LỚP VSTEP B1-B2-C1 CÔ THỦY
CHUYÊN LUYỆN CẤP TỐC – TRỌNG TÂM
Ý TƯỞNG LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ TOURISM
Tourism (Du lịch)
Nguyên nhân
•
Many tourists litter irresponsibly into the surroundings,
contributing to air, water and soil contamination.
•
As tourism develops, there might be a growing demand for
transport, decreasing the air quality at tourist destinations
Exploitation of natural (khai thác tài nguyên thiên nhiên)
•
The rising consumption of natural resources impairs the air quality
and accelerates climate change.
Vehicles and factories (Phương tiện giao thơng và nhà máy)
•
Gas emissions from factories and exhaust fumes from vehicles
lead to poor-air quality
Overpopulation (quá tải dân số)
•
As the human population increases, the, which contaminates
the earth and pollutes rivers and oceans.
Giải pháp
The government should …
•
launch campaigns to raise public awareness about saving
energy and environment protection
•
invest more money into developing alternatives resources of
energy to reduce our dependence on fossil fuels
•
impose a higher tax rate on personal vehicles to discourage
people from using these modes of transport
•
encourage businesses to move to regional areas to lessen
serious issues like pollutions, traffic jam and waste management in
big cities
•
introduce laws to limit emissions from factories
•
force companies to use renewable energy from solar, wind or
water power.
People should …
1
LỚP VSTEP B1-B2-C1 CÔ THỦY
CHUYÊN LUYỆN CẤP TỐC – TRỌNG TÂM
Hậu quả
•
choose public transport rather than private vehicles
•
choose products with less packaging
•
recycle as much as possible.
•
Emissions from traffic have increased significantly -> poor air quality and negatively affects people’s health
•
Natural resources will be dwindling in near future.
•
Overexploitation of natural resources makes oil becomes
scarce and more expensive
•
More and more lands are being shrunk due to the rise of sea
levels
•
There are frequent heat waves in tropical countries.
Từ vựng Chủ đề Travel/ Tourism
•
Hospitality (n): sự hiếu khách
•
Indigenous people = the locals: người dân địa phương
•
Heritage site: khu di sản
•
Nightlife: cuộc sống về đêm
•
Unexpected expenses: chi phí phát sinh
•
Cost-effective (a): (mang tính) chi tiêu hiệu quả
•
Tranquility: sự yên tĩnh
•
Hustle and bustle: cuộc sống tấp nập
•
Worth-living (a): đáng sống
•
Rat race: cuộc sống xơ bồ
•
Culture shock: sốc văn hóa
•
Stunning/ scenic/ breathtaking/ picturesque/ superb (a): (cảnh) đẹp tuyệt vời, ngộp thở,
như tranh vẽ, tuyệt hảo
•
Go sightseeing: đi ngắm cảnh
•
Out of season >< peak time: mùa cao điểm
•
Flock to (v): lũ lượt kéo nhau đến
•
Tourist trap: địa điểm du lịch q đơng đúc và bóc lột khách du lịch
•
Cuisine: nền ẩm thực
•
Local specialty: đặc sản địa phương
2
LỚP VSTEP B1-B2-C1 CÔ THỦY
CHUYÊN LUYỆN CẤP TỐC – TRỌNG TÂM
•
Green tourism = sustainable tourism = eco-tourism: du lịch sinh thái
•
National park: vườn quốc gia
•
Wildlife preserve: là vùng đất giúp bảo tồn các môi trường sống tự nhiên, nhằm phục vụ
cho cơng tác bảo tồn, giáo dục và nghiên cứu
•
Carbon footprint: dấu chân carbon
•
Broaden one’s horizon: mở rộng chân trời
•
Establish a relationship: thiết lập một mối quan hệ
•
Native resident: người dân bản địa
•
Interchange: trao đổi
•
Take its toll on something/somebody: gây hại cho ai, cho cái gì
•
Mass tourism: du lịch đại chúng / đại trà
•
Popular tourist destinations = famous tourist attractions: những điểm đến du lịch phổ biến
•
Cultural activities: những hoạt động văn hóa
•
Customs: phong tục
•
Environmental deterioration
•
Remote areas
•
Ethnic people: Người dân tộc thiểu số
•
Integrate (v) into: hịa nhập với
•
Cultural assimilation (n): sự đồng hóa về mặt văn hóa
•
Holidaymaker: khách du lịch
B. Ý tưởng về Chủ đề Travel/ Tourism
1. Mặt tích cực
Du lịch giúp ta khám phá nhiều vùng trời mới hơn
2. Mặt tiêu cực
•
Excessive building (roads, hotels etc.) destroys natural habitats and spoils the landscape:
Việc xây dựng đừng xá và khách sạn quá mức phá hủy môi trường sống tự nhiên và những cảnh
đẹp.
•
The building of facilities and infrastructure can destroy the habitat of wild animals
•
Tourism creates pollution and waste. It puts pressure on local resources such as food,
water and energy. Du lịch gây ra ơ nhiễm và rác thải. Nó tạo áp lực lên nguồn tài nguyên địa
phương như là nguồn thực phẩm, nguồn nước và nguồn năng lượng.
•
Prices of goods and services go up: Giá dịch vụ và hàng hóa tăng
•
Local traditions may be lost: Truyền thống địa phương sẽ mất dần
3
LỚP VSTEP B1-B2-C1 CÔ THỦY
CHUYÊN LUYỆN CẤP TỐC – TRỌNG TÂM
•
Traditional jobs and skills die out (e.g. farming, fishing). Local people are forced to work
in the tourist industry: Nghề truyền thống sẽ dần mất đi. Người dân địa phương bị buộc phải làm
việc trong ngành du lịch.
•
Incidences of crimes, prostitution and antisocial activities like drugs, human trafficking
and gambling, which affect the values of the indigenous society are increasing: Những rắc rối
liên quan đến tội phạm, mại dâm và các hành vi chống đối xã hội khác như sử dụng thuốc kích
thích, mua bán người và đánh bạc mà nó gây ảnh hưởng đến cộng đồng người dân địa phương
đang dần tăng lên.
3. Tourism trong tương lai
• Government should implement strict legislations to protect natural environments and local
cultures: Chính phủ nên ban hành những quy định nghiêm khắc để bảo vệ mơi trường tự nhiên và
văn hóa địa phương.
• Local businesses such as farms should be supported: Những hoạt động địa phương như chăn
ni nên được hỗ trợ.
• Eco-tourism should be emphasized: Du lịch sinh thái nên được tập trung phát triển.
C. Bài mẫu
Many developing countries are currently expanding their tourist industries. Why is this the
case? Is it a positive or negative development?
SAMPLE ANSWER
Tourism in recent years has been booming on an unprecedented scale, with many developing
countries considering it as a major income source. The main reason for this is the great revenue it
generates, and I believe that it is a positive development in some countries that embrace
sustainability, but a negative one in some others who are inclined towards mass tourism.
The major reason for the rapid growth of tourism is the great profits it might bring. Indeed,
tourism has become one of the major players in international commerce, with many statistics
indicating that the revenue it brings equals or even surpasses that of many industrial fields such
as garment, food production or oil exports. In cases of developing countries where technology in
industrial areas is somewhat inferior to developed ones, tourism is deemed instrumental in
promoting economic well-being. Any country endowed with natural beauties and historic sites
can take advantage of those precious sources to boost their economy.
Sustainable tourism, with all economic, social and environmental angles being thoroughly taken
into consideration, is a welcome development. It helps generate great profits, it is a good and
4
LỚP VSTEP B1-B2-C1 CÔ THỦY
CHUYÊN LUYỆN CẤP TỐC – TRỌNG TÂM
healthy form of entertainment for tourists, and it also provides jobs for inhabitants living in
tourist destinations. Reality Tours and Travel in India is a great example of such a tourism
paradigm. Travelers taking the tour are provided with not only personal solace but also valuable,
thought-provoking experiences about the locals’ lives, and the profits of the tours eventually go
to the development of the impoverished areas in Mumbai and Delhi. However, in some other
developing countries where mass tourism prevails, this has become a disaster. Influxes of tourists
flocking to one area in peak seasons, littering all over the place, intervening in the locals’
traditional values and damaging the environment have plagued the overall well-being of those
countries. The Great Pyramid of Giza in Egypt, for example, has been reported to suffer from
irreversible damage as a result of the enormous number of visitors coming there to see the site
every year.
In conclusion, tourism has enjoyed increasing popularity in developing countries because it is a
profitable economic sector. It can be a force for good if developed judiciously and sustainably,
yet a catastrophe if it is out of control and tampers with the life and nature of the local areas.
Highlight
•
On an unprecedented scale: ở một quy mơ chưa từng thấy
•
revenue: nguồn thu, nguồn lợi
•
sustainability: sự bền vững
•
inclined towards: nghiên về
•
mass tourism: du lịch đại trà
•
international commerce: thương mại quốc tế
•
surpass: vượt qua
•
garment: ngành dệt may
•
inferior to: trở nên thua kém
•
instrumental in: rất quan trọng trong việc tạo nên
•
endowed with: được ban tặng, được trời cho
•
paradigm: mơ hình
•
personal solace: sự khy khỏa cá nhân
•
thought-provoking: khiến cho người ta suy nghĩ nhiều
•
impoverished: nghèo khó, khó khăn
•
prevail: áp đảo, chiếm ưu thế
•
influxes (of): những dịng người lũ lượt
•
flock: kéo đến với số lượng lớn
5
LỚP VSTEP B1-B2-C1 CÔ THỦY
CHUYÊN LUYỆN CẤP TỐC – TRỌNG TÂM
•
plague: gây vấn đề, gây rắc rối
•
irreversible damage: hư hại khơng thể phục hồi
•
a force for good: một ảnh hưởng tích cực
•
judiciously: một cách khơn ngoan
•
catastrophe: thảm họa
•
tamper with: phá hoại, làm hư hại
D. Luyện viết
1. Organized tour to remote areas and community is increasingly popular. Is it a positive or
negative development for the local people and the environment?
2. Tourism is an ever growing industry. What benefits do you think tourism brings to individuals
and society?
3. As a result of tourism and the increasing number of people travelling. There is an growing
demand for more flights.
- What problems does this have on the environment?
- What measures could be taken to solve the problems?
6