Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Luận văn: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Quang Minh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.32 KB, 22 trang )

Luận văn
Tình hình sản xuất kinh
doanh của cơng ty TNHH
Thương mại Quang Minh.


PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Sau khi khảo sát, tham khảo ý kiến của cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH Quang Minh. Em đã tổng hợp những vấn đề chung nhất về Công ty
TNHH Thương mại Quang Minh như sau:
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương mại Quang Minh.
Tên tiếng anh: Quang Minh CO.,LTD.
Tên giao dịch: Cơng ty Quang Minh.
Hình thức pháp lý: Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của công ty.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty.
- Sản xuất và cung cấp nước uống tinh khiết.
- Cung cấp thiết bị chống sét trực tiếp của Pháp.
- Thiết kế thi công hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế, cung cấp, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước.
- Thiết kế, cung cấp lắp đặt trần Thạch Cao.
Cơ sở sản xuất nước: Bằng Sở - Ninh Sở - Thường Tín - Hà Tây.
Điện thoại: 04.6.860.781.
Văn phịng Cơng ty: Số 8 - ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân Hà Nội.
Điện thoại: 04.5.656.878 - 04.5.656.879.
Tài khoản: 710B 13295 Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội.
Mã số thuế: 0500457080.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP.



1. Lịch sử ra đời.
Nước uống là một phần không thể thiếu trong cuộc sống và để cung cấp
một nguồn nước tinh lọc bảo đảm an toàn thực phẩm, tăng cường sức khoẻ,
1


tiết kiệm thời gian cho gia định, cơ quan... Doanh nghiệp Cơng ty TNHH
Quang Minh đã ra đời và có sứ mệnh cung cấp sản phẩm nước uống tinh khiết
mang thương hiệu độc quyền "Water Gold" đựơc sở y tế Hà Tây công nhận là
nước uống tinh khiết.
Doanh nghiệp Công ty TNHH Quang Minh ra đời năm 2003 cho đến nay
hình thức pháp lý vận khơng thay đổi. Giám đốc công ty - chủ sở hữu chịu
trách nhiệm trứơc pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
2. Các giai đoạn phát triển Công ty.
Chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ 2003 đến nay tập chung phát triển và mở rộng thị
trường, quảng bá thương hiệu Water Gold đến người tiêu dùng.
Giai đoạn 2: Từ 2005 - 2007 phát triển thêm ngành điện dân dụng, cấp
thoát nước, chống sét trực tiếp của Pháp.
3. Triết lý kinh doanh của Công ty.
Đối với sản phẩm: Sản xuất và cung cấp sản phẩm với chất lượng tốt
nhật theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng: Thoả mãn nhu cầu của khách hàng "Vừa lòng
khách đến, vui lòng khách đi" và thực sự phụ vụ khách hàng như là thượng đế.
Đối với nhà cung ứng: Đối với đối thủ cạnh tranh: Giành lấy phần
thắng tuyệt đối rồi chia cho họ một phần nhỏ để kiểm soát được học.
4. Văn hố doanh nghiệp.
Xây dựng văn hó doanh nghiệp theo biểu tượng và thương hiệu của sản
phẩm.

Văn hóa của doanh nghiệp gắn chặt với chất lượng và phong cách dịch
vụ của doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp phải phát huy yếu tố tích cực ảnh
hưởng sâu rộng đến đường lối lãnh đạo của Công ty.

2


III. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP.

1. Sản phẩm.
Sản phẩm chính của Cơng ty hiện nay là nước uống tinh khiết được sản
xuất trực tiếp bởi công ty Quang Minh. Cơ sở sản xuất tại Linh Sở - Bằng Sở
- Thường tín - Hà Tây.
Sản phẩm được sở y tế Hà Tây tiếp nhận và được công bố theo số
1193/04/CBTC - YTHT.
- Sản p hẩm đã đạt án toàn thực phẩm và kiểm nghiệp hố nước do
Trung tâm y tế dự phịng Hà Nội xét nghiệm và cơng nhận là nước uống tinh
khiết có chất lượng tốt bảo đảm các khoáng chất cho phép có trong nước và diệt
trùng tốt.
- Sản phẩm đã đăng ký thương hiệu Water Gold có quy cách và đạt tiêu
chuẩn chất lượng cao.
Sản phẩm được đóng bình dung tích 20L và chai nhỏ 500 ml có dán
nhãn hiệu Water Gold, mã vạch, mã số, ngày sản xuất và ngày hết hạn dùng.
Trên nhãn của sản phẩm có in nồng độ hố chất cho phép.
Nhìn chung: Sản phẩm Water Gold có mẫu mã đẹp, lịch sự an tồn thực
phẩm và độ hoà tan các chất nằm trong giới hạn cho phép của y tế và Bộ khoa
học công nghệ và mơi trường Water Gold có TDS từ (1  2) độ.

3



PHIẾU KIỂM NGHIỆM HOÁ NƯỚC
(Do trung tâm y tế dự phịng Hà Nội xét nghiệm và phân tích mẫu nước)

1

Mầu

Khơng

Giới hạn cho phép
1626/1997 QĐ
BKHCNMT
Không

2

Mùi

Không

Không

3

Vị

Không

Không


4

PH

6,8

6,5  8,5

5

Nitrit (NO2)-

0,0

0,02

6

Nitrat (NO 3)-

0,0

50,0

7

NH 4+

0,0


1,5

8

Phot phat (PO4)-3

0,92

2,5

9

Chất hữu cơ

0,32

5,0

10

Sắt

0,0

0,3

11

H/L NaCl


10,65

250,0

12

Độ cứng CaCO3

2,0

500,0

13

H/1k

1,317

12,0

14

H/l Na

8,155

200,0

15


H/l phenol (g/l)

0,45

0,5

16

H/l Zn

0,1099

5,0

17

H/l Pb

0,0111

0,05

18

H/l Cu

0,0331

1,0


19

H/l Cố định

0,0021

0,003

20

H/l Chất HĐBM

0,0468

0,2

21

H/l Ag

0,00061

0,01

22

H/l SO42-

0,0513


250,0

Chỉ tiêu

STT

Kết quả (Mg/l)

4

Ghi chú


23

H/l F-

0,0648

2,0

24

H/l I-

0,0033

\


25

H/l Ba

0,0317

0,7

26

H/l CN -

0,0020

0,07

27

H/l B

0,00046

0,3

28

H/l Sb

0,0045


0,005

29

H/l Cr

0,0086

0,05

30

H/l As

0,0072

0,01

31

H/l Se

0,0051

0,01

32

H/l Hg


0,00088

0,001

33

H/l Ni

0,0126

0,02

34

H/l S-

0,0023

\

35

H/l Al

0,1175

0,2

36


H/l Mn

0,0417

0,5

PHIẾU KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
Do Trung tâm y tế dự phịng Hà Nội phân tích
(Về phương diện diệt trùng)

Stt

1
2
3

Chỉ tiêu vi
sinh

Colifoms

Đơn vị

MPN/1gr,
1ml

Ecoli
Streptococci
Faecal


Sl/1gr/1ml

Phương pháp xét
nghiệm

Giới hạn nhiễm
số 1626/1997
QĐ BKHCNMT
- 23/10/1997

Kết
quả

TCVN 4883-89

0

0

Viện dinh dưỡng

0

0

0

0

Sl/1gr/1ml 3351/2001 QĐ-BYT


5


4

5

P.acrugmos
a
Clotridium
Pertringens

Sl/1gr/1ml 3347/2001 QĐ-BYT

0

0

Sl/1gr/1ml 3348/2001 QĐ-BYT

0

0

2. Thị trường.
Thị trường nước uống tính khiết nói chung có tiền thân ở trong Nam
nay đã có ở Hà Nội và một số tỉnh, thành phố khác. Thị trường nước uống là
rộng lớn xong mới chỉ được dùng nhiều ở các Thành phố lớn còn thị trường ở
các ngoại tỉnh vẫn chưa được khai thác hết. Trên thị trường hiện nay, có hơn

200 hãng nước uống tinh lọc đóng bình, đóng chai khác nhau.
Hiện nay thị trường của Water Gold mới chỉ có ở Hà Nội và Hà Tây.
Tuy ra sau các hãng nhưng sản phẩm Water Gold đã chinh phục dần được
khách hàng đang dùng của hãng khác nay chuyển sang dùng Water Gold và
đã mở thêm được các khách hàng mới chưa có thói quen dùng nước uống tinh
lọc đóng bình.
Thị trường nước uống tinh lọc cịn rất nhiều tiềm năng ở ngồi tỉnh và
nhà dân trong thành phố. Những thị trường này đang triển khai và tiếp cận.
3. Khách hàng.
Hiện nay khách hàng chính và chủ yếu vẫn là khối cơ quan (người tiêu
dùng trực tiếp) và một số nhà dân có điều kiện. Ngoài ra các đại lý Gas, cửa
hàng băng đĩa đây là những đại lý tiềm năng phân phối nước trực tiếp đến hộ
gia đình và khối cơ quan. Tuy nhiên những khách hàng này họ vẫn chưa bán
hết bởi vì một số đại lý chưa quen bán thêm sản phẩm mước thứ hai là họ vẫn
chưa đánh giá hết được vai trò cuả nước uống tinh lọc và lợi nhuận của nó.
Một số khách hàng cịn nghi ngờ chất lượng của nước không đảm bảo
cho nên các Công ty nước cần phải tăng cường đầu tư mua thêm trang thiết bị
đo độ nước và thiết bị điện phân để chứng minh cho khách hàng thấy đây là

6


nguồn nước đã qua xử lý và đã đạt an tồn thực phẩm, nồng độ các hố chất
tồn tại ở tỷ lệ cho phép.
Một số khách hàng không ngại khi bỏ tiền ra cược vỏ bình, số tiền cược
vỏ là 35.000đ/1 vỏ, một số khách hàng yêu cầu cho mượn 100% vỏ bình điều
này cơng ty lại khơng thực hiện được.
Tuy mới hoạt động cơng ty đã tìm cho mình được những khách hàng
lớn mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho công ty.
Khách hàng tiêu biểu tiêu thụ với khối lượng hàng lớn là:

- Các đại lý bán lẻ ở huyện Phú Xuyên, trung bình một đại lý tiêu thụ
100 bình/ 1 tháng, các đại lý lấy với giá 15.000đ/ 1 bình bán cho người tiêu
dùng từ (22.000  30.000)đ/ 1 bình.
- Các đại lý bánh kẹo.
- Các đại lý gas, băng đĩa hình.
- Và cơng ty đưa trực tiếp nước Water Gold đến khối cơ quan với giá từ
(22.000  25.000)đ/ 1 bình đã bao gồm thuế VAT 10%
4. Công nghệ
Công nghệ sản xuất nước uống tinh lọc được nhập từ Mỹ bao gồm các
thiết bị sau:
1. Bể chứa
2. Bể lọc các tạp chất thô
3. 6 bể con chứa than hoạt tính, cac bon để tách lọc các tạp chất,
kim loại, vi khuẩn ra khỏi nước.
4. Bể làm mềm nước.
5. Bể thẩm thấu ngược R/O tiếp tục lọc các hố chất rất nhỏ cịn
sót.

7


6. Bể sục ôzôn và cho nguồn nước qua tia cực tím cuối cùng nước
tinh lọc được vào bể chiết suất.
Ngồi ra cịn một số các thiết bị phụ khác như máy bơm, ống dẫn, cút
nối. Và máy đóng lắp bình, máy dãn nhãn, máy sấy... Cơng nghệ hoạt động tự
động bắt đầu lấy từ nguồn nước thô ở độ sâu 60m và qua các khâu xử lý để có
được nguồn nước tinh khiết ở bể chiết suất.
Công suất 800l/1h tức là 40 bình (20 lít) trong một giờ. Hiện tại nhà sản
xuất mới chỉ vận hành sản xuất 30% công suất của máy. Như vậy là máy hoạt
động vẫn chưa hết công suất. Để sử dụng tối ưu công suất của máy nhằm

giảm hao mịn hữu hình và vơ hình thì doanh nghiệp đẩy mạnh mở rộng thị
trường tiêu thụ và liên doanh, liên kết với công ty, đại lý để tăng lượng tiêu
thụ sản phẩm đồng thời khuếch chương, quảng bá thương hiệu của doanh
nghiệp.
Nhìn chung đây là cơng nghệ mua mới hồn tồn.
- Giá của cơng nghệ

240tr

- Khấu hao hàng năm

40tr

- Dự kiến tuổi thọ

Yêu cầu:

6 năm

5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
a) Cơ sở sản xuất gồm có:
- 1 nhà kho để lưu giữ hàng
- 1 phịng để đặt dây truyền cơng nghệ
- 1 phịng để chiết suất và đóng nút chai
- 1 phịng để dán nhãn và kiểm tra chất lượng lần cuối trước khi nhập kho.
- 1 phòng để sục rửa vỏ bình và để làm khơ bình trước khi đựng nước
- 1 máy đóng nút chai tự động
- 1 máy dán nhãn + xấy

8



- 1 dây truyền công nghệ sản xuất nước.
- 1 phịng điều hành sản xuất.
b) Văn phịng đại diện cơng ty
Thuê nhà 3 tầng, mặt bằng rộng đủ bố trí các phòng ban: phòng Giám
đốc, Phòng Kinh doanh, phòng KT, phịng Giao dịch khách hàng.
c) Trang thiết bị
Gồm có 4 máy tính, một máy fax, 2 số điện thoại, tủ đựng hồ sơ, bàn
làm việc của giám đốc và nhân viên, xe ơ tơ vận chuyển hàng hố và một bộ
TDS của Hàn Quốc để kiểm tra chất lượng của nước, 02 giá để đặt bình
nước... và một số sổ sách, chứng từ, catalog, nhãn mác in sẵn để phục vụ cho
giao dịch với khách hàng.
Đánh giá chung thì trang thiết bị + cơ sở vật chất tương đối đầy đủ để
cho công ty hoạt động ở những giai đoạn đầu.
6. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính và cũng là duy nhất đó là nguồn nước ngầm lấy
ở độ sâu 60m. Nguồn nước ngầm này cạnh sơng Hồng có nhiều sỏi đá, cát
được đánh giá là nguồn nước rất tốt.
Nguồn nước ngầm được hút lên từ máy bơm là nguồn nước thơ có
chiều vi khuẩn, nước cứng, các tạp chất bẩn, các kim loại quá nhiều trong
nước, các ion và các gốc axít + chất tanh từ các kim loại.
Nguồn nguyên liệu quý hiếm này do thiên nhiên ban tặng nên khơng
phải mua. Cái chính là cơng ty phải mua công nghệ dây truyền xử lý và lọc
các tạp chất bẩn ra khỏi nguồn nước thơ này để có sản phẩm là nguồn nước
uống tinh lọc có độ TDS là từ (0  5) đó theo tiêu chuẩn của Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường.
7. Lao động và điều kiện lao động
* Phịng kinh doanh: gồm có 1 Trường phòng và 4 nhân viên.
9



- Nhiệm vụ:
+ Tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ nước uống tinh
lọc.
+ Kí hợp đồng với nhân viên giao hàng để cung cấp nước đủ và kịp
thời cho khách hàng.
+ Phối hợp với phòng kế toán để cung cấp hoá đơn, chứng từ.
+ Báo cáo các phản ánh của khách hàng, những khó khăn trên thị
trường cho Trưởng phòng kinh doanh.
- Điều kiện lao động: nhân viên kinh doanh phải có trình độ từ cao
đẳng trở lên, học ngành QTKD, có sức khoẻ, có phương tiện đi lại, có kinh
nghiệm thực tế trong lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh, có mối quan hệ và giao
tiếp tốt, trung thực và nhiệt tình.
* Phịng vận chuyển: gồm có 2 nhân viên.
+ Nhân viên: vận chuyển nước từ văn phịng cơng ty cho khách hàng và
thu tiền về cho cơng ty.
+ Điều kiện: tốt nghiệp PTTH, có giấy phép lái xe, thạo đường Hà Nội,
có sức khoẻ, có phương tiện, trung thực.
* Phịng sản xuất gồm có 6 nhân viên.
Phó GĐSX

PCN

PCS

P.dán nhãn

K.tra CL


Nhập kho

Điều kiện lao động: Nhân viên ở phịng sản xuất phải mặc đồng phục
trắng, có mũ đội, có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, sẵn lịng làm thêm giờ.

10


8. Vốn kinh doanh
- Tổng vốn của công ty là:

500000000 đ đây là nguồn vốn chung

của 3 thành viên góp
- Vốn liên doanh: không
- Vốn vay ngân hàng: không

11


9. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1) Cơ cấu bộ máy
GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc
sản xuất

Nhập PV
kho HCN


KCS

PCS

Phó Giám đốc
kinh doanh

P.dán
nhãn

PKD

Phịng
K.Tốn

2) Nhiệm vụ của phịng ban
2.1. Giám đốc:
- Đề ra các mục tiêu, chiến lược sản xuất kinh doanh
- Quản lý nguồn vốn
- Giao dịch với cơ quan chức năng, ngân hàng, y tế.
- Kí kết và soạn thảo các hợp đồng quan trọng
- Tuyển chọn nhân sự
2.2. Phó Giám đốc sản xuất:
- Sản xuất đủ khối lượng hàng hoá đề ra
- Quản lý và điều hành sản xuất
- Quản lý công nghệ
- Quản lý chất lượng
- Quản lý bao bì
- Báo cáo Giám đốc
2.3. Phó Giám đốc kinh doanh

- Mở rộng và phát triển thị trường

12

Kho

MKT


- Xác định thị trường tiềm năng
- Lập kế hoạch để đạt chỉ tiêu doanh số đề ra của Giám đốc.
- Chỉ đạo, hướng dẫn phòng Kinh doanh để đạt được các chỉ tiêu kinh
tế đề ra .
- Kiểm tra, kiểm sốt tình hình kinh doanh của cơng ty.
- Báo cáo Giám đốc.
2.4. Nhân viên các phịng ban trình bày ở mục 7
10. Mặt bằng sản xuất và tổ chức sản xuất
10.1. Mặt bằng sản xuất
Mặt bằng sản xuất được bố trí như sau:

PCS

Phịng
dán nhãn

PCN
Phịng
Kho

đóng lắp


Mặt bằng sản xuất gồm có: phịng dây chuyền cơng nghệ, phịng chiết
suất, phịng đóng lắp bình, phịng dán nhãn và phịng để bình nước (kho)
chuẩn bị để xuất kho
10.2. Tổ chức sản xuất
- Xác định khối lượng hàng hoá cần sản xuất trong ngày, tuần, tháng.
- Chuẩn bị vỏ bình sạch để đựng nước
- Chuẩn bị máy đóng lắp
- Chuẩn bị nhãn mác
- Chuẩn bị phòng để nước
- Chuẩn bị thiết bị kiểm tra chất lượng nước trước khi chiết suất.

13


- Kiểm tra các đường ống, máy bơm, bình chứa, nguồn điện trước khi
vận hành công nghệ.

14


10.3. Quy trình cơng nghệ
Xử lý quang

Bể
chứa
M.bơm

Máy bơm
Thẩm thấu

ngược

(Tách các kim loại,
tạp chất bẩn)

Bể
chứa
Xử lý hoá

(Chỉ cho phép
1/10 con vi
khuẩn đi qua)

R/O

Xử lý cơ
(làm mềm nước
)

Nước sâu ở 60m

Bể chứa
nước
tinh lọc

Tia
cực
tím

Sục

ơzơn
MB

Phịng
chiết suất

Phịng
đậy lắp

Phịng
dãn nhãn

Kho

IV. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY

Do cơng ty mới thành lập nên thị trường vẫn chưa được mở rộng nhiều,
lượng sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ cịn hạn chế. Cơng suất vận hành CN mới
chỉ đạt khoảng 35%. Như vậy công suất tiềm ẩn của cơng nghệ vẫn cịn 65%
chưa được khai thác hết.
- Bảng 1: Tổng hợp giá thành sản phẩm:
Chỉ tiêu

1 (2004)

Giá bán 1

Lợi nhuận 1

đơn vị


Quý

Giá thành 1

đơn vị

đơn vị

12.280

15.000

2.720

15


- Bảng 2: Tổng hợp kết quả kinh doanh 2004.
Chỉ tiêu

Thuế

Lợi nhuận

(môn bài + TN)

trước thuế

49,12 tr


1,25 tr

9,63 tr

120 tr

98,24 tr

1,25 tr

20,51 tr

3

110 tr

90,04 tr

1,25 tr

18,71 tr

4

57 tr

46,6 tr

1,25 tr


9,15 tr

Doanh thu

Giá thành

1

60 tr

2

Quý

- Thu nhập bình quân của CBCNV 1,5 tr/ 1T/12
11.1. Những thuận lợi trong sản xuất kinh doanh
- Nguồn nguyên liệu không phải đi mua, nguyên liệu (nguồn nước thơ)
được đánh giá là nguồn nước tốt có ít kim loại, ít tạp chất.
- Dây chuyền công nghệ được đặt ở nơi có mặt bằng sản xuất rộng, tiền
th nhà xưởng thấp, gần với văn phịng cơng ty, chi phí vận chuyển sẽ thấp
hơn. Giá th cơng nhân sản xuất rẻ.
- Đội ngũ nhân viên thị trường có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
phân phối hàng tiêu dùng nhanh.
- Sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lượng được Sở Y tế Hà Tây
tiếp nhận nước uống tinh lọc và được Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội kiểm
nghiệm hố nước và an tồn thực phẩm đạt tiêu chuẩn của Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường.
11.2. Những khó khăn
- Trên thị trường đã có hơn 200 sản phẩm nước uống tinh lọc trên thị

trường ra đời trước. Họ đã có khách hàng quen và đã có tiếng về thương hiệu.
Điều này gây trở ngại lớn cho thương hiệu Water Gold. Nhưng để thắng đối
thủ cạnh tranh và xâm nhập được vào thị trường trước hết Water Gold phải

16


khẳng định chất lượng của mình bằng hoặc hơn hẳn các hãng khác, thứ hai
giá phải linh động, thứ ba đầu tư vốn cho quảng cáo, khuyến mại và hỗ trợ
khách hàng.
- Trình độ tổ chức sản xuất, quản lý cơng ty vẫn cịn hạn chế.
- Nguồn vốn cịn thiếu cho nên ít hỗ trợ khách hàng về vốn khi họ có
thiện chí làm đại lý.
- Cơ cấu thưởng và mức lương cơ bản còn thấp nên chưa thu hút được
nhân tài và thúc đẩy họ làm việc có hiệu quả.
V. MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.

Mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp:
- Ảnh hưởng môi trường địa lý: Cơng ty Quang Minh có cơ sở sản xuất
ở Thường Tín - Hà Tây là cửa ngõ phía Nam của Thủ đô thuận tiện cho việc
giao dịch với khách hàng và vận chuyển hàng hố lên văn phịng cơng ty ở
Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội. Lợi thế này sẽ giúp cho khách hàng
về thăm xưởng sản xuất gần hơn làm tăng thêm uy tín cho Quang Minh, thứ
hai, do cơ sở sản xuất gần với văn phịng cơng ty nên phí vận chuyển sẽ giảm
dẫn đến chi phí cho sản phẩm giảm  giá thành giảm  giá bán giảm => sẽ
thắng trong cạnh tranh.
- Ảnh hưởng của công nghệ: Quang Minh đầu tư mua dây truyền công
nghệ mới 100% nên sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu của thị trường nhanh
chóng và kịp thời vì cơng nghệ mới cho nên cơng nghệ có thể hoạt động tối
đa công suất.

- Ảnh hưởng của cán bộ công nhân viên: Cơng ty có đội ngũ nhân viên
thị trường giỏi, giàu kinh nghiệm, có trình độ chun mơn cho nên sẽ tiếp cận
với khách hàng dễ hơn và nếu công ty hỗ trợ tốt cho khách hàng về vốn ban
đầu thì thương hiệu Water Gold chắc chắn sẽ được khách hàng dùng thử và
chuyển hẳn sang dùng sản phẩm của Quang Minh.

17


- Ảnh hưởng của môi trường khách hàng: hiện nay hầu hết các cơ quan
đều quan tâm đến sức khoẻ và đời sống của cán bộ công nhân viên, học sinh
và cả nhà dân có thu nhập cao cho nên họ sẽ đặt bình nước ở cơng ty điều này
sẽ giúp cho công ty tiết kiệm được thời gian và làm tăng cường sức khoẻ cho
cán bộ công nhân viên dẫn tới tăng năng suất lao động và hiệu quả công việc.
Môi trường này sẽ giúp cho Quang Minh tiêu thụ được nhiều sản phẩm nước
uống tinh khiết đóng bình hơn.
- Ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh:
Hiện nay trên thị trường có hơn 200 sản phẩm nước uống tinh lọc mang
thương hiệu khác nhau. Họ lại ra đời trước nên thương hiệu của họ đã quen
với khách hàng điều này đã gây khó khăn nhiều cho Water Gold ra nhập thị
trường cũ. Nhưng Water Gold đã khẳng định chất lượng tốt hơn các hãng
khác, giá hợp lý, phục vụ kịp thời thì mặc dù ra sau nhưng chắc chắn Water
Gold cũng sẽ thuyết phục được khách hàng và có thị trường riêng cho mình.
* Cơ hội cho Quang Minh:
- Tuy có hơn 200 hãng nước ra đời trước nhưng khơng phải hãng nào
cũng duy trì và khẳng định được chất lượng của mình đối với khách hàng.
Điều này sẽ cho công ty Quang Minh một cơ hội để giành khách hàng về
mình.
- Cịn rất nhiều đại lý Gas, cửa hàng băng đĩa, cửa hàng bách hoá, cửa
hàng bánh kẹo, bưu điện, điểm bán báo chưa bán nước.

- Khu đô thị mới, nhà dân chưa quen dùng nước uống tinh khiết.
- Các trường Đại học, THCS, tiểu học cần phục vụ học sinh, sinh viên
nước uống tinh khiết để tăng cường sức khoẻ và làm tăng sự tỉnh táo trong
học bài.
- Các cơ quan ở ngoại tỉnh và nhà dân có thu nhập cao chưa được phục
vụ nước uống tinh khiết.

18


* Thách thức:
- Quang Minh ra đời sau nên thương hiệu Water Gold chưa được khách
hàng biết nhiều. Điều này đòi hỏi Quang Minh cần phải đầu tư quảng cáo,
khuyến mại và hỗ trợ các đại lý mở mới về thị trường, giá bán, vốn...
- Có rất nhiều hãng có thương hiệu uy tín trên thị trường, được khách
hàng tín nhiệm, vậy làm sao Water Gold khẳng định được chất lượng của
mình trên thị trường này.
- Cịn rất nhiều các đại lý, cơ quan ở ngoại thành và ngoại tỉnh chưa
được thiết lập nhưng nhóm khách hàng này ở xa cơ sở sản xuất cần phải chi
phí làm thị trường và chi phí vận chuyển lớn địi hỏi Quang Minh cần phải có
biện pháp để hạ giá thành sản phẩm xuống.
- Cơng nghệ thì ln đổi mới và thường cơng nghệ ra đời sau ln có
giá rẻ hơn, và hiện đại hơn dẫn đến sẽ có thêm đối thủ tiềm ẩn, sẽ cho ra nước
uống tinh lọc mới mang thương hiệu mới, vậy Quang Minh cần phải làm gì để
giữ được khách hàng và thị trường của mình.
- Nguồn nước ngầm ngày càng bị ô nhiễm bởi công nghiệp phát triển
và nguồn nước ngầm sạch sẽ bị khan hiếm trong tương lai thì Quang Minh
cần phải có biện pháp gì để bảo đảm duy trì chất lượng và số lượng đã cam
kết với khách hàng.
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NHỮNG NĂM TỚI


a) Sản phẩm Water Gold
- Thiết lập các đại lý cấp I trên địa bàn Hà Nội và ngoại thành.
- Mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận như Nam Định, Hà Nam, Hưng
Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
- Đưa sản phẩm Water Gold vào trường Đại học, Cao đẳng, Trung học
chuyên nghiệp và các trường PTTH, tiểu học, mẫu giáo, mầm non.

19


- Đầu tư và nâng cao vận hành công nghệ đồng thời liên kết với các
hãng khác để tận dụng hết công suất công nghệ.
- Đầu tư cho quảng cáo khuyến mại để khuếch trương thương hiệu từ
đó tăng thêm khách hàng sử dụng nước uống tinh lọc Water Gold.
- Hỗ trợ cho các đại lý về vốn và tăng % hoa hồng cho các đại lý nhằm
thúc đẩy bán hàng của đại lý đến tay người tiêu dùng mạnh hơn.
b) Mở rộng ngành khác
- Cung cấp, thiết kế và lắp đặt thiết bị lọc nước cho khu đô thị mới, khu
dân cư chưa có nước sạch dùng.
- Kinh doanh thêm ngành cấp thoát nước, xử lý nước thải lắp đặt hệ
thống điện dân dụng và điện công nghiệp.
- Công ty sẽ chú trọng và tập trung vào ngành điện dân dụng và công
nghệ trong những năm tới. Để làm được điều này trước hết công ty Quang
Minh phải nâng cao kiến thức và chuyên môn về ngành điện dân dụng, xác
định thị trường tiềm năng và khách hàng mục tiêu. Cơng ty phải chuẩn bị cho
mình cơng nghệ, hồ sơ thiết kế hệ thống điện mẫu, vốn, đội thợ chuyên
nghiệp và phải liên kết với các chủ thầu xây dựng.
* Tóm tắt:
Báo cáo tổng hợp này được viết dựa trên khảo sát tình hình thực tế và

học hỏi từ cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH thương mại Quang
Minh. Cơng ty mới được thành lập nên tình hình sản xuất kinh doanh vẫn
chưa được đề cập nhiều, các giai đoạn hình thành và phát triển của cơng ty
chưa có sự thay đổi, dữ liệu cịn hạn chế nhưng bản báo cáo tổng hợp này đã
vận dụng được những kiến thức đã học. Để viết theo hướng dẫn và chỉ đạo
của thầy giáo, khoa QTKD và nhà trường.

20


MỤC LỤC
Phần I: Giới thiệu chung về công ty ............................................................ 1
I. Giới thiệu chung về Công ty. ................................................................ 1
II. Quá trình hình thành và phát triển Doanh nghiệp. .......................... 1
1. Lịch sử ra đời...................................................................................... 1
2. Các giai đoạn phát triển Công ty. ........................................................ 2
3. Triết lý kinh doanh của Công ty......................................................... 2
4. Văn hoá doanh nghiệp. ....................................................................... 2
III. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp. .................. 3
1. Sản phẩm. ........................................................................................... 3
2. Thị trường. ......................................................................................... 6
3. Khách hàng......................................................................................... 6
4. Công nghệ .......................................................................................... 7
5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị ........................................................... 8
6. Nguyên vật liệu .................................................................................. 9
7. Lao động và điều kiện lao động .......................................................... 9
8. Vốn kinh doanh ................................................................................ 11
9. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 12
10. Mặt bằng sản xuất và tổ chức sản xuất ............................................ 13
IV. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .................................... 15

V. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. ...................................... 17
VI. Định hướng phát triển trong những năm tới .................................. 19

21



×