Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Lý luận dạy học TS bùi thị mùi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 162 trang )


1


THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ
PHẠM VI VÀ ðỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CỦA GIÁO TRÌNH

1. THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ
Họ và tên: Bùi Thị Mùi
Sinh n
ăm: 08/08/1957
C
ơ quan công tác: Bộ môn Tâm lý-Giáo dục, Khoa Sư phạm,
Tr
ường ðại học Cần Thơ.
ðịa chỉ Email:

2. PHẠM VI VÀ ðỐI TƯỢNG SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH
Giáo trình có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho những người làm công tác giảng
d
ạy và sử dụng trong các trường, khoa ñào tạo giáo viên, nhất là các trường, khoa ñào tạo
giáo viên trung học.
Các từ khóa ñể tra cứu: lý luận dạy học; quá trình dạy học; quy luật và nguyên tắc dạy
h
ọc; mục tiêu dạy học; nội dung, chương trình dạy học; phương pháp, phương tiện và hình
thức tổ chức dạy học; thiết kế mục tiêu dạy học; thiết kế chương trình dạy học; các phương
pháp d
ạy học truyền thống và hiện ñại; lên lớp và các hình thức dạy học khác.
Yêu cầu kiến thức trước khi học môn này: học môn này sau khi học Giáo dục học ñại
c
ương, Tâm lý học ñại cương và Tâm lý học sư phạm.


Giáo trình ñã ñược hợp ñồng biên soạn và nghiệm thu tại trường ðại học Cần Thơ
năm 2006, chưa gửi in ở nhà xuất bản nào.
.












2


MỤC LỤC

THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ, PHẠM VI&ðỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CỦA GIÁO TRÌNH 1
MỤC LỤC 2
GI
ỚI THIỆU MÔN HỌC 5
I. MỤC TIÊU MÔN HỌC 5
II. N
ỘI DUNG MÔN HỌC 6
III. KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG PHÁP 6
IV.
ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 6

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7
Chương 1. NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN CỦA LÝ LUẬN DẠY HỌC 8
GI
ỚI THIỆU 8
MỤC TIÊU CẦN ðẠT 8
N
ỘI DUNG 9
1.1. LÝ LUẬN DẠY HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC 9
1.1.1. Lý lu
ận dạy học là gì? 9
1.1.2. ðối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu lý luận dạy học 9
1.1.3. Mối quan hệ giữa lý luận dạy học với các khoa học khác và với các chuyên ngành
khác c
ủa giáo dục học 12
1.2. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC 14
1.2.1.
ðặc ñiểm của quá trình dạy học hiện nay 14
1.2.2. Khái niệm và cấu trúc của quá trình dạy học 16
1.2.3. B
ản chất của quá trình dạy học 19
1.2.4. ðộng lực của quá trình dạy học 22
1.2.5. Logic của quá trình dạy học 24
1.3. QUY LU
ẬT VÀ NGUYÊN TẮC DẠY HỌC 28
1.3.1. Quy luật dạy học 28
1.3.2. Nguyên t
ắc dạy học 31
1.4. MỤC ðÍCH DẠY HỌC 40
1.4.1. M
ục ñích và mục tiêu dạy học 40

1.4.2. Các cấp ñộ của mục tiêu dạy học 42
1.4.3. Các loại mục tiêu dạy học 42
1.5. N
ỘI DUNG DẠY HỌC 48
1.5.1. Khái ni
ệm nội dung dạy học 48
1.5.2. K
ế hoạch giáo dục, chương trình giáo dục, SGK và tài liệu tham khảo 50

3


1.5.3. ðổi mới chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay 54
1.6. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 58
1.6.1. Ph
ương pháp dạy học 58
1.6.2. Phương tiện dạy học 62
1.6.3. Hình th
ức tổ chức dạy học 62
1.6.4. Sự lựa chọn, vận dụng các phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học.63
CÂU HỎI THẢO LUẬN, ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 64
TÀI LI
ỆU HỌC TẬP 66
Chương 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP&HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 67
GI
ỚI THIỆU 67
MỤC TIÊU CẦN ðẠT 67
N
ỘI DUNG 68
2.1. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC 68

2.1.1. Phân tích tình hình 69
2.1.2. Xây d
ựng mục tiêu dạy học 70
2.1.3. Thiết kế chương trình dạy học môn học 74
2.2. CÁC PH
ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 84
2.2.1. Các phương pháp dạy học sử dụng ngôn ngữ nói 84
2.2.2. Các ph
ương pháp dạy học trực quan 90
2.2.3. Các phương pháp dạy học thực tiễn 92
2.2.4. Phương pháp ñánh giá trong dạy học 99
2.2.5. Ph
ương pháp dạy học angorit 103
2.2.6. Phương pháp dạy học chương trình hóa 104
2.2.7. Ph
ương pháp dạy học giải quyết tình huống có vấn ñề 105
2.3. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 112
2.3.1. Hình th
ức lên lớp 112
2.3.2. Hình thức thảo luận 113
2.3.3. Hình thức tự học 120
2.3.4. Hình th
ức tham quan 120
2.3.5. Hình thức tổ chức hoạt ñộng ngoại khóa 121
2.3.6. Hình th
ức giúp ñỡ riêng 121
CÂU HỎI THẢO LUẬN, ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 121
TÀI LI
ỆU HỌC TẬP
123


PHỤ LỤC 124
Phụ lục 1. MỤC TIÊU DẠY HỌC 124

4


1.1. PHÉP PHÂN LOẠI MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA BLOOM 124
1.2. NĂM KHÍA CẠNH HAY ðẶC ðIỂM HỌC TẬP CỦA Marzano (1992) 125
1.3. CÁC LO
ẠI MỤC TIÊU HỌC TẬP 126
1.4. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI XÁC LẬP CÁC TIÊU CHÍ HOẠT ðỘNG THỰC
HÀNH 128
1.5. CÁC VÍ D
Ụ VỀ TIÊU CHÍ HOẠT ðỘNG THỰC HÀNH 130
Phụ lục 2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 131
Ph
ụ lục 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC 139
3.1. HƯỚNG TIẾP CẬN TRONG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC 139
3.2. THI
ẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH THEO MÔðUN 141
Phụ lục 4. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 146
4.1. B
ẢNG LIỆT KÊ ƯU-NHƯỢC ðIỂM CHÍNH CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC CƠ BẢN 146
4.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO
NHI
ỆM VỤ, NHỊP ðỘ HỌC TẬP 146
4.3. BẢNG LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 147
4.4. D

ẠY HỌC ANGORIT 148
4.5. DẠY HỌC CHƯƠNG TRÌNH HÓA 149
4.6. QUY TRÌNH D
ẠY HỌC SỬ DỤNG TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ðỀ 153
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 160
















5


GIỚI THIỆU MÔN HỌC

?. T
rước khi vào bài học ñầu tiên của môn học, nên làm gì?

Trước khi vào bài học ñầu tiên của môn học, nên có hoạt ñộng làm quen

- Làm quen với nhau
Làm quen gi
ữa giáo viên-học sinh và giữa học sinh-học sinh (trong trường hợp học
sinh trong lớp chưa quen nhau hoặc có học sinh mới chuyển ñến).
- Làm quen v
ới môn học (hoặc giới thiệu môn học)
ðây là sự ñịnh hướng ban ñầu không nên thiếu. Phần này ñịnh hướng người học ñặt ra
ñược những câu hỏi về môn học như: Học môn này ñể làm gì? (hay môn này có tác dụng/tầm
quan tr
ọng gì?) Trong quá trình học tập môn học cần thực hiện những yêu cầu nào? Môn học
bao gồm những nội dung nào? (hay học cái gì?) Phương pháp học tập ra sao ñể ñạt kết quả
t
ốt? (học như thế nào?) Cần học môn này qua những nguồn tài liệu nào? Cách ñánh giá kết quả
học tập môn học ra sao?
I. MỤC TIÊU MÔN HỌC
?. Cần ñạt ñược những yêu cầu nào về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ trong quá trình
nghiên c
ứu lý luận dạy học?
1. Về kiến thức
Hi
ểu:
- Những vấn ñề cơ bản của lý luận dạy học với tư cách là một khoa học:
+
ðối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu lý luận dạy học và mối quan hệ của
lý luận dạy học với các khoa học khác.
+ Các khái niệm, các phạm trù, các cách tiếp cận cơ bản về quá trình dạy học; quy luật và
nguyên t
ắc dạy học; mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.
- Nội dung lý luận về các phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học.
- M

ột số kinh nghiệm về thiết kế mục tiêu, chương trình dạy học cũng như kinh
nghiệm sử dụng các phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học cơ bản.
2. V
ề kỹ năng
Hình thành, củng cố và phát triển các kỹ năng:

- Tìm tòi, tra cứu thông tin phục vụ nhiệm vụ học tập môn học.
- Th
ực hiện các thao tác tư duy có hệ thống (phân tích, tổng hợp…), học cá nhân, học
hợp tác (nhóm, lớp), tự quản lý việc học
- Liên h
ệ các vấn ñề trong lý luận dạy học với thực tiễn công tác dạy học ở phổ thông
và rút ra những bài học sư phạm cần thiết cho bản thân.
- Phác th
ảo cấu trúc của kế hoạch, chương trình dạy học môn học, từng chương, từng
bài, từng tiết lên lớp.
- Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học cơ bản.
- X
ử lý các tình huống dạy học.

6


- Ghi biên bản dự giờ và phân tích giờ dạy.
- Xác ñịnh những công việc cần làm trong các ñợt kiến tập và thực tập sư phạm ñể
chu
ẩn bị cho hoạt ñộng thực tập giảng.
3. Về thái ñộ
- Có quan
ñiểm duy vật biện chứng trong nghiên cứu, liên hệ, vận dụng và thông báo

thông tin, kinh nghiệm lý luận và thực tiễn về dạy học.
- Tích cực tham gia các hoạt ñộng học tập và rèn luyện nghiệp vụ sư phạm nói chung,
rèn luy
ện kỹ năng dạy học nói riêng do khoa, bộ môn, giáo viên giảng dạy môn học tổ chức
hay do lớp, nhóm hoặc bản thân tự tổ chức.
- Có ý th
ức chuẩn bị nhân cách theo yêu cầu chuẩn ñược ñào tạo ñối với giáo viên bộ
môn ở trung học phổ thông.
II. NỘI DUNG MÔN HỌC
?. Nội dung môn học bao gồm những gì?
- Ph
ần giới thiệu môn học
- Chương 1. Những vấn ñề cơ bản của lý luận dạy học
- Ch
ương 2. Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phụ lục
III. KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG PHÁP
?. Nên nghiên cứu lý luận dạy học như thế nào?
ðể ñạt mục tiêu trên, lý luận dạy học ñược biên soạn khá chi tiết theo hướng tiếp cận
tích cực với các kiểu xây dựng chương trình. Trong quá trình học tập, sinh viên (SV) tự
nghiên c
ứu tài liệu là chính. Trên lớp, giáo viên (GV) tập trung vào hướng dẫn SV:
- Nghiên cứu lý luận trong tài liệu học tập; sưu tầm; giới thiệu, chia sẻ thông tin (cũng
nh
ư cách tiếp cận, xử lý, sử dụng thông tin) trong các nguồn tài liệu học tập với nhau.
- Hệ thống hóa lý luận, giải ñáp thắc mắc.
- Liên hệ các vấn ñề cơ bản trong lý luận dạy học với thực tiễn dạy học phổ thông và
rút ra bài h
ọc sư phạm cần thiết.
- Thực hiện các dạng bài tập môn học.

- Luy
ện tập một số kỹ năng dạy học cơ bản thông qua việc tham gia vào quá trình học
tập theo lớp, nhóm hoặc cá nhân.
- Chu
ẩn bị cho hoạt ñộng học hỏi kinh nghiệm dạy học trong ñợt kiến tập sư phạm ở
học kỳ V; hoạt ñộng học tập các học phần lý luận dạy học bộ môn và hoạt ñộng thực tập
giảng dạy trong ñợt thực tập sư phạm tốt nghiệp.
D
ấu ?. và phần chữ in nghiêng trong tài liệu là những câu hỏi hướng dẫn hay yêu cầu
nghiên cứu tài liệu (có thể thực hiện các câu hỏi hay yêu cầu bằng hình thức thảo luận lớp,
nhóm nh
ỏ, tự học phù hợp). Sau mỗi chương có hệ thống câu hỏi thảo luận, ôn tập, bài tập
tình huống.
IV. ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Trong quá trình dạy học, việc ñánh giá kết quả học tập môn học nên ñược tiến hành

7


thường xuyên, liên tục với việc sử dụng phối hợp nhiều loại, nhiều phương pháp, phương
tiện ñánh giá khác nhau (ñánh giá thường xuyên, giữa kỳ, thi hết môn; luận nói, luận viết,
làm s
ản phẩm )
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Cuối mỗi chương giới thiệu một số tài liệu học tập hiện có trong thư viện Khoa Sư
phạm và Trung tâm học liệu của Trường ðại học Cần Thơ.
- Cu
ối tài liệu là Danh mục tài liệu tham khảo chung ñược nghiên cứu ñể phục vụ cho biên
soạn giáo trình.
- Trong quá trình h

ọc tập, yêu cầu sinh viên tiếp tục tìm tòi, tra cứu thêm thông tin từ
các nguồn khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập.


























8



Chương 1
NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN CỦA LÝ LUẬN DẠY HỌC

GIỚI THIỆU
Dạy học thường ñược hiểu theo nhiều cấp ñộ:
1). Dạy học là hoạt ñộng của một hệ thống nhiều tầng bậc từ quy mô quốc gia ñến
ngành h
ọc, bậc học, cấp học…
2). Dạy học ñược hiểu là một hoạt ñộng cụ thể diễn ra theo một quá trình-quá trình
d
ạy học.
3). Dạy học ñược hiểu là hoạt ñộng của người dạy và người học trong sự tương tác với
nhau nh
ằm thực hiện nội dung ñã ñược xác ñịnh.
Chương này giúp SV tìm hiểu những vấn ñề cơ bản của lý luận dạy học; trong ñó, dạy
học ñược ñề cập ñến ở cấp ñộ thứ hai và thứ ba là chủ yếu.
ðể ñiều khiển quá trình dạy học, trước hết người GV cần có những hiểu biết khái quát
về dạy học làm cơ sở cho việc xem xét thực tiễn dạy học và tiến hành các hoạt ñộng dạy học
c
ụ thể. Những vấn ñề cơ bản của lý luận dạy học cần nắm vững bao gồm: lý luận dạy học với
tư cách là một khoa học, quá trình dạy học, các quy luật và nguyên tắc dạy học cũng như
nh
ững lý luận khái quát về mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ
chức quá trình dạy học nói chung.
MỤC TIÊU CẦN ðẠT
Sau khi học xong chương này, SV sẽ:
1. V
ề kiến thức
- Trình bày ñược lý luận dạy học là gì; ñối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu

lý lu
ận dạy học cũng như mối quan hệ giữa lý luận dạy học với các khoa học khác.
- Trình bày ñược các ñặc ñiểm của quá trình dạy học; khái niệm quá trình dạy học và
các thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy học; bản chất, ñộng lực và logic của quá trình
d
ạy học. Lấy ví dụ quá trình dạy học, chỉ ra các thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy học
cũng như tính bản chất, các mâu thuẫn và các khâu của một quá trình dạy học trong thực tiễn
d
ạy học môn học.
- Trình bày ñược các quy luật, các nguyên tắc cần tuân thủ trong quá trình dạy học,
lấy ñược ví dụ trong thực tiễn dạy học môn học ñể minh họa.
- Trình bày
ñược những nét ñại cương về mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương
tiện và hình thức tổ chức dạy học, lấy ví dụ trong thực tiễn dạy học môn học ñể minh họa.
2. V
ề kỹ năng
- Tìm tòi, tra cứu các tư tưởng, quan ñiểm chung về dạy học từ các nguồn tài liệu.
- C
ủng cố và phát triển các kỹ năng học tập cơ bản ở ñại học (nhận thức, tư duy, học
cá nhân, học hợp tác ).
- Liên hệ lý luận cơ bản về dạy học với thực tiễn dạy học phổ thông và rút ra những
bài h
ọc sư phạm cần thiết.
- X
ử lý các tình huống dạy học.

9


3. Thái ñộ

- Có quan ñiểm duy vật biện chứng trong nghiên cứu, liên hệ, vận dụng và thông báo
nh
ững kiến thức cơ bản, chung về dạy học.
- Có ý thức, thái ñộ tích cực trong việc tìm hiểu kiến thức chung về dạy học qua
ch
ương 1 làm cơ sở ñể tiếp tục cập nhật sự hiểu biết này một cách khoa học, có hệ thống và
ñể tiếp tục nghiên cứu những kinh nghiệm dạy học cụ thể ñược trình bày ở chương 2.
- Tích cực tham gia các hoạt ñộng học tập và rèn luyện nghiệp vụ sư phạm nói chung,
rèn luy
ện kỹ năng dạy học nói riêng do khoa, bộ môn, GV giảng dạy môn học tổ chức hay do
lớp, nhóm hoặc bản thân tự tổ chức.
- Có ý th
ức chuẩn bị nhân cách theo yêu cầu chuẩn ñược ñào tạo ñối với giáo viên bộ
môn ở phổ thông.
NỘI DUNG
Chương này bao gồm những tri thức khái quát về:
- Lý lu
ận dạy học là một khoa học
- Quá trình dạy học
- Quy lu
ật và nguyên tắc dạy học
- Mục tiêu dạy học
- N
ội dung dạy học
- Phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học
1.1. LÝ LUẬN DẠY HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
?.
Lý luận dạy học là gì? ðối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu lý luận dạy học?
?. Mối q
uan hệ giữa lý luận dạy học và các khoa học khác?

1.1.1. Lý luận dạy học là gì?
Từ thời cổ ñại, các bậc hiền triết như Khổng Tử (551-479 tr. CN), Xôcrát (469-399 tr.
CN), Aristốt (384-322 tr. CN) ñã từng ñề xuất những ý tưởng cho việc hình thành lý luận
d
ạy học.
Lần ñầu tiên trong lịch sử thế giới, nhà giáo dục vĩ ñại Cômenxki J. A (1592-1670)
v
ới tác phẩm “Phép dạy học vĩ ñại” (1670), ñã ñặt nền móng cho lý luận dạy học trong nhà
trường. Trong ñó, lý luận dạy học ñược ông xác ñịnh là một hệ thống tri thức khoa học về
d
ạy học và ông xem lý luận dạy học như là một nghệ thuật chung ñể dạy cho tất cả mọi
người. Những ñóng góp to lớn của Cômenxki J. A về hệ thống các nguyên tắc, phương pháp
và hình thức tổ chức dạy học, sự phân chia tuổi học, những yêu cầu sư phạm ñối với người
GV cho
ñến nay vẫn còn giá trị sâu sắc về lý luận và thực tiễn.
Là hình thức cao nhất của tư duy khoa học, lý luận dạy học là hệ thống tri thức, bao
g
ồm các khái niệm, các phạm trù, các quy luật phản ánh những thuộc tính cơ bản, những
mối quan hệ của hiện tượng (hay quá trình, hoạt ñộng) dạy học.
1.1.2.
ðối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu lý luận dạy học
1.1.2.1.
ðối tượng nghiên cứu lý luận dạy học
Lý luận dạy học là một bộ phận của giáo dục học hay sư phạm học ñại cương. Lý luận
dạy học nghiên cứu bản chất của quá trình dạy học, thiết kế nội dung học vấn, xác ñịnh các

10


nguyên tắc, các phương pháp, phương tiện, các hình thức tổ chức, các kiểu ñánh giá kết quả

dạy học theo ñúng mục ñích, yêu cầu giáo dục. Nói cách khác, lý luận dạy học nghiên cứu,
tìm ra nh
ững cơ sở khoa học của hoạt ñộng dạy học từ ñó ñề xuất những biện pháp hữu hiệu
ñể nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt ñộng dạy học.
1.1.2.2. Nhi
ệm vụ của lý luận dạy học
Lý luận dạy học Việt Nam vừa mang tính chung-tính thời ñại, lại vừa mang tính cụ
thể-tính Việt Nam.
Trong quá trình hình thành và phát tri
ển của mình, một mặt, lý luận dạy học Việt Nam
phải nghiên cứu ñể nắm vững những quan ñiểm, tư tưởng tiến tiến nhất của nhân loại, của
th
ời ñại về dạy học; mặt khác phải nghiên cứu ñể nắm vững tư tưởng, quan ñiểm của ðảng
ta, của Hồ Chủ Tịch, nghiên cứu thực tiễn Việt Nam, thực tiễn dạy học Việt Nam ñể từ ñó ñề
ra các nhi
ệm vụ nghiên cứu cụ thể nhằm giải quyết những vấn ñề của thực tiễn dạy học Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của lý luận dạy học Việt Nam là:
- Nghiên cứu nguồn gốc phát sinh và bản chất của hiện tượng dạy học, các quy luật
chi ph
ối quá trình dạy học.
- Nghiên cứu, hoàn thiện và phát triển các nguyên tắc, mục tiêu dạy học; kế hoạch,
ch
ương trình dạy học dựa trên cơ sở dự ñoán xu hướng phát triển của xã hội hiện ñại, khả
năng phát triển của khoa học-kỹ thuật-công nghệ trong tương lai.
- Tìm ki
ếm những phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học mới trên
cơ sở những thành tựu của khoa học-kỹ thuật-công nghệ hiện ñại nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả của công tác dạy học.
- Nghiên c
ứu, xây dựng các lý thuyết dạy học mới và khả năng ứng dụng của chúng

vào thực tiễn dạy học…
1.1.2.3. Ph
ương pháp nghiên cứu lý luận dạy học
Phương pháp nghiên cứu lý luận dạy học là tổng hợp các cách thức mà nhà khoa học
s
ử dụng ñể khám phá bản chất và quy luật của quá trình dạy học; xây dựng mục tiêu, nội
dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức và những ñiều kiện dạy học cần thiết
nhằm phục vụ cho việc cải tạo thực tiễn dạy học.
- C
ơ sở phương pháp luận và phương hướng nghiên cứu của lý luận dạy học là chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Do ñó, cần áp dụng các quan ñiểm
duy v
ật biện chứng và duy vật lịch sử trong nghiên cứu lý luận dạy học. Trong ñó, các quan
ñiểm cơ bản chỉ ñạo việc nghiên cứu lý luận dạy học là:
+ Quan
ñiểm tiếp cận hệ thống
Mỗi quá trình (hay hoạt ñộng) dạy học là một cấu trúc-hệ thống, cho nên khi nghiên
cứu quá trình dạy học cần nghiên cứu nó một các toàn diện.
Các quá trình d
ạy học có mối quan hệ mật thiết với các quá trình giáo dục và với các
quá trình khác của xã hội, cho nên, khi nghiên cứu các quá trình dạy học, nhà nghiên cứu
ph
ải ñặt ñối tượng nghiên cứu này trong mối tương quan với các quá trình giáo dục khác
cũng như các hiện tượng, các quá trình khác của xã hội.
+ Quan
ñiểm tiếp cận hoạt ñộng-nhân cách
Các công trình nghiên c
ứu lý luận và thực nghiệm tâm lý học, giáo dục học; các kinh
nghiệm giáo dục tiên tiến hiện nay ñã chỉ ra rằng giai ñoạn mới của quá trình phát triển giáo


11


dục học hiện ñại và các phương pháp giáo dục-dạy học cụ thể có hiệu quả nhằm ñạt ñược
mục tiêu ñào tạo của nhà trường Việt Nam là giai ñoạn phát triển lý luận giáo dục-dạy học
theo quan
ñiểm tiếp cận hoạt ñộng-nhân cách tâm lý học hiện ñại. Nội dung chính trong quan
ñiểm ñó là: hoạt ñộng là quy luật chung nhất của con người; con người là chủ thể của hoạt
ñộng; quan hệ của con người với thế giới xung quanh và với bản thân là quan hệ tác ñộng
qua lại; hoạt ñộng của con người có thành tố ñặc thù là con người vươn tới ñối tượng, chuyển
sự vật, hiện tượng thành ñối tượng, thành sản phẩm của hoạt ñộng nhằm thực hiện mục ñích
c
ủa mình, các quá trình này vừa chứa ñựng, vừa thể hiện và thực hiện hứng thú, ñộng
cơ của con người với tư cách là chủ thể của hoạt ñộng. Trong quá trình hoạt ñộng và giao
l
ưu, tâm lý của con người hình thành và phát triển, tâm lý con người vừa là sản phẩm ñồng
thời cũng vừa là thành tố của hoạt ñộng. Phương pháp tiếp cận hoạt ñộng bao hàm trong ñó cả
ph
ương pháp tiếp cận nhân cách nên gọi chung là phương pháp tiếp cận hoạt ñộng-nhân cách.
Từ quan ñiểm này phải thấy ñược nhân cách của học sinh (HS) chỉ ñược hình thành và
phát triển trong hoạt ñộng và bằng hoạt ñộng. Từ ñó dạy học phải là quá trình lãnh ñạo, tổ
ch
ức, ñiều khiển và tự lãnh ñạo, tổ chức, ñiều khiển các loại hình hoạt ñộng nhận thức phong
phú và ña dạng của HS.
+ Quan
ñiểm tiếp cận lịch sử
Những thành tựu của nhân loại ñược hình thành và phát triển trong quá trình hình
thành và phát tri
ển của nhân loại. Tư tưởng, quan ñiểm của những người ñi sau (dù có mới
mẻ, có hiện ñại ñến ñâu) cũng manh nha từ tư tưởng, quan ñiểm của những người ñi trước,

nhất là trong các lĩnh vực khoa học xã hội. Cho nên, những ñổi mới trong dạy học hiện nay
ph
ải ñứng trên quan ñiểm kế thừa, phát triển có chọn lọc những tinh hoa về dạy học của các
nhà giáo, của thực tiễn dạy học trong và ngoài nước.
Quán tri
ệt các quan ñiểm trên, có thể thực hiện nghiên cứu lý luận dạy học theo những
phương hướng xác ñịnh:
+ Nghiên c
ứu thông qua các nguồn tài liệu, các công trình nghiên cứu trước ñây, các
sách báo, thông báo khoa học về dạy học (trong ñó có thể tóm tắt, lược thuật, hệ thống hóa
những vấn ñề, những luận ñiểm cơ bản);
+ Nghiên c
ứu dưới dạng thí nghiệm, thực nghiệm trong thực tế; giải thích khoa học
hoặc mô tả quá trình thực tế của việc dạy học từ ñó rút ra kết luận khoa học.
- Các ph
ương pháp nghiên cứu cụ thể
+ Các phương pháp nghiên cứu lý luận
S
ử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp kinh nghiệm dạy học từ việc nghiên
cứu các tài liệu lý luận trong và ngoài nước có liên quan.
+ Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
S
ử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp kinh nghiệm từ nghiên cứu thực tiễn
dạy học. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ñược sử dụng trong quá trình nghiên cứu lý
lu
ận dạy học là:
 Phương pháp quan sát: là phương pháp sử dụng các giác quan (hoặc các phương
ti
ện thay thế cho các giác quan) ñể thu thập các số liệu, dữ kiện, các thông tin phục vụ cho
nhiệm vụ nghiên cứu. ðây là phương pháp nghiên cứu phổ biến nhất trong nghiên cứu lý

lu
ận dạy học.
 Phương pháp ñàm thoại: là phương pháp thu thập thông tin nhằm thực hiện nhiệm

12


vụ nghiên cứu qua trò chuyện, trao ñổi trực tiếp với người ñược khảo sát.
 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: là sự khái quát hóa những kinh nghiệm dạy
h
ọc cùng loại, xảy ra trong những ñiều kiện, hoàn cảnh dạy học nhất ñịnh nào ñó ñể có thể
vận dụng vào những ñịa bàn rộng rãi hơn nhằm phổ biến những bài học kinh nghiệm dạy học
nào
ñó.
 Phương pháp ñiều tra bằng Anket: là phương pháp nghiên cứu trong ñó nhà nghiên
cứu sử dụng một hệ thống câu hỏi nhằm ñồng thời thu thập ý kiến chủ quan của các thành
viên trong c
ộng ñồng về một vấn ñề ñể thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu dạy học nào ñó.
 Phương pháp thực nghiệm: là phương pháp trong ñó nhà nghiên cứu chủ ñộng tạo
ra hi
ện tượng muốn nghiên cứu trong ñiều kiện ñược khống chế nhất ñịnh ñể có thể ño ñạc tỷ
mỷ, ñánh giá chính xác sự biến ñổi bản chất của hiện tượng dưới tác ñộng của nhà nghiên cứu.
 Phương pháp trắc nghiệm: trắc nghiệm là công cụ ño biểu hiện, trình ñộ nhận thức
và mức ñộ phát triển nhân cách HS.
 Ngoài ra còn có các phương pháp nghiên cứu khác như phương pháp nghiên cứu
thông qua s
ản phẩm hoạt ñộng dạy học, phương pháp nghiên cứu các tư liệu, phương pháp
chuyên gia…
+ Ph
ương pháp toán học

Trong nghiên cứu lý luận dạy học, toán học ñang ñược sử dụng rộng rãi với hai mục ñích:

 Sử dụng các lý thuyết toán học, các phương pháp logic toán học ñể xây dựng các
lý thuyết dạy học hoặc xác ñịnh thông số liên quan tới ñối tượng nghiên cứu, nhằm tìm ra
quy luật vận ñộng của ñối tượng ấy. Mục ñích sử dụng toán học ở ñây là ñảm bảo cho quá
trình suy di
ễn ñược triệt ñể, nhất quán.
 Dùng toán thống kê ñể xử lý các tài liệu thu thập ñược từ các phương pháp nghiên
c
ứu khác nhau. Kết quả xử lý bằng toán thống kê cho ta những số liệu khái quát, chính xác
và ñáng tin cậy về ñối tượng nghiên cứu. Hiện nay phương pháp thống kê toán học trong
nghiên c
ứu giáo dục học nói chung, dạy học nói riêng có thể ñược thực hiện thuận lợi qua
phần mềm thống kê xã hội học (SPSS FOR WINDOWS).
1.1.3. Mối quan hệ giữa lý luận dạy học với các khoa học khác và với các chuyên
ngành khác c
ủa giáo dục học
1.1.3.1. Mối quan hệ giữa lý luận dạy học với các khoa học khác
- Thu
ộc khoa học xã hội, lý luận dạy học có liên quan mật thiết với các khoa học xã
hội khác như: triết học, xã hội học, logic học
+ Tri
ết học
Triết học là khoa học về các quy luật chung nhất của sự phát triển tự nhiên, xã hội và
tư duy con người. Triết học cung cấp những cơ sở phương pháp luận cho khoa học giáo dục,
soi sáng b
ản chất, nguồn gốc sâu xa của sự vận ñộng và phát triển của quá trình giáo dục
tổng thể cũng như các quá trình giáo dục bộ phận (trong ñó có quá trình dạy học).
Là m
ột bộ phận của triết học duy vật biện chứng, nhận thức luận nghiên cứu nguồn

gốc, các quy luật cơ bản, các hình thức và phương pháp nhận thức thế giới khách quan. Lý
lu
ận về nhận thức là cơ sở phương pháp luận của lý luận dạy học, vũ trang cho lý luận dạy
h
ọc những quan ñiểm khoa học trong nghiên cứu các quá trình dạy học.
+ Xã hội học

13


Xã hội học là khoa học nghiên cứu các quy luật hoạt ñộng và phát triển xã hội, các
quan hệ giữa con người với con người trong xã hội, vạch ra những ñặc ñiểm phát triển kinh
t
ế, văn hóa của xã hội và những ảnh hưởng của chúng ñến sự hình thành và phát triển nhân
cách con người trong xã hội. Những kiến thức của xã hội học giúp cho lý luận dạy học giải
quy
ết những vấn ñề về mục ñích, nội dung dạy học cũng như nghiên cứu sự tác ñộng qua lại
giữa gia ñình, nhà trường và cộng ñồng xã hội trong việc chăm lo trau dồi, nâng cao trình ñộ
học vấn cho người học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục xã hội: nâng cao dân trí, ñào tạo
nhân l
ực, bồi dưỡng nhân tài.
+ Logic học
Logic h
ọc là khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy, nghiên cứu sự
suy luận ñúng ñắn. Những hiểu biết do logic học cung cấp giúp cho việc nghiên cứu và xây
d
ựng lý luận dạy học, cho quá trình tiến hành các hoạt ñộng dạy học ñược thực hiện theo một
trình tự hợp lý nhằm ñạt hiệu quả tối ưu.
Ngoài ra, các khoa học xã hội khác (kinh tế chính trị học, chủ nghĩa cộng sản khoa
h

ọc, lý luận về nhà nước và pháp quyền ) cũng cung cấp những cơ sở khoa học quan trọng
cho việc nghiên cứu các vấn ñề về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
- Ph
ạm vi nghiên cứu của lý luận dạy học là con người, là người học cho nên lý luận
dạy học có liên quan mật thiết với các khoa học nghiên cứu về con người như sinh lý học và
tâm lý h
ọc.
+ Tâm lý học
Tâm lý học là khoa học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý con người, tâm lý HS. Do
ñó, tâm lý học với các chuyên ngành của nó, nhất là tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư
phạm cung cấp cho lý luận dạy học những cơ sở khoa học ñể xây dựng hệ thống lý luận dạy
h
ọc phù hợp với ñặc ñiểm tâm lý HS.
+ Sinh lý học
Sinh lý h
ọc với các chuyên ngành của nó, nhất là sinh lý học thần kinh cấp cao ñược
coi là cơ sở khoa học tự nhiên của lý luận dạy học. Việc nghiên cứu lý luận dạy học phải dựa
vào các tri thức của sinh lý học về sự phát triển hệ thống thần kinh cao cấp, về ñặc ñiểm của
các lo
ại hình thần kinh, về hoạt ñộng của hệ thống tín hiệu thứ nhất và thứ hai, về sự vận
ñộng, hệ thống tim mạch và hô hấp
- Ngoài ra, cùng v
ới sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học-kỹ thuật và
công nghệ, lý luận dạy học ngày càng tiếp cận và vận dụng những thành tựu của các khoa
h
ọc kỹ thuật hiện ñại như ñiều khiển học, công nghệ học, tin học ñể tạo nên những cách
thức tổ chức, phương pháp, phương tiện mới trong lĩnh vực dạy học nhằm tối ưu hóa hiệu
quả của lĩnh vực hoạt ñộng này
M
ối liên hệ giữa các khoa học trên ñược thực hiện với các hình thức khác nhau, cùng

nhau nghiên cứu vấn ñề chung, lý luận dạy học có thể sử dụng các cứ liệu, các thuật ngữ và
các lu
ận ñiểm của các khoa học khác, vận dụng các phương pháp của các khoa học khác
trong việc nghiên cứu quá trình dạy học
1.1.3.2. M
ối quan hệ giữa lý luận dạy học và các bộ phận khác của giáo dục học
- Là bộ phận của giáo dục học hay sư phạm học ñại cương, lý luận dạy học có quan hệ
m
ật thiết với các bộ phận khác của giáo dục học như lý luận giáo dục, lý luận về tổ chức,
quản lý và lãnh ñạo giáo dục trong nhà trường, lý luận dạy học bộ môn

14


+ Lý luận giáo dục
Lý luận giáo dục bao gồm hệ thống tri thức về bản chất, tính quy luật của quá trình
giáo d
ục phẩm chất nhân cách con người, HS và hệ thống tri thức về nguyên tắc, nội dung,
phương pháp giáo dục. Lý luận dạy học và lý luận giáo dục là hai hệ thống lý luận nghiên
c
ứu hai quá trình bộ phận của quá trình giáo dục nhân cách toàn diện: quá trình dạy học và
quá trình giáo dục. Hai quá trình này thống nhất biện chứng với nhau, cùng nhau tiến tới mục
ñích chung là giáo dục nhân cách toàn diện. Lý luận giáo dục cung cấp cơ sở khoa học ñể
xem xét,
ñề xuất mục tiêu toàn diện trong dạy học; nhất là mục tiêu, nội dung, phương pháp,
phương tiện và hình thức tổ chức giáo dục thái ñộ (giá trị) ñúng ñắn trong dạy học.
+ Lý lu
ận về tổ chức, quản lý giáo dục
Lý luận về tổ chức, quản lý giáo dục bao gồm hệ thống lý luận về bản chất, quy luật
c

ủa quá trình tổ chức, quản lý trong giáo dục; về nguyên tắc, nội dung, quy trình, phương
pháp và hình thức tổ chức, quản lý giáo dục. Lý luận về tổ chức, quản lý giáo dục cung cấp
những cơ sở khoa học cho việc tổ chức, quản lý hoạt ñộng dạy học có hiệu quả.
+ Lý lu
ận dạy học bộ môn
Lý luận dạy học bộ môn là bộ phận của giáo dục học hay sư phạm học chuyên ngành.
Lý lu
ận dạy học bộ môn nghiên cứu bản chất của quá trình dạy học môn học, thiết kế nội
dung học vấn cũng như xác ñịnh các nguyên tắc, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ
ch
ức, các kiểu ñánh giá kết quả dạy học môn học phù hợp mục tiêu dạy học môn học nói
riêng và mục tiêu ñào tạo cấp học nói chung. Ở Việt Nam, trong một trường hay khoa sư
phạm, có bao nhiêu chuyên ngành sư phạm ñược ñào tạo thì sẽ có bấy nhiêu tổ chuyên ngành
lý lu
ận dạy học bộ môn (như lý luận dạy học môn Toán, lý luận dạy học môn Vật lý, lý luận
dạy học môn Sinh vật, lý luận dạy học môn Văn, lý luận dạy học môn Anh văn ).
Lý lu
ận dạy học có tác dụng chung ñối với toàn bộ các hoạt ñộng dạy-học. ðồng thời
lý luận dạy học có vai trò tạo cơ sở khoa học chung trên cơ sở ñảm bảo tính thống nhất trong
quan
ñiểm, phương pháp luận ñối với quá trình dạy học các môn học. Lý luận dạy học có tác
dụng ñịnh hướng, hỗ trợ cho việc vận dụng, ñi sâu vào quá trình dạy-học từng bộ môn với
những ñặc thù khác nhau mà lý luận dạy học bộ môn có nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển
thành các b
ộ phận riêng của lý luận dạy học nói chung. Ngược lại, sự phát triển của lý luận
dạy học phải dựa trên những cứ liệu cụ thể của lý luận dạy học bộ môn.
Lý lu
ận dạy học và lý luận dạy học bộ môn có quan hệ tương hỗ, bổ sung cho nhau
nhằm mục ñích chung là nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học.
1.2. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC

Muốn ñiều khiển quá trình dạy học, trước hết cần có những hiểu biết khái quát về quá
trình này. Nh
ững hiểu biết chung, cơ bản nên nghiên cứu ñó là: ñặc ñiểm, khái niệm, cấu
trúc, bản chất, ñộng lực và logic của quá trình dạy học.
1.2.1.
ðặc ñiểm của quá trình dạy học hiện nay
?.
So với những năm trước ñây, quá trình dạy học hiện nay có những ñặc ñiểm gì?
Những ñặc ñiểm ñó ñược thể hiện ở nhà trường Việt Nam ra sao?
?.
Với tư cách là SV, là người GV trong tương lai, có thể rút ra những bài học cần
thiết nào cho bản thân từ các ñặc ñiểm ñó?
Quá trình d
ạy học hiện nay có các ñặc ñiểm cơ bản sau:
1.2.1.1. Hoạt ñộng học tập của HS ñược tích cực hóa trên cơ sở nội dung dạy học ngày

15


càng ñược hiện ñại hóa
Thời ñại hiện nay là thời ñại siêu công nghiệp với ñặc ñiểm chung là cách mạng khoa
h
ọc, kỹ thuật và cách mạng xã hội phát triển cực kỳ nhanh. Nếu như những năm thập kỷ 70
của thế kỷ XX, tri thức nhân loại tăng gấp ñôi theo chu kỳ 8 năm, thì ñến nay chu kỳ ñó chỉ
còn 4 n
ăm. Sự phát triển như vũ bão của xã hội, nhất là của cách mạng khoa học, kỹ thuật-
công nghệ hiện nay khiến nội dung dạy học trong nhà trường không ngừng ñược ñổi mới,
ñược hiện ñại hóa.
T
ừ thực tế ñó nảy sinh mâu thuẫn giữa khối lượng tri thức trong nội dung học vấn HS

cần nắm càng ngày càng nhiều hơn, phức tạp hơn trong khi ñó thời lượng học tập của HS
trong quá trình d
ạy học không thể tăng.
Hướng giải quyết tích cực mâu thuẫn này ñã và ñang ñược thực hiện trong nhà trường
hi
ện nay là ñổi mới phương pháp dạy học nhằm tích cực hóa hoạt ñộng học tập của HS.
Ngoài tính lịch sử cụ thể, tính tích cực hành ñộng vốn là bản chất của con người.
Trong nhà trường bấy lâu, tính tích cực học tập của HS ít ñược phát huy do lối dạy học thụ
ñộng. Việc ñổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông Việt Nam hiện nay ñòi hỏi HS
phải có thái ñộ học tập tích cực; HS phải chú trọng học cách thu thập, xử lý và sử dụng thông
tin t
ừ nhiều nguồn khác nhau thì mới ñáp ứng yêu cầu giáo dục-ñào tạo của nhà trường. Do
ñó, GV trong quá trình dạy học không chỉ là người cung cấp thông tin mà quan trọng hơn, họ
ph
ải là người hướng dẫn HS biết cách tự mình thu thập, xử lý và sử dụng thông tin. GV ngày
nay phải không ngừng tiếp cận, tìm tòi, lựa chọn và vận dụng các phương pháp dạy học sao
cho có tác dụng tích cực hóa ñược hoạt ñộng học tập của HS.
1.2.1.2. H
ọc sinh hiện nay có vốn sống và năng lực nhận thức phát triển hơn so với
HS ở các thế hệ trước (với cùng ñộ tuổi)
Nh
ững kết quả nghiên cứu của các nhà tâm lý học trong và ngoài nước ñã cho thấy: so
với HS cùng ñộ tuổi ở các thế hệ trước, HS phổ thông hiện nay có vốn hiểu biết, có năng lực
nh
ận thức phát triển hơn, thông minh hơn.
• Theo New sweek (4-2001), t
ại Anh từ năm 1945 ñến nay chỉ số IQ ñã tăng trung bình
27
ñiểm, Mỹ tăng 24 ñiểm so với năm 1918, Ác-hen-ti-na tăng 22 ñiểm từ năm 1964,
chỉ số IQ cũng ñã tăng ñáng kể ở một loạt các nước khác như Tây âu, Canada, Nhật

b
ản Sự tăng trưởng cao của chỉ số IQ khiến thế hệ trẻ em bình thường ngày nay ñã
“sáng dạ” gần bằng mức của các bậc thiên tài ngày hôm qua.
Sở dĩ có sự hơn hẳn này là do:
- HS hi
ện nay thường xuyên ñược tiếp cận với nguồn thông tin ña dạng, phong phú từ
các phương tiện truyền thông khác nhau.
- HS hi
ện nay chịu ảnh hưởng tác ñộng từ nhiều phía khác nhau của cuộc sống.
- HS hiện nay ñã và ñang nhận ñược ngày càng nhiều những ảnh hưởng của giáo dục
v
ới hệ thống các phương pháp tích cực.
Từ ñó, trong quá trình dạy học cần phải:
- Tìm hiểu khả năng nhận thức của HS ñể dạy học cho phù hợp.
- Quan tâm khai thác v
ốn sống phong phú và ña dạng của các em bằng các biện pháp
tích c
ực hóa tri thức của HS trong quá trình dạy học như cho HS liên hệ tri thức cơ bản với
thực tiễn; thông báo tài liệu, thông tin mà các em tìm kiếm ñược
- Tạo ñiều kiện ñể HS có cơ hội phát huy tiềm năng vốn có của mình bằng việc tổ

16


chức các hoạt ñộng cho HS giải quyết những nhiệm vụ, những tình huống học tập.
1.2.1.3. Nhu cầu hiểu biết của HS có xu hướng vượt ra ngoài phạm vi nội dung tri
th
ức, kỹ năng do chương trình quy ñịnh
Trong quá trình học tập, nhu cầu hiểu biết của HS có xu hướng vượt ra khỏi phạm vi
n

ội dung tri thức, kỹ năng do chương trình quy ñịnh. Xu hướng này thể hiện ở chỗ HS
thường chưa thỏa mãn với hệ thống tri thức ñược cung cấp trong chương trình, sách giáo
khoa và các tài liệu học tập khác ñược quy ñịnh. Các em luôn muốn biết nhiều hơn, hiểu sâu
h
ơn những ñiều ñã học và nhiều ñiều mới lạ khác của cuộc sống muôn màu muôn vẻ nhằm
thỏa mãn nhu cầu hiểu biết và các nhu cầu cần thiết khác của bản thân.
ðể ñáp ứng xu hướng trên:
- Ngoài “phần cứng”, chương trình dạy học cần thiết kế các “phần mềm” trong các
môn h
ọc.
- Tăng cường môn học tự chọn.
- Luôn cập nhật thông tin trong quá trình dạy học.
- H
ướng dẫn HS cách sưu tầm, xử lý, sử dụng tài liệu, thông tin ñể thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- T
ổ chức các hoạt ñộng ngoại khóa môn học, tham quan, học nhóm, tự học nhằm
phát huy tiềm năng và hứng thú của HS, tạo ñiều kiện cho HS kiểm nghiệm, mở mang vốn
hi
ểu biết của mình, có khả năng thích ứng nhanh với cuộc sống sau này.
1.2.1.4. Quá trình dạy học hiện nay ñược tiến hành trong ñiều kiện cơ sở vật chất,
phương tiện dạy học ngày càng hiện ñại
Cùng v
ới sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học, kỹ thuật và công nghệ,
các phương tiện kỹ thuật, máy móc xuất hiện ngày càng nhiều, ngày càng hiện ñại. Sự phát
tri
ển ñó thâm nhập và ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của cuộc sống xã hội; mọi loại hình, mọi
ngành học, cấp học, trường lớp trong hệ thống giáo dục-ñào tạo của mọi quốc gia làm chuyển
bi
ến chất lượng của cuộc sống, của giáo dục-ñào tạo.

Các trường học ở Việt Nam hiện nay ñã và ñang ñược quan tâm ñầu tư nâng cấp cơ sở
vật chất, phương tiện kỹ thuật theo hướng hiện ñại nhằm phục vụ tích cực cho công cuộc ñổi
m
ới nội dung và phương pháp dạy học.
Với thực tế như vậy, nếu trình ñộ sử dụng các ñiều kiện, phương tiện dạy học của GV
ở các trường hiện nay chưa tương xứng thì dẫn ñến sự lãng phí hoặc làm giảm hiệu quả dạy
học. Cho nên, GV cần tăng cường:
- Tìm hi
ểu cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho dạy học của nhà trường,
của ñịa phương.
- Học cách sử dụng và không ngừng học hỏi kinh nghiệm sử dụng các cơ sở vật chất,
ph
ương tiện kỹ thuật dạy học.
- Tích cực sử dụng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật dạy học sẵn có.
- Tìm tòi, c
ải tiến và sáng tạo các ñiều kiện, phương tiện kỹ thuật dạy học ñể sử dụng
chúng một cách có hiệu quả.
1.2.2. Khái ni
ệm và cấu trúc của quá trình dạy học
1.2.2.1. Khái niệm

17


?.
Quá trình dạy học là gì? Cho ví dụ.
Có nhiều cách tiếp cận khái niệm của quá trình dạy học.
Quan ñiểm của Vưgotxky L. X (1896-1934) và nhiều nhà giáo dục ñương thời, dạy
học là quá trình tương tác giữa hoạt ñộng dạy của GV và hoạt ñộng học của HS. Trong quá
trình t

ương tác ñó, GV là chủ thể của hoạt ñộng dạy, HS là chủ thể của hoạt ñộng học. Muốn
dạy tốt, hoạt ñộng dạy của GV chỉ nên giữ vai trò chủ ñạo, hướng dẫn. Với vai trò này, GV
m
ột mặt phải lãnh ñạo, tổ chức, ñiều khiển những tác ñộng ñến HS; mặt khác phải tiếp nhận
và ñiều khiển, ñiều chỉnh tốt thông tin phản hồi về kết quả học tập thể hiện trong quá trình,
trong s
ản phẩm hoạt ñộng học tập của HS. Ngược lại, HS là ñối tượng chịu sự tác ñộng của
hoạt ñộng dạy ñồng thời lại là chủ thể của hoạt ñộng học. Muốn học tốt, HS phải tuân theo sự
lãnh ñạo, tổ chức, ñiều khiển của GV, ñồng thời phải chủ ñộng, tích cực và sáng tạo trong
ho
ạt ñộng học tập của bản thân. Quá trình tương tác GV-HS nhằm giúp HS lĩnh hội hệ thống
tri thức; hình thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo vận dụng tri thức; có khả năng vận dụng các
thao tác trí tu
ệ ñể lĩnh hội và vận dụng tri thức có hiệu quả qua ñó hình thành cho HS ý thức
ñúng ñắn và những phẩm chất nhân cách của người công dân.
Theo quan
ñiểm này, dạy học có thể hiểu là quá trình hoạt ñộng phối hợp giữa GV và
HS; trong ñó, hoạt ñộng của GV ñóng vai trò chủ ñạo, hoạt ñộng của HS ñóng vai trò chủ
ñộng nhằm thực hiện mục ñích dạy học.
Trong quá trình d
ạy học, GV thực hiện hoạt ñộng dạy, HS thực hiện hoạt ñộng học.
Hai hoạt ñộng dạy-học ñược tiến hành phối hợp, tương tác (hay ăn khớp) với nhau. Mục ñích
cu
ối cùng của hoạt ñộng này nhằm bồi dưỡng cho HS hệ thống tri thức, hiểu biết về mọi vấn
ñề diễn ra trong cuộc sống, hệ thống kỹ năng sống (kỹ năng hoạt ñộng trí và lực) ñể thông
qua
ñó hình thành cho HS quan ñiểm và thái ñộ ñúng ñắn ñối với bản thân, ñối với cuộc sống.
1.2.2.2. Cấu trúc của quá trình dạy học
?.
Từ cấu trúc của quá trình giáo dục (ñã học ở môn Giáo dục học ñại cương), hãy vẽ

và trình bày sơ ñồ cấu trúc của quá trình dạy học.
Cấu trúc của quá trình dạy học là cấu trúc-hệ thống. Cấu trúc của quá trình dạy học
bao g
ồm một hệ thống các thành tố vận ñộng và phát triển trong mối quan hệ biện chứng với
nhau. Theo cách tiếp cận truyền thống, các thành tố cơ bản trong cấu trúc của quá trình dạy
h
ọc bao gồm: ñối tượng của quá trình dạy học; chủ thể của quá trình dạy học; mục ñích dạy
học; nội dung dạy học; phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học; kết quả dạy
h
ọc; môi trường dạy học.
?. Trình bày c
ấu trúc của quá trình dạy học theo quan ñiểm của Jean Vial.
Xem xét mối quan hệ giữa học và dạy trong quá trình dạy học, Jean Vial (1986) ñã
cho r
ằng tế bào của quá trình dạy học là sự tác ñộng qua lại giữa GV, HS và ñối tượng (ðT)
mà GV c
ần nắm vững ñể dạy còn HS cần nắm vững ñể học. Do ñó xuất hiện một tam giác
th
ể hiện mối quan

hệ giữa GV, HS và ðT. Tam giác có ba ñỉnh là GV, HS và ðT (Hình 1
trang bên).




18


Tam giác này thể hiện ba mối quan hệ cụ thể:

1: Quan hệ GV và ðT
(GV n
ắm vững tri thức và cách dạy)
2: Quan hệ HS và ðT
(HS n
ắm ñược cách học, cách chiếm lĩnh tri thức)
3: Quan hệ GV và HS (quan hệ sư phạm và cá nhân) (Hình 1).
ðT có thể là mục tiêu (M), nội dung (N)
và ph
ương pháp, phương tiện (P) dạy học.
ðối tượng ñó còn có thể ñược gọi là khách thể hay
tri th
ức (M: HS nắm ðT hay tri thức ñể làm gì?
N: HS cần nắm ðT hay tri thức cụ thể nào?
P: ph
ương pháp nắm ra sao?). Tế bào này ñược
biểu thị bằng một tam giác, gọi là tam giác sư phạm Hình 2
với ba ñỉnh là M,N và P (Hình 2).
N
ếu thay ðT trong tam giác (Hình 1)
bằng tam giác M-N-P sẽ có một ngũ giác gọi là
ng
ũ giác sư phạm: M-N-P-GV-HS, ñây là cốt lõi ñặc
trưng của quá trình dạy học. Sơ ñồ này cho thấy ñầy
ñủ quan hệ giữa một yếu tố với bốn yếu tố khác của
ngũ giác sư phạm (NGSP) (Hình 3)
NGSP này ñược ñặt vào những ñiều kiện và môi trường khác nhau sẽ có những tác
ñộng và ảnh hưởng qua lại khác nhau giữa NGSP với ñiều kiện và môi trường tương ứng.
ðồng thời trong bản thân NGSP cũng có những biến ñổi của từng yếu tố tạo nên những hiệu
qu

ả khác nhau của ngũ giác sư phạm (Hình 4) dưới ñây:













GV
HS
ð
T

1 2
3
Hình 1

N

P

Môi trường quốc tế



Môi trường xã hội

* Kinh tế, văn hóa, xã hội, gia ñình, cộng ñồng
*
Sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu, thiết kế, dịch vụû
Môi trường nhà trường




H
S

N
GV

M
P


GV
M
H
S

N
P
M
Hình 3


Hình 4

19


Về ñiều kiện cho hoạt ñộng của NGSP có thể kể:
- ðiều kiện về cơ sở vật chất-kỹ thuật như: trường sở, phòng thí nghiệm-thực hành,
x
ưởng thực tập
- ðiều kiện về thông tin bao gồm: thư viện, phòng máy tính, công nghệ thông tin
-
ðiều kiện về quản lý nhà trường như: quản lý hành chính, tài chính, học chính, quản
lý nhân lực và cơ chế ñiều hành bộ máy như luật lệ, nội quy, phân công, phân cấp
Về môi trường hoạt ñộng của NGSP có thể kể:
- Môi tr
ường nhà trường: hoạt ñộng giáo dục, nghiên cứu, phục vụ, quản lý
- Môi trường xã hội như: gia ñình, cộng ñồng, xã hội, kinh tế, văn hóa, sản xuất, kinh
doanh, thi
ết kế, nghiên cứu, dịch vụ
- Môi trường quốc tế như: hợp tác, trao ñổi
Ứng với mỗi môi trường có các hình thức học tập thích hợp như học tập trung hay
không tập trung, học ñối mặt thầy trò hay học từ xa, học theo lớp hay học cá nhân, học kiểu
chính quy hay không chính quy
Tùy theo quan ni
ệm về vai trò trung tâm của giáo dục là GV hay HS, tùy theo quan
niệm trội về ñối tượng cần nhấn mạnh là ñào tạo theo nội dung (trước ñại chiến thế giới lần
th
ứ hai), ñào tạo theo mục tiêu (vài thập kỷ gần ñây) hay là chú trọng ñặc biệt ñến phương
pháp, phương tiện (ñang xuất hiện xu thế này) mà tam giác sư phạm, ngũ giác sư phạm có
ki

ểu hoạt ñộng khác nhau, thể hiện chủ yếu vào mối quan hệ giữa các ñỉnh.
Vận dụng thành tựu của các khoa học hiện ñại vào quá trình dạy học nhằm giúp quá
trình dạy học ñạt hiệu quả tối ưu, còn nhiều cách tiếp cận cấu trúc quá trình dạy học khác
nhau. (Ví d
ụ: cấu trúc của quá trình dạy học theo Công nghệ dạy học của Lê Khánh Bằng,
cấu trúc của quá trình dạy học theo Lý thuyết thông tin của Nguyễn Ngọc Quang ).
?. T
ừ lý luận về cấu trúc của quá trình dạy học có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quá trình dạy học?
Tuy nhiên, dù
ñược xem xét dưới góc ñộ nào thì ñiểm chung trong các cách tiếp cận
cấu trúc quá trình dạy học cũng vẫn là: cấu trúc của quá trình dạy học là cấu trúc-hệ thống.
Cấu trúc của quá trình dạy học bao gồm một hệ thống các thành tố (trong ñó, bản thân mỗi
thành t
ố lại là một cấu trúc-hệ thống bao gồm các yếu tố) vận ñộng, phát triển trong mối
quan hệ biện chứng và thống nhất với nhau tạo nên sự vận ñộng, phát triển chung của cả quá
trình d
ạy học. Trong cấu trúc ñó, GV và HS là hai thành tố trung tâm, còn mục ñích dạy học
là thành tố ñịnh hướng. Kết quả dạy học là kết quả phát triển của toàn bộ hệ thống. Do ñó,
mu
ốn nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học phải nâng cao chất lượng của
toàn bộ hệ thống; nghiên cứu quá trình dạy học phải nghiên cứu toàn diện (nghiên cứu tất cả
các thành tố) và luôn luôn ñặt vấn ñề nghiên cứu (ví dụ nghiên cứu về phương pháp dạy học)
trong c
ấu trúc-hệ thống này ñể xem xét và giải quyết.
1.2.3. Bản chất của quá trình dạy học
1.2.3.1. C
ơ sở xác ñịnh bản chất của quá trình dạy học
Bản chất của quá trình dạy học ñược xác ñịnh dựa vào hai mối quan hệ cơ bản:
- M

ối quan hệ giữa hoạt ñộng nhận thức có tính chất lịch sử xã hội loài người (thể
hi
ện ở hoạt ñộng nghiên cứu của các nhà khoa học) với hoạt ñộng dạy học
Trong quá trình phát triển của lịch sử xã hội, hoạt ñộng nhận thức có trước, hoạt ñộng

20


dạy học có sau. Hoạt ñộng học tập của HS chính là hoạt ñộng nhận thức ñược HS tiến hành
trong môi trường dạy học (môi trường sư phạm).
- M
ối quan hệ giữa dạy và học, giữa GV và HS
Quá trình dạy học là quá trình tác ñộng qua lại giữa GV và HS. Xét cho cùng, mọi tác
ñộng của GV ñến HS ñều nhằm ñiều khiển có hiệu quả mối quan hệ giữa HS và tài liệu học
tập (TLHT). TLHT trình bày những thông tin phản ánh hiện thực khách quan ñược chọn lọc.
Do ñó, ñiều khiển mối quan hệ HS-TLHT cũng tức là ñiều khiển hoạt ñộng nhận thức TLHT
c
ủa HS. Kết quả dạy học phản ánh tập trung ở kết quả nhận thức TLHT của HS. Cho nên bản
chất của quá trình dạy học ñược xác ñịnh trong hoạt ñộng học tập của HS
1.2.3.2. B
ản chất của quá trình dạy học
?.
H
ãy phân tích và so sánh những ñiểm giống, khác nhau giữa quá trình nhận thức
có tính lịch sử xã hội và quá trình học tập của HS; từ ñó rút ra bản chất của quá trình dạy học.
a. Phân tích, so sánh hoạt ñộng nhận thức có tính lịch sử xã hội của loài người và hoạt
ñộng học tập của HS cho thấy về cơ bản hai hoạt ñộng này giống nhau:
- Giống nhau về ñối tượng: ñối tượng hoạt ñộng nhận thức có tính xã hội của loài
ng
ười và ñối tượng hoạt ñộng học tập của HS ñều là các sự vật, hiện tượng trong hiện thực

khách quan mà con người nói chung, người học nói riêng muốn tìm hiểu, khám phá.
- Giống nhau về phương thức: cách thức hoạt ñộng nhận thức có tính xã hội của loài
ng
ười và cách thức học tập của HS ñều là quá trình vận dụng các thao tác trí tuệ một cách
chủ ñộng, tích cực, sáng tạo, ñều tuân theo quy luật (hay logic): từ trực quan sinh ñộng ñến
t
ư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng ñến thực tiễn ñó là con ñường biện chứng của sự
nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan. Quy luật này có thể vận hành theo hai
con
ñường biện chứng: con ñường ñi từ cái cụ thể ñến cái trừu tượng hoặc từ cái ñơn nhất
(cái riêng) ñến cái khái quát (cái chung) và con ñường ñi từ cái trừu tượng ñến cái cụ thể
hoặc từ cái khái quát (cái chung) ñến cái ñơn nhất (cái riêng).
- Gi
ống nhau về mục ñích cần ñạt: cả hai hoạt ñộng ñều nhằm tăng cường hiểu biết
thế giới xung quanh ñể tồn tại có chất lượng trong thế giới ñó.
S
ự giống nhau giữa hoạt ñộng nhận thức của loài người và hoạt ñộng học tập của HS
ñược thể hiện qua bảng so sánh dưới ñây:

Ho
ạt ñộng

Thành ph
ần
Ho
ạt ñộng nhận thức
của loài người
Hoạt ñộng học tập
của HS


ðối tượng Hiện thực khách quan
(Ví dụ: Niutơn tìm ra ñịnh luật
V
ạn vật hấp dẫn
Hi
ện thực khách quan
(Ví dụ: HS học ñể biết ñịnh luật Vạn
v
ật hấp dẫn)
Phương thức Vận dụng các thao tác hoạt ñộng
trí tu
ệ:TQ TDTrT TT


Theo hai con
ñường:
Cụ thể Trừu tượng
Tr
ừu tượng Cụ thể
V
ận dụng các thao tác hoạt ñộng trí
tu
ệ: TQ TDTrT TT


Theo hai con
ñường:
Cụ thể Trừu tượng
Tr
ừu tượng Cụ thể

Mục ñích Tăng cường hiểu biết Tăng cường hiểu biết


21


Qua phân tích, so sánh trên cho thấy: hoạt ñộng học tập của HS thực chất là hoạt ñộng
nhận thức (do ñó, hoạt ñộng giảng dạy của GV thực chất là tổ chức hoạt ñộng nhận thức).
b. Tuy nhiên, quá trình nh
ận thức của HS vẫn có những ñiểm khác với quá trình nhận
thức của loài người. Những nét ñặc trưng của sự khác nhau này ñược thể hiện qua bảng so
sánh gi
ữa hoạt ñộng nhận thức có tính lịch sử xã hội của loài người và hoạt ñộng nhận thức
của HS dưới ñây:

Ho
ạt ñộng nhận thức của loài người Hoạt ñộng nhận thức của HS
1. Mục ñích: Phát hiện cái mới (chân lý)
khách quan (cái m
ới ñối với cả nhân loại).
2. Con ñường gập ghềnh ñầy khó khăn, vất
vả, tốn nhiều thời gian và công sức hơn. Con
ñường chưa ñược khai phá.
3. Con ñường tự mình mò mẫm. Con ñường
th
ử và sai.
1. M
ục ñích: Phát hiện cái mới (chân lý)
ch
ủ quan (chỉ mới ñối với bản thân HS ñó).

2. Con ñường tương ñối bằng phẳng và mất
ít thời gian, công sức hơn. Con ñường ñã
ñược khai phá.
3. Con ñường có sự hướng dẫn của GV, con
ñường nằm trong môi trường sư phạm.

Sự khác nhau ñó làm nên tính ñộc ñáo trong nhận thức của HS. Tính bản chất này thể
hi
ện mối quan hệ tương tác giữa HS và môi trường sư phạm nói chung, quan hệ tương tác
giữa HS và GV nói riêng trong quá trình dạy học.
Nh
ư vậy, bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức ñộc ñáo của HS.
?. Từ lý luận về bản chất của quá trình dạy học hãy:
- Lấy ví dụ trong thực tiễn dạy học môn học ñể chứng minh.
- Rút ra bài h
ọc sư phạm cần thiết.
Qua phân tích và chứng minh bản chất của quá trình dạy học rút ra:
- Th
ứ nhất, trong dạy học GV phải ý thức ñược trách nhiệm của mình là giúp HS nhận
thức, tức là giúp các em tìm tòi, khám phá ra những ñiều mới lạ trong cuộc sống ñể làm giàu
thêm v
ốn hiểu biết của mình. Cho nên, quá trình hướng dẫn HS học tập phải tuân theo con
ñường nhận thức chung của nhân loại. Trong ñó, cần:
+ Coi trọng việc hướng dẫn HS tích lũy tri thức từ nhiều nguồn thông tin khác nhau.
+ T
ổ chức cho các em thực hành tri thức ñã học.
+ Hướng dẫn HS tích cực vận dụng các thao tác trí tuệ từ thấp ñến cao trong quá trình
tích l
ũy và vận dụng tri thức.
+ Bồi dưỡng cho các em khả năng tự học, tự nghiên cứu và những phẩm chất cần thiết

c
ủa nhà nghiên cứu.
Dạy cũng như học cần tuân thủ quy luật nhận thức. Muốn vậy, cả GV lẫn HS (nhất là
GV) cần nghiên cứu nắm vững hệ thống lý luận về nhận thức của chủ nghĩa Mác ñể vận dụng
t
ốt trong hoạt ñộng dạy học của mình.
- Thứ hai, muốn giúp HS nhận thức tốt tài liệu học tập thì GV cần phải biết tạo ra môi
tr
ường sư phạm thuận lợi cho HS học tập và phấn ñấu. ðó là môi trường có tác dụng kích
thích HS học tập một cách chủ ñộng, tích cực và sáng tạo. Trong ñó cần tổ chức, ñiều khiển
t
ốt mối quan hệ chủ ñạo-chủ ñộng của GV và HS.

22


1.2.4. ðộng lực của quá trình dạy học
?. ðộng lực của quá trình dạy học là gì? Cho ví dụ.
?.
ðộng lực chủ yếu thúc ñẩy quá trình dạy học vận ñộng và phát triển là gì? Cho ví dụ.
?. ðiều kiện nào giúp cho việc giải quyết mâu thuẫn trở thành ñộng lực của quá trình
d
ạy học? Cho ví dụ.
?. Từ lý luận này hãy rút ra những bài học sư phạm cần thiết.
1.2.4.1. Khái quát về sự vận ñộng, phát triển của quá trình dạy học
Quá trình d
ạy học với tư cách là một hệ thống luôn luôn ở trạng thái vận ñộng và phát
triển không ngừng. Các thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy học vận ñộng và phát triển
trong m
ối quan hệ biện chứng với nhau tạo nên sự vận ñộng và phát triển chung của cả quá

trình dạy học. Sự vận ñộng và phát triển này diễn ra nhờ tác ñộng của những ñộng lực nhất ñịnh.
1.2.4.2.
ðộng lực của quá trình dạy học
Theo triết học duy vật biện chứng, mọi sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan
ñều không ngừng vận ñộng và phát triển. Nguồn gốc, ñộng lực của sự vận ñộng, phát triển
này là do có s
ự ñấu tranh ñể ñi ñến thống nhất giữa các mặt ñối lập, tức là do có mâu thuẫn
và giải quyết mâu thuẫn. Mâu thuẫn bao gồm: mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
Vi
ệc giải quyết mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc của sự phát triển và việc giải quyết mâu
thuẫn bên ngoài là ñiều kiện của sự phát triển.
- V
ận dụng quan ñiểm ñó ñể xem xét ñộng lực của quá trình dạy học, có thể nói: ñộng
lực của quá trình dạy học là việc phát hiện và giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh trong quá
trình dạy học.
Các mâu thu
ẫn nảy sinh trong quá trình dạy học bao gồm mâu thuẫn bên trong và mâu
thuẫn bên ngoài:
+ Mâu thu
ẫn bên trong là mâu thuẫn giữa các thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy
học và giữa các yếu tố trong từng thành tố.
Ví d
ụ:
 Mâu thuẫn giữa mục ñích, nhiệm vụ dạy học ñược hoàn thiện, nâng cao với nội
dung dạy học còn lạc hậu.
 Mâu thuẫn giữa nội dung dạy học hiện ñại với phương pháp, phương tiện dạy học
còn lạc hậu.
 Mâu thuẫn giữa yêu cầu, nhiệm vụ mà xã hội ñề ra cho người HS với trình ñộ nhận
thức còn hạn chế của các em.
 Mâu thuẫn giữa trình ñộ về chuyên môn của GV thì cao với trình ñộ nghiệp vụ sư

phạm của họ thì thấp.
 Mâu thuẫn giữa yêu cầu cao về nắm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo với yêu cầu thấp về
giáo d
ục
+ Mâu thuẫn bên ngoài là mâu thuẫn giữa các thành tố trong cấu trúc của quá trình
d
ạy học với thành tố môi trường.
Ví d
ụ:
 Mâu thuẫn giữa sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật với nội dung dạy học còn lạc hậu.

23


 Mâu thuẫn giữa cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật của nhà trường còn nghèo nàn
với yêu cầu cao về dạy học
Vi
ệc giải quyết các mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc và việc giải quyết các mâu
thuẫn bên ngoài là ñiều kiện phát triển của quá trình dạy học.
- Mâu thu
ẫn cơ bản, ñộng lực chủ yếu của quá trình dạy học
Mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn tồn tại suốt từ ñầu ñến cuối quá trình. Việc giải quyết
các mâu thuẫn khác xét cho cùng là ñể giải quyết mâu thuẫn này. Việc giải quyết mâu thuẫn
c
ơ bản có liên quan trực tiếp và sâu sắc ñến sự phát triển của quá trình dạy học.
Mâu thuẫn cơ bản của quá trình dạy học ñó là mâu thuẫn giữa yêu cầu, nhiệm vụ ñược
ñề ra trong quá trình dạy học với trình ñộ phát triển hiện có còn hạn chế của HS về tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo và phát triển trí tuệ (ñây là mâu thuẫn giữa mục ñích, nhiệm vụ HS cần thực
hi
ện với khả năng thực hiện của HS tức là mâu thuẫn giữa hai thành tố MðDH và HS trong

cấu trúc của quá trình dạy học).
• GV g
ọi trò S ñọc bài khoá tiếng Anh (trò S học kém môn tiếng Anh và nhiều môn học
khác). Trò S
ñứng lên ngập ngừng mãi mà không ñọc ñược.
Trong tình hu
ống dạy học trên chứa ñựng mâu thuẫn: mâu thuẫn giữa yêu cầu học tập
ñược ñề ra cho trò S (cần ñọc ñược bài khoá tiếng Anh), với khả năng của S (chưa ñọc ñược
bài khóa tiếng Anh).
Lo
ại mâu thuẫn này xuất hiện thường xuyên, liên tục trong quá trình dạy học. Việc
phát hiện và giải quyết mâu thuẫn này tạo nên ñộng lực chủ yếu thúc ñẩy quá trình dạy học
v
ận ñộng và phát triển.
Khi gặp khó khăn trong dạy học ñó là lúc mâu thuẫn xuất hiện. Khó khăn có ñược giải
quy
ết thì quá trình dạy học mới phát triển. Tuy nhiên, không phải việc giải quyết mâu thuẫn
nào cũng tạo nên ñộng lực thúc ñẩy quá trình dạy học. Muốn việc giải quyết mâu thuẫn tạo
nên ñộng lực của quá trình dạy học cần có các ñiều kiện.
-
ðiều kiện ñể việc giải quyết mâu thuẫn trở thành ñộng lực
Mâu thuẫn trong dạy học là một tất yếu khách quan. ðiều quan trọng ở ñây là chủ thể
có phát hi
ện ra mâu thuẫn không và chủ thể giải quyết mâu thuẫn ñó ra sao. Dưới ñây là các
ñiều kiện cần ñể việc giải quyết mâu thuẫn tạo nên ñộng lực thúc ñẩy quá trình dạy học:
+
ðiều kiện thứ nhất: chủ thể dạy-học (GV, HS ) phải nhận thức rõ khó khăn mà
mình ñang gặp, vì sao có khó khăn ñó; chủ thể phải có nhu cầu giải quyết khó khăn và tự
mình giải quyết khó khăn.
ðể tạo nên ñiều kiện này, trong dạy học, GV cần bồi dưỡng cho HS khả năng:

 Phát hiện ra khó khăn mà các em gặp phải và thấy ñược sự cần thiết phải giải quyết
khó kh
ăn.
 Phân tích khó khăn và tìm hiểu nguyên nhân vì sao mình gặp khó khăn.
 ðề xuất các phương án giải quyết khó khăn và lựa chọn phương án giải quyết tối ưu.
 Huy ñộng nội lực (hoặc sự trợ giúp của ngoại lực) ñể giải quyết khó khăn theo
phương án ñã ñề xuất.
 Kiểm tra, ñánh giá nhằm ñiều khiển, ñiều chỉnh quá trình giải quyết khó khăn.
 Rút ra bài học kinh nghiệm từ việc giải quyết khó khăn.

24


• Trong tình huống trên, trò S phải ý thức (hoặc làm cho S ý thức) ñược rằng em ñang
g
ặp khó khăn trong việc ñọc thành lời bài khóa tiếng Anh (chưa có kỹ năng ñọc tiếng
Anh); rằng kỹ năng ñọc tiếng Anh là cần thiết (không chỉ trong học tập môn tiếng Anh
hiện tại mà còn trong cuộc sống nghề nghiệp sau này). S phải tự xem xét lại việc học
ti
ếng Anh của mình ñể tìm ra nguyên nhân khiến em chưa có kỹ năng ñọc tiếng Anh.
S phải mong muốn có sự tiến bộ trong việc ñọc tiếng Anh, tìm hiểu cách thức khắc
ph
ục khó khăn và S tự khắc phục ñược (hoặc có sự kích thích, giúp ñỡ nào ñó của GV,
bạn bè ) khó khăn. Khó khăn chỉ ñược giải quyết khi S ñọc ñược bài khóa tiếng Anh
theo yêu c
ầu.
Dạy học giải quyết tình huống có vấn ñề, dạy học tình huống là những biện pháp tốt
ñể tạo cho HS khả năng này.
+
ðiều kiện thứ hai: việc giải quyết mâu thuẫn phải vừa sức.

ðiều kiện này có thể hiểu là những yêu cầu, nhiệm vụ dạy học ñề ra ñể HS giải quyết
khó kh
ăn phải tương ứng với giới hạn cao nhất của vùng phát triển trí tuệ gần nhất
(Vưgotxky L.X 1896-1934). ðiều ñó có nghĩa là HS có thể giải quyết ñược khó khăn với sự
n
ỗ lực tích cực của bản thân và có sự kích thích, giúp ñỡ của người khác (GV, bạn bè ). Với
sự có gắng của bản thân, khi khó khăn ñược giải quyết sẽ khiến HS vui sướng, tự hào, tự
tin Chính những yếu tố tâm lý tích cực này sẽ khiến HS mong muốn tiếp tục ñược thực hiện
nh
ững nhiệm vụ học tập tiếp theo.
+ ðiều kiện thứ ba: việc giải quyết mâu thuẫn phải do tiến trình dạy học ñó qui ñịnh.
Mâu thu
ẫn diễn ra trong tiến trình dạy học nào thì phải ñược chính tiến trình dạy học
ñó giải quyết.

Ở tình huống trên, việc ñọc bài khóa tiếng Anh của trò S chỉ tiến bộ trong quá trình
học môn tiếng Anh nói chung và học ñọc tiếng Anh nói riêng của trò S.
1.2.5. Logic c
ủa quá trình dạy học
?. ðể ñạt hiệu quả tối ưu, tiến trình dạy học diễn ra qua các bước nào? Lấy ví dụ cụ
thể về logic của một quá trình dạy học môn học ñể minh họa.
1.2.5.1. Khái ni
ệm về logic của quá trình dạy học
Theo Êxipôp B. P (1977), logic của quá trình dạy học là quy luật khách quan diễn tả
trình t
ự vận ñộng có hiệu quả tối ưu của HS từ trình ñộ tri thức và mức ñộ phát triển của họ
ứng với lúc ban ñầu nghiên cứu môn học (hay một ñề mục, một ñề tài của môn học) nào ñó,
ñến trình ñộ tri thức và mức ñộ phát triển của họ ứng với lúc kết thúc môn học (hay một ñề
mục, một ñề tài của môn học) ñó.
Quá trình dạy học suy cho cùng là ñể giúp HS nhận thức TLHT (hay môn học). Cho

nên, ph
ải quan tâm ñến loại logic trong hệ thống HS-TLHT. Logic này bao gồm logic môn
học và logic nhận thức của HS.
M
ột mặt, quá trình dạy học phải vận ñộng theo logic của môn học.
Quá trình dạy học phải vận ñộng theo logic môn học tức là GV phải tổ chức, ñiều
khi
ển quá trình dạy học ñể nó vận ñộng theo hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ñã
ñược xây dựng trong môn học.
M
ặt khác, quá trình dạy học lại phải vận ñộng theo logic nhận thức của HS, tức phù
hợp với quá trình nhận thức của HS.

25


Logic của quá trình dạy học là hợp kim của logic môn học và logic nhận thức của HS.
Quá trình dạy học vận ñộng theo từng bước từ lúc bắt ñầu cho ñến lúc hoàn thành
nhi
ệm vụ, mỗi bước có thể coi là một khâu.
1.2.5.2. Các khâu của quá trình dạy học
Có nhi
ều cách tiếp cận logic của quá trình dạy học.
- Theo Êxipôp B. P (1977), các khâu của quá trình dạy học bao gồm: ñề xuất và gây ý
thức về nhiệm vụ nhận thức, làm nấy nở ở HS những kích thích thúc ñẩy học tập; HS tri giác
tài li
ệu mới từ những nguồn khác nhau, tiếp thu những tri thức mới, cách giải quyết các vấn
ñề trong quá trình làm việc tự lực; khái quát hóa và hình thành các khái niệm khoa học, lĩnh
h
ội các quy luật khoa học ; củng cố và hoàn thiện kiến thức, luyện tập, làm các bài thực

hành và thí nghiệm nhằm luyện cho HS kỹ năng, kỹ xảo; ứng dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo;
phân tích các thành qu
ả của HS và kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS.
- Phân tích quá trình học tập của HS, Marzano R J (1992) ñã ñưa ra năm khía cạnh
học tập: thái ñộ và sự nhận thức tích cực về học tập; tiếp thu và tổng hợp kiến thức; mở rộng
và trau d
ồi kiến thức; sử dụng kiến thức có hiệu quả; thói quen trí tuệ có hiệu quả.
- Các nhà lý luận dạy học ở nước ta lâu nay ñã ñề cập ñến các khâu của quá trình dạy
h
ọc, từ ñó xây dựng tiến trình của một bài học trên lớp (năm bước lên lớp), bao gồm: kích
thích thái ñộ học tập tích cực của HS; tổ chức ñiều khiển HS nắm tri thức mới; tổ chức, ñiều
khi
ển HS củng cố tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; tổ chức, ñiều khiển HS rèn luyện kỹ năng, kỹ
xảo; tổ chức, ñiều khiển HS vận dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; tổ chức, ñiều khiển việc kiểm
tra, ñánh giá mức ñộ nắm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS ñồng thời tổ chức cho các em tự
ki
ểm tra, ñánh giá mức ñộ nắm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của bản thân.
Những ñiểm chung trong các cách xây dựng logic của quá trình dạy học ñó là: muốn
h
ọc tập có hiệu quả, HS cần có thái ñộ học tập tích cực; cần tiến hành hoạt ñộng nhận thức ñể
có sự hiểu biết; nhập tri thức hiểu biết vào hệ thống kinh nghiệm ñã có của mình và sử dụng
chúng m
ột cách hiệu quả.
Tổng hợp từ các nghiên cứu trên, có thể khái quát các khâu của quá trình dạy học bao
gồm 5 bước: kích thích thái ñộ học tập tích cực của HS; tổ chức ñiều khiển HS nắm tri thức
m
ới; tổ chức, ñiều khiển HS củng cố, mở rộng và hệ thống hóa tri thức; tổ chức, ñiều khiển
HS áp dụng tri thức ñể hình thành kỹ năng, kỹ xảo và sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một
cách có hi
ệu quả; tổ chức, ñiều khiển và tự tổ chức ñiều khiển việc kiểm tra, ñánh giá quá

trình lĩnh hội, sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS.
1). Kích thích thái
ñộ học tập tích cực của HS
Thái ñộ tích cực trong học tập là sự huy ñộng ở mức ñộ cao các chức năng tâm lý (sự
chú ý; nhu cầu, hứng thú học tập; các phẩm chất ñạo ñức; các phẩm chất trí tuệ; các phẩm
ch
ất thể chất ) ñể giúp cho việc học tập ñạt hiệu quả. Thái ñộ học tập tích cực thể hiện ñặc
trưng ở sự chú ý và nhất là ở hứng thú của HS ñối với việc học. Cho nên, kích thích HS tích
c
ực học tập tức là kích thích sự chú ý của HS, làm cho các em có hứng thú với việc học; làm
cho các em ý thức ñược học tập là nhu cầu, là niềm vui và cũng là trách nhiệm của người
HS. T
ừ ñó các em sẽ chủ ñộng, tích cực, chuyên cần học tập, biết tìm cách khắc phục khó
khăn ñể học tập tốt. Thái ñộ học tập tích cực của HS ñược coi là ñiều kiện, ñộng lực thúc ñẩy
quá trình học tập.
T
ừ nghiên cứu cấu trúc của quá trình dạy học, các nhà tâm lý, giáo dục học cho rằng
các yếu tố ảnh hưởng ñến thái ñộ học tập tích cực của HS bao gồm: môi trường học tập; yêu

×