Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

CHUYÊN đề 2 cơ CHẾ TIẾN hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.37 KB, 14 trang )

CHƢƠNG 2: TIẾN HÓA
CHUYÊN ĐỀ 2: CƠ CHẾ TIẾN HÓA
1. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Học thuyết tiến hóa Đacuyn
1. Quan niệm về biến dị
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị Ví dụ: Ở hươu cao cổ, bố mẹ có cổ ngắn, sinh ra
cá thể. Biến dị có thể là những sai khác giữa các cá con có cổ ngắn và cổ dài. Cá thể có cổ dài là biến
thể cùng lồi phát sinh trong quá trình sinh sản.
dị cá thể.
Biến dị có thể xảy ra ở một vài cá thể riêng lẻ, là
nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
2. Học thuyết chọn lọc tự nhiên
a. Chọn lọc tự nhiên (CLTN).
CLTN là tất cả các yếu tố tác động đến sinh vật.
Nguyên liệu

Biến dị cá thể

Động lực CLTN

Đấu tranh sinh tồn

Thực chất

Phân hóa khả năng
sống sót và sinh sản
của các cá thể trong
quần thể.

Nội dung



Đào thải cá thể mang
biến dị có hại, giữ lại
các cá thể mang biến dị
có lợi.

Kết quả

Hình thành lồi thích
nghi.

Vai trị của CLTN

Nhân tố quy định chiều
hướng tiến hóa.

Ví dụ: Lồi hươu ăn cỏ, khi cỏ dưới đất hết
chúng phải ăn các lá cây trên cao. Cá thể nào có
cổ cao thì sống sót, cá thể nào cổ ngắn khơng tồn
tại được.
Khi ăn hết tán lá phía dưới, mơi trường chỉ cịn
lại là tầng cao hơn, cá thể có cổ thấp hơn lại bị
tiêu diệt, cá thể nào mang biến dị cổ cao hơn
sống sót. Tiếp tục như vậy sau thời gian dài sẽ
hình thành lồi hươu cao cổ.

b. Chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc nhân tạo là chọn giống vật ni, cây
trồng.
• Động lực CLNT: nhu cầu, thị hiếu của con người.

• Nội dung: đào thải các biến dị có hại, tích lũy các
biến dị có lợi cho con người.
• Kết quả: hình thành giống mới.
3. Vai trị của học thuyết Đacuyn
Giải thích được sự thống nhất và đa dạng của sinh
giới bằng cơ chế CLTN.
Giải thích được các loài giống nhau do bắt nguồn
Trang 1


từ một nguồn gốc chung.
II. Học thuyết tiến hóa hiện đại
1. Tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn
Tiến hóa nhỏ là q trình thay đổi tần số alen và Ví dụ:
thành phần kiểu gen của quần thể. Khi có sự cách li Quần thể gốc có thành phần kiểu gen:
sinh sản giữa quần thể mới và quần thể gốc thì lồi 0,25 AA: 0,5 Aa : 0,25 aa.
mới xuất hiện.
Quần thể mới:
Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ một quần thể,
0,26 AA: 0,42 Aa : 0,32 aa1.
thời gian ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực
Nếu quần thể gốc và quần thể mới cách li sinh
nghiệm.
sản thì quần thể mới trở thành lồi mới.
Tiến hóa lớn là q trình hình thành các đơn vị
phân loại trên loài, diễn ra trên quy mô lớn, thời
gian hàng triệu năm.
2. Các nhân tố tiến hóa
Nhân tố tiến hóa là các yếu tố làm thay đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể, gồm 5

nhân tố:
a. Đột biến
Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp, trong đó Ví dụ: P: 0,25 AA: 0,5 Aa : 0,25 aa
đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp chủ yếu
Tần số alen của quần thể là:
của CLTN.
A = 0,5; a = 0,5
So với đột biến NST, đột biến gen phổ biến hơn, ít
Đột biến
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản
5% A
a1
của sinh vật.
Tần số alen sau đột biến là
Tần số đột biến gen là rất thấp, nhưng số gen trong
quần thể rất lớn nên tỉ lệ giao tử mang đột biến
trong quần thể là rất nhiều.

0,475 A: 0,5 a : 0,05 a1

Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể rất chậm, có thể coi là không
đáng kể.
Đột biến diễn ra vô hướng nên làm thay đổi tần số
alen của quần thể không theo một hướng xác định.
b. Di - nhập gen
Các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hay
giao tử, hiện tượng đó gọi là “di nhập gen” hoặc
“dịng gen”.
Di nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể

khơng theo một hướng xác định.
Di nhập gen có thể mang đến cho quần thể alen Quần thể I có alen A, a.
mới hoặc biến dị tổ hợp, có thể làm tăng độ đa hình Quần thể II có alen A, a, a1
Trang 2


Một số cá thể từ quần thể II di cư sang quần thể
Khi các cá thể di cư ra khỏi quần thể, cũng có thể I alen a1, làm quần thể I đa dạng hơn.
làm thay đổi vốn gen của quần thể theo hướng
khác.
của quần thể.

c. Chọn lọc tự nhiên
So sánh CLTN theo quan điểm của Đacuyn và theo thuyết tiến hóa hiện đại.
Học thuyết Đacuyn

Học thuyết hiện đại

Nguyên liệu

Biến dị cá thể.

Biến dị di truyền: biến dị đột
biến, biến dị tổ hợp.

Thực chất

Phân hóa khả năng sống
sót và sinh sản của các cá
thể trong quần thể.


Phân hóa khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể có kiểu
gen khác nhau trong quần thể.

Kiểu tác động

Tác động lên kiểu hình.

Trực tiếp tác động lên kiểu hình,
gián tiếp làm biến đổi thành
phần kiểu gen và tần số alen.

Nội dung

Đào thải cá thể mang biến
dị có hại, giữ lại các cá
thể mang biến dị có lợi.
CLTN khơng tạo ra kiểu
hình mới.

Đào thải alen có hại, giữ lại alen
có lợi.
CLTN khơng tạo ra alen mới.

Kết quả

Hình thành lồi thích
nghi.


Hình thành quần thể thích nghi.

Vai trị

Là nhân tố quy định chiều
hướng tiến hóa.

Là nhân tố quy định chiều
hướng tiến hóa.

d. Yếu tố ngẫu nhiên
Yếu tố ngẫu nhiên còn được gọi là “biến động di Ví dụ: sóng thần, núi lửa, cháy rừng...
truyền” hoặc “phiêu bạt di truyền”.
Đặc điểm biến đổi của yếu tố ngẫu nhiên:
Thay đổi tần số alen đột ngột, không theo một Ví dụ: Khi cháy rừng sẽ làm một nhóm cá thể
hướng nhất định.
thuộc quần thể ong mật trong rừng bị chết, làm tần
Đào thải alen theo hướng không xác định, có thể số alen thay đổi lớn một cách đột ngột.
làm cho 1 alen có hại trở nên phổ biến hay 1 alen
có lợi biến mất hồn tồn.
Yếu tố ngẫu nhiên có thể hỗ trợ cho CLTN đào thải
alen nhanh hơn.
Yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến quần
thể có kích thước nhỏ.
Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của
quần thể.
e. Giao phối không ngẫu nhiên
Trang 3



Giao phối khơng ngẫu nhiên khơng làm thay đổi Ví dụ: Một quần thể tự thụ thế hệ P có thành phần
tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen kiểu gen:
của quần thể nên vẫn coi là nhân tố tiến hóa.
P: 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa
Quần thể giao phối không ngẫu nhiên qua nhiều thế F2: 0,3 AA: 0,2 Aa : 0,5 aa
hệ làm nghèo vốn gen của quần thể.
...

Fn: 0,4 AA: 0 Aa : 0,6 aa
• Giao phối ngẫu nhiên

Giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Giao phối ngẫu nhiên tạo nên cấu trúc cân bằng di Quá trình giao phối kết hợp tự do các giao tử trong
truyền của quần thể nên khơng phải nhân tố tiến đó có giao tử đột biến, giúp phát tán đột biến trong
hóa, nhưng nó có vai trị quan trọng với tiến hóa:
quần thể.
• Tạo nên sự đa hình cho quần thể  Cung cấp Ví dụ: Ở muỗi, alen A: chịu được thuốc diệt muỗi,
nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
alen A đột biến thành alen a khơng sống được
• Phát tán đột biến trong quần thể nhanh chóng.

trong mơi trường có thuốc. Qua q trình giao
• Trung hịa tính có hại của đột biến, tạo tổ hợp gen phối, alen a được nhân lên trong quần thể. Các
alen a tồn tại ở trạng thái dị hợp (Aa) vẫn biểu hiện
thích nghi.
kiểu hình bình thường (giống kiểu gen AA), do đó
có thể mang đột biến vẫn sống được trong điều
kiện có thuốc diệt muỗi.
PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Theo khái niệm, nhân tố tiến hóa là

A. tất cả các yếu tố tự nhiên tác động đến quần thể.
B. những yếu tố vô sinh tác động đến quần thể.
C. các nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
D. thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 2. Có bao nhiêu yếu tố sau đây là nhân tố tiến hóa?
(1) Yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Đột biến.

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(5) Chọn lọc tự nhiên.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(6) Di nhập gen.

A. 6

C. 4

B. 3

D. 5

Câu 3. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể một
cách đột ngột?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.


C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

Câu 4. Theo Đacuyn, CLTN thực chất là
A. phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
B. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Trang 4


Câu 5. Nhân tố đột biến làm tần số alen của quần thể thay đổi, đặc điểm nào sau đây là do nhân tố đột
biến chi phối?
A. Thay đổi một cách đột ngột.
B. Alen có lợi trong quần thể có thể biến mất hồn tồn, alen có hại có thể trở lên phổ biến.
C. Tần số alen thay đổi không theo một hướng xác định.
D. Tần số alen không thay đổi.
Câu 6. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, CLTN thực chất là
A. phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
B. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là sai?
A. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối khơng ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của

quần thể.
Câu 8. Theo Đacuyn, đối tượng và kết quả của CLTN là
A. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi với mơi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hố về mức độ thành đạt
sinh sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên lồi sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
D. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên lồi sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích
nghi với mơi trường.
Câu 9. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(5) Đột biến.

(3) Giao phối khơng ngẫu nhiên.

(6) Di - nhập gen.

Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5).

B. (1), (3), (4), (5).

C. (1), (4), (5), (6).


D. (2), (4), (5), (6).

Câu 10. Cặp nhân tố tiến hố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
B. Đột biến và CLTN
C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 11. Tiến hoá nhỏ là quá trình
Trang 5


A. hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành lồi mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành lồi mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 12. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng khi nói về vai trị của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến
hóa?
(1) Giao phối ngẫu nhiên phát tán đột biến gen trong quần thể.
(2) Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
(3) Trung hịa tính có hại của đột biến.
(4) Tạo ra tổ hợp gen thích nghi.
(5) Khơng làm thay đổi tần số alen, tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể.
A. 1

B. 3

C. 5

D. 4


Câu 13. Phát biểu nào sau đây khơng đúng về vai trị của đột biến đối với tiến hố?
A. Đột biến đa bội đóng vai trị quan trọng trong q trình tiến hố vì nó góp phần hình thành lồi
mới.
B. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó khơng có ý nghĩa đối với q trình tiến hố.
C. Đột biến gen cung cấp ngun liệu cho q trình tiến hố của sinh vật.
D. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành lồi mới.
Câu 14. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm tăng độ đa hình của quần thể?
A. Yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Di nhập gen.

Câu 15. Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
(1) Yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Chọn lọc tự nhiên.

(2) Giao phối không ngẫu nhiên.

(5) Di nhập gen.

(3) Giao phối ngẫu nhiên.
A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 16. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm.

B. Đột biến lệch bội.

C. Đột biến dị đa bội.

D. Đột biến tự đa bội.

Câu 17. Nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa là
A. đột biến đa bội.

B. biến dị tổ hợp.

C. đột biến NST.

D. đột biến gen.

Câu 18. Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ
phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. thối hoá giống.

B. biến động di truyền.

C. di - nhập gen.

D. giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 19. Ở một quần thể lưỡng bội, nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình
giảm phân thì alen đó
A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
Trang 6


B. khơng bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng về CLTN theo quan niệm hiện đại?
A. CLTN chỉ sàng lọc alen mà không tạo ra alen mới.
B. Trong quần thể lưỡng bội, CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chống lại
alen lặn.
C. Kết quả của CLTN hình thành lồi mới thích nghi.
D. Tốc độ thay đổi tần số alen dưới tác động của CLTN nhanh hơn do đột biến tác động.
Câu 21. Cho các thông tin về vai trị của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho q trình tiến
hóa.
(3) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiến gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thơng tin nói về vai trò
của đột biến gen là
A. (1), (4).

B. (2), (5).

C. (1), (3).


D. (3), (4).

Câu 22. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể và một alen có hại cũng
có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Giao phối khơng ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

Câu 23. Một alen lặn có hại có thể mất hoàn toàn khỏi quần thể do nhân tố nào?
A. Di - nhập gen.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Yếu tố ngẫu nhiên.

D. Đột biến ngược.

Câu 24. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của
quần thể?
A. Đột biến.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 25. Phiêu bạt di truyền có thể ảnh hưởng mạnh nhất tới quần thể nào sau đây?
A. Quần thể có kích thước nhỏ.
B. Quần thể lớn giao phối ngẫu nhiên.
C. Quần thể lớn giao phối không ngẫu nhiên.
D. Quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận.
Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(1) Di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Theo Đacuyn, CLTN thực chất là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
(3) Ở quần thể vi sinh vật, một alen lặn có hại có thể được loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể thông qua
CLTN.
Trang 7


(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của CLTN là hình thành quần thể thích nghi.
(5) Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể, nên khơng có ý
nghĩa đối với tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 27. Đối với q trình tiến hóa, CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trị
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. định hướng q trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 28. Đối với tiến hố, đột biến gen có vai trị tạo ra
A. kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
C. gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.
Đáp án:
1-C

2-D

3-B

4-B

5-C

6–C

7–D

8–C

9–C

10 – D

11 – B


12 – D

13 – B

14 – D

15 – C

16 – A

17 – D

18 – C

19 – C

20 – C

21 – B

22 – C

23 – C

24 – D

25 – A

26 – B


27 – B

28 – D

Trang 8


2. Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI
PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Lồi
1. Khái niệm
Lồi là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra đời con có
sức sống và có khả năng sinh sản, cách li sinh sản với loài khác.
Để phân biệt 2 lồi, có thể sử dụng các tiêu chuẩn: tiêu chuẩn hình thái, địa lí - sinh thái học, sinh lí - hóa
sinh, cách li sinh sản. Đối với lồi sinh sản hữu tính, cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất.
2. Các cơ chế cách li sinh sản
Cơ chế cách li là các trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc tạo ra con lai hữu thụ.
Cách li sinh sản gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Cách li trước hợp tử
Khái niệm

Cách li sau hợp tử

Là những trở ngại ngăn cản các
Là những trở ngại ngăn cản sự
sinh vật giao phối với nhau, ngăn phát triển của hợp tử hoặc tạo
cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. ra con lai bất thụ.
Cách li nơi ở: Các lồi sống cùng
khu vực địa lí nhưng sống ở
những sinh cảnh khác nhau nên

khơng giao phối với nhau.
Ví dụ: 2 lồi cơn trùng sống trên
2 cây khác nhau thường không
giao phối với nhau.

Hợp tử không phát triển: Các
cá thể thuộc 2 lồi khác nhau
có thể giao phối, thụ tinh tạo
thành hợp tử, nhưng hợp tử bị
chết.

Cách li tập tính: mỗi lồi có tập
tính giao phối riêng nên khơng
giao phối với nhau.

Phân loại

Con lai bất thụ: Hợp tử có thể
phát triển thành con nhưng con
khơng có sức sống hoặc bất
Ví dụ: mỗi lồi chim có 1 cách ve thụ.
vãn bạn tình khác nhau nên các
Ví dụ: Lừa lai với ngựa tạo con
cá thể khác lồi khơng giao phối lai là con la, con la khơng có
với nhau.
khả năng sinh sản.
Cách li thời vụ: Các lồi khác
nhau có mùa sinh sản khác nhau.
Cách li cơ học: Các lồi khác
nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản

khác nhau nên không thể giao
phối với nhau.
Ví dụ: các cây khác lồi có cấu
tạo hoa khác nhau nên hạt phấn
của lồi này khơng thể thụ phấn
cho hoa của loài khác.

Trang 9


II. Q trình hình thành lồi
Hình thành lồi là q trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, cách li sinh
sản với quần thể gốc. Có 3 con đường hình thành lồi chủ yếu:
1. Hình thành lồi khác khu địa lí
Do các chướng ngại địa lí, quần thể gốc phân hóa Ví dụ: chướng ngại địa lí: sơng, núi, biển…
thành nhiều quần thể khác nhau.
Các quần thể ở khu vực địa lí khác nhau, chịu sự
tác động của các nhân tố tiến hóa theo hướng khác
nhau, dẫn đến tích lũy biến dị theo hướng khác
nhau, hình thành quần thể thích nghi với khu mà nó
sinh sống. Lồi mới xuất hiện khi quần thể mới
cách li sinh sản với quần thể gốc.
Chướng ngại địa lí có vai trị ngăn cản các cá thể Núi là chướng ngại địa lí ngăn cách quần thể I và
giữa các quần thể đã phân hóa giao phối, giúp tăng quần thể II.
cường sự sai khác giữa các quần thể.
Hình thành lồi khác khu địa lí hay xảy ra đối với Khả năng phát tán mạnh giúp sinh vật hình thành
thực vật, động vật có khả năng phát tán mạnh. Quá nên các quần thể cách li về mặt địa lí.
trình này xảy ra rất chậm, qua nhiều giai đoạn trung
gian.
2. Hình thành lồi cùng khu vực địa lí.

Hình thành lồi cùng khu địa lí có 2 cơ chế chính:

Ví dụ: Cùng 1 loài cá trong hồ, xuất hiện các đột
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li biến mới về màu sắc dẫn đến màu sắc khác nhau,
các cá thể cùng màu có xu hướng giao phối với
sinh thái
nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu.
• Hình thành lồi bằng cách li tập tính
Các cá thể cùng 1 lồi nhưng do đột biến có những
kiểu gen nhất định làm thay đổi một số đặc điểm
liên quan đến tập tính giao phối. Các cá thể mang
những đặc tính giống nhau sẽ giao phối với nhau.
Lâu dần vốn gen phân hóa khác biệt dẫn đến cách li
sinh sản và hình thành lồi mới.
• Hình thành loài bằng cách li sinh thái
Hai quần thể cùng lồi sống trong một khu vực địa
lí nhưng có ổ sinh thái khác nhau lâu dần cũng có
thể dẫn đến cách li sinh sản, hình thành lồi mới.
Con đường hình thành loài này hay xảy ra đối với
với động vật ít di chuyển.
Ví dụ: Một lồi cơn trùng ban đầu sống trên cây A,
sau đó một số cơn trùng di cư sang cây B. Các cá
thể trên cây A thường xuyên giao phối với nhau,
các cá thể trên cây B thường xuyên giao phối với
nhau. Lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động phân
Trang 10


hóa vốn gen của hai quần thể dẫn đến cách li sinh
sản, hình thành lồi mới.

b. Hình thành lồi bằng đột biến

Ví du:
Đa bội

• Đột biến đa bội cùng nguồn
Xảy ra phổ biến ở thực vật. Một loài lưỡng bội 2n
ban đầu đa bội hóa thành 4n, quần thể 4n cách li
sinh sản với quần thể 2n do sinh ra thể 3n khơng có
khả năng sinh sản.

AA

AAAA

AAAA × AA  AAA (3n) bất thụ.
Nếu cây tam bội 3n có khả năng sinh sản vơ tính thì
quần thể cây 3n là một lồi mới.

• Đột biến đa bội khác nguồn
Lai 2 lồi khác nhau kết hợp đa bội hóa hình thành
nên loài mới do con lại lại với loài bố mẹ ban đầu Ví dụ:
sinh ra đời con bất thụ.
P: AA (2nA) × BB (2nB)
Hình thành lồi bằng đột biến đa bội thường xảy ra
G: A (nA)
B (nB)
với thực vật ít gặp ở động vật.
F1:
AB (nA + nB) bất thụ

Là con đường hình thành lồi diễn ra rất nhanh do
Đa bội hóa
khơng cần đến sự tác động của địa lí hay sinh thái.
AABB (2nA + 2 nB) song nhị bội
Loài mới
PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Cách li trước hợp tử là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh, tạo thành hợp tử.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 2. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song
chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng lồi vì các lồi ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ
về loại cách li nào sau đây?
A. Cách li trước hợp tử, cách li cơ học.
B. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính.
C. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái.
D. Cách li sau hợp tử, cách li tập tính.
Câu 3. Lừa lai với ngựa sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử.

B. cách li sau hợp tử.

C. cách li tập tính.

D. cách li mùa vụ.

Câu 4. Có bao nhiêu hình thức cách li dưới đây thuộc cách li trước hợp tử?
(1) Cách li nơi ở.


(4) Cách li tập tính.

(2) Hợp tử khơng phát triển.

(5) Cách li mùa vụ.

(3) Cách li cơ học.

(6) Con lại không phát triển.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 6

Trang 11


Câu 5. Hai lồi thực vật khác nhau có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này khơng thể thụ
phấn cho lồi kia, đây là ví dụ thuộc hình thức cách li nào?
A. Cách li cơ học.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li mùa vụ.

D. Hợp tử khơng phát triển.


Câu 6. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cách li trước hợp tử?
(1) Sáo mỏ trắng và sáo mỏ đen sống ở 2 khu vực khác nhau nên khơng giao phối với nhau.
(2) Cừu có thể giao phối với dê nhưng hợp tử chết ngay.
(3) Các lồi ruồi giấm khác nhau có cách ve vãn bạn tình khác nhau nên các cá thể khác lồi khơng giao
phối với nhau.
(4) ở thực vật, quần thể 2n giao phấn với quần thể 4n sinh con 3n bất thụ.
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 7. Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, lồi sáo mỏ đen khơng giao phối với lồi sáo mỏ vàng.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la khơng có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác lồi có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường khơng thụ phấn
cho hoa của lồi cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2


Câu 8. Vai trò của các cơ chế cách li trong q trình hình thành lồi mới là gì?
A. Tăng cường nguồn ngun liệu cho tiến hóa.
B. Định hướng q trình tiến hóa.
C. Tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
D. Hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về vai trị của chướng ngại địa lí trong q trình
hình thành lồi?
(1) Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Là nhân tố làm thay đổi tần số alen của các quần thể.
(3) Tăng cường sai khác giữa vốn gen giữa các quần thể.
(4) Là nhân tố để phân biệt các lồi chính xác nhất.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10. Nhận định nào sau đây khơng chính xác khi nói về hình thành lồi bằng con đường cách li địa lí?
A. Cách li địa lí hay xảy ra đối với các lồi có khả năng phát tán mạnh.
B. Kết quả của cách li địa lí là tất cả các quần thể hình thành các lồi mới.
C. Q trình này diễn ra rất chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.
D. Cách li địa lí khơng phải ngun nhân trực tiếp dẫn đến hình thành lồi mới.
Câu 11. Khi nói về q trình hình thành lồi mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hình thành lồi bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các lồi động vật ít di chuyển.
Trang 12



B. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách li địa lí ln dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên lồi mới.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 12. Khẳng định nào dưới đây nói về vai trị của sự cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới là
đúng nhất?
A. Khơng có sự cách li địa lí thì khơng thể hình thành lồi mới.
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành lồi mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí ln dẫn đến cách li sinh sản.
D. Mơi trường địa lí khác nhau là ngun nhân chính dẫn đến hình thành lồi mới.
Câu 13 Từ quần thể cây 2n người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một
lồi mới vì
A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể 2n.
C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho cây lai 3n bất thụ.
D. quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây quần
thể 2n.
Câu 14. Trong các phương thức hình thành lồi, phương thức nào tạo ra kết quả nhanh nhất ?
A. Cách li địa lí và sinh thái.

B. Cách li địa lí.

C. Cách li sinh thái.

D. Lai xa kèm đa bội hóa.

Câu 15. Trong một hồ ở châu Phi, có hai lồi cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác
nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với các cá thể khác màu. Khi
ni chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao
phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành lồi bằng

A. cách li tập tính.

B. cách li sinh thái.

C. cách li sinh sản.

D. cách li địa lí.

Câu 16. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về q trình hình thành lồi mới, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành lồi mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên lồi mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra lồi mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Q trình hình thành lồi có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 17. Khi nói về q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Q trình hình thành lồi mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
B. Hình thành lồi bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành lồi nhanh nhất.
D. Hình thành lồi mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 18. Hình thành lồi mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh
vật
Trang 13



A. động vật di chuyển xa.

B. thực vật và động vật.

C. động vật ít di chuyển xa.

D. thực vật và động vật ít di chuyển.

Câu 19. Đặc điểm nào sau đây là khơng đúng khi nói về hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa
bội hóa?
A. Diễn ra nhanh chóng, khơng cần trải qua nhiều giai đoạn trung gian.
B. Xuất hiện chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.
C. Thuộc cơ chế cách li trước hợp tử.
D. Có ý nghĩa lớn đối với thực tế.
Câu 20. Lồi bơng ở châu Âu có bộ NST 2n = 26 NST lớn. Lồi bơng hoang dại Mĩ có bộ NST 2n = 26
NST nhỏ. Tiến hành giao phấn 2 lồi này rồi tiến hành đa bội hóa, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
A. Con lại được tạo ra là một lồi mới.

B. Con lai có 2n = 26 NST

C. Con lai có 52 cặp NST.

D. Con lai có bộ NST 4n.

Đáp án:
1–C

2–B


3–B

4–B

5–A

6–B

7–D

8–C

9–A

10 – B

11 – B

12 – B

13 – C

14 – D

15 – A

16 – B

17 – B


18 – D

19 – C

20 – A

Trang 14



×