Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tiếp vận xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.02 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TIẾP VẬN XANH

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện : Hoàng Mai Duyên
MSSV: 1311181312

Lớp: 13DKTC02

TP. Hồ Chí Minh, 2017
I


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP



KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TIẾP VẬN XANH

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện : Hoàng Mai Duyên
MSSV: 1311181312

Lớp: 13DKTC02

TP. Hồ Chí Minh, 2017
I


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan trƣớc nhà trƣờng, giảng viên hƣớng dẫn Khóa luận tốt nghiệp
rằng những nội dung đƣợc trình bày trong bài đều là do tơi tự thực hiện, bài viết hình
thành từ kiến thức đã học tại nhà trƣờng, các kiến thức thực tế tại công ty, không sao
chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác. Mọi số liệu dẫn chứng
đều chính xác, có độ tin cậy cao.
Nếu bài Khóa luận khơng đúng những gì tơi nêu trên thì tơi xin chịu mọi hình thức
kiểm điểm của nhà trƣờng và giảng viên.
TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017.

Sinh viên thực hiện.

II


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài báo cáo thực tập này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự
tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là các
thầy cơ khoa Kế tốn - tài chính - ngân hàng của trƣờng đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội
thực tập. Và tôi cũng xin chân thành cám ơn cơ ThS. Phan Minh Thùy đã nhiệt tình
hƣớng dẫn và chỉ dạy tơi hồn thành tốt khóa luận. Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các anh
chị trong công ty đã giúp đỡ tơi hồn thành tốt cơng việc.
TPHCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017.
Sinh viên thực hiện

III


MỤC LỤC
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ...........................................................................................1
1.1

Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

1.2

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2

1.2.1


Mục tiêu chung : .......................................................................................2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể : .......................................................................................2

1.3

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................3

1.5

Kết cấu đề tài: ..................................................................................................3

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG .......................................................................................................4
2.1. Phân loại lao động ...........................................................................................4
2.2. Khái niệm, ý nghĩa của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .....5
2.2.1. Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng................................ 5
2.2.1.1. Khái niệm tiền lƣơng ............................................................................5
2.2.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng .................................................5
2.2.2. Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ............................. 6
2.3. Nhiệm vụ kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...........................6
2.4. Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ .....................................7
2.4.1. Quỹ Tiền lƣơng .........................................................................................7
2.4.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội, quỹ Bảo hiểm y tế, quỹ Bảo hiểm thất nghiệp .....7

2.4.3. Quỹ Kinh phí cơng đồn ..............................................................................9
2.4.4. Mức tiền lƣơng để tham gia bảo hiểm .........................................................9
2.5. Các hình thức trả lƣơng ...................................................................................9
2.5.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian.......................................................... 10
2.5.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm.........................................................10
2.5.3. Hình thức trả lƣơng theo doanh thu ........................................................10
2.6. Kế toán tiền lƣơng .........................................................................................11
2.6.1. Chứng từ sử dung....................................................................................11
IV


2.6.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................11
2.6.4

Sổ kế tốn ...................................................................................................14

2.6.5 Trình tự hạch tốn .......................................................................................... 14
2.7. Kế tốn các khoản trích theo lƣơng ............................................................... 15
2.7.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................15
2.7.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................16
2.7.3. Sổ kế tốn................................................................................................ 16
2.7.4. Trình tự hạch kế tốn ..............................................................................16
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH ....................19
3.1

Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ............................... 19

3.2

Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty .................................................................20


3.2.1

Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 20

3.2.2

Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ......................................................20

3.3

Giới thiệu về bộ máy kế tốn tại cơng ty.......................................................21

3.3.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................21

3.3.2

Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế tốn tại cơng ty .......................21

3.4

Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng ................................................................ 22

3.5

Chế độ kế toán áp dụng tại cơng ty ............................................................... 22

3.6


Tình hình cơng ty những năm gần đây .......................................................... 23

3.7

Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển ..............................................24

3.7.1

Thuận lợi .................................................................................................24

3.7.2

Khó khăn .................................................................................................24

3.7.3

Phƣơng hƣớng phát triển ........................................................................24

Chƣơng 4: T M HIỂU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG T I CƠNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH ........................26
4.1. Phân loại lao động .........................................................................................26
4.2. Quy chế trả lƣơng, thƣởng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh ........................... 26
4.2.1

Cách tính lƣơng và trả lƣơng ..................................................................26

4.2.1.1 Cách tính lƣơng ...................................................................................26
V



4.2.1.2 Trả lƣơng ............................................................................................. 27
4.2.2

Chế độ nâng lƣơng ..................................................................................27

4.2.3

Các khoản tiền phụ cấp và trợ cấp .......................................................... 27

4.2.3.1 Phụ cấp: ............................................................................................... 27
4.2.3.2 Trợ cấp: ............................................................................................... 28
4.2.4

Chế độ thƣởng.........................................................................................28

4.3. Phƣơng pháp tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty CP Tiếp
Vận Xanh .......................................................................................................................29
4.3.1. Cách tính lƣơng.......................................................................................29
4.3.2. Cách tính các khoản trích theo lƣơng .....................................................30
4.3.3. Trợ cấp hƣởng BHXH (thai sản, ốm đau, ….) .......................................31
4.4. Trình tự kế tốn lƣơng ...................................................................................32
4.4.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................32
4.4.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................32
4.4.3. Phƣơng pháp ghi sổ kế tốn ....................................................................32
4.5. Trình tự kế tốn các khoản trích theo lƣơng..................................................48
4.5.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................48
4.5.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................48
4.5.3. Phƣơng pháp ghi sổ kế toán ....................................................................48
4.6. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế tốn tại cơng ty .............................. 57

5.1. Nhận xét .........................................................................................................58
KẾT LUẬN.............................................................................................................63

VI


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ý nghĩa

Ký hiệu
1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


4

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

5

NLĐ

Ngƣời lao động

6

CP

Cổ phần

7

TVX

Tiếp Vận Xanh

8

HĐQT

Hội đồng quản trị


9

HSTT

Hệ số thanh toán

10

TK

Tài khoản

11

VD

Ví dụ

12

HC-NS

Hành chính – nhân sự

13

DN

Doanh nghiệp


14

TNCN

Thu nhập cá nhân

15

SDĐK

Số dƣ đầu kì

16

SDCK

Số dƣ cuối kì

17

LCB

Lƣơng cơ bản

18

BH

Bảo hiểm


19

BHBB

Bảo hiểm bắt buộc

20

QLPX

Quản lý phân xƣởng

VII


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức các phòng ban.
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty.

VIII


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Các chế độ bảo hiểm xã hội
Bảng 2.2: Các tỷ lệ trích quỹ hiện hành
Bảng 3.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 2015-2016
Bảng 4.1: Bảng tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ áp dụng tại công ty
Bảng 4.2: Bảng chấm công từ ngày 01/03/2017 đến ngày 31/03/2017
Bảng 4.3: Bảng thanh toán tiền cơm tháng 03/2017

Bảng 4.4: Bảng thanh toán tiền phụ cấp tháng 03/2017
Bảng 4.5: Bảng các khoản khấu trừ lƣơng tháng 03/2017
Bảng 4.6: Trích bảng tổng hợp thanh tốn lƣơng tháng 03/2017
Bảng 4.7: Sổ nhật ký chung
Bảng 4.8: Sổ chi tiết tài khoản 3341
Bảng 4.9: Sổ chi tiết tài khoản 1541
Bảng 4.11: Sổ chi tiết tài khoản 1542
Bảng 4.12: Sổ chi tiết tài khoản 1543
Bảng 4.13: Sổ chi tiết tài khoản 1544
Bảng 4.14: Sổ cái tài khoản 6421
Bảng 4.15: Sổ cái tài khoản 1541
Bảng 4.16: Sổ cái tài khoản 1542
Bảng 4.17: Sổ cái tài khoản 1543
Bảng 4.18: Sổ cái tài khoản 1544
Bảng 4.19: Sổ cái tài khoản 6421
Bảng 4.20: Sổ chi tiết tài khoản 3382
Bảng 4.21: Sổ chi tiết tài khoản 3383
IX


Bảng 4.22: Sổ chi tiết tài khoản 3384
Bảng 4.23: Sổ chi tiết tài khoản 3386
Bảng 4.24: Sổ cái tài khoản 3382
Bảng 4.25: Sổ cái tài khoản 3383
Bảng 4.26: Sổ cái tài khoản 3384
Bảng 4.27: Sổ cái tài khoản 3386

X



Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1

Lý do chọn đề tài

Tiền lƣơng luôn là vấn đề rất đƣợc ngƣời lao động quan tâm. Tiền lƣơng là nguồn
thu nhập chủ yếu của NLĐ đƣợc xác định trên thị trƣờng lao động thơng qua hình thức
thỏa thuận tiền lƣơng giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Ngồi tiền lƣơng
ngƣời lao động cịn đƣợc hƣởng các khoản nhƣ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã
hội, tiền thƣởng đƣợc thiết lập để hỗ trợ và bảo vệ cho quyền lợi của NLĐ. Tuy nhiên,
q trình thực hiện chính sách tiền lƣơng doanh nghiệp đã và đang gặp phải những rào
cản, bất hợp lý khi giá cả thị trƣờng, lạm phát, thất nghiệp ngày càng tăng, hệ thống
thang, bảng lƣơng, chế độ nâng bậc, cơ chế quản lý tiền lƣơng và thu nhập.
Tiền lƣơng cịn là cơng cụ hữu hiệu trong quản lý nguồn nhân lực doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một trong những nội dung chi phí quan
trọng. Nếu biết hạch tốn hợp lý thì chi phí sẽ giảm, đem lại lợi nhuận cho cơng ty. Chính
vì vậy tổ chức kế tốn tiền lƣơng là một trong những nội dung quan trọng của công tác kế
tốn trong doanh nghiệp.
Tình hình thực tế hiện nay trong các doanh nghiệp vẫn tồn tại những vấn đề bức
xúc từ phía doanh nghiệp cũng nhƣ từ phía ngƣời lao động nhƣ: tình trạng trốn đóng hoặc
đóng BHXH, BHYT, BHTN không đầy đủ cho NLĐ nhằm giảm bớt chi phí cho doanh
nghiệp, nguyên nhân chính là do nhận thức của chủ sử dụng lao động về chính sách
BHXH, BHYT, BHTN chƣa đầy đủ, trách nhiệm với NLĐ chƣa cao, tổ chức cơng đồn,
ngƣời lao động chƣa dám đấu tranh, bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. Luật bảo
hiểm hiện nay vẫn cịn khơng ít vƣớng mắc nhƣ việc có nhiều trƣờng hợp có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh nhƣng không tồn tại đúng với địa chỉ trên giấy phép, cố tình
trốn khơng tiếp các đồn thanh tra, kiểm tra nhằm trốn tránh nghĩa vụ trích nộp. Đặc biệt,
vẫn cịn tình trạng đóng khơng đúng với chức danh công việc trong thang bảng lƣơng đã
xây dựng thỏa thuận với NLĐ.
Bên cạnh đó, tình trạng ngƣời lao động khơng nghỉ ốm, vừa đi làm vừa đƣợc đơn

vị đề nghị thanh toán chế độ ốm đau vẫn diễn ra. Hoặc đơn vị khơng có phát sinh chi phí
tiền lƣơng nhƣng có tham gia bảo hiểm cho ngƣời lao động. Cùng với đó, nhận thức về
việc tham gia BHYT vẫn cịn tình trạng "lựa chọn ngƣợc" tức là chỉ có ngƣời ốm, ngƣời
1


bị bệnh mới tham gia BHYT diễn ra khá phổ biến, tỷ lệ dân số chƣa tham gia BHYT vẫn
còn cao.
Bản thân tôi rất quan tâm đến vấn đề tiền lƣơng và chính sách tiền lƣơng đối với
ngƣời lao động áp dụng ở các doanh nghiệp, tôi chọn đề tài “ Kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng” để tìm hiểu nghiên cứu làm đề tài thực tập tốt nghiệp và khóa
luận tốt nghiệp. Trong q trình thực tập tìm hiểu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tơi sẽ có cơ hội và điều kiện để nghiên cứu về bản chất, về việc
thực hiện các chính sách lƣơng tại “Cơng ty cổ phần Tiếp Vận Xanh”. Từ đó nhận xét, so
sánh, đề ra một số kiến nghị về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phù hợp và hiệu
quả với tình hình doanh nghiệp hiện nay. Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận sẽ
giúp tơi củng cố và trau dồi thêm kiến thức và có thêm những kinh nghiệm thực tiễn.
Mục đích nghiên cứu

1.2

1.2.1

Mục tiêu chung

Qua q trình nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nghiên cứu và nắm rõ hơn về kế
toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Qua đó có thể phát hiện những ƣu điểm,
nhƣợc điểm, từ đó có những kiến nghị cho cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng, nâng cao chất lƣợng giúp công ty phát triển và nâng cao đời sống ngƣời lao
động. Bên cạnh đó nghiên cứu đề tài cịn giúp chúng ta có cái nhìn khái quát và hiểu rõ

hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
1.2.2

Mục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Tìm hiểu thực tế hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh
nghiệp
- Nhận xét và kiến nghị về cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại doanh nghiệp

1.3

Phạm vi nghiên cứu

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
công ty CP Tiếp Vận Xanh.
2


- Các số liệu, thông tin sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập trong tháng 3 năm 2017.
Phân tích, nghiên cứu đề tài trong phạm vi chế độ kế tốn mà cơng ty áp dụng.

1.4

Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu sách và các giáo trình
do các giảng viên biên soạn, qua báo chí và các thơng tin mới nhất của nhà nƣớc.

- Phƣơng pháp phân tích, so sánh số liệu: phƣơng pháp so sánh số liệu qua 2 năm
nhằm đánh giá tình hình cơng ty những năm gần đây
- Phƣơng pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu: Khi đi vào nghiên cứu, tơi sẽ tìm
hiểu về cơng ty và làm quen với công việc thực tế. Phỏng vấn các nhân viên kế tốn trong
cơng ty. Từ đó, thu thập các số liệu, chứng từ liên quan đến đề tài, phản ánh các nghiệp
vụ phát sinh vào phần mềm, chứng từ, sổ sách nhằm phục vụ công tác kế tốn và quản lí.
Qua đó hiểu đƣợc cách ghi chép, phƣơng pháp hạch tốn, trình tự ghi sổ và có những
thơng tin, số liệu chính xác liên quan đến đề tài.

1.5

Kết cấu đề tài

Khóa luận đƣợc thực hiện trong 5 chƣơng, bao gồm :
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH
Chƣơng 4: T M HIỂU C NG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG T I C NG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH
Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu cơ sở lý luận kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng.

3


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG
Phân loại lao động


2.1.

Việc phân loại ngƣời lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc qui hoạch lao
động, phục vụ trực tiếp cho việc tính tốn, lập dự tốn cho việc tính tốn chi phí lao động
trực tiếp, gián tiếp. Có nhiều tiêu thức phân loại lao động cho yêu cầu quản lý khác nhau.
Căn cứ vào tính chất cơng việc mà ngƣời lao động đảm nhận, lao động của doanh
nghiệp cũng nhƣ của từng bộ phận trong doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại: Lao động
trực tiếp và lao động gián tiếp.
-

Lao động trực tiếp: gồm những ngƣời trực tiếp tiến hành hoạt động sản

xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định.
+

Theo nội dung công việc mà ngƣời lao động thực hiện, loại lao động

trực tiếp đƣợc chia thành: Lao động sản xuất kinh doanh chính, lao động sản xuất kinh
doanh phụ trợ, lao động của các hoạt động khác.
+

Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động trực tiếp đƣợc phân

thành các loại:


Lao động tay nghề cao: Gồm những ngƣời đã qua đào tạo

chun mơn và có nhiều kinh nghiệm trong cơng việc thực tế, có khả năng đảm nhận các

cơng việc phức tạp địi hỏi trình độ cao.


Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những ngƣời đã qua

đào tạo chuyên môn, nhƣng thời gian công tác thực tế chƣa nhiều hoặc những ngƣời chƣa
đƣợc đào tạo qua trƣờng lớp chun mơn nhƣng có thời gian làm việc thực tế tƣơng đối
lâu đƣợc trƣởng thành do học hỏi từ thực tế.
-

Lao động gián tiếp: Gồm những ngƣời chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh

doanh trong doanh nghiệp.
+

Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động

này gồm: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính.
+

Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động gián tiếp đƣợc phân

thành các loại:


Chun viên chính: Là ngƣời có trình độ từ đại học trở lên có

trình độ chun mơn cao, có khả năng giải quyết các cơng việc mang tính tổng hợp.
4





Chuyên viên: Là những ngƣời lao động đã tốt nghiệp đại học,

trên đại học, có thời gian cơng tác tƣơng đối lâu, trình độ chun mơn tƣơng đối cao.


Cán sự: Gồm những ngƣời mới tốt nghiệp đại học, có thời

gian công tác thực tế chƣa nhiều.


Nhân viên: Là những NLĐ gián tiếp với trình độ chun mơn

thấp, có thể đã qua đào tạo các trƣờng lớp chuyên môn hoặc chƣa qua đào tạo.

2.2.

Khái niệm, ý nghĩa của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

2.2.1.

Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.2.1.1.

Khái niệm tiền lƣơng

Tiền lƣơng là khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động để
thực hiện công việc theo thỏa thuận.Tiền lƣơng bao gồm mức lƣơng theo công việc hoặc

chức danh, phụ cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác.
2.2.1.2.

Khái niệm các khoản trích theo lƣơng

Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội nhằm bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
bảo hiểm xã hội. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nƣớc,
đƣợc hình thành từ đóng góp của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và có sự hỗ trợ
của Nhà nƣớc.
Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội đƣợc áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức
khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nƣớc tổ chức thực hiện và các đối tƣợng tham
gia theo quy định của Luật này. Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính độc lập với ngân sách
nhà nƣớc đƣợc hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác.
Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ xã hội nhằm bù đắp một phần thu nhập của
ngƣời lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ ngƣời lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm
việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Quỹ BHTN là khoản hỗ trợ tài
chính tạm thời dành cho những ngƣời bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định,
đƣợc hình thành trên sự đóng góp của doanh nghiệp và ngƣời lao động và có sự hỗ trợ
của nhà nƣớc và các nguồn thu khác.
5


Kinh phí cơng đồn là loại quỹ dùng để hỗ trợ cho các hoạt động của cơng đồn
cơ sở và cơng đồn cấp trên ở các doanh nghiệp có tổ chức cơng đồn. Sau khi trích vào
chi phí, doanh nghiệp sẽ chuyển nộp tồn bộ khoản phí này. Mọi khoản chi tiêu tại cơ sở
sẽ do tổ chức cơng đồn quản lí và quyết tốn với cơng đồn cấp trên.

2.2.2.


Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

Tiền lƣơng là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực
trong mỗi ngƣời lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động, phát huy tài năng, sáng kiến,
tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành động lực quan trọng của
sự phát triển kinh tế.
Nhà quản lý doanh nghiệp sử dụng quỹ tiền lƣơng có hiệu quả góp phần hợp lý
hố chi phí giúp doanh nghiệp và có lãi.
Ngồi tiền lƣơng NLĐ còn đƣợc hƣởng các khoản phụ cấp, trợ cấp BHXH,
BHYT... các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên NLĐ và đảm bảo nguồn thu
nhập ổn định trong các trƣờng hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động.

Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

2.3.

Kế tốn tiền lương gồm có 4 nhiệm vụ cơ bản sau:
-

Hƣớng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ

phận sản xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép ban
đầu về lao động, tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp.
-

Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lƣợng lao

động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tƣợng sử dụng lao động.

-

Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lƣơng, tiền thƣởng các khoản phụ cấp,

trợ cấp cho ngƣời lao động.
-

Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, theo

định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu
quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền lƣơng cho bộ phận
quản lý một cách kịp thời.
6


Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

2.4.

2.4.1.

Quỹ Tiền lƣơng

Quỹ Tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lƣơng trả cho số công nhân
viên của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lƣơng.
Quỹ Tiền lương của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền

+


lƣơng thời gian và tiền lƣơng sản phẩm, tiền lƣơng khoán).
Các khoản phụ cấp thƣờng xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất tiền

+

lƣơng) nhƣ: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ,...
Tiền lƣơng trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên

+

nhân khách quan, tiền lƣơng trả trong thời gian hội họp, nghỉ phép...
2.4.2.

Quỹ Bảo hiểm xã hội, quỹ Bảo hiểm y tế, quỹ Bảo hiểm thất nghiệp

- Nguồn hình thành các quỹ bảo hiểm bao gồm:
 Ngƣời sử dụng lao động đóng.
 Ngƣời lao động đóng.
 Tiền sinh lời của hoạt động đầu tƣ từ quỹ.
 Hỗ trợ của Nhà nƣớc.
 Các nguồn thu hợp pháp khác.
-

Quỹ Bảo hiểm xã hội được sử dụng để:


Trả các chế độ Bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động theo quy định.




Đóng Bảo hiểm y tế cho một số đối tƣợng theo quy định.



Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội.



Đầu tƣ để bảo toàn và tăng trƣởng quỹ.

Bảng 2.1: Các chế độ BHXH
BHXH Bắt buộc

BHXH tự nguyện

Ốm đau

Hƣu trí

Thai sản

Tử tuất

Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Hƣu trí
Tử tuất
7


- Quỹ Bảo hiểm y tế được sử dụng để:



Thanh tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.



Chi phí quản lý bộ máy tổ chức bảo hiểm y tế theo định mức chi

hành chính của cơ quan nhà nƣớc.


Đầu tƣ để bảo toàn và tăng trƣởng quỹ bảo hiểm y tế theo nguyên

tắc an toàn, hiệu quả.

-

Lập quỹ dự phòng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng để:. Chi trả cho những ngƣời bị

mất việc không do lỗi của cá nhân, ngƣời lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm,
sẵn sàng nhận công việc mới và chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những ngƣời lao động
này sẽ đƣợc hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định.
- Các tỷ lệ trích quỹ:
Bảng 2.2: Các tỷ lệ trích quỹ hiện hành
o Theo Quyết định 959/QĐ-BHXH (áp dụng trước ngày 1/6/2017)
BHXH

BHYT


Tổng

BHTN

Doanh nghiệp

18%

3%

1%

22%

NLĐ

8%

1.5%

1%

10.5%

Tổng

26%

4.5%


2%

32.5%

Trong đó: Qũy BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau:
- Quỹ ốm đau và thai sản: 3% (DN)
- Quỹ hƣu trí và tử tuất: 22% (DN: 14%, NLĐ: 8%)
- Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 1% (DN)

+ Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH (kể từ ngày 01/06/2017)
BHXH

BHYT

Tổng

BHTN

(*) 17.5%

3%

1%

21.5%

NLĐ

8%


1.5%

1%

10.5%

Tổng

25.5%

4.5%

2%

32%

Doanh nghiệp

8


(*) Trong đó: Qũy BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau:
- Quỹ ốm đau và thai sản: 3% (DN)
- Quỹ hƣu trí và tử tuất: 22% (DN: 14%, NLĐ: 8%)
- Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0.5% (DN)

2.4.3.

Quỹ Kinh phí cơng đồn


Quỹ Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động cơng
đồn hàng tháng, do doanh nghiệp trích tỷ lệ % nhất định so với tổng số tiền lƣơng đƣợc
hƣợng thực tế, theo quy định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu thay ngƣời
lao động tính vào chi phí kinh doanh.
2.4.4.

Mức tiền lƣơng để tham gia bảo hiểm

Mức lƣơng, ghi mức lƣơng tính theo thời gian cơng việc hoặc chức danh theo
thang lƣơng, bảng lƣơng do ngƣời sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp
luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với NLĐ hƣởng lƣơng theo sản phẩm hoặc
lƣơng khốn thì ghi mức lƣơng tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc
lƣơng khốn.
Từ ngày 01/06/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lƣơng tháng đóng BHXH, BHYT,
BHTN là mức lƣơng và phụ cấp lƣơng theo quy định của pháp luật.
Các khoản phụ cấp phải cộng vào khi tham gia Bảo hiểm bắt buộc là: Các khoản
phụ cấp lƣơng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp cơng việc, điều
kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lƣơng thỏa thuận trong hợp đồng lao
động chƣa đƣợc tính đến hoặc tính chƣa đầy đủ nhƣ phụ cấp chức vụ, chức danh, phụ cấp
trách nhiệm, thâm niên,…
Từ ngày 01/01/2018, tiền lƣơng tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lƣơng,
phụ cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật.

2.5.

Các hình thức trả lƣơng

Hiện nay, có nhiều hình thức trả lƣơng trong doanh nghiệp, tuy nhiên trong phạm
vi bài khóa luận này chỉ đề cập một số hình thức tiền lƣơng cơ bản mà cơng ty áp dụng:

9


2.5.1.

Hình thức trả lƣơng theo thời gian

Cách 1: Lƣơng tháng =
Theo cách này, lƣơng tháng thƣờng là con số cố định, chỉ giảm xuống khi ngƣời
lao động nghỉ không hƣởng lƣơng. Với hình thức trả lƣơng này ngƣời lao động khơng hề
băn khoăn về mức thu nhập cuả mình trong mỗi tháng bởi số tiền trừ cho mỗi ngày công
không lƣơng là cố định, nghỉ bao nhiêu ngày thi họ bị trừ bấy nhiêu tiền trong trƣờng hợp
khơng có biến động về lƣơng và ngƣợc lại tháng nào làm đi làm đủ ngày theo quy định
thì hƣởng đủ mức tiền lƣơng.
Cách 2: Lƣơng tháng =
Theo cách này lƣơng tháng không là con số cố định vì ngày cơng chuẩn hàng
tháng khác nhau, Vì có tháng 28, 30, 31 ngày => có tháng cơng chuẩn là 24 ngày, có
tháng là 26 và cũng có tháng là 27 ngày. Với hình thức trả lƣơng này khi nghỉ không
hƣởng lƣơng ngƣời lao động cần cân nhắc nên nghỉ tháng nào để làm sao thu nhập của họ
ít ảnh hƣởng nhất, điều này có thể ảnh hƣởng tới tình hình sản xuất cuả doanh nghiệp khi
nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào những tháng có ngày cơng chuẩn lớn nhằm giảm
thiểu tiền cơng bị trừ.
2.5.2.

Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm

Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức tính trả lƣơng cho ngƣời lao động
theo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm hoặc cơng việc đă hồn thành. Đây là hình thức
trả lƣơng gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích
ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản phẩm.

Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm X Đơn giá sản phẩm
2.5.3.

Hình thức trả lƣơng theo doanh thu

Là hình thức trả lƣơng mà thu nhập ngƣời lao động phụ thuộc vào doanh số đạt
đƣợc theo mục tiêu doanh số và chính sách lƣơng/thƣởng doanh số của cơng ty.
Thƣờng áp dụng cho nhân viên kinh doanh,…
Các hình thức lƣơng/thƣởng theo doanh thu:
-

Lƣơng/thƣởng doanh số cá nhân

-

Lƣơng/thƣởng doanh số nhóm
10


2.6.

Kế tốn tiền lƣơng

2.6.1.
-

Chứng từ sử dung

Bảng chấm cơng (Mẫu số 01_LĐTL): đây là cơ sở chứng từ gốc để tính lƣơng


theo thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc lập hàng tháng
theo thời gian bộ phận (tổ sản xuất, phòng ban).
-

Bảng thống kê khối lƣợng sản phẩm: là chứng từ gốc làm căn cứ để tính lƣơng

theo sản phẩm.
- Bảng thống kê doanh thu: là chứng từ gốc làm căn cứ để tính lƣơng theo doanh
thu.
- Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng từ tổng hợp làm căn cứ tính và thanh tốn
tiền lƣơng, phụ cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời
lao động làm việc trong các đơn vị kinh doanh, đồng thời là căn cứ để thống kê về lao
động tiền lƣơng. Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lập hàng tháng theo từng bộ phận
(phòng ban...) tƣơng ứng với bảng chấm công. Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lƣơng là
các chứng từ về lao động nhƣ: bảng chấm cơng, bảng tính phụ cấp, trợ cấp,… Căn cứ vào
chứng từ liên quan, bộ phận kế toán lập bảng thanh toán lƣơng, chuyển cho kế toán
trƣởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lƣơng. Bảng này lƣu tại phịng kế tốn.
- Bảng tính trợ cấp, phụ cấp: đây là chứng từ làm căn cứ để tính các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho NLĐ, làm căn cứ để tổng hợp tính thu nhập phải trả cho NLĐ.
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội: dùng để tập hợp và phân bổ tiền
lƣơng tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn phải trích nộp trong tháng cho các đối
tƣợng chịu chi phí.
- Và một số chứng từ liên quan đến tiền lƣơng khác.
2.6.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 334: phải trả công nhân viên: Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh
các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN.
+ Nội dung và kết cấu của TK 334:
Bên Nợ: Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm

xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động. Các khoản
khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động.
11


Bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động.
Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và
các khoản khác cịn phải trả cho ngƣời lao động.
Số dƣ bên Nợ (nếu có): Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng,
tiền công, tiền thƣởng và các khoản khác cho ngƣời lao động.
+ Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động có 2 tài khoản cấp 2.
 Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc
về thu nhập của công nhân viên.
 Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngồi cơng nhân viên
của doanh nghiệp về tiền cơng, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các
khoản khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
-

Tài khoản 622: chi phí nhân cơng trực tiếp:

Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lƣơng,
tiền cơng theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản có liên quan
Tài khoản 622 khơng có số dƣ cuối kỳ.
-


Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung

Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung cố
định khơng phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực
tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình thƣờng. Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài
khoản có liên quan.
Tài khoản 627 khơng có số dƣ cuối kỳ.
12


- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, chi tiết tài khoản 6271 - Chi phí
nhân viên phân xƣởng: Phản ánh các khoản tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho
nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý
phân xƣởng, phân xƣởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp đƣợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên
tiền lƣơng phải trả cho nhân viên phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,...
- Tài khoản 641: chi phí bán hàng
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ. Kết chuyển chi phí bán
hàng vào tài khoản có liên quan.
-

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng. Chi tiết tài khoản 6411 - Chi phí nhân

viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận
chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hố, ... bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền cơng
và các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.

-

Tài khoản 642: chi phí quản lí doanh nghiệp

Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Số dự phịng
phải thu khó địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn
hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết).
Bên Có: Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Hồn nhập dự
phịng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này
nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết). Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào tài khoản có liên quan.
-

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi tiết tài khoản 6421 - Chi

phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh
nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của
doanh nghiệp.
Các TK khác có liên quan:
- Tài khoản 111: Tiền mặt
13


- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
2.6.4 Sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ

phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
-

Sổ chi tiết 334: Ghi chép, phản ánh chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên

quan đến tiền lƣơng, thƣởng phát sinh trong kỳ.
-

Sổ chi tiết TK 622, 627, 641, 642: Ghi chép, phản ánh chi tiết các nghiệp

vụ phát sinh liên quan đến tiền lƣơng theo từng bộ phận phát sinh trong kỳ.
-

Sổ Nhật ký chung: phản ánh tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh. Số liệu ghi

trên sổ Nhật ký chung là căn cứ ghi vào sổ cái.
-

Sổ cái TK 334: căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung liên quan đến

tiền lƣơng để ghi vào Sổ Cái.
-

Sổ cái TK 622, 627, 641, 642: căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung

liên quan đến tiền lƣơng của từng bộ phận (tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất,
công nhân phục vụ và quản lý tại phân xƣởng, nhân viên thuộc bộ phận bán hàng, nhân
viên thuộc bộ phận quản lý DN) để ghi vào Sổ Cái của các TK đối ứng.
2.6.5 Trình tự hạch toán
Khi tạm ứng lƣơng cho ngƣời lao động, căn cứ số tiền thực chi tạm ứng, kế

toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
-

Hàng tháng, căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng hoặc bảng phân bổ lƣơng,

kế toán xác định số tiền lƣơng phải trả cho NLĐ tính vào chi phí của các đối tƣợng có
liên quan:
Nợ TK 622 : Tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 627 : Tiền lƣơng của công nhân phục vụ và quản lý tại phân xƣởng.
14


×