SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA THUỐC SÚC
MIỆNG GIVALEXÒ VÀ ELUDRILÒ ĐỐI
VỚI MẢNG BÁM, VIÊM NƯỚU VÀ VẾT
DÍNH TRÊN RĂNG
NHU CẦU CHĂM SÓC SỨC KHỎE
TĨM TẮT
Đặt vấn đề: Đây là nghiên cứu cắt ngang khảo sát nhu cầu chăm sóc
sức khoẻ của người dân phường Hịa Bình, thnh phố Bin Hịa năm 2006,
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đáp ứng nhu cầu thiết thực của
người dân địa phương.
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người
dân phường Hịa Bình, thnh phố Bin Hịa năm 2006.
Phương pháp nghiên cứu: Chọn mẫu theo phương pháp PPS – 30
cụm. Đơn vị cụm là hộ gia đình. Phỏng vấn trực tiếp 384 hộ theo tiu chuẩn
chọn mẫu. Nhập liệu bằng Epi data 3.0. Phn tích v xử lý số liệu bằng phần
mềm stata 8.0.
Kết quả nghin cứu: Nhìn chung người dân có nhu cầu chăm sóc sức
khỏe liên quan đến sức khỏe gia đình, sức khỏe bản thn. Bc sĩ tư, lương y là
những nơi người dân đến nhiều nhất khi gia đình cĩ người bệnh. Ngoài ra tự
mua thuốc uống cũng là loại hình phổ biến ở địa phương đối với những bệnh
cảm sốt thông thường. Bên cạnh đó bệnh viện, trung tâm y tế là những nơi
người dân lựa chọn để điều trị tùy thuộc vào nhu cầu chăm sóc sức khỏe của
các đối tượng và kinh phí gia đình. Lý do họ chọn những nơi này chủ yếu là
gần nhà, cơ sở vật chất hiện đại hoặc phục vụ chu đáo. Trạm y tế hiện nay
với nguồn nhân lực ít ỏi và chưa được đào tạo chuyên khoa đầy đủ, thuốc
men và cơ sở vật chất thiếu thốn, kinh phí cung cấp cho trạm hoạt động thấp,
thời gian phục vụ chưa hợp lý nn chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu
chăm sóc sức khỏe của người dân địa phương.
Kết luận: Kết quả nghiên cứu đóng vai trị quan trọng trong việc gip
địa phương tìm hiểu được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân phường
Hịa Bình, thnh phố Bin Hịa năm 2006, từ đó cải thiện và nâng cao chất
lượng chăm sóc sức khỏe cho người dân phường Hịa Bình nĩi ring v cc trạm
y tế ở thnh phố Bin Hịa nĩi chung.
ABSTRACT
Background: This is the cross - sectional study to investigate the need
of health care of people in Hoa Binh Ward, Bien Hoa City, 2006 that
improve the services quality and satify the really need of people.
Study objective: Identify the need of health care of people in Hoa
Binh Ward, Bien Hoa City, 2006.
Study methodology: Sampling model is 30 clusters. Cluster unit is the
household. Directly interview 384 people who are host houses depend on the
standard of choosing sample. Enter data by Epi data 3.0 and analyse by stata
8.0.
Study result: In generally, people have the need of healh care which
involves family health and individual health. Doctor’s office and herbalist
are the places which people go when their family has patiens. Besides,
buying medicine by themselves that is the popular model in local to facing
the normal diseases such as flu, fever. Furthermore, hospitals and health
centers are the places to treat that base on the need of health care of people
and family finance. People choose these places to cure because it is nearly
their home, modern material, or serve carefully. Health station with the less
human power, money and the unlogical serve time need a little.
Conclusion: The research result has important role to help local to
study the need of health care of people in Hoa Binh Ward, Bien Hoa City
2006. From that improving quality of health care of people who are living
not only in Hoa Binh Ward but also in the other health stations.
MỤC TIU CHUNG
Khảo sát nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân phường Hịa Bình,
thnh phố Bin Hịa năm 2006.
Mục tiu cụ thể
Xác định nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân
- Xác định tỉ lệ các nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân
liên quan các đặc điểm dịch tễ như tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp.
- Xác định tỉ lệ các lý do người dân quan tâm chăm sóc sức
khỏe.
- Xác định tỉ lệ các thông tin y tế liên quan đến nhu cầu chăm
sóc sức khỏe của người dân.
Xác định các địi hỏi chăm sóc sức khỏe của người dân
- Xác định tỉ lệ lựa chọn nơi điều trị khi gia đình cĩ người bệnh
liên quan các đặc điểm dịch tễ như tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp.
- Xác định tỉ lệ các lý do người dân chọn nơi điều trị.
Xác định tỉ lệ khả năng đáp ứng nhu cầu địi hỏi của người dân về
chăm sóc sức khỏe của trạm y tế (vật lực, nhân lực, chất lượng dịch vụ y tế)
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghin cứu: cắt ngang
Địa điểm và thời gian:
- Thời gian: 03/04/2006 – 12/05/2006
- Địa điểm: phường Hịa Bình, thnh phố Bin Hịa.
Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ người dân đang sinh sống tại phường
Hịa Bình, thnh phố Bin Hịa năm 2006.
Cỡ mẫu:
N = Z
- : Mức ý nghĩa ( = 0,05).
- N: Cỡ mẫu cần cho nghiên cứu, đơn vị tính là hộ gia đình.
- Với độ tin cậy 95%, ta có Z2 = 1,962
- Tỉ lệ ước lượng p = 0,5.
- d: Sai số tối đa cho phép của ước lượng (d= 0,05).
ð N = 384. Để tránh tình trạng mất số liệu chúng tôi lấy cỡ mẫu 400.
Thực tế điều tra được 390 thỏa tiêu chí chọn mẫu.
Tiêu chí đưa vào: Toàn bộ người dân đang sinh sống tại phường Hịa
Bình, thnh phố Bin Hịa năm 2006.
Tiu chí loại ra:
- Những người không hợp tác tham gia nghiên cứu.
- Những người không cịn sinh sống trn địa bàn trong thời gian
nghiên cứu.
- Những người không thể trả lời câu hỏi, những người bị bệnh
tâm thần.
- Những người đến phỏng vấn lần thứ 3 mà không gặp.
Cách chọn mẫu: phương pháp PPS 30 cụm, đơn vị cụm là hộ gia đình.
- Bước 1: Lập danh sách toàn bộ các hộ gia đình đang sinh sống
tại phường Hịa Bình, thnh phố Bin Hịa.
- Bước 2: Tính khoảng cách mẫu bằng tổng số hộ gia đình/30 =
1630/30 = 54
- Bước 3: Chọn ngẫu nhiên một số sao cho nhỏ hơn 54 ta được
cụm thứ nhất. Cụm thứ hai bằng cụm thứ nhất cộng cho khoảng cách mẫu.
Cứ thế tiếp tục ta chọn được 30 cụm.
- Bước 4: Mỗi cụm phỏng vấn 13 hộ gia đình. Mỗi hộ phỏng vấn
ngẫu nhin 1 người. Phỏng vấn nhà liền kề theo số thứ tự cho đến khi đủ số
mẫu.
Phương pháp thu thập thông tin: phỏng vấn trực tiếp thông qua bộ câu
hỏi soạn sẵn.
Biện php kiểm sốt sai lệch:
- Tập huấn cho điều tra viên về phương pháp điều tra, kỹ năng
phỏng vấn
- Điều tra thử, rút kinh nghiệm và hoàn chỉnh bộ câu hỏi
- Khch quan trong việc ghi chp
- Cĩ gim st vin tại trạm y tế.
Phn tích xử lý số liệu:
- Nhập liệu bằng Exel
- Phn tích v xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 8.0
KẾT QUẢ
Bảng 1: Đặc điểm mẫu: (N=390)
Tần số
Tỉ lệ %
1/ Nhĩm tuổi <15
15 – 35
> 35
4
146
240
1.02
37.44
61.54
2/ Giới Nam
Nữ
206
184
52.82
47.18
3/ Học vấn M chữ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Trn cấp 3
34
116
111
117
12
8.72
29.74
28.46
30.00
3.08
4/ Bệnh Cĩ
Khơng
55
335
14.10
85.90
5/ Đến trạm y tế Có
Khơng
254
136
65.13
34.87
6/ Nghề nghiệp Nơng dn
Cơng nhn
Buơn bn
Nội trợ
Nghỉ hưu
Cơng nhn vin chức
Khc
16
26
84
57
24
14
169
4.10
6.67
21.54
14.62
6.15
3.59
43.33
Hầu hết những người tham gia nghiên cứu này là những người trưởng
thành và những người lớn tuổi (>35 tuổi chiếm 61.54%); số lượng nam và
nữ xấp xỉ như nhau; trình độ văn hóa chủ yếu là phổ thông (cấp 1, 2, 3 xấp
xỉ bằng 30%); nghề nghiệp chủ yếu là dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp chiếm
43.33%; tỉ lệ người có bệnh trong thời điểm nghiên cứu là 14.10%; và tỉ lệ
người đến trạm y tế để khám chữa bệnh là 65.13%.
Xác định nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân
Bảng 2: Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân
N=390
Tần số
Tỉ lệ %
1/ Cao huyết p - Cĩ
- Khơng
107
283
27.44
72.56
2/ Tim mạch - Cĩ
- Khơng
81
309
20.77
79.23
3/ Tiểu đường - Có
- Khơng
55
335
14.10
85.90
4/Khámthai/KHHGĐ - Có
- Khơng
40
350
10.26
89.74
4/ TCMR - Cĩ
- Khơng
65
325
16.67
83.33
5/ Tiu chảy - Cĩ
- Khơng
68
322
17.44
82.56
6/ NKHHC - Cĩ
- Khơng
96
294
24.62
75.38
7/ Suy dinh dưỡng - Có
- Khơng
60
330
15.38
84.62
8/ Khc - Cĩ
- Khơng
94
296
24.10
75.90
Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân trong mẫu nghiên cứu đa
dạng và phong phú trong đó cao huyết áp chiếm tỉ lệ cao nhất 27.44%, kế
đến l nhiễm khuẩn hơ hấp cấp 24.62%, tim mạch v cc loại bệnh khc trn 20%.
Xác định nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân liên quan các đặc
điểm dịch tễ như tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp.
Bảng 3: Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân lin quan bệnh cao
huyết p v tim mạch
N = 390
Cao huyết p
Tim mạch
Cĩ
(SL, %)
Khơng
(SL, %)
P
Cĩ
(SL,%)
Khơng
(SL,%)
P
1/ Nhĩm tuổi <15
15 – 35
> 35
0(0)
18(4.62)
89(22.82)
4(1.02)
128(32.82)
151(38.72)
0.000
1(0.26)
14(3.60)
66(16.92)
3(0.77)
132(33.84)
174(44.61)
0.000
2/ Giới Nam
Nữ
61(15.64)
46(11.80)
145(37.18)
138(35.38)
0.308
41(10.51)
40(10.26)
165(42.31)
144(36.92)
0.655
3/ Học vấn M chữ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Trn cấp 3
15(3.85)
33(8.46)
33(8.46)
23(5.90)
3(0.77)
19(4.87)
83(21.28)
78(20)
94(24.10)
9(2.31)
0.069
9(2.31)
27(6.93)
26(6.67)
16(4.10)
3(0.77)
25(6.41)
89(22.82)
85(21.79)
101(25.89)
9(2.31)
0.258
4/ Nghề nghiệp Nơng dn
Cơng nhn
Buơn bn
Nội trợ
Nghỉ hưu
Cơng nhn vin chức
Khc
5(1.28)
6(1.54)
22(5.64)
11(2.82)
10(2.56)
0(0)
53(13.59)
11(2.82)
20(5.12)
62(15.90)
46(11.79)
14(3.60)
14(3.60)
116(29.74)
0.078