Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UET nghiên cứu giải pháp cải tạo, giải pháp phát triển mới hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàngtheo chiến lược tập trung hoá tài khoản và hiện đại hoá các nghiệp vụ ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 149 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

--------------------

Nguyễn Văn Luân

NGHIÊN CỨU
GIẢI PHÁP CẢI TẠO, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MỚI
“HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG”
THEO CHIẾN LƯỢC TẬP TRUNG HOÁ TÀI KHOẢN
VÀ HIỆN ĐẠI HOÁ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.

Ngành:
Mã số:

Công nghệ thông tin.
1.01.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS: Trịnh Nhật Tiến.

Hà nội-2006.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC


MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU. ................................................................................. 7
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 8

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN............................................................................ 12
1.1. CHIẾN LƯỢC TẬP TRUNG HOÁ TÀI KHOẢN VÀ HIỆN ĐẠI HOÁ NH.12
1.1.1.

Thực trạng hệ thống thanh tốn của các Ngân hàng Việt Nam...............12

1.1.1.1. Mơ hình tổ chức Hệ thống Ngân hàng của Việt Nam[8]. ..................... 12
1.1.1.2. Thực trạng những hệ thống thông tin trong các NHVN[8]. .................. 14
1.1.1.3. Chiến lược tập trung hoá tài khoản Ngân hàng[8]. .............................. 16
1.1.2.

Hiện đại hoá Ngân hàng Việt Nam[8].................................................18

1.1.2.1. Đổi mới công nghệ Ngân hàng. ........................................................ 18
1.1.2.2. Tập trung xây dựng hệ thống thanh toán cốt lõi[4].............................. 19
1.2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA HT “TTĐT LIÊN NGÂN HÀNG” HIỆN TẠI. .... 21
1.2.1.

Giới thiệu “Hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng”[4]. ................21

1.2.1.1. Mục tiêu của hệ thống thanh tốn điện tử liên Ngân hàng. ................... 21
1.2.1.2. Q trình xây dựng hệ thống. ........................................................... 21
1.2.1.3. Mơ hình nghiệp vụ chung của hệ thống. ............................................ 22
1.2.1.4. Các thành phần của hệ thống. ........................................................... 24

1.2.2.

Nhược điểm của “Hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng”. ...........36

1.3. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CN 3 LỚP BEA TUXEDO CHO HT IBPS. .... 46
1.3.1.

Tính năng của công nghệ ba lớp Tuxedo[18,19,20]..............................46

1.3.1.1. Giới thiệu tổng quan về công nghệ 3 lớp Tuxedo BEA........................ 46
1.3.1.2. Đặc tính kỹ thuật chính của BEA Tuxedo. ......................................... 52
1.3.1.3. Ứng dụng của BEA Tuxedo trên thế giới. .......................................... 62
1.3.1.4. Đánh giá khả năng sử dụng BEA Tuxedo cho giải pháp xây dựng IBPS.63
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 2. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG IBPS..................... 64
2.1. GIẢI PHÁP CẢI TẠO HT THANH TOÁN IBPS HIỆN THỜI. .................. 64
2.1.1.

Yêu cầu cho giải pháp cải tạo hệ thống IBPS. .....................................64

2.1.1.1. Giữ nguyên hệ thống IBPS hiện tại[4]. .............................................. 64
2.1.1.2. Mở rộng vai trò của PPC thành PPC khu vực[4]. ................................ 65
2.1.1.3. Nâng cao năng lực hệ thống IBPS..................................................... 65
2.1.2.

Giải pháp cải tạo hệ thống IBPS. .......................................................67


2.1.2.1. Mô hình giải pháp. .......................................................................... 67
2.1.2.2. Đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống nâng cấp................................ 72
2.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MỚI HỆ THỐNG IBPS. .................................. 78
2.2.1.

Yêu cầu cho giải pháp phát triển mới hệ thống IBPS............................78

2.2.1.1. Yêu cầu về mục tiêu đặt ra cho hệ thống IBPS. .................................. 78
2.2.1.2. Yêu cầu về chức năng nhiệm vụ của IBPS. ........................................ 78
2.2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của IBPS mới...................................... 79
2.2.2.

Giải pháp phát triển mới hệ thống IBPS..............................................87

2.2.2.1. Quan điểm xây dựng giải pháp. ........................................................ 87
2.2.2.2. Mơ hình hệ thống............................................................................ 88
2.2.2.3. Đặc tính kỹ thuật các thành phần trong hệ thống................................. 95
2.3. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP TỐI ƯU TRONG HAI GIẢI PHÁP TRÊN. ...... 115
2.3.1.

Tiêu chuẩn lựa chọn giải pháp. ........................................................115

2.3.2.

Bảng kết quả đánh giá giải pháp. .....................................................116

2.3.3.

Kết luận lựa chọn giải pháp tối ưu. ..................................................116


CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG MÔ PHỎNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN IBPS. .. 117
3.1. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA HỆ THỐNG MÔ PHỎNG GIẢI PHÁP............ 117
3.1.1.

Hạn chế do qui mô của giải pháp lớn................................................117

3.1.2.

Hạn chế hạ tầng, thiết bị. ................................................................117

3.1.3.

Hệ thống mơ phỏng cái gì của giải pháp? .........................................117

3.2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU CHO HỆ THỐNG MÔ PHỎNG. ........................ 119

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.1.

Khảo sát hệ thống. .........................................................................119

3.2.1.1. Thu thập hồ sơ, giấy tờ liên quan. ................................................... 119
3.2.1.2. Thông tin tổng hợp của quá trình khảo sát. ...................................... 119
3.2.2.


Xác định yêu cầu hệ thống phần mềm. .............................................125

3.2.2.1. Yêu cầu tổng thể hệ thống.............................................................. 125
3.2.3.

Phân tích u cầu. ..........................................................................130

3.2.3.1. Mơ tả chi tiết hệ thống theo vùng địa lí............................................ 130
3.2.3.2. Mơ tả chi tiết tiến trình. ................................................................. 131
3.2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lí. ........................................................... 132
3.2.3.4. Mơ hình thực thể-mối quan hệ (E-R)............................................... 133
3.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÔ PHỎNG...................................................... 134
3.3.1.

Quan điểm thiết kế hệ thống mô phỏng. ...........................................134

3.3.2.

Thiết kế Hệ thống Logic. ................................................................135

3.3.2.1. Đặc tả logic từng tiến trình............................................................. 135
3.3.2.2. Mơ hình dữ liệu quan hệ. ............................................................... 137
3.3.2.3. Từ điển dữ liệu. ............................................................................ 137
3.4. THỰC HIỆN HỆ THỐNG MÔ PHỎNG. ................................................. 138
3.4.1.

Phần mềm trung tâm tại IBPC. ........................................................138

3.4.1.1. Cơ sở dữ liệu vật lí........................................................................ 138
3.4.1.2. Cấu hình cài đặt phần mềm trung tâm IBPC..................................... 139

3.4.1.3. Mã nguồn hệ thống IBPC............................................................... 140
3.4.2.

Chương trình máy trạm CI-TAD......................................................142

3.4.3.

Kết quả đạt được của hệ thống mô phỏng. ........................................143

KẾT LUẬN......................................................................................................... 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO. .................................................................................. 147
Danh mục cơng trình của tác giả. ..................................................................... 147
Tiếng Việt........................................................................................................ 147
Tiếng Anh........................................................................................................ 147

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN.
Tôi luôn tâm niệm với bản thân rằng “Mình phải ln ln học tập và nghiên
cứu để nâng cao kiến thức và trình độ chun mơn nhằm mục đích trở thành con
người hữu ích cho xã hội, cho đất nước”. Chính vì vậy, tơi đã theo đuổi khố học
sau đại học cũng như lựa chọn và thực hiện luận văn này. Tôi tự tin và tự hào khi
khẳng định rằng kết quả mình có được trong suốt q trình học tập và nghiên cứu ở
trường cũng như trong luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình là kết quả của một q
trình học tập, cơng tác, nghiên cứu và thực hiện hoàn toàn nghiêm túc, trung thực
của bản thân!
Trong luận văn, tơi có tham khảo đến một số tài liệu của một số tác giả khác.

Chúng được liệt kê tại phần Tài liệu tham khảo ở cuối luận văn.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung và sự trung thực trong luận
văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình!
Học viên, Nguyễn Văn Luân.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Hình 5.
Hình 6.
Hình 7.
Hình 8.
Hình 9.
Hình 10.
Hình 11.
Hình 12.
Hình 13.
Hình 14.
Hình 15.
Hình 16.
Hình 17.
Hình 18.
Hình 19.

Hình 20.
Hình 21.
Hình 22.
Hình 23.
Hình 24.
Hình 25.
Hình 26.
Hình 27.
Hình 28.
Hình 29.
Hình 30.
Hình 31.
Hình 32.
Hình 33.
Hình 34.
Hình 35.
Hình 36.
Hình 37.
Hình 38.
Hình 39.
Hình 40.
Hình 41.
Hình 42.
Hình 43.
Hình 44.
Hình 45.
Hình 46.
Hình 47.
Hình 48.
Hình 49.

Hình 50.
Hình 51.
Hình 52.
Hình 53.
Hình 54.

Mơ hình phân cấp hệ thống Ngân hàng Việt Nam. ................................................................. 13
Mơ hình nghiệp vụ, tổ chức của hệ thống IBPS....................................................................... 23
Sơ đồ xử lí lệnh thanh tốn giá trị cao...................................................................................... 26
Bảng vai trị các trung tâm thanh tốn trong hệ thống IBPS................................................. 30
Mơ hình phần mềm ứng dụng của IBPS. ................................................................................. 31
Mơ hình phần cứng và mạng truyền thơng.............................................................................. 32
Các mối đe doạ đối với an ninh, an toàn IBPS. ....................................................................... 44
Sơ đồ phát triển của sản phẩm Tuxedo.................................................................................... 46
Mơ hình ứng dụng 3 lớp của Tuxedo........................................................................................ 47
Mơ hình kiến trúc tổng thể của BEA Tuxedo. ......................................................................... 49
Mơ hình hệ thống thơng tin được phát triển trên BEA Tuxedo............................................. 52
Ứng dụng được phát triển bằng nhiều ngôn ngữ theo chuân ATMI, CORBA..................... 53
Mơ hình API của ATMI cho phát triển ứng dụng trên C, C++, COBOL............................. 53
Mơ hình mơi trường phát triển CORBA của Tuxedo............................................................. 54
Quản lí giao dịch của Tuxedo.................................................................................................... 55
Quản lí giao dịch phân tán. ....................................................................................................... 55
Phương thức xử lí truyền thơng theo sự kiện. ......................................................................... 56
Khung tích hợp cho các thành phần an tồn, bảo mật. .......................................................... 56
Mơ hình hàng đợi thông điệp. ................................................................................................... 57
Lời gọi hàm truyền thông điệp.................................................................................................. 57
Hàng đợi xử lí thơng điệp. ......................................................................................................... 58
Sơ đồ truyền dữ liệu có định tuyến. .......................................................................................... 58
Nền tảng ứng dụng của BEA Tuxedo. ...................................................................................... 59
Sơ đồ cân bằng tải của BEA Tuxedo. ....................................................................................... 59

Kết nối và tích hợp mơi trường Web........................................................................................ 60
Thích ứng với Mainframe. ........................................................................................................ 60
Cơng cụ quản trị hệ thống. ........................................................................................................ 61
Bảng mô tả lĩnh vực, đối tác và khách hàng sử dụng Tuxedo. ............................................... 62
Bảng tổng kết hệ thống xây dựng trên BEA Tuxedo. ............................................................. 63
Mô hình tổng thể hệ thống IBPS được nâng cấp..................................................................... 68
Mơ hình phần mềm ứng dụng IBPS. ........................................................................................ 70
Mơ hình phần cứng, mạng viễn thơng...................................................................................... 72
Mơ hình an ninh, an tồn, bảo mật cho IBPS nâng cấp.......................................................... 73
Mơ hình hệ tổng thể hệ thống IBPS mới. ................................................................................. 88
Mơ hình hệ thống phần mềm ứng dụng IBPS. ........................................................................ 90
Mơ hình cấu thành IBPC của IBPS mới. ................................................................................. 90
Mơ hình phần cứng, mạng, truyền thơng của IBPS................................................................ 92
Mơ hình an ninh, bảo mật cho hệ thống IBPS......................................................................... 95
Cấu trúc phần mềm ứng dụng IBPC...................................................................................... 101
Mơ hình cài đặt phần mềm IBPS trên máy chủ vật lí........................................................... 102
Mơ hình mạng và phần cứng của hệ thống IBPS mới........................................................... 106
Mơ hình mạng, thiết bị mạng tại IBPC. ................................................................................. 109
Mơ hình an ninh, bảo mật cho hệ thống................................................................................. 111
Bảng đánh giá giải pháp đưa ra.............................................................................................. 116
Bảng tổng hợp công việc. ......................................................................................................... 121
Bảng tổng hợp hồ sơ, tài liệu. .................................................................................................. 123
Bảng tổng hợp dữ liệu từ điển................................................................................................. 124
Mơ hình hệ thống mơ phỏng theo phân vùng địa lí............................................................... 125
Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống. ........................................................................................................ 126
Biểu đồ phân rã chức năng tại IBPC...................................................................................... 126
Biểu đồ phân rã chức năng tại CI-TAD. ................................................................................ 127
Bảng danh sách thực thể dữ liệu............................................................................................. 127
Ma trận thực thể chức năng tại IBPC. ................................................................................... 128
Ma trận thực thể chức năng tại CI-TAD................................................................................ 129


5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 55.
Hình 56.
Hình 57.
Hình 58.
Hình 59.
Hình 60.
Hình 61.
Hình 62.
Hình 63.
Hình 64.
Hình 65.
Hình 66.
Hình 67.

Bảng mơ tả chi tiết tiến trình tại IBPC................................................................................... 131
Bảng mơ tả chi tiết tiến trình tại CI-TAD. ............................................................................. 132
Biểu đồ luồng dữ liệu vật lí mức 0 của chương trình CI-TAD. ............................................ 132
Biểu đồ luồng dữ liệu vật lí mức 0 của hệ thống IBPC. ........................................................ 133
Mơ hình E-R. ............................................................................................................................ 133
Bảng đặc tả tiến trình cho biểu đồ Hình 57 tại IBPC............................................................ 135
Bảng đặc tả tiến trình cho biểu đồ Hình 56 chương trình CI-TAD. .................................... 136
Mơ hình dữ liệu quan hệ.......................................................................................................... 137
Bảng từ điển thuộc tính dữ liệu............................................................................................... 137
Giao diện đăng nhập chương trình CI-TAD.......................................................................... 142

Giao diện chương trình CI-TAD chính. ................................................................................. 142
Giao diện chương trình chức năng tra cứu dữ liệu. .............................................................. 142
Giao diện chương trình chức năng lập lệnh thanh tốn HV đi. ........................................... 143

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27

Ký hiệu
IBPS
NPSC
PPC
SAP
HV
LV
LV-Switching
EIS-G
TAD
OP-TAD
CI-TAD
SAP-Manager
SBV
SBV-Branch
CI-HO
CI-Branch
PKI
OC
SBG
IBPC
NHNN

NHTM
HTTT
TTĐT
NH
HT

Chú giải cho ký hiệu sử dụng
Inter Bank Payment System
National Processing and Settlement Center
Provincial Payment Center
Settlement Account Process
Hight Value
Low Value
Low Value Switching
Extend Information System - Gateway
Terminal Access Device
Operation - TAD
Credit Institution - TAD
Settlement Account Process - Manager
State Bank of Vietnam
Branch of SBV
Creait Institution Head Offfice
Branch of CI
Public Key Infrastructure
Office Centre
SBV-Branch-GateWay
Inter Bank Payment Center
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Hệ thống thanh toán

Thanh toán điện tử
Ngân hàng
Hệ thống

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn.
Sau 20 năm đổi mới và hội nhập, Việt Nam đã đạt được những thành tựu và
những khởi sắc nhất định trong công cuộc phát triển kinh tế. Nền kinh tế Việt nam
dựa trên nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong đó, Ngân
hàng là một ngành huyết mạch cho nền kinh tế. Sức mạnh của ngành Ngân hàng có
vai trị quyết định đến sự ổn định, phát triển và sự phồn vinh của nền kinh tế đất
nước.
Từ một nền kinh tế kế hoạch tập trung phi thị trường chuyển sang nền kinh tế
thị trường, mọi ngành đều cần sự cải cách và chuyển đổi mạnh mẽ. Ngành Ngân
hàng cũng khơng phải là một ngoại lệ. Đây chính là lí do mà từ năm 2001, Ngân
hàng Nhà nước cùng với các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng thương mại nhà
nước đã xây dựng đề án cơ cấu lại với mục tiêu xây dựng một hệ thống Ngân hàng
mạnh với sức cạnh tranh cao, trong đó các Ngân hàng thương mại nhà nước giữ vai
trò chủ đạo. Các giải pháp của đề án tập trung vào ba trụ cột chính là nâng cao sức
mạnh tài chính (xử lý nợ, tăng vốn tự có), nâng cao trình độ quản lý và trình độ
cơng nghệ.
Nâng cao trình độ cơng nghệ ở đây tập trung vào việc thực hiện thành công
chiến lược tập trung hoá tài khoản và hiện đại hoá, mở rộng các dịch vụ Ngân hàng
dựa trên thành quả của công nghệ truyền thông và công nghệ thông tin. Cụ thể là
việc xây dựng các hệ thống thông tin tác nghiệp mạnh như các hệ thống thanh toán

tập trung, hệ thống thẻ hay các dịch vụ Ngân hàng mới như Internet banking…
Trong đó, hệ thống thanh tốn điện tử liên Ngân hàng (Inter Bank Payment
System – IBPS) là một hệ thống thanh tốn có vị trí trung tâm, trụ cột và quan trọng
nhất của hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Hệ thống này được tiến hành lập dự án và
thực hiện từ những năm cuối thập kỷ 90 trước đây và chính thức được đưa vào vận
hành từ năm 2003 với chi phí cho hồn thiện và vận hành hệ thống hơn chục triệu
USD.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sau 2 năm hoạt động chính thức, IBPS đã kết nối 55 tổ chức tín dụng, hơn
200 chi nhánh, mỗi ngày thực hiện gần 20 ngàn giao dịch, giá trị giao dịch cả ngàn
tỷ đồng. Tuy nhiên, IBPS đã có vòng đời gần chục năm kể từ khi đặt nền móng
khảo sát và thực hiện cho đến ngày nay. Bản thân IBPS đã thể hiện những mặt hạn
chế của mình. Hạn chế này do rất nhiều nguyên nhân khác nhau: do hạn chế lịch sử,
do hạn chế kỹ thuật, do sự tiến bộ quá nhanh của công nghệ trên thế giới và một
nguyên nhân đáng mừng khác là sự phát triển và tăng trưởng không ngừng của nền
kinh tế đất nước đã đẩy nhu cầu thanh tốn của tồn hệ thống Ngân hàng cao hơn.
Những hạn chế và sự thay đổi trên đã làm cho hệ thống thanh toán IBPS hiện tại bị
quá tải và cần được nâng cấp. Do đó, giai đoạn 2 – giai đoạn hiện đại hố hệ thống
thanh toán này cần được tiến hành cấp thiết hơn bao giờ.

2. Mục đích của luận văn.
Mục đích của luận văn là nghiên cứu và đưa ra những giải pháp khoa học cho
giai đoạn hiện đại hoá hệ thống thanh tốn điện tử liên ngân hàng. Trong đó, luận
văn đưa ra và đánh giá khách quan về 2 giải pháp cụ thể: Giải pháp nâng cấp hệ
thống thanh toán IBPS hiện thời và Giải pháp phát triển mới hệ thống IBPS. Từ

đây, luận văn có kết luận về giải pháp nào đảm bảo tối ưu nguồn lực đầu tư cũng
như hiệu quả của hệ thống sau khi hoàn thành hiện đại hoá.

3. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống thanh toán quốc gia “Hệ thống
thanh toán điện tử liên ngân hàng” của ngân hàng Việt nam.

4. Phạm vi nghiên cứu.
Luận văn nghiên cứu một cách tương đối có hệ thống từ mơ hình hệ thống
ngân hàng VN, quá trình hình thành và phát triển hệ thống thanh toán điện tử liên
ngân hàng, những ưu nhược điểm của hệ thống thanh toán liên ngân hàng tại thời
điểm hiện tại và những yêu cầu đòi hỏi nâng cấp và hiện đại hoá hệ thống trong thời
gian tới.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Từ đây, luận văn kiến nghị hai giải pháp tổng thể khác nhau cho việc nâng cấp
và hiện đại hoá hệ thống. Trong đó, luận văn tập trung vào giải pháp phát triển mới
hệ thống IBPS theo mơ hình tập trung hố (khơng sử dụng mơ hình phân cấp như
cũ) là chính. Để thuyết phục tính thực tế của mình, luận văn có tiến hành xây dựng
hệ thống mơ phỏng cho giải pháp phát triển mới hệ thống IBPS đã được đưa ra. Hệ
thống mô phỏng tuy đưa ra với phạm vi hạn chế hơn về mọi mặt so với giải pháp
tổng thể nhưng cũng là một minh chứng thuyết phục cho tính hiện thực của giải
pháp đưa ra của luận văn.

5. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Ta

nghiên cứu từ quá trình hình thành, phát triển, hiện trạng và xu thế phát triển của
đối tượng cũng như mọi yếu tố ảnh hưởng đến đối tượng. Từ kết quả trên, ta tiến
hành phân tích và tổng hợp nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất cho
việc giải quyết những vấn đề của đối tượng nghiên cứu.
Bên cạnh đó, luận văn kết hợp giữa mơ hình nghiên cứu lí thuyết và ứng
dụng minh hoạ để kiểm chứng. Nói chính xác hơn là từ những nghiên cứu lí thuyết
và giải pháp lí thuyết, ta xây dựng hệ thống ứng dụng cụ thể nhằm kiểm chứng và
đánh giá thực tế của giải pháp đưa ra.
Ta cũng sử dụng các phương pháp kiểm tra, kiểm chứng trên các môi trường
giả lập gần giống như thực tế, dựa trên các kịch bản chi tiết để đánh giá về chất
lượng của hệ thống mô phỏng.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.
Luận văn không chỉ nghiên cứu một cách khoa học, tổng thể các khía cạnh
của đối tượng từ đó đưa ra được các giải pháp cho việc hiện đại hoá hệ thống IBPS
trong giai đoạn mới mà cịn xây dựng hệ thống mơ phỏng cho giải pháp đưa ra để
minh chứng tính thực tiễn của giải pháp. Như vậy, luận văn đã đạt được ý nghĩa
khoa học và khẳng định tính thực tiễn của mình. Nó đóng góp một phần quan trọng
trong việc nghiên cứu và lựa chọn giải pháp hiện đại hoá cho hệ thống IBPS trong
tương lai.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm có 3 chương sau:
Chương 1. Tổng quan (51 trang).
Chương 2. Kiến nghị giải pháp về hệ thống thanh toán điện tử liên NH (52 trang).

Chương 3. Xây dựng hệ thống mô phỏng giải pháp phát triển mới IBPS (26 trang).

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương 1. TỔNG QUAN.
Chương 1 như một phần lí luận quan trọng của cả luận văn. Nó lí giải và
chứng minh những căn nguyên, những lập luận khoa học cho mục đích của đề tài.
Hay nói cách khác, chương 1 là tiền đề khẳng định cho con đường đi của đề tài là
khoa học, giải quyết được đúng yêu cầu của thực tế, đúng nguồn gốc sự việc.
Đặc biệt với một hệ thống thông tin lớn bậc nhất trong ngành tài chính Ngân
hàng thì việc đưa ra những bằng chứng khoa học thuyết phục cho giải pháp có ảnh
hưởng lớn trong thực tế. Chúng ta nghiên cứu từng phần của chương để thấy được
bức tranh tổng thể của đề tài, thấy được yêu cầu cấp bách mà đề tài cần giải quyết,
cũng như thấy được sự thuyết phục khoa học mà đề tài sẽ đáp ứng.
1.1.

CHIẾN LƯỢC TẬP TRUNG HOÁ TÀI KHOẢN VÀ HIỆN ĐẠI HOÁ NH.

1.1.1. Thực trạng hệ thống thanh tốn của các Ngân hàng Việt Nam.
1.1.1.1. Mơ hình tổ chức Hệ thống Ngân hàng của Việt Nam[8].
Ngân hàng nhà nước Việt Nam ra đời năm 1951. Trong suốt giai đoạn từ năm
1951 đến năm 1986, Ngân hàng nhà nước Việt Nam là một cơ quan duy nhất vừa
thực hiện quản lí nhà nước về hoạt động Ngân hàng vừa thực hiện kinh doanh, phát
hành tiền tệ. Hệ thống Ngân hàng nhà nước thời kỳ này được tổ chức theo một
mạng lưới các chi nhánh trên phạm vi gần 41 tỉnh thành và khoảng 600 chi nhánh
cấp huyện. Bên cạnh mạng lưới của Ngân hàng nhà nước là các Ngân hàng chuyên
doanh như Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng đầu tư Việt Nam và Quĩ

tiết kiệm xã hội chủ nghĩa hoạt động dưới hình thức bảo trợ của nhà nước.
Sau đại hội Đảng VI, Đảng và Nhà Nước ta chủ trương đường lối đổi mới, mở
cửa và cải cách phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường có định hướng xã hội chủ
nghĩa. Đây là một bước đi mới cho sự phát triển nền kinh tế đất nước. Từ đây, hệ
thống Ngân hàng Việt Nam cũng có những điều chỉnh về cơ cấu tổ chức cho phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế đất nước.
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Năm 1990, thực hiện pháp lệnh Ngân hàng, chúng ta xây dựng hệ thống Ngân
hàng Việt Nam gồm 2 cấp: cấp 1: Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện chức
năng quản lí nhà nước về hoạt động Ngân hàng, ra chính sách tiền tệ, phát hành
tiền; cấp 2: Các Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và các dịch vụ Ngân hàng. Tại thời điểm này, số lượng các Ngân hàng thương
mại và tổ chức tín dụng có rất ít gồm: 4 Ngân hàng thương mại nhà nước là: Ngân
hàng đầu tư và phát triển, Ngân hàng ngoại thương, Ngân hàng công thương, Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
(Ngân hàng TW và các chi nhánh NHNN)

Thực hiện vai trị quản lí NN, giám sát, ra
chính sách chung về tiền tệ, Ngân hàng.

Các tổ chức tín dụng: Ngân hàng
thương mại nhà nước, Ngân hàng cổ
phần, liên doanh, nước ngồi tại Việt
Nam
Giữ vai trị kinh doanh, cung cấp các dịch

vụ Ngân hàng tới khách hàng.

Hình 1.

Mơ hình phân cấp hệ thống Ngân hàng Việt Nam.

Hiện nay, địa giới hành chính của nước ta gồm 64 tỉnh thành và hơn 500
huyện thị. Tương ứng với số lượng này là hàng ngàn các chi nhánh Ngân hàng các
cấp khác nhau. Cụ thể như sau:
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có 64 chi nhánh tại 64 tỉnh trên cả nước. Có
trên tám mươi tổ chức tín dụng trong cả nước, bao gồm 5 Ngân hàng thương mại
nhà nước, 12 Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, 4 Ngân hàng liên doanh,
34 chi nhánh Ngân hàng nước ngoài....

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mỗi Ngân hàng thương mại có hội sở chính và các chi nhánh của mình trên
khắp các tỉnh thành, huyện thị. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam có số lượng các chi nhánh lên tới hàng ngàn với cấp xã phường. Hai Ngân
hàng đầu tư và ngoại thương đã mở các chi nhánh tại một số nước trên thế giới.
Với mơ hình tổ chức của hệ thống Ngân hàng Việt Nam như trên, các hệ
thống thông tin nghiệp vụ trong các cấp Ngân hàng khác nhau cũng khác nhau,
mang những đặc trưng riêng cho từng nghiệp vụ mà Ngân hàng của mình đảm nhận.
Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết các hệ thống này tiếp sau đây.
1.1.1.2. Thực trạng những hệ thống thông tin trong các NHVN[8].
1.1.1.2.1.


Hệ thống thông tin tại các Ngân hàng thương mại.

Vai trị của các NHTM và các tổ chức tín dụng là thực hiện kinh doanh tiền tệ
và các dịch vụ Ngân hàng khác, cung cấp các dịch vụ Ngân hàng đến khách hàng.
Do đó, nghiệp vụ của các ngân NHTM và các tổ chức tín dụng tập trung vào việc
quản lí khách hàng, dịch vụ cho vay, huy động vốn, thanh toán thẻ…Các nghiệp vụ
này liên quan đến bài toán bán lẻ, hay các dịch vụ Ngân hàng nhỏ lẻ đến các khách
hàng.
Những nghiệp vụ trên của các NHTM và các tổ chức tín dụng chủ yếu tập
trung vào hệ thống thơng tin kế tốn Ngân hàng, liên quan đến bài tốn bán lẻ. Do
nghiệp vụ của bài tồn này phức tạp và gồm nhiều dịch vụ khác nhau cung cấp cho
khách hàng nên các hệ thống thông tin ở đây cũng rất phức tạp.
Hiện tại, có 4 tiểu dự án hiện đại hoá các nghiệp vụ Ngân hàng được Ngân
hàng thế giới tài trợ cho 4 Ngân hàng thương mại nhà nước lớn như NH Ngoại
thương, NH Đầu tư và phát triển, NH Công thương, NH Nông nghiệp để xây dựng
các hệ thống kế toán bán lẻ tập trung. Hệ thống này cho phép theo dõi toàn bộ các
hoạt động các nghiệp vụ của các NHTM này được tiến hành tập trung tại trung tâm,
quyết toán đối chiếu cuối ngày, nâng cao nâng lực quản lí, giám sát, thanh toán của
các NHTM, mở rộng thêm nhiều dịch vụ Ngân hàng dựa trên tài khoản khách hàng.
Đây thực sự là những hệ thống cốt lõi của các NHTM.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tuy nhiên, hệ thống này đang được xây dựng và thực hiện trong giai đoạn đầu
của quá trình hiện đại hố các nghiệp vụ Ngân hàng. Việc tăng trưởng khơng ngừng
các dịch vụ Ngân hàng hiện đại dẫn đến tăng số lượng giao dịch khách hàng, các
NHTM này đang tiến hành thực hiện nâng cấp, nhằm hoàn thành các hệ thống này

hơn nữa trong giai đoạn tiếp theo.
Tuy nhiên, những NHTM nhỏ lẻ khác hiện chưa có điều kiện xây dựng và
phát triển các hệ thống tập trung như vậy. Họ vẫn sử dụng các hệ thống thanh toán
và kế toán khách hàng đơn lẻ, phân tán tại các đơn vị chi nhánh. Điều này làm cản
trở năng lực hoạt động của các Ngân hàng.
1.1.1.2.2.

Hệ thống thông tin tại Ngân hàng Nhà nước VN.

Với vị trí và vai trị là Ngân hàng trung ương của mình, NH Nhà nước Việt
Nam có thực hiện một số nghiệp vụ như quản lí và giám sát các hoạt động của
NHTM, thực hiện vai trị đầu mối thanh tốn cho tồn bộ hệ thống Ngân hàng Việt
Nam hay thực hiện chính sách tiền tệ Ngân hàng. Do đó, các hệ thống thơng tin của
Ngân hàng nhà nước Việt Nam cũng nhằm đáp ứng các nghiệp vụ này.
Các hệ thống thông tin tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam bao gồm: Hệ thống
thanh toán liên Ngân hàng (thực hiện đầu mối thanh toán giữa tất cả các NHTM),
các hệ thống thanh tra giám sát hoạt động các NHTM, hệ thống báo cáo thống kê,
hệ thống thơng tin khách hàng trong tồn bộ hệ thống Ngân hàng, hệ thống quản lí
nợ ,….
Tất cả các hệ thống trên đã được xây dựng và đưa vào ứng dụng trong những
năm gần đây. Chúng đã có những đóng góp lớn giúp tăng cường chất lượng dịch vụ
Ngân hàng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, phục vụ đắc lực cho sự phát triển
nền kinh tế Việt Nam.
Trong hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng, các giao dịch giữa các
NHTM đã được thực hiện thành công trong thời gian nhanh nhất từ trước tới giờ (t
<10s), lưu lượng thanh tốn hàng ngày trong tồn hệ thống là hơn 10000 giao dịch.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Hệ thống này giúp tăng khả năng huy động và quay vòng vốn cho các NHTM,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Tuy nhiên, các hệ thống thông tin trên đã có những yêu cầu nâng cấp trước tốc
độ tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế dẫn đến tăng cao u cầu thanh tốn,
quản lí, giám sát các hoạt động Ngân hàng cũng như nhu cầu mở rộng các nghiệp
vụ Ngân hàng và việc phối hợp phát huy hiệu quả và vai trị của các hệ thống thơng
tin nghiệp vụ này.
1.1.1.3. Chiến lược tập trung hoá tài khoản Ngân hàng[8].
1.1.1.3.1.

Mục đích của việc tập trung hố tài khoản.

Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, hội nhập và hợp tác.
Q trình hội nhập địi hỏi mọi thành phần kinh tế phải nỗ lực không ngừng để tăng
cao năng lực cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường. Một trong những nỗ lực đó là phải
đẩy mạnh việc hiện đại hố cơng nghệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thương
trường. Ngành Ngân hàng cũng không phải là một ngoại lệ, chính vì lẽ đó việc thực
hiện thành cơng cơng cuộc hiện đại hố trong ngành Ngân hàng chính là nhiệm vụ
cấp bách hiện nay.
Q trình hiện đại hố Ngân hàng bao gồm: hiện đại hoá các nghiệp vụ, tăng
cường các dịch vụ Ngân hàng hiện đại nhờ đầu từ công nghệ để tăng cao sức cạnh
tranh đã được đặt ra.
Trong những yêu cầu trên, việc tập trung hoá tài khoản thanh toán là một
trong những xu hướng phát triển tất yếu để hiện đại hoá Hệ thống Ngân hàng Việt
Nam. Một trong những tồn tại của hệ thống tài khoản thanh toán của Việt Nam hiện
nay là sự phân tán tài khoản khách hàng tại nhiều chi nhánh. Sự phân tán này sẽ
chia nhỏ vốn tiền gửi dẫn đến hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
và quản lý của nhà nước, gây khó khăn trong việc điều chuyển vốn thừa, thiếu giữa

các chi nhánh cũng như mở rộng các dịch vụ hiện đại để thu hút khách hàng.
Trong khi đó, hệ thống tài khoản thanh tốn tập trung đem lại lợi ích cho tồn
bộ nền kinh tế, bao gồm các khách hàng và cả hệ thống Ngân hàng.

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Cùng một lúc, khách hàng có thể tiếp cận với nhiều loại hình dịch vụ Ngân
hàng hiện đại tại nhiều địa điểm khác nhau, rút ngắn thời gian và giảm chi phí giao
dịch với Ngân hàng.
Do đó, các Ngân hàng có thể xố bỏ tình trạng khan hiếm tiền mặt giả tạo và
nâng cao hiệu suất sử dụng vốn nhờ được tăng cường khả năng tích tụ và tập trung
vốn. Hệ thống tài khoản được tập trung hố cịn giúp các Ngân hàng đẩy nhanh tốc
độ thanh toán, giảm chi phí điều chuyển vốn nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
nhà nước của Ngân hàng nhà nước trong điều hành chính sách tiền tệ.
Như vậy, nhu cầu tập trung hoá tài khoản thanh toán trong hệ thống Ngân
hàng nhà nước Việt Nam là một trong những vấn đề then chốt thúc đẩy sự phát triển
của hệ thống Ngân hàng theo hướng hiện đại hoá.
1.1.1.3.2.

Chiến lược tập trung hoá tài khoản Ngân hàng.

Để đạt được mục tiêu tập trung hoá tài khoản thanh toán của các Ngân hàng,
Ngân hàng nhà nước cần phải giải quyết được 4 yếu tố cơ bản: Giải pháp công nghệ
với một hệ thống mạng lưới hiện đại; Hệ thống cơ sở hạ tầng pháp lý hồn chỉnh;
Nguồn nhân lực CNTT đủ trình độ vận hành và khai thác hệ thống; Công tác tuyên
truyền và nâng cao nhận thức của toàn xã hội.
Trong các hệ thống thanh toán hiện nay, Hệ thống thanh toán liên Ngân hàng

là một mơ hình tập trung hố tài khoản hiệu quả. Đây là một dự án công nghệ thông
tin lớn nhất Việt Nam trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng do Ngân hàng Thế giới
(WB) tài trợ với tổng số vốn đầu tư là 10 triệu USD. Chính thức vận hành từ ngày
2/5/2002 đến nay, hệ thống đã có trên 60 thành viên với 200 đơn vị tham gia thanh
toán, tập trung tại 5 thành phố kinh tế lớn: Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng
và Cần Thơ. Sau một năm vận hành, hệ thống đã thực hiện được gần 1 triệu giao
dịch với tổng giá trị 600.000 tỷ đồng một cách an tồn.
Bên cạnh dự án thanh tốn liên Ngân hàng, cịn có 6 tiểu dự án của các
NHTM trong phạm vi dự án ''Hiện đại hoá Ngân hàng và hệ thống thanh tốn'' của
WB cùng có chung mục tiêu là xây dựng HTTT, kế toán nội bộ hiện đại, hiệu quả.

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Để đạt được mục tiêu này, các NHTM đều ứng dụng công nghệ mới để xây
dựng một hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng tự động hoá ở mức cao trên cơ
sở tập trung hoá tài khoản.
Việc xây dựng thành cơng các hệ thống thanh tốn trong phạm vi dự án “Hiện
đại hoá Ngân hàng và hệ thống thanh toán” tại Ngân hàng nhà nước và các NHTM
cùng với q trình tập trung hố tài khoản đã đạt được những kết quả nhất định.
Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam có tốc độ phát triển mạnh mẽ nên tốc độ lưu
chuyển các nguồn vốn, nhu cầu thanh toán ngày càng tăng cao. Bên cạnh đó, nhu
cầu đưa thêm các dịch vụ Ngân hàng mới, hiện đại vào sử dụng địi hỏi phải nhanh
chóng nâng cao năng lực và hồn thiện các hệ thống thanh tốn đã có.

1.1.2. Hiện đại hoá Ngân hàng Việt Nam[8].
Trên từng bước đường phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, hiện đại
hoá hoạt động Ngân hàng là một trong 4 nội dung chủ yếu. Theo đó, đổi mới cơng

nghệ Ngân hàng phải tập trung vào 3 nội dung cơ bản: Có giải pháp tích cực và đầu
tư thích hợp trong việc phát triển nhân lực khoa học công nghệ Ngân hàng, cần phải
có kế hoạch lâu dài mới có đủ lực lượng làm chủ được công nghệ ngày càng hiện
đại; Phải xây dựng hạ tầng cơ sở CNTT Ngân hàng đủ mạnh, phục vụ tốt nhất cho
sự phát triển kinh tế đất nước và đủ năng lực hội nhập với khu vực và thế giới;
Từng bước xây dựng đầy đủ cơ sở pháp lý, đảm bảo lợi ích quốc gia, đồng thời tuân
thủ các chuẩn khu vực, đặc biệt là các văn bản pháp lý trong thương mại điện tử,
đảm bảo an toàn tuyệt đối trong hoạt động Ngân hàng liên quan tới CNTT.
1.1.2.1. Đổi mới công nghệ Ngân hàng.
Đổi mới Công nghệ Ngân hàng khơng chỉ đơn thuần là q trình tin học hố
các hoạt động Ngân hàng. Q trình đổi mới này là sự biến đổi tổng thể từ tin học
hoá các nghiệp vụ Ngân hàng đến biến đổi và mở rộng dịch vụ Ngân hàng mới, sao
cho phù hợp với cơng nghệ mới và sự thay đổi và hồn thiện cơ sở pháp lý.

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đổi mới cơng nghệ Ngân hàng là q trình ứng dụng những công nghệ mới
nhất của khoa học kỹ thuật vào hoạt động Ngân hàng, đặc biệt là những ứng dụng
của tin học và viễn thơng.
Q trình đổi mới cơng nghệ đã thúc đẩy các hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng
biến đổi mạnh mẽ về: không gian, thời gian và hình thức vật chất. Nhờ ứng dụng
những thành tựu của công nghệ tin học và truyền thông, không gian hoạt động các
Ngân hàng có thể trải dài khắp phạm vi của đất nước hay trong phạm vi quốc tế,
thời gian khơng hạn chế 24/24*365 trong năm, hình thức vật chất cũng biến đổi
theo từ sở hữu hữu hình ( tiền tệ, séc, vật thế chấp) sang sở hữu vơ hình (tiền tệ điện
tử: là những số liệu chứng minh giá trị sở hữu). Quá trình này làm thay đổi các
nghiệp vụ hiện tại cho phù hợp với những ứng dụng mới. Đồng thời với nó là việc

đưa ra khung pháp lí để điều chỉnh chặt chẽ mọi khía cạnh của hình thức hoạt động
mới này. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực cho vận hành các hệ thống mới cũng cần
được đào tạo, nâng cao nhằm vận hành an toàn hiệu quả hệ thống mới hiện đại.
Khi đổi mới công nghệ Ngân hàng mạnh mẽ và tồn diện, thanh tốn khơng
sử dụng tiền mặt sẽ chiếm tỉ trong lớn. Mọi thanh tốn được thực hiện nhanh chóng,
tiện lợi sẽ mang lại một động lực lớn cho nền kinh tế. Đồng thời với những kết quả
trên, dịch vụ Ngân hàng cũng sẽ đa dạng về số lượng và tăng cao về chất lượng.
Bên cạnh dịch vụ Ngân hàng đơn giản và truyền thống đã tồn tại như tín dụng là
hàng loạt các dịch vụ thanh toán, uỷ quyền,…mới sẽ ra đời.
Đổi mới công nghệ Ngân hàng sẽ đem đến cho hệ thống Ngân hàng một bộ
mặt mới, một năng lực mới cho quá trình phát triển kinh tế đất nước thời kỳ đổi
mới, hội nhập và hợp tác.
1.1.2.2. Tập trung xây dựng hệ thống thanh tốn cốt lõi[4].
Giải pháp tích cực và đầu tư thích hợp nhất cho việc phát triển nguồn lực khoa
học công nghệ Ngân hàng là việc xây dựng các hệ thống thanh toán cốt lõi. Các hệ
thống thanh toán cốt lõi này sẽ trở thành xương sống cho các nghiệp vụ hiện đại của
Ngân hàng, là chủ chốt cho việc thực hiện thành cơng tập trung hố tài khoản.

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Một trong những hệ thống cốt lõi nhất của hệ thống Ngân hàng Việt Nam là
Hệ thống “Thanh toán điện tử liên Ngân hàng”. Trong vai trò trung tâm của hoạt
động thanh toán giữa các NHTM, Ngân hàng nhà nước với hệ thống “Thanh toán
điện tử liên Ngân hàng” sẽ trở thành hệ thống thanh toán xương sống cho hoạt động
thanh toán của nền kinh tế đất nước, giúp luân chuyển nguồn vốn của nền kinh tế
hiệu quả nhất. Hệ thống này giúp tất cả các NHTM, các tổ chức tín dụng thực hiện
các hoạt động thanh tốn bù trừ cho nhau. Từ đây, phần lớn giá trị thanh toán của

nền kinh tế dựa trên tài khoản sẽ được thực hiện, các hoạt động trong lĩnh vực tài
chính như huy động vốn từ các nguồn như thị trường chứng khoán cũng được thực
hiện qua hệ thống này.
Xét về khía cạnh các nguồn lực, Hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng
là một hệ thống lớn cả về phạm vi, đối tượng tham gia, giá trị thanh toán…Xây
dựng hệ thống này thực sự là một thách thức nhưng cũng đồng thời là cơ hội cho
Ngân hàng nhà nước phát triển nguồn lực cơng nghệ nội tại của mình. Thách thức
khơng chỉ về nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ, con người mà cả về nghiệp vụ
và khung pháp lí.
Khi xây dựng thành cơng hệ thống thanh tốn điện tử liên Ngân hàng, xương
sống của hệ thống thanh toán Việt Nam sẽ được xây dựng thành công, đảm bảo cho
mọi hoạt động thanh tốn khơng tiền mặt sẽ được thực hiện mạnh mẽ hơn. Đây là
nhân tố quan trọng thúc đẩy q trình hiện đại hố cơng nghệ Ngân hàng thành
công.

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.

ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA HT “TTĐT LIÊN NGÂN HÀNG” HIỆN TẠI.

1.2.1. Giới thiệu “Hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng”[4].
1.2.1.1. Mục tiêu của hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng.
Xuất phát từ cơ cấu tổ chức, chiến lược phát triển và hiện đại hoá Ngân hàng
Việt Nam, hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng được đặt ra với những mục
tiêu chính sau đây:
1. Giúp Ngân hàng nhà nước quản lí tốt hơn các khoản thanh tốn thơng qua

việc quản lí tập trung tài khoản thanh tốn.
2. Giúp các tổ chức tín dụng tăng cường vốn khả dụng thông qua việc tập
trung tài khoản.
3. Tăng tốc độ luân chuyển, lưu thông tiền tệ, giảm sự trôi nổi phân tán các
nguồn vốn.
4. Đảm bảo độ bù trừ, quyết tốn có độ chính xác, an tồn cao.
5. Cải tiến việc quản lí các chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước thông
qua việc nắm bắt được thơng tin về kịp thời về tình hình thanh tốn trên thị trường
liên Ngân hàng, cũng như việc đưa ra chính sách nhanh và đúng.
Với 5 mục tiêu trên, IBPS được đặt ra như một đòn bẩy, một hệ thống xương
sống cho các hoạt động thanh toán của Việt Nam. Nó có tác dụng tích cực đến sự
phát triển của nền kinh kế Việt Nam.
1.2.1.2. Quá trình xây dựng hệ thống.
Như đã trình bầy ở trên, hệ thống thanh tốn liên Ngân hàng của Việt nam
được xây dựng theo chiến lược hiện đại hoá Ngân hàng và tập trung hoá tài khoản
thanh toán. Hệ thống này được nghiên cứu và tiến hàng xây dựng từ những năm
1995 cho đến năm 2001. Kinh phí cho xây dựng dự án do World bank tài trợ và tổ
hợp Hyundai IT là nhà thầu trúng thầu dự án này.

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hệ thống được xây dựng dựa trên kinh nghiệm và mơ hình hệ thống thanh
tốn quốc gia của Hàn quốc nhưng đã được sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực
tế của Việt Nam.
Đến đầu năm 2001, hệ thống được đưa vào vận hành thử nghiệm. Đến ngày
2/5/2002 sau hơn 1 năm thử nghiệm, hệ thống đã chính thức được đưa vào giao dịch
trong thị trường thanh toán liên Ngân hàng với giao dịch giá trị cao.

1.2.1.3. Mơ hình nghiệp vụ chung của hệ thống.
Hệ thống thanh toán liên Ngân hàng IBPS (Inter Bank Payment System) có
phạm vi trải dài qua ba miền đất nước với 6 trung tâm thanh toán cấp quốc gia và
cấp tỉnh. Chúng bao gồm 1 trung tâm thanh toán quốc gia NPSC (National
Processing Setlement Center) đặt tại Cục CNTH Ngân hàng 64 - Nguyễn Chí Thanh
Hà nội, 5 trung tâm thanh tốn tỉnh PPC (Province Payment Center) đặt tại 5 tỉnh
thành phố trọng điểm kinh tế là Hà nội, Hải Phòng, Đà nẵng, Cần thơ, Hồ Chí Minh
và 1 trung tâm giao dịch OC- PPC (Office Center-PPC) là Sở giao dịch của Ngân
hàng nhà nước đặt tại Ngân hàng nhà nước 49 Lý Thái Tổ, Hà nội.
Trung tâm thanh tốn tỉnh PPC đóng vai trị là đầu mối thanh tốn cho tỉnh
thành trọng điểm kinh tế. Nhiệm vụ của trung tâm là tạo cổng kết nối cho các chi
nhánh NHTM, Ngân hàng nhà nước ở tỉnh kết nối với hệ thống thanh toán, thực
hiện bù trừ các giao dịch giá trị thấp trong nội tỉnh và chuyển tiếp các giao dịch giá
trị cao lên trung tâm thanh tốn quốc gia để xử lí và hạch toán tức thời vào tài khoản
duy nhất của mỗi Ngân hàng mở tại sở giao dịch. Cuối ngày, tiến hành quyết toán
nội tỉnh và đối chiếu thanh toán nội tỉnh trong ngày.
Trung tâm thanh tốn quốc gia NPSC có vai trị trung tâm trong việc xử lí các
giao dịch tức thời, bù trừ các giao dịch giá trị thấp liên tỉnh giữa các Ngân hàng và
thực hiện quyết toán cuối ngày. Có thể nói, vai trị của trung tâm thanh toán quốc
gia NPSC là vận hành, kiểm sát, điều khiển tồn bộ hệ thống thanh tốn IBPS.

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trung tâm giao dịch tại sở giao dịch OC-PPC đóng vai trị là 1 trung tâm
trong việc quản lí các tài khoản duy nhất của các Ngân hàng, cấp phát, bổ xung vốn
và hạn mức thanh toán của các Ngân hàng trong hệ thống thanh toán. OC-PPC làm
đầu mối cho hệ thống thanh toán kết nối với các hệ thống thanh toán khác tồn tại

trong hệ thống Ngân hàng như hệ thống kế toán giao dịch, chuyển tiền điện tử, hệ
thống bù trừ điện tử cũ,…
Trung tâm này cũng đóng vai trị là trung tâm thanh tốn tỉnh cho các hội sở
chính, chi nhánh của NHTM tại Hà nội kết nối và thực hiện thanh toán, kiểm tra số
dư tài khoản,…trong hệ thống IBPS.
Backup-NPSC

NPSC
OC
PPC

HA NOI
Hai Phong

HANOI
PPC

HAI PHONG
PPC

X.25
Network
Da Nang

DA NANG
PPC

Ho Chi Minh City

CAN THO

PPC

Can Tho

Hình 2.

HO CHI MINH
PPC

Mơ hình nghiệp vụ, tổ chức của hệ thống IBPS.

Hạ tầng mạng truyền thông mà hệ thống sử dụng chính là đường X25. Bên
cạnh đó các mạng khác như TCP/IP cũng được hệ thống hỗ trợ.

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.1.4. Các thành phần của hệ thống.
1.2.1.4.1.

Khái niệm chung.

Trong luận văn có sử dụng một số các thuật ngữ nghiệp vụ ngân hàng với ý
nghĩa sau đây:
Thanh toán giá trị cao HV (High Value): lệnh thanh toán thực hiện trong hệ
thống theo thời gian thực.
Thanh toán giá trị thấp LV (Low Value): lệnh thanh tốn thực hiện theo lơ
có giá trị thấp dưới 500.000.000 VNĐ.

Kết quả bù trừ giấy (Paper Clearing): đây là kết quả của hệ thống bù trừ
thủ công, được thực hiện tại chi nhánh NHNN tỉnh chưa có hệ thống bù trừ điện tử
hoặc hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Vấn tin tài khoản (Inquiry Account): nghiệp vụ nhằm kiểm tra số dư tài
khoản trong hệ thống thanh toán IBPS.
Tra soát lệnh thanh toán (checksum instruction): nghiệp vụ tiến hành kiểm
tra thơng tin, tình trạng của một lệnh thanh tốn trong hệ thống.
Hồn chuyển lệnh thanh toán (refund instruction): nghiệp vụ trả lại một
lệnh thanh toán thực hiện sai.
Thực hoá (netting): nghiệp vụ bù trừ các khoản thanh toán của các bên tham
gia trong hệ thống.
Hạn mức thanh toán: hạn mức số lượng tiền vốn thanh toán của mỗi hệ
thống ngân hàng được cấp khi tham gia vào hệ thống thanh toán.
Thấu chi: hạn mức tiền tối đa mà mỗi hệ thống ngân hàng được vay tạm thời
cho các giao dịch ngoài hạn mức thanh toán.

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×