Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn và đại lý thuế TPM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên Ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Chúc Vi
MSSV: 1311181609
Lớp: 13DKTC08

TP. Hồ Chí Minh, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM


Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành:KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn:ThS.Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Chúc Vi
MSSV: 1311181609
Lớp: 13DKTC08

TP. Hồ Chí Minh, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện, là cơng trình nghiên cứu
độc lập của tác giả thơng qua q trình nghiên cứu, tìm tịi và học hỏi, mọi tài liệu đều
được trích dẫn nguồn gốc đầy đủ. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn và đại lý thuế TPM. Em hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của em.
TP. HCM , ngày …. tháng…. năm 2017
Sinh viên thực hiện

(SV Ký và ghi rõ họ tên)

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khố luận tốt nghiệp với đề tài “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM” em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến quý thầy cô, các anh chị, các bạn đã đóng góp ý kiến giúp tác giả hồn
thiện bài báo cáo này.

Đặc biệt hơn hết, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS.Trần Nam Trung,
người đã hướng dẫn tận tình cho em từ những bước đầu của bài báo cáo thực tập như cách
chọn đề tài, lên đề cương chi tiết, cách suy nghĩ, phân tích và trình bày khoa học đề tài
cũng như giới thiệu cho em nhiều nguồn tài liệu bổ ích. Với sự giúp đỡ, định hướng nghiên
cứu của Thầy đã giúp em có được kỳ nghiên cứu hiệu quả và hồn thành Khoá luận tốt
nghiệp một cách thuận lợi nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô trong Ban giám hiệu, các Phịng, Ban và đặc
biệt là q thầy cơ trong Khoa Kế tốn - Tài chính - Ngân hang đã giảng dạy và truyền đạt
cho em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm đại học.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và kính chúc thầy cơ nhiều sức
khỏe.
Trân trọng.

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

STT

Ý NGHĨA

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội


2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

5

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

6

NSDLĐ

Người sử dụng lao động


7

NLĐ

Người lao động

8

TK

Tài khoản

9

SX

Sản xuất

10

NVKT

Nghiệp vụ kế tốn

11

BCTC

Báo cáo tài chính


12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

13

TNCN

Thu nhập cá nhân

14

GTGT

Giá trị gia tăng

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 4.1: Bảng chấm cơng (Bộ phận nghiệp vụ 1) ......................................................... 48
Hình 4.2: Bảng thanh tốn tiền lương (Bộ phận nghiệp vụ 1)......................................... 50
Hình 4.3: Bảng chấm cơng (Bộ phận hỗ trợ 1) ................................................................ 51
Hình 4.4: Bảng thanh toán tiền lương (Bộ phận hỗ trợ 1) ............................................... 53
Hình 4.5: Bảng thanh tốn tiền lương tồn cơng ty ......................................................... 54
Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn kết cấu lương chính ............................................................... 55
Hình 4.7: Bảng tống hợp các khoản trích theo lương (Bộ phận nghiệp vụ 1) .................
.......................................................................................................................................... 57

Hình 4.8: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương (Bộ phận hỗ trợ 1) ....................... 58
Hình 4.9: Đồ thị biểu diễn cơ cấu lương từng bộ phận năm 2015 và 2016 ..................... 63
Hình 4.10: Biểu diễn quỹ lương các tháng trong năm 2016 (ĐVT: đồng) ...................... 70
Hình 4.11: Biểu diễn lương trưởng nhóm các bộ phận nghiệp vụ và hỗ trợ doanh nghiệp
tháng 09/2016................................................................................................................... 72
Hình 4.12: Biểu diễn lương nhân viên tháng 06 và tháng 09 năm 2016 ........................ 74

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Danh mục các Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái ...................... 22
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ ............. 23
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ..................... 24
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ .................... 25
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn của hình thức kế tốn trên máy vi tính ................... 26
Sơ đồ 3.1 Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM....... 30
Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế toán của cơng ty ........................................................................... 32
Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ ................................................................................................ 33
Sơ đồ 4.1: Quy trình trả lương của công ty cổ phần tư vấn & đại lý thuế TPM ............ 43
Danh mục các Bảng
Bảng 3.1: Tổng Kết Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn &
Đại Lý Thuế TPMtrong 2 năm 2015 và 2016 (ĐVT: đồng)............................................ 35
Bảng 4.1: Phân bổ tiền Lương và BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2016 ...................... 55
Bảng 4.2: Qũy lương được phép chi trong năm 2015 và năm 2016 (ĐVT: đồng) .......... 62
Bảng 4.3: Tình hình về doanh thu và tiền lương bình quân trong hai năm 2015 và 2016
.......................................................................................................................................... 63
Bảng 4.4: Tình hình doanh thu và năng suất lao đông trong hai năm 2015 và 2016 ...... 65
Bảng 4.5: Tình hình thu nhập của cơng nhân viên ......................................................... 68

Bảng 4.6: So sánh doanh thu, quỹ lương các tháng trong năm 2016 .......................... 69,70
Bảng 4.7: So sánh tổng lương được hưởng của trưởng nhóm từng bộ phận trong tháng 9
năm 2016: (ĐVT: đồng .................................................................................................... 71
Bảng 4.8: So sánh lương cá nhân thay đổi trong 2 tháng 6 và 9 năm 2016 .................... 73

vii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung: .................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................. 2
1.3

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.1 Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.6 Kết cấu Khóa luận: ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ
TPM ..................................................................................................................................... 4
2.1 Cơ sở lý thuyết về lương và các khoản trích theo lương ...................................... 4
2.1.1 Tiền lương .......................................................................................................... 4
2.1.1.1Khái niệm ......................................................................................................... 4
2.1.1.2 Ý nghĩa, chức năng của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..... 4

2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương ............................................................ 5
2.1.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương .......................................................... 5
2.1.1.5 Phân loại tiền lương ......................................................................................... 6
2.1.2 Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp ..................................................... 7
2.1.2.1 Theo thời gian .................................................................................................. 8
2.1.2.2 Theo sản phẩm ............................................................................................... 10
2.1.2.3 Khoán theo khối lượng công việc.................................................................. 11
2.1.2.4 Lương/thưởng theo doanh thu ....................................................................... 11
viii


2.1.3 Quỹ tiền lương, quỹ BHXH bắt buộc, BHYT, KPCĐ, BHTN ........................... 13
2.1.3.1 Quỹ tiền lương ............................................................................................... 13
2.1.3.2 Quỹ BHXH (Trích chương VI, Mục 1, Luật BHXH) ................................... 15
2.1.3.3 Quỹ BHYT .................................................................................................... 15
2.1.3.4 Quỹ BHTN (Trích chương VI, Mục 3, Luật BHXH).................................... 16
2.1.3.5 Kinh phí cơng đồn ....................................................................................... 16
2.1.4 Tính lương và trợ cấp BHXH ............................................................................ 16
2.2 Nội dung nghiên cứu kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh
nghiệp ............................................................................................................................ 17
2.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..................... 17
2.2.2Kế toán tổng hợp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................ 17
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 17
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 18
2.2.3 Trích tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ........................................ 20
2.2.4 Các hình thức ghi sổ ......................................................................................... 20
2.2.4.1 Hình thức nhật kí sổ cái ................................................................................. 21
2.2.4.2 Hình thức nhật kí-chứng từ ........................................................................... 22
2.2.4.3 Hình thức nhật kí chung ................................................................................ 23
2.2.5 Chứng từ ghi sổ ................................................................................................. 25

2.2.6 Hình thức kế tốn trên máy ............................................................................... 26
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ
TPM ................................................................................................................................... 27
3.1 Giới thiệu về q trình hình thành và phát triển của cơng ty ........................... 27
3.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM ..................................................... 28
3.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại
Lý Thuế TPM.............................................................................................................. 28
3.2.1.1 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty .......................... 28

ix


3.2.1.2 Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư
vấn về thuế ................................................................................................................. 29
3.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế
TPM............................................................................................................................ 30
3.2.2.1 Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM...... 30
3.2.2.2 Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty ................................................................ 31
3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm qua (2015 – 2016) 35
3.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ................................................. 37
3.4.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 37
3.4.2 Khó khăn ........................................................................................................... 37
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ
THUẾ TPM ...................................................................................................................... 38
4.1 Phân tích cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM ............................................................... 38
4.1.1 Đặc điểm lao động, công tác quản lý lao động, đặc điểm chi trả lương trong
cơng ty ........................................................................................................................ 38

4.1.2 Các hình thức trả lương và phạm vi áp dụng trong công ty ............................. 39
4.1.3 Quy chế quản lý, sử dụng lao động ở doanh nghiệp ........................................ 43
4.2 Hạch toán lao dộng và thời gian lao động ........................................................... 43
4.2.1 Hạch toán số lượng lao động............................................................................ 44
4.2.2 Hạch toán thời gian lao động ........................................................................... 44
4.2.3 Hạch tốn kết quả lao động .............................................................................. 45
4.3 Cách tính lương và các khoản trích theo lương .................................................. 46
4.3.1Hạch tốn tiền lương, tiền thưởng và thanh toán đối với nhân viên ................. 46
4.3.2 Cách tính các khoản trích theo lương............................................................... 47
4.3.3 Nội dung, phương pháp và sơ đồ hạch toán. .................................................... 54
4.4 Phân tích sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động ........................ 62
x


4.4.1 Phân tích chỉ tiêu 2015 và 2016 ....................................................................... 62
4.4.2 Tình hình thu nhập của người lao động............................................................ 62
4.4.3 So sánh lương.................................................................................................... 68
4.4.4 Phân tích biến động lương cá nhân .................................................................. 69
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 75
5.1 Nhận xét .................................................................................................................. 75
5.1.1 Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại cơng ty .................................... 75
5.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn tại cơng ty .......................................................... 75
5.2 Kiến nghị: ............................................................................................................... 76
5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán ........................................................................... 77
5.2.2 Kiến nghị khác .................................................................................................. 81
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 84
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 86

xi



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại, với xu hướng tồn cầu hóa thì các doanh nghiệp cần tạo ra
những giá trị riêng biệt để đảm bảo sự tồn tại và phát triển trong môi trường đầy cạnh tranh
và năng động này.Giai đoạn hiện nay, doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong nước mà còn phải đứng vững trước sự gia nhập ồ ạt của các doanh nghiệp
nước ngồi.Chính vì vậy, bên cạnh việc tạo ra tính mới, đặc sắc, đa dạng hóa sản phẩm thì
doanh nghiệp cần phải duy trì cho mình nguồn nhân lực để phát triển cùng doanh nghiệp.
Bởi lẽ, ngồi việc có tiềm lực về tài chính thì yếu tố con người là yếu tố quyết định tới sự
thành công của doanh nghiệp. Như vậy, làm thế nào để các doanh nghiệp có thể duy trì
được đội ngũ lao động bền vững, làm thế nào tạo ra động lực để người lao động cống hiến
hết năng lực cho doanh nghiệp? Đó chính là chính sách về tiền lương và các phúc lợi dành
cho người lao động trong doanh nghiệp.
Ở mỗi quốc gia, quyền lợi của người lao động luôn được đảm bảo ở mức tối thiểu theo
quy định của pháp luật. Tuy nhiên, từng doanh nghiệp sẽ xây dựng cho mình những chính
sách tiền lương và phúc lợi riêng cho người lao động. Doanh nghiệp, nơi mà người lao
động cảm thấy họ nhận được sự công bằng từ tiền lương, phúc lợi tương ứng với công sức
họ bỏ ra, người lao động sẽ gắn bó lâu dài và cống hiến để tạo ra những giá trị đặc biệt cho
doanh nghiệp. Bên cạnh tiền lương là các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp mất việc làm và kinh phí cơng đồn cũng cần được
quan tâm và bảo đảm.
Nhận thức được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương, doanh
nghiệp cần đưa ra cho mình một chính sách hợp lý để vừa tạo động lực cho người lao động
vừa phù hợp với chi phí của doanh nghiệp. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào việc hạch
tốn phân bổ chính xác tiền lương của doanh nghiệp nói chung và đặc biệt là bộ phận kế
tốn. Nếu việc hạch tốn này hiệu quả thì sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng chi phí giá thành
sản phẩm, tiền lương và thanh toán kịp thời cho người lao động nhằm tạo ra động lực để
người lao động phát huy hơn nữa tính sáng tạo, nhiệt tình trong cơng việc. Từ đó doanh

nghiệp hồn thành kế hoạch sản xuất, tăng năng suất, hạ giá thành, tăng lợi nhuận…và duy
trì được sự phát triển ổn định, thịnh vượng.
1


Với lí do trên, trong thời gian nghiên cứu, em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM”
cho bài khoá luận tốt nghiệp của mình. Tuy đề tài này đã được nghiên cứu và phân tích rất
nhiều nhưng với những gì đã được học tập, làm việc em thật sự mong muốn nghiên cứu và
hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tiền lương để đóng góp sức mình vào sự phát triển của
Cơng ty.
1.2 Mục đích nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở “Cơng Ty
Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM”. Từ đó để hiểu sâu sắc hơn về lý thuyết và có cái
nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp.
- Phân tích sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động.
- Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Địa điểm nghiên cứu
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM
- Địa chỉ trụ sở: 32 Ngô Đức Kế, Phường Bén Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu năm 2015 và năm 2016.
1.4 Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại “Cơng

Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM”.
- Tìm hiểu ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động.
2


- Thuận lợi và khó khăn trong cơng tác kế tốn. Từ đó rút ra nhận xét và đưa ra những
kiến nghị giúp công ty quản lý tốt công tác tiền lương và
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Có thể thực hiện đề tài, các số liệu sẽ được thu thập như sau:
- Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập tại phịng hành chính và phịng kế tốn
tài vụ ở doanh nghiệp.
- Nghiên cứu các sách báo, các tài liệu nghiên cứu trước đây, tài liệu của cơ quan thực
tập.
- Các số liệu được thu thập sẽ được đưa vào phân tích dựa trên phương pháp, nhận định,
đánh giá và phân tích về Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh
nghiệp.
1.6 Kết cấu Khóa luận:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM
Chương 3: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM
Chương 4: Thực trạng công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM
2.1. Cơ sở lý thuyết về lương và các khoản trích theo lương
2.1.1 Tiền lương
2.1.1.1Khái niệm
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến đổi các đối tượng lao
động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu của con người.
Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành theo thỏa thuận giữa người lao động và
người sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị
trường.
Nói cách khác, tiền lương (tiền cơng) là số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo
cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng sức lao động.
2.1.1.2 Ý nghĩa, chức năng của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
a. Ý nghĩa
-

Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên hạch
toán tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Hạch toán tốt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cho cơng tác quản
lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi trả các
khoản trợ cấp BHXH cho người lao động nghỉ việc trong trường hợp nghỉ ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động.

-

Tổ chức tốt cơng tác tiền lương cịn giúp cho việc quản lý tiền lương chặt chẽ đảm bảo

trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ để tính tốn phân bổ
chi phí nhân cơng và chi phí doanh nghiệp hợp lý.

b. Chức năng của tiền lương

4


-

Về phương diện xã hội: tiền lương đảm bảo tái sản xuất sức lao động cho xã hội, tiền
lương là thu nhập chính của người lao động, có thể nói đây chính là nguồn ni sống
người lao động và gia đình họ, vì vậy tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo
sức lao động và nâng cao chất lượng lao động. Thực hiện tốt chưc năng này của tiền
lương giúp doanh nghiệp có nguồn lao động ổn định đạt năng suất cao.

-

Về phương diện kinh tế: tiền lương là một địn bẩy kinh tế có tác dụng kích thích lợi
ích vật chất đối với người lao động; việc trả lương phải gắn liền với kết quả lao động,
tổ chức tiền lương phải nhằm khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả lao động. Làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, khơng làm khơng
hưởng. Tiền lương phải phản ánh đúng sự khác biệt, trong tiền lương giữa loại lao động
có trình độ thấp nhất và cao nhất được hình thành trong quá trình lao động.

2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
Tiền lương không chỉ thuần túy là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó cịn là vấn đề xã hội
liên quan trực tiếp đến chính sách vĩ mơ của Nhà nước. Do vậy, tiền lương bị ảnh bởi nhiều
yếu tố:
-


Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: chính sách của doanh nghiệp, khả năng tài chính,
cơ cấu tổ chức, văn hóa doanh nghiệp…

-

Nhóm yếu tố thuộc về thị trường lao động: quan hệ cung cầu trên thị trường, mặt bằng
chi phí tiền lương, chi phí sinh hoath, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế - pháp luật…

-

Nhóm yếu tố thuộc về người lao động: số lượng lao động, chất lượng lao động, thâm
niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.

-

Nhóm yếu tố thuộc về cơng việc: lượng hao phí lao động trong q trình làm việc,
cường độ lao động, năng suất lao động.

2.1.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương
-

Mức lương được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động.

-

Mức lương trong HĐLĐ phải lớn hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

-


Người lao động được hưởng theo năng suất lao động, chất lượng lao động và kết quả
lao động.

5


Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thơng tư 47/2015/TT-BLĐTBXH có
hiệu lực ngày 01/01/2016 hướng dẫn một số điều về hợp đồng, kỷ luật lao động, trách
nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính Phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động (“Thơng tư
47”). Theo đó:
-

Bãi bỏ quy định về việc phải trả lương ngay trong tháng làm việc cho người lao động,
chỉ còn quy định về việc trả lương một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần và được
trả vào thời điểm trả lương. Điều này hỗ trợ cho các doanh nghiệp rất nhiều, đặc biệt là
những doanh nghiệp có chu kỳ trả lương khơng nằm trong một tháng, ví dụ chu kỳ trả
lương của doanh nghiệp là từ ngày 25 của tháng này đến ngày 26 của tháng kia.

-

Sửa đổi quy định về tiền lương thực trả của ngày làm việc bình thường để tính tiền làm
thêm giờ; tiền lương thực trả sẽ không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, trả thêm khi
làm vào ban đêm, tiền thưởng, tiền ăn giữa ca, hỗ trợ.

-

Tiền lương trả cho một ngày làm việc được xác định bằng tiền lương tháng chia cho số
ngày làm việc bình thường trong tháng, tuy nhiên không vượt quá 26 ngày.


Trong quá trình trả lương phải tuân thủ các nguyên tắc1:
-

Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng hạn

-

Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà người sử
dụng lao động đã tìm biện pháp khắc phục nhưng khơng trả lương đúng thời hạn theo
thỏa thuận trong HĐLĐ thì không được trả chậm quá 01 tháng.

2.1.1.5 Phân loại tiền lương
a. Phân loại theo hình thức trả lương
-

Trả lương theo thời gian: Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ
vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ

-

Trả lương theo sản phẩm: Tiền lương theo sản phẩm được trả căn cứ vào mức độ hoàn
thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được
giao.

Điều 24, Nghị định 05/2015/NĐ-CP, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động,
có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2015
1

6



-

Trả lương khoán: Tiền lương khoán được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công
việc và thời gian phải hồn thành.

b. Phân loại theo tính chất lương
-

Tiền lương chính: Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động
trong thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ đã được quy định gồm:
tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu
vực, phụ cấp thâm niên,…) và tiền thưởng trong sản xuất.

-

Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao động
thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế
độ quy định như tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép, nghỉ tết,
tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất…được hưởng theo
chế độ.

Việc phân chia tiền lương như vậy có ý nghĩa quan trọng đối với cơng tác kế tốn, phân
tích kế tốn.
c. Phân loại theo chức năng tiền lương
-

Tiền lương trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản xuất hay cung
ứng dịch vụ


-

Tiền lương gián tiếp: là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

d. Phân loại theo đối tượng trả lương
-

Tiền lương sản xuất: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng sản xuất.

-

Tiền lương bán hàng: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng bán hàng.

-

Tiền lương quản lý: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng quản lý.

2.1.2 Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền lựa chọn lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm
hoặc khốn, có thể trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động
được mở tại ngân hàng sao cho phù hợp tính chất cơng việc của doanh nghiệp mình.

7


2.1.2.1 Theo thời gian
Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực
tế theo tháng, tuần, ngày, giờ cụ thể:

-

Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao
động.

-

Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng
nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.

-

Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng
chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà
doanh nghiệp lựa chọn.

-

Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia
cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao
động.

Cách thức trả lương theo thời gian, có một số ưu điểm và nhược điểm như sau:
-

Ưu điểm: đơn giản, dễ tính tốn

-

Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn với kết quả lao

động cuối cùng, do đó khơng có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao
động.

Như vậy, hình thức này được áp dụng đối với những cơng việc chưa định mức được, cơng
việc tự động hóa cao, địi hỏi chất lượng cao.
Hình thức 1:
Lương tháng =

Lương chính + Phụ cấp + Tiền thưởng
× Số ngày làm việc thực tế.
Ngày cơng chuẩn của tháng

(Phụ cấp (nếu có); Tiền thưởng (nếu có); Ngày cơng chuẩn của tháng là ngày làm việc
trong tháng, khơng bao gồm các ngày nghỉ ví dụ như công ty quy định được nghỉ chủ nhật).
Theo cách này lương tháng thường là con số cố định, chỉ giảm xuống khi người lao động
nghỉ

khơng

hưởng

lương.

Cách

tính

thường




Lương

tháng

-

Lương tháng
× Số ngày nghỉ khơng lương với hình thức trả lương này
Ngày cơng chuẩn của tháng
người lao động không hề boăn khoăn về mức thu nhập của mình trong mỗi tháng, bởi số
tiền trừ cho mỗi ngày công không lương là cố định, nghỉ bao nhiêu ngày thì họ trừ bấy
8


nhiêu tiền trong trường hợp khơng có biến động về lương và ngược lại tháng nào đi làm đủ
theo quy định thì hưởng đủ mức tiền lương.
Hình thức 2:
Lương tháng =

Lương chính + Phụ cấp + Tiền thưởng
× Số ngày làm việc thực tế.
26

(Phụ cấp (nếu có); Tiền thưởng (nếu có); Doanh nghiệp tự quy định 26 hay 24 ngày).
Theo cách này lương tháng không là con số cố định vì ngày cơng chuẩn hàng tháng khác
nhau. Vì có tháng 28, 30, 31 ngày nên có tháng cơng chuẩn là 24 ngày, có tháng là 26 và
cũng có tháng là 27 ngày. Với hình thức trả lương này khi nghỉ không hưởng lương người
lao động cần cân nhắc nên nghỉ tháng nào để làm sao thu nhập của họ ít ảnh hưởng nhất,
điều này có thể ảnh hưởng tình hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khi nhiều nhân

viên cùng chọn nghỉ vào những tháng có ngày cơng chuẩn lớn nhằm giảm thiểu tiền công
bị trừ.
Theo quy định của pháp luật về lao động, NSDLĐ có thể xử lý kỷ luật cho hành vi đi trễ
hoặc về sớm của NLĐ bằng các hình thức sau: khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương
không quá 06 tháng hoặc cách chức, với điều kiện là các hành vi này phải được thể hiện
trong Nội quy lao động của Công ty. Công ty khơng được dùng hình thức phạt tiền hoặc
cắt lương thay cho xử lý kỷ luật, đây là một trong những hành vi bị cấm trong xử lý kỷ
luật2.
Tiền lương khi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm:
Làm thêm giờ là khoản thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy
định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động
Người lao động được trả lương làm thêm giờ theo khoản 1 điều 79 của Bộ luật lao động
đượ quy định như sau:
- Người lao động hưởng lương theo thời gian được trả lương làm thêm giờ khi làm việc
ngoài thời gian làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo quy định
tại điều 104 của bộ luật lao động;
- Người lao động hưởng lương theo sản phẩm được trả lương làm thêm giờ khi làm việc
ngồi thời gian làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm, công
2

Khoản 2, Điều 128, Bộ luật Lao động 2012

9


việc ngồi số lượng, khối lượng sản phẩm, cơng việc theo định mức lao động thỏa thuận
trong với người sử dụng lao động.
Tiền lương làm thêm giờ theo khoản 1 điều này được tính theo đơn giá tiền lương hoặc
tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
- Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%

- Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%
Vào ngày nghỉ lễ tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương
ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người
lao động hưởng lương theo ngày.
Người lao động làm việc vào ban đêm theo Khoản 2 Điều 79 của Bộ luật lao động, thì được
trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả
theo cơng việc của ngày làm việc bình thường.
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm theo Khoản 3 Điều 79 của Bộ luật lao động, thì
ngồi việc trả lương theo khoản 2 và khoản 3 của điều này, người lao động còn được trả
thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc
làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hàng tuần hoặc của
ngày lễ, tết.
2.1.2.2 Theo sản phẩm
Tiền lương theo sản phẩm được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng
sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao. Đây là hình thức trả
lương gắn chặt năng suất lao động và thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích người
lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản phẩm.
Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm × Đơn giá sản phẩm.
Việc trả lương theo sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Phải xác định và giao định mức một cách chính xác cho người lao động.
- Tổ chức nghiệm thu và thống kê sản phẩm kịp thời, chính xác, kiên quyết loại bỏ những
sản phẩm khơng đạt chất lượng trong khi tính lương.

10


- Phải đảm bảo công bằng tức là những công việc giống nhau, yêu cầu chất lượng giống
nhau thì đơn giá và định mức sản phẩm phải thống nhất ở bất kỳ phân xưởng, ca làm
việc nào.
Hình thức:

Tiền lương sản phẩm trực tiếp: Tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếp
theo số lượng sản phẩm hồn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương sản
phẩm đã quy định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Là tiền lương trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản
xuất như bảo dưỡng máy móc họ khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng họ gián tiếp ảnh
hưởng đến năng suất lao động trực tiếp vì vậy họ được hưởng lương căn cứ kết quả lao
động gián tiếp làm ra để tính lương cho lao động gián tiếp.
Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp cịn có một
phần tiền lươngđược tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở mức năng suất cao.
2.1.2.3 Khốn theo khối lượng cơng việc
Tiền lương khoán được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng cơng việc và thời gian phải
hồn thành.
Lương = Mức lương khốn × Tỷ lệ % hồn thành cơng việc.
2.1.2.4 Lương/thưởng theo doanh thu
Là hình thức trả lương/ thưởng mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào doanh số đạt
được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương/ thưởng doanh số của công ty.
Thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng…Hưởng lương theo doanh
thu.
Các hình thức lương/ thưởng theo doanh thu:
─ Lương/ thưởng doanh số cá nhân.
─ Lương/ thưởng doanh số nhóm.
Các hình thức thưởng kinh doanh khác: công nợ, phát triển thị trường,…
Các hình thức đãi ngộ khác ngồi lương, các chế độ về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp,
phúc lợi được Nhà nước rất chú trọng và thanh toán một cách rõ ràng, cụ thể:
11


a. Tiền thưởng
Doanh nghiệp việc trích thưởng từ lợi nhuận cịn lại (sau khi đã hồn thành nghĩa vụ với
Nhà nước) để thưởng cho người lao động. Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất có

tác dụng rất tích cực đối với người lao động trong việc phấn đấu thực hiện cơng việc tốt
hơn.
Thưởng có rất nhiều loại. Trong thực tế các doanh nghiệp có thể áp dụng các loại thưởng
sau:
Thưởng tiết kiệm: Áp dụng khi người lao động sử dụng tiết kiệm các loại vật tư, nguyên
liệu, có tác dụng hạ giá thành sản phẩm mà vẫn bảo đảm được chất lượng theo yêu cầu.
Thưởng năng suất chất lương: Áp dụng khi người lao động thực hiện tốt hơn mức độ
trung bình về số lượng, chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thưởng sáng kiến: Áp dụng khi người lao động có các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tìm ra
các phương pháp làm việc mới. . . có tác dụng làm nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Thưởng tỷ lệ sản phẩm hỏng: Áp dụng khi người lao động giảm được tỷ lệ sản phẩm hỏng
so với quy định của doanh nghiệp.
Thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp: Áp dụng khi doanh
nghiệp hoạt động có lãi, người lao động sẽ được chia một phần tiền lãi dưới dạng tiền
thưởng.
Thưởng tìm được nơi cung ứng tiêu thụ sản phẩm: Áp dụng cho các nhân viên tìm được
nơi cung ứng, tiêu thụ sản phẩm…. hoặc có các hoạt động khác có tác dụng làm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Thưởng bảo đảm ngày công: Áp dụng khi người lao động làm việc với số ngày cơng vượt
mức quy định của doanh nghiệp.
Thưởng về lịng trung thành, tận tâm với doanh nghiệp: Áp dụng khi người lao động có
thời gian phục vụ trong doanh nghiệp vượt mức giới hạn nhất định.
Ngồi ra, cịn thưởng cơng ty có thể có chính sách thưởng riêng: hàng tháng, hàng quý,
thưởng Tết ...
b. Phụ cấp:
12


Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp
của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính

chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh.
c. Phúc lợi:
Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đến đời sống người lao động, có tác dụng
kích thích nhân viên trung thành, gắn bó với doanh nghiệp. Dù ở cương vị cao hay thấp,
hồn thành tốt cơng việc hay chỉ ở mức độ bình thường, có trình độ lành nghề cao hay thấp
đã là nhân viên trong doag nghiệp thì điều được hưởng phúc lợi. Phúc lợi của doanh nghiệp
gồm có: bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, hưu trí, nghỉ phép, nghỉ lễ, ăn trưa do doanh
nghiệp đài thọ, trợ cấp của doang nghiệp cho các nhân viên đơng con hoặc có hồn cảnh
khó khăn, quà tặng của doanh nghiệp cho nhân viên vào các dịp sinh nhật, cưới hỏi…
2.1.3 Quỹ tiền lương, quỹ BHXH bắt buộc, BHYT, KPCĐ, BHTN
2.1.3.1 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản tiền lương, tiền cơng và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương (tiền ăn giữa ca, tiền hỗ trợ phương tiện đi lại, tiền
quần áo đồng phục…) mà doanh nghiệp trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp
quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản chủ yếu:
-

Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc (tiền lương theo thời
gian, tiền lương theo sản phẩm, tiền lương khoán).

-

Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy
định.

-

Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân
khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy

định, thời gain nghỉ phép, thời gian đi học.

-

Tiền ăn trưa, ăn ca.

-

Các khoản tiền có tính chất thường xuyên.

13


Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động cịn phải trích một số tiền nhất
định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lương để hình thành các quỹ theo quy định nhằm
đảm bảo lợi ích cho người lao động. Đó là các khoản trích theo lương, được thực hiện theo
chế độ tiền lương ở nước ta, bao gồm Qũy BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Mức lương tham gia bảo hiểm được thực hiện theo quy định của luật BHXH số
58/2014/QH13:
-

Từ ngày 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ cấp lương
theo quy định của pháp luật lao động.

-

Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp
lương và các khỏan bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.

Các khoản tiền lương và phụ cấp phải tính vào để đóng bảo hiểm được Bộ Lao động –

Thương binh và Xã hội hướng dẫn tại Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức
lương và phụ cấp đóng BHXH.
Theo đó, tiền lương tháng đóng BHXH đối với người lao động đóng BHXH theo chế độ
tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được quy định như sau:
-

Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương
và phụ cấp lương theo quy định tai khoản 1 điểm a và khoản 2 điều 4 của Thông tư
47/2015/TT-BLĐTBXH:
 Các khoản phụ cấp lương phải đóng BHXH bắt buộc như phụ cấp chức danh, chức
vụ; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm
niên; phụ cấp khu vực; phụ casp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính
chất tương tự.
 Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ không phải cộng vào để tham gia BHXH bắt
buộc gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác như tiền thưởng, tiền thưởng sáng
kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ
trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có
người thân kết hơn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp
hồn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ,
trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo khoản 11 điều 4 của Nghị định
05/2015/NĐ-CP.
14


×