Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

ĐỀ tài PHÂN TÍCH CHIẾN lược MARKETING MIX của HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 66 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ ĐẦU, NĂM 2021

MARKETING DỊCH VỤ
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
MARKETING MIX CỦA HÃNG HÀNG
KHƠNG VIETJET

LỚP HỌC PHẦN: 2021101073504
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. Phạm Thị Diệu

- MSSV: 1921000974

2. Nguyễn Thị Kim Anh

- MSSV: 1921001100

3. Trần Thị Thanh Tuyền

- MSSV: 1921000745

4. Lê Thị Mỹ Duyên

- MSSV: 1921003871

5. Đoàn Thị Mỹ Duyên



- MSSV: 1721001372

6. Nguyễn Thành Đạt

- MSSV: 1921001146

TP HỒ CHÍ MINH - 2021


BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG THÀNH VIÊN
NHĨM KHI THỰC HIỆN TIỂU LUẬN
ST
T

Tên thành viên

Nội dung thực hiên

Mức độ
hoàn
thành

- Sản phẩm dịch vụ VietJet
1

Nguyễn Thị Kim Anh

- Đề xuất giải pháp


100%

- Chỉnh sửa nội dung cả bài + Word
- Phân tích chiến lược STP của VietJet
2

Phạm Thị Diệu

- Xác định giá dịch vụ.

100%

- Yếu tố con người trong dịch vụ
3

Trần Thị Thanh Tuyền

- Quy trình dịch vụ
- Hoạt động xúc tiến dịch vụ

95%

- Hệ thống phân phối dịch vụ
4

Lê Thị Mỹ Duyên

5

Đoàn Thị Mỹ Duyên


6

Nguyễn Thành Đạt

- Yếu tố vật chất trong marketing dịch
vụ
- Tổng quan về hãng hàng khơng
VietJet
- Phân tích các mơi trường marketing
của VietJet
- Phụ lục
- Tổng hợp Word



90%

90%

98%


MỤC LỤC
Trang

MỤC LỤC......................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH........................................................................iii
DANH MỤC BẢNG....................................................................... iv
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HÃNG HÀNG KHƠNG

VIETJET.............................................................................................1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................... 1
1.2. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH....................................................................... 4
1.3. CÁC THÀNH TỰU...............................................................................4

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX
CỦA VIETJET AIR..........................................................................5
2.1. PHÂN TÍCH CÁC MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA VIETJET
AIR................................................................................................................ 5
2.1.1.Mơi trường vĩ mơ............................................................................ 5
2.1.2.Mơi trường vi mơ.......................................................................... 10
2.2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC STP CỦA VIETJET AIR.................12
2.2.1.Phân khúc khách hàng................................................................. 12
2.2.2.Thị trường mục tiêu......................................................................13
2.2.3.Định vị dịch vụ...............................................................................13
2.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA VIETJET
AIR.............................................................................................................. 13
2.3.1.Sản phẩm dịch vụ..........................................................................13
2.3.2.Xác định giá dịch vụ......................................................................19
2.3.3.Hệ thống phân phối dịch vụ......................................................... 20
2.3.4.Hoạt động xúc tiến dịch vụ...........................................................21
2.3.5.Yếu tố con người trong dịch vụ....................................................25
2.3.6.Quy trình dịch vụ.......................................................................... 26
2.3.7.Yếu tố vật chất trong marketing dịch vụ.................................... 28


CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA VIETJET
............................................................................................................ 30
3.1. ĐÁNH GIÁ.......................................................................................... 30

3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.......................................................................32
3.2.1.Đối với quá tải và hay bị trì hỗn chuyến bay............................32
3.2.2.Suất ăn trên máy bay bị cắt bỏ.................................................... 32
3.2.3.Takecare khách hàng chưa thật sự chuyên nghiệp....................32
3.2.4.Chiến dịch PR phản cảm, dẫn đến phản ứng gây gắt của một số
người tiêu dùng.......................................................................................33
3.2.5.Quầy check – in vào các giờ cao điểm chật kín khách nên dẫn đến
việc rất nhiều khách hàng phải chờ đợi, mất thời gian.......................33
3.2.6.Dựa dẫm nhiều vào thuê bán máy bay........................................33
3.2.7.Các buổi hội thảo vẫn cịn ít, ít sự kết nối giữa khách hàng và
VietJet......................................................................................................34

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................35
PHỤ LỤC 1...................................................................................... a
PHỤ LỤC 2...................................................................................... g
KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẠO VĂN................................................b


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Số lượng hành khách vận tại 2011-201....................................................86
Hình 2.2 Thị phần hàng khơng................................................................................6
Hình 2.3: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam 2011-2020.................................................7
Hình 2.4: Dịng máy bay Sharklet A320..................................................................13
Hình 2.5: Menu suất ăn nóng của VietJet Air.........................................................14
Hình 2.5: Món bún gạo xào Singapore của VietJet Air.........................................15
Hình 2.6: Dịch vụ check in online tại sân bay của VietJet.....................................15
Hình 2.7: Một số xe dịch vụ mặt đất VietJet...........................................................16
Hình 2.8: VietJet bán đồ lưu niệm, tặng quà cho phụ nữ ngày 8/3.......................16
Hình 2.9: Thẻ Power Pass SkyBoss.........................................................................17

Hình 2.10: Giá các hạng vé VietJet từ HCM đi Vinh.............................................18
Hình 2.11: Tổng đài liên hệ đặt vé và giải đáp thắc mắc tại các nước..................19
Hình 2.12: Các hoạt động quảng cáo của VietJet...................................................22
Hình 2.13: MV có hẹn với bầu trời..........................................................................22
Hình 2.14: Đồng phục tiếp viên...............................................................................27
PL1: Tiếp viên VietJet tại Thái Lan........................................................................a
PL2: Bảng thị phần ngành hàng không Thái Lan năm 2020................................b
PL3: Bà Hồ Ngọc Yến Phương, Phó Tổng Giám đốc kiêm CFO, VietJet kiến nghị
tại buổi gặp mặt Thủ tướng Chính phủ..................................................................b


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Ưu, nhược điểm của VietJet Air..............................................................29


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Cơng ty được thành lập ngày 23 tháng 07 năm 2007 với mục tiêu thực hiện hoạt
động khai thác vận chuyển hàng khơng mơ hình hàng khơng thế hệ mới chi phí thấp
cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của hành khách. Những mốc sự kiện quan trọng đối với
hoạt động kinh doanh của Công ty được trình bày dưới đây:
Năm 2007 VietJet được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hàng không
số 01/0103018458 và là hãng hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam được cấp
phép hoạt động trên các đường bay trong nước và quốc tế
Năm 2011 Ngày 24/12/2011, VietJet thực hiện chuyến bay thương mại đầu tiên từ
Tp.Hồ Chí Minh đi Hà Nội
Năm 2012 Cuối năm 2012, VietJet hoạt động đội bay gồm 5 máy bay và khai thác 10
đường bay nội địa

Năm 2013


Ngày 10/2/2013, VietJet thực hiện chuyến bay quốc tế đầu tiên từ Tp.Hồ Chí
Minh đến Bangkok, Thái Lan



Ngày 19/8/2013, VietJet ký thỏa thuận hợp tác với Lufthansa Technik AG.
Lufthansa Technik sẽ cung cấp cho VietJet các giải pháp hàng đầu về cơng nghệ,
dịch vụ bảo trì, tư vấn trong các dự án kỹ thuật, tập huấn kỹ thuật cho nhân viên
và các dịch vụ tư vấn khác



Mở rộng hoạt động tại căn cứ khai thác thứ hai là sân bay Nội Bài, Hà Nội



Cuối năm 2013, VietJet đạt 20,2% thị phần hàng không nội địa

Năm 2014


Mở rộng hoạt động tại căn cứ khai thác thứ ba tại Đà Nẵng




Ngày 11/02/2014, VietJet ký kết hợp đồng mua 100 máy bay Airbus tại triển

lãm hàng không diễn ra tại Singapore



Ngày 25/11/2014, tại Toulouse, VietJet tiếp nhận chiếc máy bay A320 đầu tiên
trong lô hàng đặt mua 100 máy bay từ Airbus



Cuối năm 2014, đội bay của VietJet gồm 19 máy bay và đạt 29,6% thị phần
hàng không nội địa

Năm 2015


Ngày 25/1/2015, VietJet khánh thành Trung tâm Đào tạo. Trung tâm Đào tạo
này giúp VietJet thực hiện hoạt động huấn luyện nhân sự hiệu quả hơn, kịp thời
cung cấp đội ngũ nhân lực cho nhu cầu tăng trưởng của Công ty



Tháng 04/2015, VietJet được cấp chứng nhận IOSA bởi Hiệp hội Vận tải Hàng
không Quốc tế. IOSA là tiêu chuẩn đánh giá được công nhận tầm quốc tế, nhằm
đánh giá hệ thống quản lý và kiểm soát khai thác của một hãng hàng không.
VietJet Air là một trong số 390 hãng hàng không đạt chứng nhận IOSA trên thế
giới. Điều đặc biệt hơn nữa khi khơng có nhiều hãng hàng khơng LCC đạt chuẩn
IOSA. Chứng chỉ IOSA được ví như “giấy thông hành” cho sự hội nhập của
VietJet vào vùng trời hàng không quốc tế cũng như đủ điều kiện để gia nhập
IATA




Cuối năm 2015, đội bay của VietJet gồm 30 máy bay và đạt 37,1% thị phần
hàng không Việt Nam.

Năm 2016


Ngày 17/02/2016, VietJet và Airbus đã ký kết thỏa thuận thành lập trung tâm
huấn luyện Airbus tại Việt Nam.Đồng thời ký hợp đồng đối tác chiến lược với tập
đoàn SR Technics (Thuỵ Sĩ) cung cấp các dịch vụ về phụ tùng máy bay và sửa
chữa bảo dưỡng cho dòng máy bay A320/A321



Ngày 23/05/2016, VietJet và Boeing ký kết hợp đồng đặt mua 100 máy bay
B737 MAX 200. Trong cùng ngày, VietJet và Pratt & Whitney thuộc Tập đoàn
United Technologies Corp. (Mỹ) cũng ký kết hợp đồng cung cấp động cơ


PurePower Geared Turbofan và các dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng đội tàu để trang
bị cho đội máy bay thế hệ mới A320 NEO và A321 NEO


Ngày 01/06/2016, VietJet khai trương đường bay Tp.Hồ Chí Minh – Kuala
Lumpur tại thủ đô Kuala Lumpur (Malaysia)



Ngày 02/06/2016, VietJet và Ngân hàng TMCP Quân đội ký hợp đồng tín dụng

dài hạn tài trợ mua mới máy bay Airbus A320. Ngân hàng Quân đội là ngân hàng
nội địa đầu tiên cung cấp tín dụng dài hạn cho việc sở hữu máy bay của VietJet



Ngày 04/06/2016, tại Hội nghị “Hà Nội 2016: Hợp tác đầu tư và phát triển”,
VietJet đã vinh dự được nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vì đã có thành
tích trong sản xuất, kinh doanh, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế, xã hội
của Thành phố, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc



Tháng 6/2016: Vượt qua nhiều thương hiệu mạnh trong nước, VietJet vào Top
500 thương hiệu hàng đầu Châu Á 2016



Ngày 10/6/2016, VietJet khai trương đường bay Hà Nội – Tuy Hòa



Ngày 22/6/2016, VietJet khai trương đường bay quốc tế từ Tp.Hồ Chí Minh –
Đài Nam



Ngày 30/6/2016, VietJet ký kết hợp tác với Tổng cục Du lịch Incheon – ITO
(Hàn Quốc). Hợp tác nhằm mang đến các sản phẩm, dịch vụ, cơ hội đi lại, du lịch
thuận tiện cho người dân Việt Nam đến đất nước Hàn Quốc




Ngày 01/07/2016, VietJet khai trương đường bay từ Thanh Hóa – Nha Trang



Tháng 8/2016, VietJet được vinh danh là Thương hiệu Tuyển dụng tốt nhất
Châu Á năm 2016 do tổ chức Employer Branding Institute (EBI), World HRD
Congress & Stars of the Industry Group bình chọn



Tháng 8/2016, VietJet chính thức trở thành thành viên của IATA



Đầu tháng 9/2016, tại Hồng Kông, VietJet đã tổ chức Lễ cơng bố chính thức
mở đường bay Tp.Hồ Chí Minh - Hồng Kông, đáp ứng nhu cầu di chuyển, du lịch
của người dân và du khách, góp phần thúc đẩy giao thương và hội nhập trong khu
vực




Ngày 06/09/2016, VietJet và Airbus đã ký kết đặt hàng mua thêm 20 máy bay
thế hệ mới A321 CEO và NEO trị giá 2,39 tỷ đô la Mỹ. 20 máy bay mới này dự
kiến sẽ được giao hàng từ năm 2017 đến năm 2020

1.2. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH
Tầm nhìn: Trở thành tập đồn hàng khơng đa quốc gia, có mạng bay rộng khắp

khu vực và thế giới, phát triển không chỉ dịch vụ hàng khơng mà cịn cung cấp hàng
tiêu dùng trên nền tảng thương mại điện tử, là thương hiệu được khách hàng yêu thích
và tin dùng
Sứ mệnh: Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực
và quốc tế. Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không Làm cho dịch vụ hàng
không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam và quốc tế.Mang lại niềm
vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng và những nụ cười
thân thiện.

1.3. CÁC THÀNH TỰU


Năm 2012 VietJet Air vinh dự được thời báo Việt Nam trao giải thưởng hang
hàng không tốt nhất



Năm 2013 VietJet Air vinh dự nhận giải ngôi sao quốc tế về chất lượng do BID
(Business initiative directions) trao thưởng



Được trao thưởng là nơi làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2014 do Aphabe và
Neilsen bình chọn



Năm 2014, lọt top 10 thương hiệu nổi tiếng do IPI (international intellectual
property institute) Việt Nam bình chọn




Năm 2015, Vietjek Air vinh dự được trao giải thưởng vàng PATA 2015 cho chiến
dịch tiếp thị được trao bởi Pacific Asia Travel Association



Năm 2015, Vietjek Air vinh dự được trao giải “Hãng hàng khơng chi phí thấp tốt
nhất năm 2015” được trao bởi TTG Travel Award 2015



Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2015 do Alphabe và Neilsen bình chọn




Năm 2015, Vietjek Air vinh dự nhận được cờ thi đua của thủ tướng chính phủ

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX
CỦA VIETJET AIR
2.1. PHÂN TÍCH CÁC MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA VIETJET
AIR
2.1.1. Môi trường vĩ mô

a.

Kinh tế


Tốc độ tăng tưởng kinh tế
Hiện nay, Việt Nam là có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, cơ sở hạ tầng, thu
nhập của người dân ngày càng được cải thiện và tăng lên. Đến cuối năm 2007, Việt
Nam gia nhập WTO, nhờ vào sự kiện này nền kinh tế nước nhà phát triển mạnh mẽ,
đây cũng lời thời điểm doanh nghiệp Vietjet Air thành lập.
Sau khi VietJet gia nhập ngành, tốc độ tăng trưởng vận tải hành khách nội địa đạt
mức tăng trưởng kép CAGR 19,6%/năm, toàn thị trường bao gồm nội địa và quốc tế
đạt mức 18.4%/năm. Đây có thể gọi là sự bùng nổ mà VietJet đem lại cho ngành hàng
không Việt Nam. Với hoạt động tăng trưởng tốt với mục tiêu trở thành hãng hàng
không nội địa hàng đầu Việt Nam, VietJet Air tăng cường mở rộng mạng đường bay,
phục vụ hơn 25 triệu lượt khách với gần 140 nghìn lượt bay trong nước và quốc tế.
Doanh thu hoạt động kinh doanh chính đạt 41.252 tỷ đồng, tăng 22% và lợi nhuận
trước thuế đạt 3.869 tỷ đồng, tăng 27% so với năm trước.


Hình 2.1 Số lượng hành khách vận tại 2011-2018
Nhìn chung năm 2020 là một năm có nhiều khó khăn và thách thức với kinh tế thế
giới nói riêng và Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, nhờ khả năng kiểm sốt dịch bệnh
tốt và hội nhập tốt, Việt Nam đã nắm trong số ít các quốc gia giữ vững mức tăng
trưởng kinh tế trong năm vừa qua, ước tính đạt 2,91%, theo thống kê của Quỹ Tiền Tệ
Quốc Tế (IMF). Kết quả đạt được cụ thể như sau:
- Tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2020 đạt 2,91% so với năm 2019 (Quý I tăng
3,68%; quý II tăng 0,39%; quý III tăng 2,69%; quý IV tăng 4,48%) [ CITATION
TỔN21 \l 1033 ].
Trong năm 2020, VietJet khai
thác bình quân hơn 44 tàu bay/
tháng, khai thác 78 nghìn chuyến
bay, thực hiện 140 nghìn giờ khai
thác, vận chuyển an toàn hơn 15
triệu lượt khách, với việc triệt để

áp dụng các quy định về an tồn
phịng chống dịch của WHO và
các
Hình 2.2 Thị phần hàng khơng


nhà chức trách. Trong năm 2020, toàn bộ nhân viên và hành khách của VietJet
được an toàn, chứng tỏ được sức mạnh nội tại của doanh nghiệp trong thời buổi biến
động.
Là hãng máy bay mới thành lập năm 2007, đến năm 2020 VietJet đã vươn lên ngang
bằng thị phần với VietNam Airline hãng máy bay hàng đầu Việt Nam. Cho thấy tốc độ
tăng trưởng của hãng này rất mạnh.
Hình 2.2 Thị phần hàng không
Lạm phát
- Lạm phát là yếu tố vĩ mơ có thể tác động đến tồn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng
khơng nhỏ đến nền kinh tế nói chung và Cơng ty nói riêng. CPI bình qn năm 2020
tăng 3,23% so với bình quân năm 2019, đạt mục tiêu Quốc hội đề ra là dưới 4%. Cụ
thể:
- Lạm phát cơ bản bình quân quý I/2020 tăng 0,44% so với bình quân cùng kỳ
năm trước (TỔNG CỤC THỐNG KÊ 2020)
Trong trường lạm phát tăng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của VietJet do chi phí đầu vào tăng cao làm giảm lợi nhuận. Thêm vào đó người
tiêu dùng đồng thời cũng cắt giảm chi phí, giảm chi tiêu cho du lịch hay đi lại bằng
đường hàng khơng… Từ đó doanh thu giảm sút, ảnh hưởng tổng lợi nhuận của công ty
bị suy giảm. Tuy
nhiên, may mắn là
nhìn

chung,


nhà

nước đã kiểm sốt
thành

cơng

lạm

phát, đạt chỉ tiêu
dưới 4% mà Quốc
hội đã đề ra trong
năm 2020.
Hình 2.3: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam 2011-2020
Lãi suất


Vì hầu hết các doanh nghiệp khơng có lượng vốn đủ lớn để tiến hành tổ chức
sản xuất kinh doanh, vì vậy phần đơng đều huy động thêm từ các nguồn bên ngồi,
trong đó phổ biến là thơng qua vay vốn và chịu lãi suất sử dụng vốn vay, vì vậy lãi
suất là chỉ số đáng quan tâm của doanh nghiệp.
Trước ảnh hưởng của dịch Covid-19, để tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành quyết định điều chỉnh các mức lãi
suất có hiệu lực từ ngày 13/5/2020 với mức giảm từ 0,3-0,5%/năm ở các loại lãi suất
khác nhau.
Với sự hỗ trợ này, VietJet đã tận dụng các khoản vay từ các ngân hàng trong và
ngoài nước để thực hiện việc thuê, mua thêm các máy bay mới. Để đảm bảo chỉ số nợ
trên vốn chủ sở hữu luôn ở mức an tồn theo chuẩn mực của các hãng hàng khơng
hàng đầu trên thế giới, VietJet cần thận trọng và kiểm sốt tốt chỉ số tài chính trước khi
cho ra quyết định sử dụng các khoản vay từ Ngân hàng.

Giá nhiên liệu
Là cơng ty thuộc ngành giao thơng vận tải, vì vậy chi phí nhiên liệu chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng chi phí của Cơng ty (khoảng 35%). Giá nhiên liệu đã có xu
hướng tăng trong giai đoạn 2016-2018 theo biến động của giá dầu, cũng đã ảnh hưởng
đến tình hình hoạt động của các hãng hàng khơng.
Tại thời điểm trước khi bùng phát dịch Covid – 19, giá xăng Jet-A1 ở mức 80
USD/thùng, tuy nhiên tại phiên 09/03/2020, giá dầu Brent đã giảm, ở mức 31
USD/thùng và dự kiến sẽ ở mức 30 USD/thùng nếu tình hình căng thẳng tiếp tục leo
thang giữa Ả Rập và Nga. Chi phí xăng dầu năm 2020 của ngành hàng không dự kiến
sẽ tiết kiệm được gần 100 tỷ USD (-47% so với dự báo tại tháng 12 của IATA, khi
chưa có dịch Covid-19). Việc giá xăng giảm đã giảm một phần gánh nặng cho VietJet.
Tận dụng thời điểm này, VietJet đã triển khai giải pháp mua trữ xăng dầu và hợp tác
với các nhà cung cấp nhiên liệu để tăng cường hợp tác trữ xăng, giảm thiểu trên 50%
chi phí tạo nguồn và tra nạp dự phòng nguy cơ giá nhiên liệu tăng trở lại. Bên cạnh đó
sử dụng đội tàu bay có mức tuổi bình qn thấp để tối ưu hóa nhiên liệu tiêu hao; triển
khai chương trình tiết kiệm nhiên liệu cùng nhà sản xuất động cơ CFM International;


sử dụng đội tàu bay thế hệ mới Airbus A321 NEO, giúp tiết kiệm tới 16% tiêu hao
nhiên liệu,...
Cơ sở hạ tầng và kỹ thuật
Do đặc thù của ngành hàng không trong việc cần sử dụng mặt bằng lớn để làm
các khu vực sân bay, đặc biệt là khu các khu để thực hiện bảo dưỡng máy bay, khu vực
kho vật tư phụ tùng, khu vực trữ nhiên liệu, khu vực kiểm sốt vé... Nói chung, ngành
hàng khơng cần một khu diện tích đất rất lớn và rất khó để một hãng hàng khơng nào
kiểm sốt được một khu sân bay độc quyền. Vì vậy hầu hết các hãng hàng không đều
phụ thuộc vào các sân bay do nhà nước mở ra. Hiện tại, Việt Nam có 22 cảng hàng
khơng đang được khai thác. Tuy nhiên, mức độ đầu tư hạ tầng sân bay chưa theo kịp
tốc độ tăng trưởng khai thác hàng không, tạo nên vấn đề không chỉ với cơng ty cảng
hàng khơng Việt Nam, mà cịn gây áp lực cho các hãng và ngành hàng không. Nhu cầu

sử dụng phương tiện hàng không ngày càng cao khiến các sân bay chính đối mặt với
tình trạng q tải làm ảnh hưởng đến an toàn bay của các hãng nói riêng, và của Việt
Nam nói chung. Đối mặt với vấn đề này, Chính phủ cũng đã triển khai mở rộng đầu tư
tư nhân và tăng cường thêm chất lượng và các sân bay mới.
Để khắc phục, VietJet đã thực hiện trực tiếp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại
các sân bay, mở rộng các cảng hàng không mới. Đồng thời cũng tiến hành nâng cấp
các công tác quản lý và sắp xếp giờ bay, chuyến bay, số vé,... một cách hợp lý nhằm
cắt giảm tình quá tải của các sân bay.

b.

Chính trị - pháp luật
Ngành hàng khơng Việt Nam ln được kiểm sốt chặt chẽ từ Chính phủ, thông

qua nhiều bộ luật như: luật Doanh nghiệp, luật Hàng không, luật Hàng không dân
dụng và các văn bản pháp luật khác liên quan… Cũng như thông qua Công ty Cảng
Hãng hàng không độc quyền về các sân bay Việt Nam. Vì thế các cơng ty hàng khơng,
cũng như VietJet, luôn tuân theo quy định về pháp luật và chế tài này. Ngoài ra để mở
rộng cơ hội phát triển. VietJet. ln đóng góp ý kiến cho các dự thảo chính sách,

c.

Văn hóa – xã hội


Việt Nam đang trong q trình hiện đại hóa, hịa nhập với sự phát triển toàn cầu,
Việt Nam mở rộng với giao thương với các nước trên thế giới, và mở rộng thêm một
số ngành dịch vụ khác như du lịch, truyền thông điện tử… Nguồn tài nguyên Việt
Nam vô cùng đặc sắc về danh lam thắng cảnh, cơng trình kiến trúc, làng nghề văn
hóa... riêng biệt mà đa dạng, trải dài trên khắp đất nước. Đây chính là điểm đặc biệt

thu hút khách du lịch trong nước và bạn bè quốc tế. Và để mở rộng và phát triển ngành
du lịch, thì ngành hàng khơng là ngành khơng thể thiếu. Đó là cơ hội lớn cho VietJet
Air. Nắm bắt cơ hội đó VietJet ngồi thực hiện các hãng bay nội địa, thì đã có các
chuyến bay đều đặn tới Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thái Lan và Campuchia,... để
khai thác du lịch quốc tế.

d.

Tự nhiên

Về vị trí địa lý, Việt Nam nằm giữa các con đường hàng không quốc tế nội địa, đồng
thời với 3 thành phố lớn, có kinh tế phát triển và dân cư đông đúc nhất hiện nay là TP
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hà Nội được phân bố đề ở 3 khu vực Bắc - Trung - Nam, là
một điều kiện vô cùng thuận lợi.
Mỏ khống Việt Nam cũng vơ cùng dồi dào nhưng nhiên liệu máy bay Jet-A1 thì vẫn
chưa được phát triển rãi ở Việt Nam, do điều kiện khoa học kĩ thuật còn hạn chế. Phần
lớn nhiên liệu hiện này được nhập về từ Singapore là chủ yếu, tuy nhiên hiện nay đã
có nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) đã có thể sản xuất loại nhiên liệu này, và
có tiềm năng cung cấp cho ngành hàng không Việt Nam trong tương lai.
Bên cạnh đó, Việt Nam nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, với vùng khí hậu thường
xun có những cơn bão, mưa, gió lớn làm cản trở đường bay. Trong năm 2019,
VietJet đã phát triển hệ thống dự báo và chủ động và phản ứng nhanh bằng cách tạm
dừng các chuyến bay tới khu vực không đảm bảo an tồn khai thác, đồng thời nhanh
chóng đưa ra phương án tăng cường khai thác sau các cơn bão.
2.1.2. Môi trường vi mô
a.

Đối thủ cạnh tranh



Với đặc thù của ngành hàng không, như về nguồn vốn, cấp phép, diện tích các khu
sân bay do Cơng ty Cảng Hàng Khơng kiểm sốt...vì vậy có hạn chế các doanh nghiệp
xuất hiện trở thành đối thủ cạnh tranh trong ngành hàng khơng. Hiện có 4 hãng hàng
khơng nội địa lớn được biết tới tại Việt Nam là: Vietnam Airlines; VietJet Air; Jetstar
Pacific và Bamboo Airways.
Mặc dù VietJet Air chỉ là một doanh nghiệp non trẻ, với bề dày kinh nghiệm tầm
15 năm, nhưng đã nhanh chóng vượt mặt các đối thủ khác và trực tiếp cạnh tranh với
Vietnam Airlines, một hãng hàng không quốc gia với bề dày lịch sử lâu đời. VietJet
Air đã vượt mặt về giá trị vốn hóa thị trường lên tới 41.220 tỷ đồng, tương đương gần
1,8 tỷ USD và đuổi theo sát nút về thị phần trong nước (VietJet Air là 41%, so với
Vietnam Airlines là 42%) trong khoảng thời gian ngắn (đến cuối năm 2017). VietJet
Air trở thành kẻ thách thức trên thị trường hàng khơng, bám sát lấy vị trí dẫn đầu. Thế
nên, trở thành hàng hãng không nội địa hàng đầu Việt Nam đã trở thành mục tiêu của
VietJet Air để làm điểm tượng bắt đầu cạnh tranh.
b.

Sản phẩm thay thế
Thu nhập bình qn của người dân Việt Nam cịn thấp, VietJet khai thác mảng

giá vé rẻ có xu hướng tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng hơn. Tuy nhiên, do thói
quen sử dụng các phương tiện đường bộ, xe khách (xe đò)... với việc đưa rước tận chỗ,
tiện lợi... khiến người dân có xu hướng vẫn chọn xe khách nhiều hơn với các khu vực
tương đối gần, so với việc lựa chọn vé bay. Vì vậy đây là một trong những khó khăn
mà VietJet phải đối mặt.
c.

Khách hàng
Đối tượng khách hàng mục tiêu của VietJet là khách hàng trẻ trung, năng động,

muốn du lịch khắp mọi nơi để khám phá... đặc biệt là những đối tượng muốn đi máy

bay lần đầu, với mức thu nhập tầm trung khoảng từ 5-15 triệu/tháng. Trước đó với sự
có mặt của hãng Vietnam Airlines gắn liền với nhóm đối tượng người thành đạt, mức
thu nhập cao. Thì việc VietJet Air ra đời và xác định đúng đối tượng khách hàng mục
tiêu, đã đem tới thành công lớn cho VietJet. Bằng việc tách các gói chi phí như hành


lý, suất ăn... VietJet đã thành công đem đến cho những khách hàng với mức thu nhập
hạn hẹp có thể trải nghiệm cảm giác bay.
VietJet Air cũng hướng tới cho mình những nhóm khách hàng khác như các hộ gia
đình có nhu cầu đi lại, du lịch bằng máy bay, các tổ chức từ thiện, cơng ty giải trí,
cơng ty truyền thông, các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp phi lợi nhuận, tổ chức
mua vé máy bay để làm phần thưởng cho nhân viên hay khách hàng của tổ chức đó…
Và một số khách hàng quốc tế: khách du lịch tự túc, du lịch văn hóa nội địa Việt
Nam...
d.

Nhà cung cấp
Đối với các nhà cung cấp của VietJet Air, trong đó, cần quan tâm tới việc

VietJet đã xây dựng được mối quan hệ đối tác chiến lược với hai nhà sản xuất máy bay
hàng đầu trên thế giới là Airbus và Boeing. Đây là những nhà cung cấp hàng đâu trong
lĩnh vực phương tiện hàng không với các máy bay hiện đại, và ngày càng được cập
nhật theo hướng hiện đại, thoải mái cho hành khách, và tiết kiệm về mặt nhiên liệu.
Đây cũng là 2 nhà cũng cấp hàng đầu mà VietJet chú ý.
Ngoài ra vào năm 2014, VietJet ký kết hợp tác toàn diện với Amadeus - đối tác
công nghệ trong lĩnh vực hàng không và du lịch, nhằm mở rộng mạng lưới bay và
kênh phân phối ra toàn cầu, đồng thời kết nối với 446 hãng hàng không khác trong
cùng hệ thống của Amadeus. Hệ thống này cung cấp và mở rộng cho VietJet gói dịch
vụ cho hệ thống quản lý dịch vụ của VietJet ở các khu vực trong nước và ngồi nước.


2.2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC STP CỦA VIETJET AIR
2.2.1. Phân khúc khách hàng
a.

Phân khúc theo hành vi

- Người tiêu dùng có nhu cầu di chuyển công việc hoặc đi du lịch.
- Doanh nghiệp là những cơng ty có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng
khơng.
b.

Phân khúc theo yếu tố xã hội học


VietJet chủ yếu hướng đến đối tượng là những người có độ tuổi từ 18 – 30 tuổi,
những người có mức thu nhập tầm trung khoảng từ 5-15 triệu/tháng. Đặc biệt là
VietJet đang quan tâm đến khách hàng trẻ trung, năng động, muốn du lịch khắp mọi
nơi để khám phá... nhất là những đối tượng muốn đi máy bay lần đầu.
2.2.2. Thị trường mục tiêu
VietJet Airlines nhắm đến những người chưa có điều kiện đi máy bay, những
khách hàng đi máy bay thường xuyên và quan tâm đến sự gọn lẹ, tiện lợi, tiết kiệm chi
phí, những người trẻ tuổi. Đồng thời, còn hướng đến khách hàng là giới doanh nghiệp
muốn vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng.
VietJet Airlines hướng tới mục tiêu mở rộng thị trường hàng không Việt Nam, tạo
điều kiện cho mọi người Việt Nam đều có thể đi máy bay và cung cấp cho khách hàng
nhiều sản phẩm và dịch vụ với mức chi phí thấp, hiệu quả, chất lượng, an toàn.
2.2.3. Định vị dịch vụ
Định vị: “Hãng hàng không giá rẻ”
VietJet Arlines là hãng hàng không giá rẻ phục vụ cho mọi đối tượng trong xã hội
và làm cho xã hội xích lại gần nhau khi ngồi cạnh nhau

Đồng phục không phải là váy, áo dài,… mà là một trang phục quần ngắn, áo đỏ
thể hiện sự linh hoạt, thoải mái khi phục vụ và tạo sự năng động trong mắt khách
hàng.

2.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA VIETJET AIR
2.3.1. Sản phẩm dịch vụ
a. Sản phẩm cốt lõi


- Sản phẩm cốt lõi của VietJet Air là vận chuyển hàng không chuyên dụng.
Hãng hàng không VietJet đã khai thác ba hạng vé. Trong đó Skyboss là hạng cao nhất
sau đó là hạng Eco (phổ thơng) và cuối cùng là hạng Promo (khuyến mãi). Những
khách hàng như doanh nghiệp có thể sử dụng hạng vé cao cấp và chất lượng dịch vụ
cũng như phịng chờ khơng hề thua kém gì đối với các hãng hàng khơng giá cao như
VietNam Airline.
VietJet sở hữu phi đội bay hiện đại, tiên tiến bậc nhất, tàu bay mới hiện đại, bảo
vệ môi trường
Hãng sở hữu đội tàu bay mới hiện đại, thân thiện với môi trường. VietJet Air sở hữu
đội tàu bay với hơn 100 chiếc. Đa phần là tàu bay mới 100% và có tuổi trung bình
dưới 3 tuổi. VietJet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam và một số ít trong khu
vực sở hữu dòng máy bay Sharklet A320 hiện đại, mới nhất của Airbus. Loại máy bay
này có thể chuyên chở 180 hành
khách. Airbus A321 có khoang
hành khách rộng nhất trong các
loại máy bay có sức chứa tới 230
hành khách.
Hình 2.4: Dịng máy bay Sharklet A320
Nguồn: />
Đây cũng là các loại máy bay có độ tin cậy cao với chi phí khai thác thấp, với nhiều ưu
điểm về tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ môi trường và thiết kế cánh cong mới mẻ, độc

đáo. Không chỉ vậy VietJet Air cịn được báo chí quốc tế gọi là “Đội bay sinh động
bậc nhất thế giới”.


b.

Dịch vụ bao quanh
• Phịng chờ thống mát, phịng vệ sinh sạch sẽ, thái độ phục vụ của nhân viên

vui vẻ, dễ gần, ghế ngồi thoải mái.
• Xếp hạng hàng khơng an tồn cao nhất thế giới mức 7 sao về phịng chống dịch
Covid 19
VietJet dành tặng khách hàng gói bảo hiểm bay an toàn với quyền lợi bảo hiểm hỗ trợ
chi phí sinh hoạt, mất giảm thu nhập do cách ly với mức 1 triệu đồng/ ngày, hỗ trợ
trường hợp tai nạn, thương tật xảy ra trong vòng 24 giờ kể từ khi bay lên đến 20 triệu
đồng.
• Dịch vụ vận chuyển hành lý cho hành khách an tồn
• Chất lượng bữa ăn đảm bảo
VietJet khơng miễn phí đồ ăn trên chuyến bay cho khách hàng điều này đã giúp
giảm giá vé đáng kể. Tuy nhiên những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ đồ ăn
thức uống, trên các chuyến bay
của VietJet đều có sẵn. Menu
VietJet rất đa dạng từ các món
nước đến món khơ từ các món
đậm chất Việt Nam đến các món
Á, Âu đáp ứng tối đa nhu cầu
của khách hàng. Các món được
nấu rất công phu, ngon miệng,
được làm từ đầu bếp 5* bảo đảm
được độ tươi, nóng đồng thời tất

cả đều được đóng gói bao bì
riêng của hãng.
Hình 2.5: Menu suất ăn nóng của VietJet Air
Nguồn: />

Một số món đã để lại dấu ấn đối
với hành khách như bún gạo
xào Singapore, xôi mặn, bánh
chưng chà bông. Bún gạo xào
Singapore là món mà hầu hết
hành khách ưa chọn lựa khi bay
với VietJet Air.
Hình 2.5: Món bún gạo xào Singapore của VietJet Air
Nguồn: />


Dịch vụ hỗ trợ xe lăn cho các hành khách có thể trạng yếu, khơng tự đi lại bình

thường, cần sự trợ giúp của xe lăn khi đồng hành trên chuyến bay cùng VietJet


Dịch vụ hỗ trợ hành khách khiếm thính, mất khả năng cảm nhận thính giác một

phần hoặc hồn tồn.


Dịch vụ mua thêm ghế Extra seat – EXST VietJet Air: dịch vụ cung cấp cho

khách hàng có cỡ người quá cỡ, cần sử dụng hai ghế cạnh nhau trên một chuyến bay.
c.


Sản phẩm tăng lên



Dịch vụ mua vé và Check in online

Để tránh mất thời gian và mệt mỏi vì phải chờ đợi, VietJet Air ra mắt dịch vụ check-in
online. Hành khách không cần đến sân bay làm thủ tục check in, mà có thể thơng qua
website của VietJet Air để check in thơng tin hành trình bay của mình. Check in online
áp dụng với các hành khách khơng có hành lý ký gửi. Tuy nhiên, những hành khách có
hành lý ký gửi sau khi đặt
vé online, họ vẫn có thể check in
trực tuyến thông qua các chốt tại
sân bay, tại đây sẽ có nhân viên
hướng dẫn và hành khách có thể
tự chọn
số ghế cịn trống cho mình.
Hình 2.6: Dịch vụ check in online tại sân bay của VietJet
Nguồn: />



Dịch vụ mặt đất

Ngoài các xe chuyên dụng chuyên chở hành khách, xe buýt, xe chở tổ bay, xe chở kĩ
sư mà bất kì hãng nào cũng có, VietJet cịn có các loại xe chuyên dụng khác để kéo
hàng hóa, hành lý ra máy bay, xe cầu thang phục vụ hành khách lên máy bay, nếu
hành khách ra máy bay bằng xe bt thì khơng thể thiếu chiếc xe này, xe kéo đẩy máy
bay… Việc tự phục vụ giúp VietJet chủ động hơn về thời gian, hàng hóa cũng bảo

đảm an tồn hơn cho hành khách.

Hình 2.7: Một số xe dịch vụ
mặt đất VietJet
Nguồn: />


Bán đồ lưu niệm trên các chuyến bay

VietJet bán khá nhiều đồ lưu niệm trên các chuyến bay nội địa và quốc tế của mình.
Dịch vụ bán hàng lưu niệm được khách hàng đánh giá rất cao bởi sự đa dạng chủng
loại và chất lượng đều rất tốt. Những món đồ lưu niệm của VietJet khá đẹp và giá phải
chăng. VietJet có ưu đãi đặc biệt trên các chuyến bay như giảm giá, tặng quà cho các
khách hàng có ngày sinh trùng ngày bay hay các ngày lễ. Các chương trình khuyến
mãi dành riêng cho hành khách VietJet.
Hình 2.8: VietJet bán đồ lưu niệm, tặng quà cho phụ nữ ngày 8/3
Nguồn: />

d.


Sản phẩm tiềm năng
Thẻ Power Pass SkyBoss

Hãng hàng khơng VietJet vừa giới thiệu tấm thẻ Power Pass SkyBoss cho phép bay
không giới hạn. Khi sở hữu thẻ bay trên, VietJet cho biết khách hàng dễ dàng mua vé
hạng SkyBoss chỉ 3 tiếng trước giờ khởi hành dự kiến để bay trên hơn 50 đường bay
của hãng đang phủ khắp Việt Nam, tận hưởng những tiện ích đẳng cấp, sang trọng và
nghỉ dưỡng miễn phí tại các resort 5 sao trên cả nước như Furama, Ariyana… Khách
hàng sẽ được phục vụ ưu tiên tại quầy, có lối đi riêng, xe đưa đón riêng ra tàu bay,

miễn phí 10kg hành lý xách tay và 30kg hành lý ký gửi cùng 1 bộ chơi golf đến 15kg;
ưu tiên qua cửa an ninh và thủ tục xuất nhập cảnh; tận hưởng các dịch vụ phịng chờ
VIP…

Hình 2.9: Thẻ Power Pass SkyBoss
Nguồn: />


Gửi chuyển phát nhanh VietJet Air cùng SWIFT247

Chuyển phát nhanh VietJet Air với sự
tiên
chuyển phát nhanh qua máy bay VietJet

lợi, nhanh chóng và giá cả hợp lí.
Đăc

biêṭ,

vận chuyển siêu tốc tồn quốc chỉ từ 5-8

tiếng với mạng lưới chuyến bay dày đặc từ VietJet Air và nền tảng công nghệ 4.0 cho
phép khách hàng đặt và theo dõi đơn hàng 24/7.(Vận tải siêu hỏa tốc đơn hàng cá
nhân, đơn lẻ…Chuyển phát đơn lớn cho đại lý, nhà bán hàng, doanh nghiệp. Đơn có
kích thước và tải trọng lớn, đặt tải lớn hàng không)
Đặt ship chỉ với hai thao tác đơn giản (Chọn điểm đến để nhận thông báo ước lượng
về giá cước cho chuyến đi). Nhân viên giao hàng có mặt ngay (Swift sẽ giúp khách
hàng tìm người đến nhận hàng gần vị trí khách hàng). Theo dõi hành trình (Khách
hàng theo dõi di chuyển cuả tài xế và biết trước thời điểm khách hàng ra mở cửa nhận
hàng)



2.3.2. Xác định giá dịch vụ
a.

Chiến lược giá của VietJet Air

VietJet Air là hãng hàng khơng giá rẻ.
“Giá rẻ” chính là chiến lược giá hàng đầu mà VietJet Air vẫn duy trì cho đến thời điểm
hiện tại.
Để thực hiện điều đó, VietJet phải áp dụng chiến lược tối ưu hóa chi phí. VietJet chỉ
khai thác dịng tàu bay thân hẹp A320 và A321 phục vụ tuyến bay ngắn (5-6 giờ
bay) :Quay vịng nhiều chuyến, giảm chi phí vận hành. Tiên tiến nhất, có tuổi đời trẻ
(3,3 tuổi), tiết kiệm tối đa chi phí nhiên liệu (15%)
Ngồi ra, chiến lược chi phí thấp của VietJet Air cũng đã cắt giảm các chi phí
hành lý đi kèm, bỏ suất ăn trên máy bay. Hành lý, ăn uống trở thành dịch vụ hành
khách phải trả tiền riêng tùy theo nhu cầu. Đổi lại, thay vì các suất ăn đã tính trong giá
vé chỉ với 1-2 lựa chọn thì menu VietJet có tới 9 món ăn nóng hợp khẩu vị của nhiều
đối tượng khách hàng của VietJet air.
VietJet áp dụng bán vé online qua website hoặc qua điện thoại giảm được chi phí
tiếp thị, chi phí hoa hồng cho các đại
lí, chi phí in vé…
- Áp dụng phương thức bán vé
rẻ hàng ngày
- Chương trình vé rẻ đặc biệt
- Chương trình khuyến mãi, ưu
đãi.
Hình 2.10: Giá các hạng vé VietJet từ HCM đi Vinh
Nguồn: />


×