Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo môn PHÁT TRIỂN hệ THỐNG THƯƠNG mại điện tử GIỚI THIỆU hệ THỐNG BoEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 74 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN I
----------

BÁO CÁO MÔN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Nhóm

Trần Đình Quế
Nguyễn Duy Tài
B17DCCN550
04

Hà nội, ngày 10 tháng 06 năm 2021

1


Cam đoan: Tôi cam đoan tài liệu này do cá nhân tự chỉnh sửa, cập nhật từ
bài tập nhóm của mình. Các Biểu đồ, code tơi tự làm thêm đều có chú thích
rõ ràng. Nếu copy từ các bạn, tơi khơng những tự thấy hổ thẹn mà cịn xấu
hổ với bạn bè tôi, thầy giáo và PTIT yêu quý của tôi.
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BoEC
Hệ thống BoEC là một hệ thống thương mại điện tử cho phép mua bán
hàng hoá giữa khách hàng và các bên liên quan. Các mặt hàng bán chủ yếu
gồm có 3 thể loại là sách, đồ điện tử và quần áo.
Các đối tượng được hướng tới sử dụng hệ thống: nhân viên kinh doanh,
nhân viên kho, nhân viên bán hàng và khách hàng. Chức năng mỗi đối tượng


được sử dụng như sau:
- Nhân viên nhập kho: tìm kiếm, nhập hàng, cập nhật (thêm, xóa, thay
I.

đổi…) các thông tin mặt hàng, thống kê hàng…
-

Nhân viên kinh doanh: tìm kiếm, đưa mặt hàng lên web sau khi bổ
sung các trường (ví dụ giá bán, khuyến mại, ảnh sản phẩm….)

-

Nhân viên bán hàng: nhận đơn đặt hàng qua mạng, cập nhật đơn đặt
hàng, chuyển bộ phận phân phối sản phẩm, thống kê, xử lý ý kiến
khách hàng…

-

Khách hàng: phải đăng ký thành viên trước khi đăng nhập, tìm kiếm,
tạo giỏ hàng, đặt hàng qua mạng, kiểm tra thông tin đặt hàng, thực
hiện các kiểu thanh toán (theo thẻ, thanh toán khi nhận hàng, qua
mạng…), phản hồi ý kiến (đánh dấu * hay ý kiến text)

PHA PHÂN TÍCH
1. Xác định các chức năng
- Nhân viên nhập kho: tìm kiếm, nhập hàng, cập nhật (thêm,
xóa, thay đổi…) các thơng tin mặt hàng, thống kê hàng…
- Nhân viên kinh doanh: tìm kiếm, đưa mặt hàng lên web sau khi
bổ sung các trường (ví dụ giá bán, khuyến mại, ảnh sản phẩm….)
- Nhân viên bán hàng: nhận đơn đặt hàng qua mạng, cập nhật đơn

đặt hàng, chuyển bộ phận phân phối sản phẩm, thống kê, xử lý ý
kiến khách hàng…
- Khách hàng: phải đăng ký thành viên trước khi đăng nhập, tìm
kiếm, tạo giỏ hàng, đặt hàng qua mạng, kiểm tra thông tin đặt
I.

2


2.

hàng, thực hiện các kiểu thanh toán (theo thẻ, thanh toán khi nhận
hàng, qua mạng…)
Xây dựng biểu đồ use case/user story và các scenario/acceptance
criteria
UC mức tổng quát

Usecase “Đăng nhập”: cho phép các tác nhân đăng nhập vào hệ thống
Usecase “Đăng kí thành viên”: cho phép Khách hàng đăng ký tài
khoản trong hệ thống

3


Usecase “Tìm kiếm mặt hàng”: cho phép Khách hàng tìm kiếm sản
phẩm theo ý muốn
Usecase “Đặt hàng trực tuyến”: cho phép Khách hàng đặt hàng đã mua sau
khi đặt hàng
Usecase “Tra cứu thơng tin hóa đơn”: cho phép Khách hàng biết được đơn
hàng của mình đang trong giai đoạn nào (chờ duyệt đơn, xuất kho, …)


Usecase “Thanh toán”: cho phép Khách hàng thanh toán các mặt hàng đã
mua
Usecase “Phản hồi ý kiến”: cho phép Khách hàng phản hồi chất lượng sản
phẩm sau khi mua
Usecase “Tạo giỏ hàng”: cho phép Khách hàng tạo một giỏ hàng trong quá
trình chọn mua sản phẩm
Usecase “Xử lý ý kiến khách hàng”: cho phép Nhân viên bán hàng phản hồi
các đánh giá của khách hàng
Usecase “Cập nhật hàng hóa”: cho phép Nhân viên kho cập nhập các mặt
hàng trong kho
Usecase “Nhập hàng hóa”: cho phép Nhân viên kho nhập các mặt hàng mới
vào trong kho
Usecase “Đưa mặt hàng lên web”: cho phép Nhân viên kinh doanh đưa các
thơng tin sản phẩm lên hệ thống.
Usecase “Tìm kiếm”: cho phép Nhân viên kho, Nhân viên kinh doanh tìm
kiếm dựa trên thơng tin của sản phẩm.
Usecase “Thêm thơng tin mặt hàng”: cho phép Nhân viên kho nhập các
thông tin mới nhất về các mặt hàng trong kho
Usecase “Thống kê”: cho phép Nhân viên bán hàng thống kê các mặt hàng
Usecase “Nhận đơn hàng qua mạng”: cho phép Nhân viên bán hàng nhận
đôn hàng sau khi khách hàng đặt mua hàng
Usecase “Cập nhật đơn hàng”: cho phép Nhân viên bán hàng cập nhật
đơn hàng
Usercase cho chức năng khách hàng đặt mua hàng trực tuyến
4


Usecase “Đăng nhập”: cho phép khách hàng đăng nhập vào hệ thống để thực
hiện chức năng


Usecase “Tìm kiếm mặt hàng: cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo
mong muốn
Usecase “Chọn một mặt hàng”: cho phép khách hàng chọn một sản
phẩm cần tìm kiếm
Usecase “Thêm vào giỏ hàng”: cho phép khách hàng thêm sản phẩm vào giỏ
hàng
Usecase “Thêm mặt hàng trong giỏ hàng”: cho phép khách hàng thêm một
sản phẩm khác nữa
Usecase “Thêm xóa số lượng”: cho phép khách hàng tùy chỉnh số lượng
theo ý muốn
Usecase “Lưu hóa đơn”: cho phép khách hàng lưu hóa
đơn Kịch bản khách hàng đặt mua hàng trực tuyến
1. Khách hàng chọn chức năng đặt hàng sau khi đăng nhập thành công
2. Hệ thống hiển thị giao diện đặt hàng với ơ tìm kiếm, nút tìm kiếm,
nút quay lại và nút tiếp tục và danh sách mặt hàng đã đặt trước đó

5

id

Tên mặt hàng


1
2

Áo thun
Quần Jeans
3. Khách hàng nhập tên ‘Áo thun nam’ và click tìm kiếm

4. Hệ thống hiển thị màn hình danh sách mặt hàng theo tên tương ứng
(ảnh, giá, địa chỉ nơi bán, số lượng đã bán …)
id
1
2

Tên m
Áo th
Áo th

5. Khách hàng chọn 1 một hàng từ danh sách hiển thị
6. Hệ thống hiển thị màn hình thơng tin chi tiết của sản phẩm
Id
1
2

Tên
Áo t
Quầ

7. Khách hàng click thêm vào giỏ hàng, nhập số lượng
8. Hệ thống thêm mặt hàng vào danh sách mặt hàng trong giỏ hàng( lặp
các bước 3-8 đến hết mặt hàng)
9. Khách hàng click vào nút submit
10.Hệ thống thông báo lưu đơn hàng thành công
Ngoại lệ:
3.1 Khách hàng nhập sai tên sản phẩm hoặc không nhập thơng tin
mặt hàng nhưng click vào nút tìm kiếm
3.1.1 Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
4.1 hệ thống khơng tìm thấy mặt hàng tìm kiếm

4.1.1 Hệ thống hiển thị: “Sản phẩm này không tồn tại, vui lòng nhập
lại sản phẩm khác”

6


Usercase cho chức năng nhân viên nhập hàng hóa

Usecase “Đăng nhập”: cho phép nhân viên kho đăng nhập vào hệ thống để
thực hiện chức năng
Usecase “Tìm kiếm mặt hàng”: cho phép nhân viên kho tìm kiếm sản
phẩm theo ý muốn
Usecase “Tìm nhà cung cấp”: cho phép nhân viên kho tìm nhà cung cấp theo
ý muốn
Usecase “Thêm mặt hàng”: cho phép nhân viên kho thêm mặt hàng
Usecase “In hóa đơn”: cho phép nhân viên kho in hóa
đơn Kịch bản nhân viên kho nhập hàng hóa
1. Nhân viên kho chọn menu nhập hàng sau khi đăng nhập thành
công
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập hàng
3. Nhân viên nhập tên mặt hàng và click nút tìm kiếm
4. Hệ thống hiển thị danh sách mặt hàng với tên các nhà cung cấp
5. Nhân viên chọn mặt hàng và tên nhà cung cấp tương ứng
6. Nhân viên nhập số lượng, đơn giá và click thêm
7. Hệ thống thêm mặt hàng vào mặt hàng vào danh sách mặt hàng và
cập nhật tổng tiền ở màn hình nhập hàng hóa (lặp 3-7 đến hết mặt
hàng)
8. Nhân viên click vào nút submit
9. Hệ thống in hóa đơn và lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
Ngoại lệ

7


4.1 hệ thống khơng tìm thấy mặt hàng
4.1.1 Nhân viên click nút thêm
4.1.2 Hệ thống hiển thị màn hình thêm mới mặt
hàng Usercase cho chức năng khách hàng comment

Usecase “Đăng nhập”: cho phép khách hàng đăng nhập vào hệ thống để thực
hiện chức năng
Usecase “Tìm kiếm mặt hàng”: cho phép khách hàng tìm kiếm mặt hàng
theo ý muốn
Usecase “bình luận”: cho phép khách hàng bình luận sản phẩm
Kịch bản:

1. Khách hàng vào trang chính sau khi đăng nhập t
2. Khách hàng nhập tên ‘Áo thun nam’ và click và
3. Hệ thống hiển thị danh sách mặt hàng trùng với
id
1
2

4. Khách hàng chọn 1 mặt hàng trong danh sách m
5. Hệ thống hiển thị chi tiết mặt hàng
6. khách hàng kéo xuống dưới bài viết và nhập bìn
submit
7. Hệ thống hiển thị bình luận ở dưới ơ nhập bình l
bước 6 cho các bình luận khác)
8



Khách hàng chọn nút quay về trang chủ
Hệ thống hiển thị trang chủ cho khách hàng
Usercase cho chức năng khách hàng đăng kí thành viên
8.
9.

Usecase “Đăng kí”: cho phép khách hàng đăng kí trở thành thành viên của
hệ thống
Kịch bản:
1. Khách hàng chọn chức năng đăng kí trên giao diện hệ thống
2. Hệ thống hiển thị form đăng kí với các ô nhập (firt_name,
lasr_name, username,password,email,phone_number)
3. Khách hàng nhập dữ liệu vào các ô tương ứng và submit
4. Hệ thống kiểm tra các trường coi khách hàng có nhập đúng hay
khơng, nếu đúng hệ thống thơng báo đăng kí thành cơng
Ngoại lệ:
3. Khách hàng bỏ trống 1 trường vd email (firt_name, lasr_name,
username,password,phone_number) trong form đăng kí
3.1. Hệ thống thơng báo thiếu email
3.2. Khách hàng nhập email vào form

9


Usercase Cập nhập hàng

Usecase “Xem các mặt hàng”: cho phép Nhân viên kho xem tất cả các
mặt hàng trong kho
Usecase “Chọn mặt hàng”: cho phép Nhân viên kho chọn để xem thông

tin cần cập nhập cho mặt hàng
Usecase “Xem chi tiết”: cho phép Nhân viên kho xem chi tiết mặt hàng được
chọn
Usecase “Nhập thông tin”: cho phép Nhân viên kho nhập thông tin lên giao
diện của hệ thống và tiến hành kiểm tra tính hợp lệ trên hệ thống Kịch bản:
1.
2.

3.
4.
5.
6.

Nhân viên kho chọn chức năng cập nhập hàng trên giao diện hệ
thống sau khi đăng nhập thành công
Hệ thống hiển thị giao diện thông tin mặt hàng
STT

TênMH

1

a

Nhân viên kho chọn nút chi tiết
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của mặt hàng gồm: tên, người
bán, mô tả, thể loại, số lượng
Nhân viên kho nhập lại số lượng là 20 và bấm lưu
Hệ thống thông báo đã cập nhập hàng và hiển thị giao diện thông
tin mặt hàng

STT

10
TênMH


1

a

Nhân viên bấm nút quay lại trang chủ
Hệ thống hiển thị trang chủ
Ngoại lệ:
2. Giao diện hệ thống không hiển thị sản phẩm nào
2.1 Nhân viên kho tiến hành tải lại trang
7.
8.

Usercase cho chức năng nhân viên kho thêm thông tin mặt hàng

Usecase “Đăng nhập”: cho phép Nhân viên kho đăng nhập vào hệ thống để
thực hiện chức năng
Usecase “Tìm kiếm sản phẩm”: cho phép Nhân viên kho tìm kiếm sản phẩm
cần thêm thông tin cho nhanh hơn
Usecase “Thêm thông tin sản phẩm”: cho phép Nhân viên kho thêm thông
tin cho sản phẩm
Kịch bản:
1. Nhân viên chọn chức năng Thêm thông tin mặt hàng
2. Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin mặt hàng
3. Nhân viên kho nhập tên ‘iphone 12’ vào ơ tìm kiếm

4. Hệ thống sẽ hiển thị
id

Tên

Loại

Giá

Mô tả

Số lượng

Màu
11


sắc
1

Iphone1
2

Nhân viên chọn ô Màu sắc và nhập ‘Đen’ và bấm lưu
Hệ thống thông báo đã cập thông tin và quay lại trang chỉnh của nhân
viên
Ngoại lê:
3 Nhân viên nhập tên sai cần cập nhật
3.1 Nhân viên tải lại trang
5.

6.

Usercase cho chức năng khách hàng xem thơng tin hóa đơn

Kịch bản:
1. Khách hàng vào trang chính sau khi đăng nhập thành công
2. Hệ thống hiển thị thị trang giao diện chính
3. Khách hàng chọn tài khoản của mình
4. Hệ thống hiển thị trang tài khoản của khách hàng
5. Khách hàng chọn mục tra cứu hóa đơn
6. Hệ thống hiển thị giao diện tra cứu hóa đơn
7. Khách hàng ấn nút quay lại trang chủ
8. Hệ thống quay lại trang chủ
Usercase cho chức năng khách hàng tìm kiếm mặt hàng
12


Usecase “Đăng nhập”: cho phép khách hàng đăng nhập vào hệ thống để thực
hiện chức năng
Usecase “tìm kiếm mặt hàng”: cho phép khách hàng tìm kiếm mặt hàng theo
ý muốn
Kịch bản:
1. Khách hàng vào trang chính sau khi đăng nhập thành công
2. Khách hàng nhập tên mặt hàng và click vào nút tìm kiếm
3. Hệ thống hiển thị danh sách mặt hàng trùng với tên tìm kiếm
4. Khách hàng chọn 1 mặt hàng trong danh sách mặt hàng vừa tìm
kiếm
5. Hệ thống hiển thị chi tiết mặt hàng

13



Usercase cho chức năng khách hàng thanh toán

Usecase “Xem địa chỉ ship”: cho phép khách hàng nhập thông tin địa chỉ
nhận hàng
Usecase “Xem phương thức thanh toán”: cho phép khách hàng chọn cách
thanh tốn đơn hàng
Usecase “Xem hóa đơn”: cho phép khách hàng xem thông tin đơn hàng.
Kịch bản:
1.

Khách hàng chọn vào giỏ hàng sau khi đăng nhập thành công

2.

Giao diện hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm vừa thêm vào giỏ
hàng, nút checkoutcheckout

3.

Khách hàng chọn nút thanh toán

4.

Hệ thống hiển thị giao diện với các trường địa chỉ, các phương
thức thanh tốn

5.


Khách hàng nhập thơng tin vào các trường trên và ấn tiếp tục

6.

Hệ thống hiển thị giao diện yêu cầu khác hàng chọn phương
thức thanh toán

7.

Khách hàng chọn thanh toán sau khi nhận hàng và bấm thanh tốn

8.

Hệ thống thơng báo thành cơng

Ngoại lê:
14


5 Khách hàng không gõ tên người nhận và số điện thoại
5.1 Hệ thống thông báo người nhận, số điện thoại không được
để trống
Usercase cho chức năng nhân viên kinh doanh Upload mặt hàng lên web

Usecase “Đăng nhập”: cho phép nhân viên kinh doanh đăng nhập vào hệ
thống để thực hiện chức năng
Usecase “Upload mặt hàng”: cho phép nhân viên kinh doanh Upload
mặt hàng lên website
Usecase “Xóa mặt hàng”: cho phép nhân viên kinh doanh xóa mặt hàng khỏi
website

Usecase “Thêm mặt hàng”: cho phép nhân viên kinh doanh thêm mặt hàng
mới lên website
Kịch bản:
1.
2.
3.
4.

Nhân viên kinh doanh chọn một sản phẩm trong danh sách các mặt
hàng trong cơ sở dữ liệu
Giao diện hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm
Nhân viên kinh doanh chọn nút tải lên kênh bán trong giao diện
Giao diện hệ thống thông báo sản phẩm đã đưa lên thành công
15


5.

Nhân viên kinh doanh chọn ok của thông báo.

6.

Giao diện bước 2 hiển thị

Ngoại lệ:
4.Giao diện hệ thống thông báo sản phẩm này đã được bán
4.1. Nhân viên kinh doanh chọn nút ok của thông báo Usercase
cho chức năng nhân viên bán hàng cập nhật đơn hàng

Usecase “Đăng nhập”: cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ

thống để thực hiện chức năng
Usecase “Đang thực hiện”: cho phép nhân viên bán hàng đang xử lý hóa đơn
Usecase “Hủy bỏ”: cho phép nhân viên bán hàng hủy đơn đặt hàng
Usecase “Hoàn tất”: cho phép nhân viên bán hàng đăng hoàn tất đơn hàng và
chuyển cho nhân viên ship
Kịch bản:
1.
2.
3.

4.

Nhân viên bán hàng chon một đơn hàng trong giao diện hệ thống
Giao diện hệ thống hiển thị thơng tin hóa đơn.
Nhân viên bán hàng nhập đã nhận, chuyển hàng đến tram abc bấm cập
nhập
Giao diện hệ thống thông báo cập nhập đơn hàng
16


Usercase cho chức năng nhân viên bán hàng xử lý ý kiến khách hàng

Usecase Đăng nhập cho phép Nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống
để thực hiện chức năng
Usecase phản hồi cho phép Nhân viên bán hàng trả lời ý kiến khách hàng về
sản phẩm mình phụ trách
Usecase Xem giao diện sản phẩm cho phép Nhân viên bán hàng xem giao
diện sản phẩm mình phụ trách
Kịch bản:


5.

NhanVienBanHang chon một sản phẩm bất kỳ
Giao diện sản phẩm hiển thị
NhanVienBanHang chọn một bình luận
Giao diện bình luận hiển thị
NhanVienBanHang nhập bình luận bấm phản hồi

6.

Hệ thống báo đã gửi phản hồi thành công

1.
2.
3.
4.

17


3.

Hình ảnh khảo sát của trang thương mại điện tử Việt Nam Shopee.

Giao diện chính

18


Giao diện đăng ký


Giao diện đăng nhập

19


Giao diện tìm kiếm

Giao diện gợi ý

Giao diện chính của sản phẩm

20


Giao diện đánh giá và phản hồi sản phẩm

Giao diện giỏ hàng

21


Giao diện thanh toán

Giao diện hỗ trợ kỹ thuật
22


Giao diện thông tin tài khoản


Giao diện vocher
23


Xây dựng biểu đồ lớp phân tích (chỉ cần có thuộc tính – (nếu chưa xác
định rõ quan hệ nên để quan hệ association)
4.

24


5. Xây dựng mơ hình dữ liệu logic (logical data model)

25


×