Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV XD TM DV an phú QN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.08 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM
DV AN PHÚ QN

Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Trần Nguyễn Khả Quyên
MSSV: 1311180871
Lớp: 13DKTC02

TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM
DV AN PHÚ QN


Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Trần Nguyễn Khả Quyên
MSSV: 1311180871
Lớp: 13DKTC02

TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017
i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn
của Thạc sĩ Phan Minh Thùy. Các nội dung nghiên cứu, số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá, đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo. Nếu không đúng nhƣ đã nêu trên tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài
của mình.
Ngƣời cam đoan

Trần Nguyễn Khả Quyên

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Trƣờng Đại Học Cơng Nghệ TP.Hồ Chí Minh cùng
với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên nhà trƣờng.
Tơi đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức, để củng cố và vận dụng những kiến thức

đã học tại trƣờng vào thực tế, tôi đã đƣợc thực tập tại công ty TNHH MTV XD TM DV
An Phú QN.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phan Minh Thùy dù rất bận rộn nhƣng đã tận
tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình làm báo cáo thực tập. Xin chân thành cảm ơn ban
Giám đốc cùng tập thể anh chị phòng ban trong công ty TNHH MTV XD TM DV An
Phú QN đã tạo điều kiện, cung cấp cho tôi những tƣ liệu cần thiết, cũng nhƣ tận tình chỉ
dẫn cho tơi trong suốt thời gian làm đề tài khóa luận của mình. Đây là hành trang vững
chắc cho cơng việc của tôi sau này, giúp củng cố những kiến thức mà tơi đã đƣợc học tại
trƣờng.
Trong thời gian hồn thành đề tài này tôi đã cố gắng và nỗ lực hết sức nhƣng cũng
khơng tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ phía cơng ty và
giảng viên hƣớng dẫn để đề tài của tôi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017
Sinh viên

Trần Nguyễn Khả Quyên

iii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................................................................1
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG ..............................................................................................................................................................4
2.1

Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ....................4

2.1.1 Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .........................................................................4

2.1.2 Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .......................................................................4
2.1.3 Nhiệm vụ ................................................................................................................................................5
2.2

Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ .........................................................................6

2.2.1 Quỹ Tiền lƣơng ......................................................................................................................................6
2.2.2 Quỹ Bảo hiểm xã hội .............................................................................................................................6
2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế .................................................................................................................................7
2.2.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ....................................................................................................................7
2.2.5 Kinh phí cơng đồn ...............................................................................................................................7
2.2.6 Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ...........................................................................................8
2.3

Các hình thức trả lƣơng ........................................................................................................................9

2.3.1 Trả lƣơng theo thời gian .......................................................................................................................9
2.3.2 Lƣơng theo sản phẩm............................................................................................................................9
2.4

Kế toán tiền lƣơng .............................................................................................................................. 10

2.4.1 Chứng t s

ụng ............................................................................................................................... 10

2.4.2 Tài khoản s

ụng .............................................................................................................................. 10


2.4.3 Sổ kế toán ............................................................................................................................................ 12
2.4.4 Trình tự hạch tốn tiền lƣơng ........................................................................................................... 12
2.5

Kế tốn các khoản trích theo lƣơng .................................................................................................. 13

2.5.1 Chứng t s

ụng ............................................................................................................................... 13

2.5.2 Tài khoản s

ụng .............................................................................................................................. 13

2.5.3 Sổ kế tốn ............................................................................................................................................ 14
2.5.4 Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng ............................................................................... 14
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN .............................. 16
3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ......................................................................16
3.1.1 Thông tin chung về công ty....................................................................................................................16
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .........................................................................................................16
3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty .............................................................................................................17
3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty .........................................................................................17
3.3 Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty ...........................................................................................................18

iv


3.3.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn tại cơng ty .............................................................................................18
3.3.2 Hình thức ghi sổ kế tốn ......................................................................................................................18
3.3.3 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty .....................................................................................................19

3.4 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động của cơng ty hai năm gần đây ..............................................19
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển .................................................................................... 21
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................................................................ 21
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................................................................ 21
3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................................................................... 21
CHƢƠNG 4: TÌM HIỂU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN ............................................... 24
4.1

Phân loại lao động ............................................................................................................................ 494

4.2

Quy chế trả lƣơng, thƣởng áp dụng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN ............ 494

4.2.1

Quy định chung .................................................................................................................................. 24

4.2.2

Quy định cách tính lƣơng và trả lƣơng ............................................................................................ 24

4.2.3

Chế độ tăng lƣơng .............................................................................................................................. 25

4.2.4 Chế độ thƣởng, phạt ........................................................................................................................... 26
4.3
Phƣơng pháp tính lƣơng, trả lƣơng và các khoản trích theo lƣơng áp ụng tại cơng ty

TNHH MTV XD TM DV An Phú QN ........................................................................................................ 494
4.3.1

Cách tính lƣơng và trả lƣơng ............................................................................................................ 26

4.3.2

Cách tính các khoản trích theo lƣơng............................................................................................... 28

4.3.2.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH) ................................................................................................................... 28
4.3.2.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) ........................................................................................................................ 28
4.3.2.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)........................................................................................................... 28
4.3.2.4 Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) ............................................................................................................. 28
4.3.2.5 Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng ....................................................................................................... 28
4.4

Trình tự kế toán lƣơng ....................................................................................................................... 49

4.4.1

Chứng t s dụng ............................................................................................................................... 29

4.4.2

Tài khoản s dụng .............................................................................................................................. 29

4.4.3

Phƣơng pháp ghi sổ kế tốn .............................................................................................................. 30


4.5

Trình tự kế tốn các khoản trích theo lƣơng ................................................................................... 49

4.5.1

Chứng t s dụng ............................................................................................................................... 49

4.5.2

Tài khoản s dụng .............................................................................................................................. 50

4.5.3

Phƣơng pháp ghi sổ kế toán .............................................................................................................. 50

CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 55
5.1 Nhận xét .................................................................................................................................................... 55

v


5.1.1 So sánh thực tế và lý thuyết công tác kế tốn tại cơng ty................................................................... 55
5.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty........................ 55
5.2 Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN............................................................................................. 59
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................. 61

vi



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Chi tiết

1

TNHH MTV XD TM DV

Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ

2

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

3

BH

Bảo hiểm

4


BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

7

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

9

VCSH

Vốn chủ sở hữu

10




Quyết định

11

TK

Tài khoản

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 959/QĐ-BHXH.
Bảng 2.2: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 595/QĐ-BHXH.
Bảng 3.1:Bảng cân đối tài khoản rút gọn và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Bảng 4.1: Bảng phân loại lao động.
Bảng 4.2: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty.
Bảng 4.3: Bảng ví dụ các khoản trích theo lƣơng tại công ty.
Bảng 4.4: Bảng chấm công bộ phận văn phịng tháng 12/2016.
Bảng 4.5: Bảng chấm cơng bộ phận xƣởng sản xuất tháng 12/2016.
Bảng 4.6: Danh sách ứng lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng.
Bảng 4.7: Danh sách ứng lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng.
Bảng 4.8: Bảng thanh tốn tiền lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phịng.
Bảng 4.9: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng.
Bảng 4.10: Phiếu lãnh lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng.
Bảng 4.11: Phiếu lãnh lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng.
Bảng 4.12: Sổ chi tiết TK 334.

Bảng 4.13: Sổ chi tiết TK 627.
Bảng 4.14: Sổ chi tiết TK 641.
Bảng 4.15: Sổ chi tiết TK 642.
Bảng 4.16: Sổ nhật ký chung.
Bảng 4.17: Sổ cái TK 334.
viii


Bảng 4.18: Sổ cái TK 627.
Bảng 4.19: Sổ cái TK 641.
Bảng 4.20: Sổ cái TK 642.
Bảng 4.21: Bảng chi tiết các khoản trích theo lƣơng.
Bảng 4.22: Sổ chi tiết TK 338.
Bảng 4.23: Sổ cái TK 338.
Bảng 5.1: So sánh thực tế và theo quy định các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí
của doanh nghiệp.
Bảng 5.2: So sánh thực tế và theo quy định các khoản trích theo lƣơng khấu trừ vào
lƣơng ngƣời lao động.

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn tại cơng ty.
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức kế tốn áp dụng tại công ty.

x



CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Việc tổ chức bộ máy quản lý phù hợp, hạch toán kinh doanh chính xác kịp thời là vấn
đề đáng quan tâm của mỗi doanh nghiệp. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế quan trọng góp phần phát triển, hồn
thiện công tác quản lý của từng doanh nghiệp. Tiền lƣơng là nhân tố gắn liền với hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp, nó phản ánh trực tiếp sự đãi ngộ của doanh nghiệp đối với
ngƣời lao động. Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và
chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của họ theo cam kết giữa chủ doanh
nghiệp với ngƣời lao động. Chính sách tiền lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh
nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ
thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn
trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, là địn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến
ngƣời lao động nếu vận dụng chế độ tiền lƣơng hợp lý sẽ tạo động lực giúp ngƣời lao
động tăng năng suất lao động. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tính tốn tiền lƣơng chính
xác để tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân cơng, đẩy mạnh hoạt động sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm.
Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối
của cải vật chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng lƣơng, bảng
lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng sao cho tiền lƣơng vừa là khoản thu nhập để
ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm động lực thúc đẩy
ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với cơng việc thực sự rất
cần thiết.
Ngoài tiền lƣơng để đảm bảo tái tạo sức lao động và ổn định trong cuộc sống của
ngƣời lao động thì các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và
Kinh phí cơng đồn là các quỹ xã hội mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự
quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng lao động. Tuy nhiên hiện nay tình trạng
doanh nghiệp đua nhau nợ đọng hoặc trốn đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo
1



hiểm thất nghiệp và Kinh phí cơng đồn cho ngƣời lao động đang ở mức báo động.
Nguyên nhân chủ yếu là ý thức chấp hành Luật Bảo hiểm xã hội của một số doanh nghiệp
chƣa nghiêm, nhất là các doanh nghiệp khu vực ngồi Nhà nƣớc, thƣờng trốn đóng, chậm
đóng, chiếm dụng tiền đóng vào quỹ bảo hiểm của ngƣời lao động. Đặc biệt là chƣa nhận
thức đầy đủ về trách nhiệm, chƣa quan tâm đến quyền lợi của ngƣời lao động. Nhiều tổ
chức cơng đồn cơ sở chƣa mạnh dạng đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động.
Cịn ngƣời lao động thì sợ mất việc làm nên khơng dám đấu tranh địi quyền lợi hợp pháp
của mình. Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng nợ, trốn đóng bảo hiểm không chỉ thiệt
hại về vật chất, ảnh hƣởng đến quỹ bảo hiểm mà còn xâm hại đến quyền lợi hợp pháp của
ngƣời lao động. Mặt khác còn làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến an toàn, cân đối quỹ
cũng nhƣ làm giảm tính nghiêm minh của pháp luật và mục tiêu về các chính sách an sinh
xã hội của Đảng và Nhà nƣớc.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
doanh nghiệp tơi đã chọn đề tài: “Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN” để tìm hiểu, nghiên cứu rõ hơn về tổ
chức cơng tác kế tốn tiền lƣơng tại cơng ty. Qua đó so sánh đƣợc giữa thực tế và lý
thuyết đã đƣợc học trong suốt 4 năm và có thể đƣa ra những kiến nghị cụ thể nhằm hồn
thiện hơn nữa cơng tác kế tốn tại cơng ty.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hạch tốn kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở
công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN. Từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái
nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cơng ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm
2016 tại cơng ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN, trong phạm vi chính sách chế độ
kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
-


Tham khảo tài liệu: từ sách, báo, các bài khóa luận của các anh chị, thông tin trên
các trang Web, các diễn đàn,…
2


-

Phỏng vấn, điều tra: xem các sổ sách, tài liệu của cơng ty ngồi ra học hỏi các anh
chị nhân viên trong công ty.

-

Thu thập xử lý dữ liệu: sau khi có đƣợc các tài liệu từ cơng ty và tham khảo thêm
các tài liệu bên ngoài tiến hành chọn lọc các thơng tin có ích giúp cho việc tìm
hiểu nghiên cứu dễ dàng hơn.

-

Phân tích dữ liệu: sau khi có đầy đủ thơng tin cần thiết ta đi phân tích so sánh đánh
giá giữa thực tế với lý thuyết đƣa ra các biện pháp cụ thể.

1.5 Kết cấu đề tài
Đề tài bao gồm 5 chƣơng:
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN
CHƢƠNG 4: TÌM HIỂU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN

CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Để nghiên cứu sâu hơn về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại cơng ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN bƣớc đầu ta đi tìm hiểu và ơn lại những
kiến thức cơ bản về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.

3


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG
2.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng
2.1.1 Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà ngƣời lao động
đƣợc sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản
xuất sức lao động. Ngoài tiền lƣơng mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng theo số lƣợng và
chất lƣợng lao động của mình, họ còn đƣợc hƣởng các khoản tiền thƣởng theo quy định
của đơn vị nhƣ thƣởng do thi đua, do tăng năng suất lao động và các khoản tiền thƣởng
khác.
Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ khi bị
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hƣu trí hay tử tuất…sẽ đƣợc hƣởng khoản trợ cấp
nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp BHXH. Khoản chi trợ cấp
BHXH đƣợc tính trên cơ sở số lƣợng, chất lƣợng lao động và thời gian mà ngƣời lao
động đã cống hiến cho xã hội trƣớc đó.
Nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng chế độ khám
chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men khi bị ốm đau.
Điều kiện để ngƣời lao động đƣợc khám chữa bệnh không mất tiền là họ phải có thẻ Bảo
hiểm y tế.
Bên cạnh hai khoản trích nói trên, doanh nghiệp cịn trích quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
để trợ cấp cho ngƣời lao động trong thời gian mất việc, chƣa tìm đƣợc việc làm mới.

Ngồi ra để phục vụ cho hoạt động của tổ chức cơng đồn đƣợc thành lập theo Luật
cơng đồn, doanh nghiệp phải trích lập quỹ Kinh phí cơng đồn. Quỹ Kinh phí cơng đồn
đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả và đƣợc tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2.1.2 Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là nguồn thu nhập
chính thƣờng xuyên của ngƣời lao động, quyết định mức sống vật chất của họ, đảm bảo
tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả. Hạch tốn
chính xác, đúng đắn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là đòn bẩy kinh tế quan
4


trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con ngƣời, phát huy tài năng, sáng tạo,
tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động góp phần quan trọng trong sự phát
triển kinh tế.
Đối với doanh nghiệp tiền lƣơng là khoản chi phí chiếm tỷ trọng đáng kể song mục
tiêu của doanh nghiệp là muốn tối thiểu hóa chi phí tối đa hóa lợi nhuận nhƣng bên cạnh
đó phải chú ý đến quyền lợi của ngƣời lao động. Do đó cần tổ chức hạch tốn tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng sao cho hợp lý để vừa đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao
động vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp.
Vì vậy hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng khơng những có ý nghĩa
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời lao động mà cịn có ý nghĩa giúp các
nhà quản lý sử dụng hiệu quả quỹ tiền lƣơng, hợp lý hóa chi phí doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp làm ăn có lãi.
2.1.3 Nhiệm vụ
Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt động của
doanh nghiệp, kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần thực hiện những
nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình
hiện có và sự biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng lao động

và kết quả lao động.
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lƣơng, tiền
thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ chính
xác tình hình thanh tốn các khoản trên cho ngƣời lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp hành
các chính sách, chế độ về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Tình hình
sử dụng quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng, khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Hƣớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ ghi
chép ban đầu về lao động. Mở sổ kế toán và hạch toán lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng,
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đúng chế độ, đúng phƣơng pháp kế toán.
5


- Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế tốn. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm
năng lao động, tăng năng xuất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm,
vi phạm kỷ luật lao động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, chế độ sử dụng chi tiêu kinh
phí cơng đồn, chế độ phân phối theo lao động.
2.2 Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
2.2.1 Quỹ Tiền lƣơng
Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng trả cho tất cả các loại lao động
thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần quỹ lƣơng bao gồm các khoản chủ
yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian,
theo sản phẩm,…). Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, kế tốn phân loại
quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp thành hai loại cơ bản:
- Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm nhiệm vụ
chính đã đƣợc quy định, bao gồm: tiền lƣơng cấp bậc, các khoản phụ cấp thƣờng xuyên

và tiền thƣởng trong sản xuất.
- Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời gian khơng làm
nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ quy định nhƣ tiền lƣơng trả
cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp,
đi học, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất.
2.2.2 Quỹ Bảo hiểm xã hội
Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các trƣờng hợp bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, hƣu trí,…
Những khoản trợ cấp thực tế cho ngƣời lao động đƣợc tính tốn trên cơ sở mức
lƣơng ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi ngƣời
lao động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hƣởng BHXH cho từng
ngƣời và lập bảng thanh toán để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH.

6


2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế
BHYT là một khoản trợ cấp cho việc phịng chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho
ngƣời lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ
nhất định mà Nhà nƣớc quy định cho những ngƣời đã tham gia đóng bảo hiểm. Quỹ
BHYT do cơ quan bảo hiểm y tế thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thơng
qua mạng lƣới y tế vì vậy khi trích BHYT các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan
BHYT.
2.2.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là quỹ đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc
làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi
có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trƣớc khi thất nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.

- Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình
quân tiền lƣơng, tiền cơng tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp.
2.2.5 Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đồn là quỹ đƣợc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lƣơng
thực tế phải trả cho tồn bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động
của tổ chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngƣời lao động
đồng thời duy trì hoạt động của cơng đồn tại doanh nghiệp.

7


2.2.6 Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
 Theo quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015
STT

Loại hình bảo hiểm

Tính vào chi phí

Khấu trừ vào lƣơng

của DN (%)

ngƣời lao động (%)

1

Bảo hiểm xã hội


18

8

2

Bảo hiểm y tế

3

1.5

3

Bảo hiểm thất nghiệp

1

1

4

Kinh phí cơng đồn

2

-

TỔNG CỘNG


24

10.5

Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 959/QĐ-BHXH.
 Theo quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 có hiệu lực t ngày
01/06/2017
STT

Loại hình bảo hiểm

Tính vào chi phí

Khấu trừ vào lƣơng

của DN (%)

ngƣời lao động (%)

1

Bảo hiểm xã hội

17

8

2

Bảo hiểm y tế


3

1.5

3

Bảo hiểm thất nghiệp

1

1

4

Bảo hiểm tai nạn lao động,

0.5

bệnh nghề nghiệp
45

Kinh phí cơng đồn
TỔNG CỘNG

2

-

23.5


10.5

Bảng 2.2: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 595/QĐ-BHXH.
Cụ thể quỹ BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau:
-

Doanh nghiệp đóng BHXH 17% trong đó: 3% vào quỹ ốm đau, thai sản; 14% vào
quỹ hƣu trí và tử tuất.

-

Ngƣời lao động đóng 8% vào quỹ hƣu trí và tử tuất.

8


2.3 Các hình thức trả lƣơng
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao
động, trả lƣơng theo số lƣợng và chất lƣợng lao động. Việc trả lƣơng cho ngƣời lao động
theo số lƣợng và chất lƣợng lao động có ý nghĩa to lớn trong việc động viên, khuyến
khích ngƣời lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, thúc đẩy họ hăng say lao động
sáng tạo, nâng cao năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của mỗi thành viên trong xã hội. Hiện nay, việc tính trả
lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau, tuy nhiên
trong phạm vi đề tài chỉ đề cập đến hình thức trả lƣơng theo thời gian (đƣợc áp dụng tại
cơng ty) và hình thức trả lƣơng theo sản phẩm.
2.3.1 Trả lƣơng theo thời gian
Tiền lƣơng tính theo thời gian là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian
làm việc, cấp bậc công việc và mức lƣơng của ngƣời lao động. Tiền lƣơng tính theo thời

gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của ngƣời lao động tùy
thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp.
 Lƣơng theo tháng =

x

Số ngày làm việc

Trong đó: Lƣơng thực tế = Lƣơng căn bản + Các khoản phụ cấp
 Lƣơng theo ngày công

=

số ngày công

x

đơn giá ngày cơng

Hình thức tiền lƣơng tính theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lƣơng trả cho
ngƣời lao động chƣa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động vì chƣa tính
đến một cách đầy đủ chất lƣợng lao động, do đó chƣa phát huy đầy đủ chức năng đòn bẩy
kinh tế của tiền lƣơng trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chƣa phát huy hết
khả năng sẵn có của ngƣời lao động.
2.3.2 Lƣơng theo sản phẩm
Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động theo
số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm hoặc công việc đã hồn thành. Đây là hình thức trả
lƣơng gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích ngƣời
lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản lƣợng sản phẩm.
 Lƣơng sản phẩm giản đơn = Sản lƣợng sản phẩm x Đơn giá sản phẩm


9


Theo cách tính này tiền lƣơng đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng sản phẩm hoặc khối
lƣợng cơng việc hồn thành và đơn giá tiền lƣơng không hạn chế khối lƣợng sản phẩm,
công việc là hụt hay vƣợt mức quy định.
2.4 Kế tốn tiền lƣơng
2.4.1 Chứng t s

ụng

-Bảng chấm cơng dùng để ghi chép thời gian làm việc hàng tháng, ngày vắng mặt của
cơng nhân viên thuộc các phịng ban. Bảng chấm công do ngƣời phụ trách bộ phận hoặc
ngƣời đƣợc uỷ nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho
từng ngƣời trong ngày. Cuối tháng, ngƣời chấm công và ngƣời phụ trách bộ phận ký vào
bảng chấm công và chuyển bảng chấm cơng cùng các chứng từ có liên quan về bộ phận
kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra số ngày cơng để tính lƣơng.
-Bảng tạm ứng lƣơng là căn cứ để kế toán tiến hành phát lƣơng tạm ứng cho nhân
viên có nhu cầu tạm ứng lƣơng trong tháng. Mức lƣơng tạm ứng do ngƣời lao động đề
nghị và phải tn theo quy định của cơng ty.
-Bảng thanh tốn tiền lƣơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp
cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động đồng thời là
căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Trong bảng thanh tốn tiền lƣơng cịn phản
ánh các khoản phụ cấp, trợ cấp, thƣởng và các khoản phải khấu trừ vào lƣơng… Kế tốn
căn cứ vào các chứng từ có liên quan để lập bảng thanh toán tiền lƣơng, sau khi đƣợc ký
duyệt sẽ làm căn cứ để lập phiếu lĩnh lƣơng và phát lƣơng. Mỗi lần lĩnh lƣơng, ngƣời lao
động phải trực tiếp ký vào cột ký nhận hoặc ngƣời nhận hộ phải ký thay. Sau khi thanh
toán tiền lƣơng, bảng thanh toán tiền lƣơng phải đƣợc lƣu lại phịng kế tốn.
2.4.2 Tài khoản s


ụng

 Tài khoản 334: phải trả ngƣời lao động
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng
nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Kết cấu TK 334:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và các khoản đã trả, đã
ứng cho công nhân viên.
10


- Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền công của công nhân viên.
- Các khoản tiền công đã ứng trƣớc, hoặc đã trả với lao động th ngồi.
Bên Có:
- Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho
công nhân viên.
- Các khoản tiền cơng phải trả cho lao động th ngồi.
Số dƣ bên Có:
- Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng và các khoản khác cịn phải trả cho cơng
nhân viên.
- Các khoản tiền cơng cịn phải trả cho lao động th ngồi.
Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả về tiền
lƣơng, tiền công, tiền thƣởng và các khoản khác cho công nhân viên.
 Tài khoản 622: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp tham
gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông lâm,
ngƣ nghiệp, dịch vụ (giao thơng vận tải, bƣu chính viễn thơng, du lịch, khách sạn,…).
 Tài khoản 627: tài khoản này dùng để phản ảnh chi phí phục vụ sản xuất, kinh

doanh chung phát sinh ở phân xƣởng phục vụ sản xuất sản phẩm bao gồm: chi phí lƣơng
nhân viên quản lý, nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm, khấu hao tài sản cố định sử
dụng trực tiếp để sản xuất, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đƣợc tính theo tỷ
lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên phân xƣởng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến phân xƣởng.
 Tài khoản 641: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí thực tế phát sinh
trong q trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm các chi phí nhân viên, chi
phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm,...
 Tài khoản 642: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,…); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên
quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao tài sản cố
định dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng
phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
11


nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
2.4.3 Sổ kế toán
-Sổ chi tiết TK 334: dùng để phản ảnh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan đến tiền lƣơng cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu
trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản,
nguồn vốn, doanh thu, chi phí chƣa đƣợc phản ánh trên sổ nhật ký và sổ cái.
-Sổ chi tiết TK 622, TK 627, TK 641, TK 642: dùng để phản ảnh các thông tin chi
tiết, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lƣơng mà trong sổ nhật ký cũng
nhƣ sổ cái chƣa thể hiện.
-Sổ nhật ký chung dùng để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ cho
việc ghi sổ cái.
-Sổ cái các TK 334, TK 622, TK 627, TK 641, TK 641: dùng để ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế tốn theo tài khoản kế toán đƣợc quy định

trong hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng cho doanh nghiệp.
2.4.4 Trình tự hạch tốn tiền lƣơng


Tính tổng lƣơng phải trả cho ngƣời lao động:

Nợ TK 622: Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 627: Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641: Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tổng tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động.


Khi tạm ứng lƣơng trong tháng:

Nợ TK 334: Tiền lƣơng tạm ứng cho nhân viên cơng ty.
Có TK 111, 112: Tổng số tiền tạm ứng.


Khi thanh tốn tiền lƣơng cho ngƣời lao động:

Nợ TK 334: Tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên sau khi trừ đi các khoản trích
theo lƣơng và tạm ứng trong tháng.
Có TK 111, 112: Tổng số tiền lƣơng cịn lại cần phải thanh tốn.

12


2.5 Kế tốn các khoản trích theo lƣơng
2.5.1 Chứng t s


ụng

- Bảng chi tiết các khoản trích theo lƣơng là chứng từ mô tả chi tiết tỷ lệ cũng nhƣ số
tiền cụ thể của từng khoản trích, cho biết tỷ lệ bao nhiêu phần trăm tính vào chi phí của
doanh nghiệp và bao nhiêu phần trăm khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động theo quy
định của nhà nƣớc.
- Giấy chứng nhận nghỉ hƣởng BHXH: là mẫu giấy chứng nhận dùng cho các cơ sở
y tế chứng nhận cho cá nhân ngƣời lao động khi nghỉ việc đƣợc hƣởng BHXH.
- Giấy xác nhận nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau.
- Quyết định về việc nghỉ việc hƣởng chế độ hƣu trí.
- Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản.
2.5.2 Tài khoản s

ụng

- Tài khoản 338_chi tiết TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3386: Tài khoản này dùng
để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản
ánh ở các tài khoản khác.
Kết cấu của TK 338_chi tiết TK 3382, 3383, 3384, 3386:
 Bên Nợ:
- Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên.
- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ.
 Bên Có:
- Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các khoản thanh tốn với cơng nhân viên về tiền nhà, điện, nƣớc ở tập thể.
- Tính BHXH, BHTN, BHYT trừ vào lƣơng của công nhân viên.
- Các khoản phải trả khác.

 Số dƣ bên Có:
- Số tiền cịn phải trả, phải nộp.

13


- BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ đã trích chƣa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ
để lại cho đơn vị chƣa chi hết.
 Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số
phải trả, phải nộp hoặc số BHXH và KPCĐ vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù.
2.5.3 Sổ kế toán
-Sổ chi tiết các TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3386: dùng để phản ảnh, ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các khoản trích theo lƣơng cần
thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế tốn chi tiết cung cấp
các thơng tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí
chƣa đƣợc phản ánh trên sổ nhật ký và sổ cái.
- Sổ chi tiết TK 622, TK 627, TK 641, TK 642: dùng để phản ảnh các thông tin chi
tiết, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản trích theo lƣơng mà trong sổ
nhật ký chung cũng nhƣ sổ cái chƣa thể hiện.
-Sổ nhật ký chung dùng để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ cho
việc ghi sổ cái.
-Sổ cái các TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3386: căn cứ vào sổ nhật ký chung sổ
cái ghi chép chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán
đƣợc quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.
2.5.4 Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng


Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí của doanh nghiệp:
Nợ TK 627, 641, 642: Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí
của doanh nghiếp (24%)

Có TK 3382: Tỷ lệ trích KPCĐ tính vào chi phí của doanh nghiệp (2%)
Có TK 3383: Tỷ lệ trích BHXH tính vào chi phí của doanh nghiệp (18%)
Có TK 3384: Tỷ lệ trích BHYT tính vào chi phí của doanh nghiệp (3%)
Có TK 3386: Tỷ lệ trích BHTN tính vào chi phí của doanh nghiệp (1%)



Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động:

Nợ TK 3341: Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao
động (10,5%)
Có TK 3383: Tỷ lệ trích BHXH khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động (8%)
14


×