Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tạo bệnh viện đa khoa thị xã buôn hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
THỊ XÃ BN HỒ

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
Sinh viên thực hiện:

ĐÀO THỊ THU THẢO

MSSV: 1054031020

Lớp: 10DKTC07

TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong


báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ, không
sao chép bất kỳ nguồn khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng…. năm 2014
Sinh viên thực hiện

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giảng viên hướng dẫn: Thạc sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa đã
hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học Cơng Nghệ TP. Hồ Chí
Minh đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong q trình học tập
tại trường để em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, phịng kế tốn tài chính cùng cán bộ
công nhân viên tại bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản
thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em khơng tránh
khỏi những hạn chế và thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của
thầy cơ.
Sau cùng, em xin kính chúc thầy cùng các thầy cơ trong khoa kế tốn – tài chính –
ngân hàng của trường dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp
của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.

TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện


iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng …. Năm 2014
Giảng viên hướng dẫn


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BVĐK TX

Bệnh viện đa khoa thị xã

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

HCSN


Hành chính sự nghiệp

CKII, CKI

Chuyên khoa I, chuyên khoa II

BSĐK, BS YHCT

Bác sĩ đa khoa, bác sĩ y học cổ truyền

CNĐD, CN CĐHA

Cử nhân điều dưỡng, cử nhân chẩn đốn hình ảnh

XQ, ĐD, KTV

X- Quang, điều dưỡng, kỹ thuật viên

NHS, DS

Nha sĩ, dược sĩ

YS YHCT, YSĐK

Y sĩ y học cổ truyền, Y sĩ đa khoa



Hợp đồng


TC-HC, TC-KT

Tổ chức hành chính, tài chính kế toán

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ chun mơn của nhân viên tại bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ
Bảng 2.3 Hệ số lương của nhân viên
Bảng 2.4 Hệ số chức vụ
Bảng 2.5 Tỷ lệ đặc thù ngành
Bảng 2.6 Hệ số trình độ chun mơn

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ phịng kế tốn tài chính
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức “Kế tốn trên máy vi tính”
Hình 1.1 Giao diện phần mềm Misa tại đơn vị
Hình 1.2 Giao diện sổ cái

vii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ............................ 3

1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm đơn vị hành chính sự nghiệp .......................... 3
1.2 Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tiền lương. ..................................... 4
1.2.1 Khái niệm, chức năng và đặc trưng của tiền lương ........................................... 4
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương ...................................................................... 7
1.2.3 Ý nghĩa tiền lương ........................................................................................... 8
1.2.3.1 Hạch toán lao động ....................................................................................... 8
1.2.3.2 Hạch toán tiền lương ..................................................................................... 8
1.3 Quỹ lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp ....................................................................................................................... 9
1.3.1 Quỹ tiền lương ................................................................................................. 9
1.3.1.1 Khái niệm quỹ tiền lương .............................................................................. 9
1.3.1.2 Phân loại quỹ tiền lương.............................................................................. 10
1.3.2 Bảo hiểm xã hội ............................................................................................. 10
1.3.2 Bảo hiểm y tế ................................................................................................. 11
1.3.3 Bảo hiểm thất nghiệp ..................................................................................... 11
1.3.4 Kinh phí cơng đồn ........................................................................................ 11
1.4 Hình thức trả lương ........................................................................................... 11
1.4.1 Khái niệm lương thời gian đơn giản ............................................................... 12
1.4.2 Trả lương thời gian có thưởng ........................................................................ 12
1.4.3 Trả lương theo thời gian có xét đến hiệu quả cơng tác .................................... 12
1.4.4 Cách tính lương.............................................................................................. 12
1.5 Kế toán tiền lương ............................................................................................ 13
1.5.1 Nguyên tắc hạch toán ..................................................................................... 13
1.5.2 Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 14
1.5.2.1 Bảng chấm cơng (mẫu C01-H) .................................................................... 14
1.5.2.2 Giấy báo làm việc ngồi giờ ........................................................................ 16
1.5.2.3 Bảng thanh toán lương (mẫu số: C01 –H) ................................................... 18
viii



1.5.2.4 Nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (mẫu: C03-H) ................................................ 18
1.5.2.5 Phiếu thanh toán bảo hiểm xã hội: ............................................................... 19
1.5.3 Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 20
1.5.4 Phương pháp hạch toán .................................................................................. 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỊ XÃ BUÔN HỒ ........................... 25
2.1 Giới thiệu tổng quan về bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ. .............................. 25
2.1.1 Lịch sử hình thành của bệnh viện. .................................................................. 25
2.1.1.1 Giới thiệu khái quát về bệnh viện ................................................................ 25
2.1.1.2 Lịch sử hình thành....................................................................................... 25
2.1.1.3 Đặc điểm hoạt động của đơn vị ................................................................... 26
2.1.2 Bộ máy tổ chức của bệnh viện........................................................................ 26
2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................................................. 26
2.1.2.2 Chức năng ................................................................................................... 27
2.1.2.3 Nhận xét...................................................................................................... 28
2.1.3 Tình hình nhân sự, đánh giá sự đáp ứng với tình hình hiện nay ...................... 29
2.1.3.1 Tình hình nhân sự ....................................................................................... 29
2.1.3.2 Thuận lợi..................................................................................................... 30
2.1.3.3 Khó khăn..................................................................................................... 30
2.1.4 Giới thiệu phịng kế tốn tài chính tại bệnh viện ............................................. 31
2.1.4.1 Nhân sự phịng kế tốn và chức năng .......................................................... 31
2.1.4.2 Nhiệm vụ chủ yếu của phịng ...................................................................... 31
2.1.4.3 Hệ thống thơng tin kế tốn tại đơn vị........................................................... 32
2.2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện đa
khoa thị xã Bn Hồ ............................................................................................... 33
2.2.1 Tình hình quản lý tiền lương tại đơn vị .......................................................... 33
2.2.2 Cách tính lương.............................................................................................. 34
2.2.2.1 Tổng lương và phụ cấp ................................................................................ 34
2.2.2.2 Trả lương ngoài giờ ..................................................................................... 38
2.2.2.3 Phụ cấp ngoài bảng lương ........................................................................... 38

2.2.3 Các khoản trích theo lương ............................................................................ 41
2.2.3.1 Bảo hiểm xã hội .......................................................................................... 41
ix


2.2.3.2 Bảo hiểm y tế .............................................................................................. 42
2.2.3.3 Bảo hiểm thất nghiệp .................................................................................. 42
2.2.3.4 Kinh phí cơng đồn ..................................................................................... 42
2.2.4 Các khoản trừ vào lương khác ........................................................................ 42
2.2.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ........................................... 43
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 43
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng tại đơn vị ....................................................................... 44
2.2.5.3 Minh họa các nghiệp vụ về tiền lương phát sinh chủ yếu tại đơn vị: ............ 44
2.2.5.4 Sổ sách chi tiết ............................................................................................ 46
2.2.6 Thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................... 47
2.2.7 Kế tốn tiền lương ghi nhận các nghiệp vụ có liên quan đến lương và các
khoản trích theo lương. ........................................................................................... 48
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỊ XÃ BUÔN HỒ 50
3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn tiền lương nói riêng . 50
3.1.1 Cơng tác kế tốn tại đơn vị: ............................................................................ 50
3.1.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:.......................................... 51
3.1.2.1 Ưu điểm: ..................................................................................................... 51
3.1.2.2 Nhược điểm: ............................................................................................... 52
3.2 Kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tại đơn vị ..................................... 53
3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương. ..................................................................................................................... 53
3.2.2 Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương tại đơn vị: ..... 54
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 57


x


xi


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết
của nhà nước, cơ chế quản lý kinh tế, kinh tế tài chính có đổi mới sâu sắc đã tác động lớn
đến các đơn vị hành chính sự nghiệp. Các đơn vị HCSN phải đứng trước sự cạnh tranh
gay gắt, chịu sự điều tiết của các quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó, để có thể
đứng vững, tồn tại và phát triển thì đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước quyết định
thành lập và giao thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước
theo ngành như các cơ quan quyền lực hay các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
Trong điều kiện hiện nay đặc điểm nổi bật nhất của đơn vị HCSN là được trang trải
các chi phí hoạt động hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị nhà nước giao cho từ ngân quỹ
nhà nước theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Các đơn vị HCSN trong cùng một
ngành thường được thiết lập theo một hệ thống dọc, từ đó hình thành các cấp dự tốn.
Tiền lương là vấn đề thiết thân đối với công nhân viên, tiền lương được quy định
đúng đắn, kế tốn tiền lương chính sách, đầy đủ là một yếu tố kích thích, khuyến khích
mỗi người lao động ra sức sản xuất, làm việc nâng cao trình độ tay nghề. Tiền lương cịn
là một trong những công cụ kinh tế để phân phối sắp xếp lao động một cách có kế hoạch
giữa các đơn vị HCSN trong xã hội thích hợp với yêu cầu phát triển nhịp nhàng của nền
kinh tế quốc dân. Vấn đề cốt lõi là hiện nay các đơn vị HCSN vận dụng như thế nào các
chính sách chế độ tiền lương do nhà nước ban hành một cách phù hợp với tình hình thực
tế của đơn vị HCSN nhằm phát huy cao nhất cơng cụ địn bẩy kinh tế này, đồng thời phải
tổ chức hạch tốn chi phí tiền lương được đảm bảo chính xác, đầy đủ, nhằm phản ánh
một cách trung thực bộ phận thu nhập.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn hạch tốn tiền lương là một

vấn đề thiết thực đối với người lao động. Hơn nữa nó cũng là vấn đề mà nhiều người
quan tâm trong giai đoạn hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương trong đơn vị HCSN. Em đã chọn đề tài “Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương”.
 Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Bệnh viện đa khoa thị xã Bn Hồ. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý
thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
1


- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở đơn vị.
+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch
tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị.
 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Là tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện
đa khoa thị xã Bn Hồ
- Phạm vi nghien cứu: Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Bệnh viên đa khoa thị xã Buôn Hồ.
 Phương pháp nghiên cứu: Chủ yếu dùng phương pháp phỏng vấn, điều tra để tìm
hiểu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại “Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ”.
 Kết cấu của đề tài:
Ngoài mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn
vị hành chính sự nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh
viện đa khoa thị xã Buôn Hồ.

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm đơn vị hành chính sự nghiệp
Các đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực
hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào
đó. Các chi phí hoạt động tại đơn vị đều được chi trả bằng nguồn ngân sách do nhà nước
cấp hoặc từ quỹ cơng theo ngun tắc khơng bồi hồn trực tiếp.
Xét trên góc độ tài chính có thể chia các đơn vị hành chính sự nghiệp thành các loại
như sau:
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự tốn ngân sách năm do các cấp
chính quyền giao, phân bổ ngân sách cho các đơn vị cấp dưới, chịu trách nhiệm trước
Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn, và quyết tốn ngân sách của cấp
mình và cơng tác kế tốn và quyết tốn của đơn vị cấp dưới, chịu trách nhiệm trước Nhà
nước về mặt tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn và quyết toán ngân sách của các đơn vị
cấp dưới trực thuộc. Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị có trách nhiệm quản lý kinh phí của
tồn ngành và trực tiếp giải quyết các vấn đề có liên quan đến kinh phí với cơ quan tài
chính. Thuộc các đơn vị dự toán cấp I là các Bộ ở Trung ương, các Sở tỉnh, Thành phố
hoặc các Phòng ở cấp huyện, quận.
- Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và
phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III, tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn
và quyết tốn ngân sách của mình và cơng tác kế tốn và quyết tốn của các đơn vị dự
toán cấp dưới. Đơn vị dự toán cấp II là các đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I và
trung gian thực hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí nối liền giữa đơn vị dự toán cấp I với
các đơn vị dự toán cấp III.
- Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn, ngân sách của đơn vị dự

tốn cấp II hoặc cấp I (nếu khơng có cấp II) có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quyết
tốn ngân sách của đơn vị mình và các đơn vị dự tốn cấp dưới nếu có. Đơn vị dự tốn
cấp III là các đơn vị dự toán cơ sở trực tiếp chi tiêu kinh phí để thỏa mãn nhu cầu hoạt
động của mình đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí tại đơn vị dưới sự
hướng dẫn của đơn vị dự toán cấp trên.

3


- Đơn vị dự toán cấp trên của đơn vị cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần
cơng việc cụ thể, khi chi tiêu chỉ phải thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn với các
đơn vị dự toán cấp trên như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III với cấp II với cấp I.
- Tương ứng với các đơn vị dự tốn nói trên, các bộ, ngành ở trung ương thường có
các vụ chế độ kế toán; các sở các ngành ở tỉnh, thành phố, quận, huyện thường có các
ban, các tổ, các bộ phận kế toán. Bộ máy kế toán của từng cấp này thực hiện nhiệm vụ
trong phạm vi mà mình quản lý.
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính
phủ các đơn vị sự nghiệp được phân loại như sau:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động thường
xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường
xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm
một phần chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị khơng có nguồn thu, kinh phí hoạt
động thường xuyên do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp
do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).
Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định trên được ổn định trong thời gian 3
năm. Sau thời gian 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp.
Trong thời gian ổn định phân loại, trường hợp đơn vị sự nghiệp có thay đổi chức
năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét phân loại cho phù

hợp.
1.2 Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tiền lương.
1.2.1 Khái niệm, chức năng và đặc trưng của tiền lương
Sự phức tạp về tiền lương đã được thể hiện ngay trong quan điểm triết lý về tiền
lương. Trên thực tế, khái niệm tiền lương và cơ cấu tiền lương rất đa dạng.
Theo quan điểm của Mác: “Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
lao động”. Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Tiền lương là giá cả của
lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động”.
Ở Pháp “sự trả công được hiểu là tiền lương. Hoặc lương bổng cơ bản, bình
thường hay tối thiểu, được trả trực tiếp hay gián tiếp bằng tiền hay hiện vật, mà người sử
dụng lao động trả cho người lao động theo việc làm của người lao động”.
4


Ở Việt Nam có rất nhiều khái niệm khác nhau về tiền lương. Một số khái niệm về
tiền lương có thể được nêu ra như:
“Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử
dụng lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong nền
kinh tế thị trường”.
“Tiền lương là khoản tiền mà người lao động nhận được khi họ đã hoàn thành hoặc
sẽ hoàn thành cơng việc nào đó, mà cơng việc đó khơng bị pháp luật ngăn cấm”.
“Tiền lương là khoản thu nhập mang tính thường xun mà nhân viên được hưởng
từ cơng việc”.
Tiền lương cịn có một tên gọi khác là tiền cơng. Tiền công gắn liền trực tiếp hơn
với các quan hệ thỏa thuận mua bán sức lao động và thường được sử dụng trong lĩnh vự
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các hợp đồng dân sự thuê mướn lao động có thời hạn. Khái
niệm tiền công được sử dụng phổ biến trong những thỏa thuận thuê nhân công trên thị
trường tự do và có thể gọi là giá cơng lao động.
Từ các khái niệm trên cho thấy bản chất của tiền lương là giá cả sức lao động được
hình thành trên có sở giá trị sức lao động. Tiền lương có những chức năng sau đây:

-Chức năng thước đo giá trị sức lao động: Tiền lương biểu thị giá cả sức lao động
có nghĩa là nó là thước đo để xác định mức tiền công các loại lao động, là căn cứ để thuê
mướn lao động, là cơ sở để xác định đơn giá sản phẩm.
- Chức năng tái sản xuất lao động: Thu nhập của người lao động dưới hình thức tiền
lương được sử dụng một phần đáng kể vào việc tái sản xuất đơn giản sức lao động mà
họ đã bỏ ra trong quá trình lao động nhằm mục đích duy trì năng lực làm việc lâu dài và
hiệu quả cho quá trình sau. Tiền lương của người lao động chủ yếu khơng chỉ của người
lao động mà cịn phải đảm bảo cuộc sống của các thành viên trong gia đình của họ. Như
vậy, tiền lương cần phải đảm bảo cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng về cả chiều sâu lẫn
chiều rộng sức lao động.
- Chức năng kích thích: Trả lương 1 cách hợp lý và khoa học sẽ là địn bẩy quan
trọng hữu ích nhằm kích thích người lao động làm việc một cách hiệu quả.
- Chức năng tích lũy: Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo duy trì được
cuộc sống hằng ngày trong thời gian làm việc và còn dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi
họ hết khả năng lao động hay gặp rủi ro.
Liên quan đến tiền lương ở Việt Nam cịn có một số khái niệm như sau:
5


- Tiền lương cơ bản: Là tiền lương được chính thức ghi trong các hợp đồng lao
động, các quyết định về hưởng lương hay qua các thỏa thuận chính thức.
Tiền lương cơ bản phản ánh giá trị của sức lao động và tầm quan trọng của công
việc mà người lao động đảm nhiệm.
Trong khu vực Nhà nước Tiền lương cơ bản được xác định như sau:
Tiền lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương
- Tiền lương tối thiểu: Là tiền lương trả cho người lao động giản đơn nhất trong
điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ.
Tiền lương tối thiểu có những đặc trưng cơ bản sau đây:
- Được xác định ứng với trình độ lao động đơn giản nhất.
- Tương ứng với cường độ lao động nhẹ nhàng nhất trong điều kiện làm việc bình

thường.
- Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng ở mức độ tối thiểu cần thiết.
- Tương ứng với giá tư liệu sinh hoạt chủ yếu ở vùng có mức giá trung bình.
Tiền lương tối thiểu là cơ sở là nền tảng để xác định mức lương cho các loại lao
động khác. Nó cịn là công cụ để nhà nước quản lý và kiểm tra việc trao đổi mua bán sức
lao động. Tiền lương tối thiểu còn nhằm điều tiết nhu nhập giữa các thành phần kinh tế.
Mức lương tối thiểu được quy định tại Điều 56 Bộ luật lao động của Việt Nam năm
1993.
Có nhiều thuật ngữ được sử dụng để nói về sự trả lương cho người lao động hoặc
dịch vụ. Công ước 100 của ILO (Tổ chức Lao động quốc tế) sử dụng thuật ngữ tiền thù
lao (remuneration) để nói về tiền lương như một khoản thù lao được trả trực tiếp hay gián
tiếp, bằng tiền mặt hoặc dưới dạng khác do người sử dụng lao động trả trực tiếp cho
người lao động và phát sinh từ sự thuê mướn lao động.
Tiền lương là phạm trù của sản xuất hàng hóa và các quan hệ lao động thuê mướn.
Mối quan tâm đến vấn đề này ngày càng tăng vì: số người làm việc vì tiền lương và sống
nhờ vào tiền lương ngày càng tăng.
Trước đây chúng ta coi tiền lương thuộc phạm trù phân phối, nhưng ngày nay tiền
lương được coi như một khoản chi phí đầu tư. Chất lượng và hiệu quả của kinh doanh
ngày nay còn phụ thuộc vào các khoản đầu tư có hiệu quả hay khơng. Ngày nay người ta
thuê nhân công để thành công chứ không phải để thất bại. Đầu tư đúng vào nguồn nhân
công chất lượng là một đảm bảo cho sự thành công.
6


Những đặc trưng của tiền lương có thể tóm tắt trong một số đặc trưng như sau:
- Mức tăng của tiền lương được quyết định bởi các phương tiện sống khách quan
cần thiết cho tái sản xuất sức lao động cả về số lượng và chất lượng phù hợp với nhu cầu
phát triển của xã hội.
- Tiền lương có khuynh hướng tăng lên khơng ngừng bởi vì bản thân giá trị sức lao
động tăng lên không ngừng. Việc giảm tiền lương so với mức đã đạt được sẽ gặp phải sự

kháng cự mạnh mẽ đến nỗi trên thực tế không được coi là một khả năng có thể xảy ra
trong một thời gian dài hay trong phạm vi mà người ta có thể cảm nhận thấy được.
- Nhịp độ phát triển của tiền lương phải chậm hơn so với nhịp độ phát triển kinh tế
bởi vì quy luật phát triển tích lũy của tư bản nghiêng về cố định đảm bảo cho tái sản xuất
mở rộng.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương
Cơng việc của kế tốn được phân thành từng mảng nhỏ cho mỗi kế toán viên chịu
trách nhiệm. Và mỗi kế tốn viên có những nhiệm vụ riêng gắn liền với mảng kế tốn mà
mình đảm nhận. Vậy có thể tóm tắt nhiệm vụ của kế tốn tiền lương như sau:
- Nắm chắc tình hình biên chế cán bộ công chức của đơn vị về số lượng, họ tên từng
người, số tiền lương chi trả cho từng người, các khoản phải thu hoặc khấu trừ vào lương,
thưởng…
-Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền
thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
- Nắm vững và thực hiện các quy định về quản lý quỹ lương thuộc khu vực hành
chính sựu nghiệp như: đăng ký biên chế, lập sổ lương…
-Thực hiện kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về tiền lương,
BHXH, BHYT và KPCĐ.
- Thanh toán đầy đủ, kịp thời và đúng hạn cho cán bộ công chức tại đơn vị.
- Chấp hành đúng các nguyên tắc chế độ về quản lý lao động tiền lương.
Có thể nói chi phí lao động hay tiền lương và các khoản trích theo lương khơng chỉ
là vấn đề được cơ quan đơn vị quan tâm mà còn được người lao động đặc biệt quan tâm
vì đây chính là quyền lợi của họ.
Do vậy việc tính đúng tiền lương lao động và thanh toán đầy đủ, kịp thời cho người
lao động là rất cần thiết, nó kích thích lao động tận tụy với công việc, nâng cao chất
lượng lao động.
7


Muốn như vậy công việc này phải được dựa trên cơ sở quản lý và theo dõi quá trình

huy động và sử dụng lao động.
Tổ chức cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương giúp đơn vị
quản lý tốt quỹ lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng
chế độ, kích thích người lao động hồn thành nhiệm vụ được giao.
1.2.3 Ý nghĩa tiền lương
1.2.3.1 Hạch toán lao động
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận, phịng
ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế toán để tập hợp và hạch toán số lượng lao động trong
tháng đó tại đơn vị và cũng từ bảng chấm cơng kế tốn có thể nắm được từng ngày có
bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng người làm
việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các phịng ban sẽ gửi bảng
chấm cơng về phịng kế tốn. Tại phịng kế tốn, kế tốn tiền lương sẽ tập hợp và hạch
tốn số lượng cơng nhân viên lao động trong tháng.
Hạch toán về mặt số lượng lao động từng loại lao động theo nghề nghiệp công việc
và trình độ kỹ thuật. Việc hạch tốn này được phản ánh trên danh sách lao động của đơn
vị.
1.2.3.2 Hạch toán tiền lương
Để tiến hành hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động một cách chính xác
thì hàng tháng cần phải dựa vào bảng chấm công thuộc từng bộ phận như quản lý, phân
xưởng, giấy nghỉ phép theo quy định, các quyết định về lương, thưởng, phụ cấp và một
số các giấy tờ khác liên quan… Điều này giúp cho đơn vị quản lý chặt chẽ tiền lương,
tránh việc thất thốt nguồn hạn mức kinh phí của nhà nước.
Tổ chức cơng tác hạch tốn lao động giúp cho đơn vị có tài liệu chính xác, để kiểm
tra chấp hành biên chế lao động chấp hành kỷ luật lao động đồng thời có tài liệu đúng
đắn để tính lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn đúng mực và
đúng chế độ.
Khi thanh tốn chi trả tiền lương nhất thiết phải gắn chặt hai yếu tố số lượng và chất
lượng lao động để tránh tình trạng chủ nghĩa bình quân phân phối. Nguyên tắc này đảm
bảo tính cơng bằng, người lao động được nhận khoản tiền đền bù chính đáng. Hạch tốn


8


tiền lương chặt chẽ sẽ kích thích người lao động tích cực làm việc, tăng hiệu quả cơng
việc được giao.
Vì là cơ quan nhà nước, các chi phí phát sinh trong đơn vị được chi trả một phần từ
nguồn ngân sách Nhà nước. Do đó, hạch tốn lao động tiền lương chính xác làm cơ sở
cho việc lập dự tốn chính xác, phân bổ nguồn thu chi được đúng đắn.
1.3 Quỹ lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp
1.3.1 Quỹ tiền lương
1.3.1.1 Khái niệm quỹ tiền lương
Là tồn bộ tiền lương tính theo số cán bộ công nhân viên của đơn vị do Nhà nước
cấp kinh phí theo dự tốn để trả bao gồm các khoản:
- Tiền lương tính theo thời gian
- Lương cho cán bộ hợp đồng chưa vào biên chế.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng công tác do nguyên nhân
khách quan, trong thời gian được điều động công tác nghĩa vụ theo chế độ quy định như:
nghỉ phép, thời gian đi học…
- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ.
- Các khoản tiền lương có tính chất thường xun như: thưởng năng suất, thưởng
thành tích…
Khi xây dựng mức lương tối thiểu Chính phủ đã căn cứ vào một số yếu tố sau:
- Căn cứ vào nhu cầu tối thiểu của mức sống tối thiểu cho họ và gia đình họ, những
nhu cầu đó là: ăn, mặc, đi lại, giải trí,…
- Căn cứ vào mức lương trung bình cả nước: xuất phát từ mức lương trung bình để
xây dựng mức lương tối thiểu.
- Căn cứ vào sự biến động giá cả.
- Căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế và mức tăng năng suất lao động tùy theo

tình hình thực tế về các nhân tố lao động.
Các Bộ, cơ quan Trung ương khi phân bổ và giao dự toán ngân sách cho các đơn vị
trực thuộc thực hiện tiết kiệm 10% chi phí thường xun ngồi lương và các khoản có
tính chất lương, sử dụng nguồn thu được để lại theo chế độ quy định thực hiện mức lương
cơ sở 1.150.000 đồng/ tháng. Đồng thời hướng dẫn các đơn vị trực thuộc dành 40% số
thu được để lại theo chế độ năm 2014 (riêng ngành y tế 35%, sau khi trừ chi phí thuốc,
9


máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp
thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ khám, chữa
bệnh) để thực hiện chế độ cải cách tiền lương trong năm 2014.
Các khoản chi thanh toán cá nhân (lương, phụ cấp lương, trợ cấp xã hội,…) đảm
bảo thanh toán chi trả từng tháng cho các đối tượng hưởng lương, trợ cấp từ ngân sách
nhà nước. Các Bộ, cơ quan Trưng ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung uong chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc chi trả lương qua tài khoản cho các đối
tượng hưởng lương; kho bạc nhà nước phối hợp chặt chẽ với ngân hàng Nhà nước và các
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán triển khai thực hiện nghiêm túc việc trả lương qua
tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Chỉ thị số
20/2007/CT-TTg ngày 24/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3.1.2 Phân loại quỹ tiền lương.
Về phương diện hạch tốn tiền lương của cán bộ cơng nhân viên, quỹ tiền lương
được chia thành:
- Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian làm việc, làm việc thực
tế bao gồm lương trả theo cấp bậc và các phụ cấp kèm theo như: phụ cấp chức vụ, phụ
cấp khu vực, phụ cấp làm thêm giờ…
- Tiền lương phụ: là tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong thời gian họ được
nghỉ được hương lương chế độ như: nghỉ phép, nghỉ lễ, ngừng công tác do điều kiện
khách quan như ốm đau, thai sản…
- Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên hợp đồng.

1.3.2 Bảo hiểm xã hội
BHXH là sự đảm bảo một phần hoặc thay thế thu nhập của người lao động khi bị
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết… trên cơ sở đóng góp và sử dụng một quỹ tài chính tập trung, nhằm đảm bảo ổn
định đời sống cho họ và an toàn xã hội.
Nguồn hình thành BHXH là từ ba yếu tố sau:
- Người sử dụng lao động
- Người lao động đóng góp một phần tiền lương của mình; thu từ các đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện.
- Nhà nước đóng góp và hỗ trợ.

10


Quỹ BHXH được sử dụng để chi các khoản trợ cấp và chi phí cho người tham gia
BHXH trong các trường hợp sau:
- Gặp phải các biến cố đã quy định trong chế độ bảo hiểm xã hội.
- Người được bảo hiểm là thành viên của BHXH.
- Đóng BHXH đều đặn.
-…
Theo chế độ tài chính hiện nay, quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ
lệ 26% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao
động thực tế trong kỳ hạch toán. Trong đó 8% trên tổng quỹ lương do người lao động
trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của họ), 18% trên tổng quỹ lương do ngân sách nhà
nước cấp. Khi người lao động nghỉ hưởng BHXH kế toán phải lập phiếu nghỉ BHXH cho
từng người và lập bản thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH.
1.3.2 Bảo hiểm y tế
Là hình thức bảo hiểm do Nhà nước thực hiện khơng vì mục đích lợi nhuận. Người
dân tự nguyện tham gia để được chăm sóc sức khỏe khi ốm đau, bệnh tật từ quỹ bảo hiểm
y tế.

BHYT được tính 4.5% trên tổng lương và các khoản phụ cấp thường xuyên. Trong
đó, 1.5% trừ vào lương của CBNV cịn 3% tính vào chi phí của đơn vị.
1.3.3 Bảo hiểm thất nghiệp
Công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động khơng xác định thời gian hoặc
có thời hạn từ 12 – 36 tháng, trong các đơn vị sử dụng lao động có từ 10 người trở lên.
Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng đóng BHTN;
ngân sách Nhà nước hỗ trợ 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng đóng.
1.3.4 Kinh phí cơng đồn
Dùng để duy trì hoạt động của cơng đồn đơn vị được tính trên 2% tổng lương
chính và các khoản phụ cấp thường xuyên. Trong đó, 1% trừ vào lương của cơng nhân
viên, 1% cịn lại tính vào chi phí của đơn vị.
1.4 Hình thức trả lương
Các đơn vị hành chính sự nghiệp khơng sản xuất áp dụng hình thức trả lương theo
thời gian, các hình thức trả lương theo thời gian:

11


1.4.1 Khái niệm lương thời gian đơn giản
Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản là chế độ trả lương mà tiền lương nhận
được của mỗi người công nhân do tiền lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc
nhiều hay ít quyết định.
Hình thức trả lương này có nhược điểm là khơng phát huy đầy đủ ngun tắc phân
phối theo lao động vì nó khơng xét đến thái độ lao động, chế độ này mang tính chất bình
qn, khơng khuyến khích sử dụng hợp lý thời gian làm việc.
1.4.2 Trả lương thời gian có thưởng
Hình thức này là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian đơn giản với tiền
lương khi họ đạt được những chỉ tiêu về số lượng hoặc chất lượng đã quy định.
Chế độ trả lương này có nhiều ưu điểm hơn chế độ trả lương theo thời gian đơn
giản. Vì nó khơng những phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực tế mà

còn gắn chặt với thành tích cơng tác của từng người thơng qua các chỉ tiêu xét thưởng đã
đạt được. Do đó, nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả
cơng việc của mình. Cùng với ảnh hưởng của tiến bộ kỹ thuật, chế độ trả lương này ngày
càng mở rộng hơn.
1.4.3 Trả lương theo thời gian có xét đến hiệu quả cơng tác
Đối với hình thức này, trả lương ngoài tiền lương cấp bậc mà mỗi người được
hưởng cịn có thêm phần lương trả cho tính chất hiệu quả công việc thể hiện qua phần
lương theo trách nhiệm của mỗi người đó là sự đảm nhận cơng việc có tính chất độc lập
nhưng quyết định đến hiệu quả cơng tác của chính người đó.
1.4.4 Cách tính lương
Mức lương, phụ cấp (nếu có) của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư liên
tịch số 01/2012/TTLT-BNV-BTC từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được tính như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 1 Thông tư
liên tịch này, thì căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết
số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004, Nghị quyết số 1003/2006/NQUBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006, Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày
22 tháng 6 năm 2009, Nghị quyết số 823/2009/UBTVQH12 ngày 03 tháng 10 năm 2009,
Nghị quyết số 888NQ/2010/UBTVQH12 ngày 05 tháng 3 năm 2010, Quyết định số 128QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004, Quyết định số 275-QĐ/TW ngày 04 tháng 12 năm
2009, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị định số
12


76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng
10 năm 2009, Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010, Nghị định số
14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và mức lương tối thiểu chung theo quy định
tại Điều 1 Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 quy định mức lương
tối thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị định số 31/2012/NĐ-CP) để tính mức lương,
mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
- Cơng thức tính mức lương:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hành
Nghị định số 66/2013/NĐ-CP của chính phủ ngày 27 tháng 6 năm 2013 quy định

mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo Nghị
định này, “mức lương cơ sở” sẽ được thay thế cho “mức lương tối thiểu chung” là
1.150.000 đồng/ tháng, tăng 100.000 đồng/ tháng so với trước đó và được áp dụng từ này
01/07/2013.
Bên cạnh đó Nghị định cũng quy định các biện pháp thực hiện để trích nguồn kinh
phí cho quỹ lương.
- Cơng thức tính mức phụ cấp:
Mức phụ cấp thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng

- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương % mức lương hiện hưởng cộng
phụ cấp lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

Mức phụ cấp thực hiện = Mức lương thực hiện + Mức phụ cấp chức vụ lãnh
đạo (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) x Tỷ lệ % phụ cấp
được hưởng theo quy định
1.5 Kế toán tiền lương
1.5.1 Nguyên tắc hạch toán
Tiền lương có một vai trị rất quan trọng trong việc hạch tốn chi phí tại đơn vị.
Việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương được kịp thời và chính xác sẽ
làm cho người lao động an tâm làm việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.

13


Trước tầm quan trọng đó việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
phải thực hiện đúng các nguyên tắc sau đây:
- Phản ánh kịp thời chính xác số lượng lao động, số lượng thời gian và kết quả lao
động.
- Tính tốn và thanh tốn đúng đắn, kịp thời tiền lương và các khoản trích theo
lương mà đơn vị trả thay cho người lao động.

- Cung cấp thông tin về tiền lương, thanh toán lương tại đơn vị, giúp lãnh đạo điều
hành và quản lý tốt lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Thơng qua việc ghi chép kế toán mà kiểm tra việc tuân thủ kế hoạch quỹ lương và
kế hoạch lao động, kiểm tra việc tuân thủ chế độ tiền lương, tuân thủ các định mức lao
động và kỷ luật về thanh toán tiền lương cho người lao động.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động, thời gian
và kết quả lao động.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động, chi phí nhân
cơng, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác sử dụng triệt để có hiệu
quả mọi tiềm năng lao động sẵn có tại đơn vị.
1.5.2 Chứng từ sử dụng
Các mẫu chứng từ liên quan đến tiền lương được ban hành kèm theo Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của bộ tài chính và Thông tư số 185/2010/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2010, hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán Hành chính sự
nghiệp.
1.5.2.1 Bảng chấm cơng (mẫu C01-H)
Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, hưởng BHXH… của cán
bộ công nhân viên và là căn cứ để tính trả lương, BHXH, BHYT, BHTN trả thay lương
cho cán bộ công nhân viên trong cơ quan.

14


×