của nhà cửa vật kiến trúc tính đến thời điểm
ngày 01/01/05 chỉ cịn : 324.911.961 đồng và của cơng cụ dụng cụ quản lý
cịn : 7.386.314 đồng.

* Tài khoản sử dụng :
32


SV : Nguyễn Kim Phượng

32

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Việc hạch tốn TSCĐ hữu hình được kế tốn tại XN theo dõi trên TK
211 “TSCĐ hữu hình”. TK này dùng để phản ánh ngun giá của tồn bộ
TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hiện có, biến động
tăng, giảm trong kỳ.Kế tốn khơng chi tiết tài khoản 211 thành các TK tiểu
khoản để tiện theo dõi TSCĐ mà để ở một TK chung duy nhất.
Ngoài ra, trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng một số TK
khác có liên quan như TK 214,111,112..
III. KẾ TỐN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI XN
1/. Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương ở XN
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian , chất lượng, số lượng và kết quả của
người lao động, tính đúng và thanh tốn kịp thời tiền lương và các khoản liên
quan khác cho người lao động .
- Tính tốn, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên quan.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin kế tốn cần thiết cho các bộ phận
có liên quan.

2./ Tình hình quản lý và sử dụng lao động tại XN
Số lượng CBCNV của XN trong tháng 2 năm 2005 là 118 người và
được phân loại theo các tiêu thức sau :
* Phân loại lao động theo thời gian lao động, ta có:
+ Số lao động trong danh sách là: 109 người
+ Số lao động hợp đồng: 23 người.
* Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất, ta có:
+ Lao động gián tiếp là: 27 người
34

+ Lao động trực tiếp là: 98 người.
34

SV : Nguyễn Kim Phượng

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Phân loại lao động theo trình độ lao động:
+ Lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng: 38 người.
+ Lao động chuyên nghiệp: 27 người.
+ Công nhân kỹ thuật: 55người.
+ Lao động truyền thống: 12 người
3. Cơ chế tiền lương của XN.
Hiện nay XN trả lương cho cán bộ công nhân viên làm hai đợt trong
một tháng:

+ Đợt 1: Tạm ứng lương vào ngày 9 -10 hàng tháng.
+ Đợt 2: Quyết toán lương của tháng trước vào tháng này vào ngày 25
hàng tháng.
* Chi phí BXXH và kinh phí cơng đồn
- Chi phí này được tính theo chế độ hiện hành
- BHXH được tính vào Z là 15% trên tổng quỹ lương cấp bậc
- BHYT được tính vào Z là 2% trên tổng quỹ lương cấp bậc
- KPCĐ được tính vào Z là 2% trên tổng quỹ lương thực tế trả CNV
4/ Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương tại Xí nghiệp:
- Mọi sản phẩm, dịch vụ phải có định mức lao động và đơn giá tiền
lương được Tổng giám đốc Công ty phê duyệt và ban hành.
- Tiền lương được quản lý chặt chẽ và được sử dụng đúng mục đích,
đúng nội dung và đúng đối tượng.
- Tiền lương phụ thuộc vào năng suất, chất lượng và hiệu quả công tác
của từng người, từng bộ phận.
- Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Xí nghiệp :

36

SV : Nguyễn Kim Phượng

36

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- + Quỹ tiền lương tính theo đơn giá sản phẩm thu mua thép phế (trong nước
và nhập khẩu )
+Quỹ tiền lương tính theo đơn giá sản phẩm xếp dỡ thép phế.
+ Quỹ tiền lương tính theo đơn giá tiêu thụ sản phẩm của Công Ty sản xuất.
+ Quỹ tiền lương tính thêm do tiết kiệm giá thành.
+Quỹ tiền lương được Công Ty bổ sung thêm
+ Quỹ tiền lương cho thời gian không tham gia sản xuất được hưởng theo chế
độ quy định : Tiền lương nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, tết...theo
bộ luật lao động
5/ Hình thức trả lương tại XN.
Quỹ tiền lương đựoc trả trực tiếp cho người lao đọng theo lương khoán,
lương sản phẩm, lương thời gian khơng q 87 % tổng quỹ lương, số cịn lại
được sử dụng để :
- Khen thưởng năng suất, chất lượng an tồn : 5 %
- Dự phịng : 5 %
- CNVC thoả thuận đóng góp thực hiện điều 14 TƯLĐTT : 3 %
a) Tiền lương trả cho bộ phận trực tiếp thu mua thép phế (phòng thu
mua) : XN áp dụng hình thức trả lương sản phẩm, khốn gọn theo đơn giá
tiền lương khốn có hệ số khuyến khích gắn với việc hoàn thành kế hoạch
được giao hàng tháng.
Tổng quỹ tiền lương được trả cho phòng thu mua được tính theo cơng
thức :
A1= Đơn giá khốn * Tổng số sản phẩm thu mua thực tế.
Căn cứ vào tình hình thực tế của thị trường thu mua thép phế, phong
thu mua tổ chức khoán gọn đơn giá tiền lương theo tấn sản phẩm thu mua tới
các trạm, tổ, nhóm và cá nhân làm công tác theo nhiệm vụ đã giao và trả
lương trực tiếp cho các trạm, tổ,nhóm, cá nhân thu mua nói trên.
38
38


SV : Nguyễn Kim Phượng

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hàng tháng, XN căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm của hôj
đồng nghiệm thu, xác định quỹ tiền lương khốn gọn theo đơn giá để trả cho
phịng thu mua theo sản phẩm thu mua thực tế. Phòng thu mua trực tiếp trả
lương cho CBCNV của phòng theo quy định.
b) Tiền lương trả cho bộ phân trực tiếp tiêu thụ sản phẩm ( cửa hàng
tiêu thụ sản phẩm) : XN áp dụng hình thức trả lương khốn gọn theo đơn giá
tiền lương khốn, có hệ số khuyến khích việc hồn thành kế hoạch do XN
giao hàng tháng.
Tổng quỹ tiền lương trả cho cửa hàng tiêu thụ sản phẩm được tính theo
cơng thức :
A2 =Đơn giá khốn * Tổng số sản phẩm thực tế đã thu được tiền theo
quy định.
Cửa hàng khơng được để xảy ra cơng nợ khó địi. Số sản phẩm tiêu thụ
chưa thu được tiền thì cửa hàng chỉ được tạm ứng tiền lương khoán gọn là
80 % mức nói trên.
Nếu cửa hàng để số nợ qúa hạn lớn hơn hoặc bằng 2 tỷ đồng thì sẽ bị
giảm trừ quỹ lương 10% ; nợ quá hạn lớn hơn hoặc bằng 3 tỷ đồng, giảm quỹ
tiền lương 15%
Trong những tháng cửa hàng gặp khó khăn về tiêu thụ (có sản lượng quá
thấp với quỹ lương không đủ lương cơ bản) Xn sẽ đồng ý giải quyết ưúng tièn
lương cho CBCNV của cửa hàng bằng tiền lương cấp bậc (lương cơ bản) và

sẽ truy htu vào tháng sau.
c) Lương trả cho bộ phận quản lý và phục vụ của XN
A3 = 80%A – ( A 1 +A2 + Các khoản phụ cấp và lương bổ sung , lương
học, họp, lương thêm giờ...) được thực hiệ phân phối theo hai bước :
- Phân phối lần 1 : Theo lương cấp bậc + Các khoản phụ cấp
GĐ, Phó GĐ : theo lương tháng
40

SV : Nguyễn Kim Phượng

40

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CBCNV : theo lương ngày ( 26 ngày công)
- Phân phối lần 2 : theo hệ số đã quy định
d) Trả lương cho CBCNV đi học (đơn vị cử đi học để nâng cao dân
trí ), tiền lương trả cho các HĐLĐ đã xác định thời hạn , không xác định thời
hạn, hợp động mùa vụ ... thực hiện theo quy chế của tổng Giám đốc Công Ty
ban hành theo từng năm.
e) Tiền lương làm thêm giờ : XN không khuyến khích làm thêm giờ
nhưng nếu phải làm thêm giờ thì chủ yếu bố trí nghỉ bù vào các ngày khác vì
khi thanh tốn lương hàng tháng đã có hệ số tăng thu nhập. Trường hợp đặc
biệt do yêu cầu đột xuất phải có lệnh điều động của GĐ và được tính làm
thêm giờ nhưng khơng vượt qúa 200 giờ/ năm theo quy định của luật lao động.

Tiền lương làm thêm giờ ở XN khơng quyết tốn riêng mà được tính
vào bảng lưong quyết toán hàng tháng.
6/. Các hệ số tiền lương tại XN
Hệ số tiền lương GĐ, Bí thư Đảng uỷ :

3,25

Hệ số tiền lương phó GĐ

2,95

Hệ số tiền lương phó BTĐU, CTCĐ, TP kế tốn

2,68

Hệ số tiền lương trưởng phịng, đội trưởng, phó CTCĐ 1,95
Hệ số tiền lương phó phịng, bí thư chi đồn, CV chính 1,25
Hệ số tiền lương CBQL, nhân viên nghiệp vụ

1,2

Hệ số tiền lương của CNV thừa hành

1,1

Hệ số tiền lương của NV phục vụ

1,0

7/. Các khoản phụ cấp tính vào lương ở XN

- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo : trưởng, phó phịng, chánh, phó quản đốc tính
theo hạng XN trên mức tiền lương tối thiểu.
42

SV : Nguyễn Kim Phượng

42

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Trưởng phòng, quản đốc, đội trưởng, cửa hàng trưởng phụ cấp = 35% tiền
lương tối thiểu.
+ Phó phịng, phó QĐ, đội phó, cửa hàng phó phụ cấp = 25 % lương tối thiểu.
- Phụ cấp trưởng ban thanh tra CN, cán sự an toàn, tổ trưởng tiếp nhận = 10
% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp trách nhiệm tổ trường sản xuất, thủ quỹ, an tồn viên được tính tỷ
lệ 0,75 % lương tối thiểu.
- Phụ cấp trách nhiệm công tác Đảng, Đồn áp dụng mức phụ cấp Cơng Ty
quy định cho môic chức danh ( theo QĐ số 244/T- TG 4 ngày 13/3/2002)
của Tổng GĐ Công Ty)
- Tiền lương tối thiểu hiệ hành là : 390.000 đồng.
8/ Quyết toán tiền lương.
- XN thực hiện báo cáo quyết toán tiền lương theo tháng theo quy định của
Công Ty.
- XN xác định tiền lương thực trả sau khi nghiệm thu kết quả SXKD từng

tháng.
- Quỹ tiền lương của XN sau khi phân phối, còn lại do tiết kiệm tuyệt đối lao
động sống, do số liệu quyết tốn chính thức về tiền lương với Công Ty 6
tháng, năm được Công Ty điều chỉnh tăng thêm ... XN sẽ tổ chức chia thêm
cho CNVC theo tiền lương cấp bậc của từng người, hoặc có thể tuỳ từng điều
kiện thực tiễn, từng thời kỳ XN phân phối bình quân.

44

SV : Nguyễn Kim Phượng

44

Lớp K37 KTDN


Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(bảng quyết toán và tổng hợp tiền lương)

46

SV : Nguyễn Kim Phượng

46

Lớp K37 KTDN



Đại Học KT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Qua bảng quyết toán tiền lương tháng 2/2005 của XN, ta thấy CBCNV
của XN có mức thu nhập khá cao. Điều đó cho thấy Giám Đốc XN cùng các
phịng ban chức năng đã tổ chức tốt công tác thu mua và tiêu thụ thép phế liệu
cũng như thép chính phẩm của Cơng Ty.
IV./ KẾ TỐN Q TRÌNH MUA HÀNG TẠI XN.
48

SV : Nguyễn Kim Phượng

48

Lớp K37 KTDN


×