ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÀI TẬP MÔN MARKETING QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ CHO DỊNG NƯỚC
ÉP TRÁI CÂY CỦA CƠNG TY TNHH THỰC PHẨM VÀ
NƯỚC GIẢI KHÁT RITA TẠI TRUNG ĐÔNG
Giảng viên:
TS. Nguyễn Thị Phi Nga
Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Huy
Đinh Huyền My
Phạm Thị Vân Anh
Tơ Thị Bình
Mã lớp học phần:
BSA3001-1
HÀ NỘI, 11/2021
MỤC LỤC
PHẦN 1: LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH GIÁ .......................................................1
1.1. Khái quát chung về giá quốc tế .........................................................................1
1.2. Các yếu tố tác động đến giá quốc tế ..................................................................1
1.2.1. Yếu tố bên trong .............................................................................................1
1.2.2. Yếu tố bên ngoài.............................................................................................1
1.2.3. Các nhân tố mơi trường .................................................................................2
1.3. Quy trình thiết lập giá ........................................................................................2
1.4. Các chiến lược giá khi tung sản phẩm ra thị trường quốc tế .........................2
PHẦN 2: CHÍNH SÁCH GIÁ CỦA CƠNG TY TNHH THỰC PHẨM VÀ GIẢI
KHÁT RITA TẠI THỊ TRƯỜNG TRUNG ĐƠNG ..................................................3
2.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH Thực Phẩm và Nước Giải Khát RITA.............3
2.2. Tình hình thị trường nước giải khát tại Trung Đông......................................8
2.2.1. Tổng quan về thị trường.................................................................................8
2.2.2. Phân khúc thị trường......................................................................................9
2.2.3. Giới thiệu về Halal.......................................................................................10
2.3. Những cơ hội và thách thức của Công Ty TNHH Thực Phẩm và Nước Giải
Khát RITA khi xuất khẩu sang thị trường Trung Đông .....................................11
2.3.1. Điểm mạnh ...................................................................................................11
2.3.2. Điểm yếu.......................................................................................................11
2.3.3. Cơ hội...........................................................................................................11
2.3.4. Thách thức....................................................................................................11
2.4. Chiến lược định giá của Công Ty TNHH Thực Phẩm và Nước Giải Khát
RITA..........................................................................................................................11
2.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá......................................................11
2.4.2. Phương pháp định giá theo phương pháp cộng chi phí...............................14
2.4.3. Mục tiêu định giá .........................................................................................16
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................16
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
PHẦN 1: LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH GIÁ
1.1. Khái quát chung về giá quốc tế
Về cơ bản, lý thuyết và thực tiễn của việc xác định giá quốc tế không khác với việc
định giá cho thị trường nội địa.
Giá thị trường được hình thành trong quan hệ mua bán và được hai bên cung cầu
chấp nhận, nó thể hiện mối quan hệ trực tiếp trong hành vi giữa người mua với người
bán và sự thừa nhận trực tiếp từ thị trường về những sản phẩm được đưa ra trao đổi.
Giá cả là công cụ để giải quyết những mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa người mua
và người bán. Bởi vì đối với người mua thì giá cả là các căn cứ trực tiếp giữa cái được
và cái mất khi họ muốn sử dụng hay chiếm hữu nó, cịn đối với người bán, giá cả là căn
cứ trực tiếp đến doanh thu hoặc thu nhập.
Tầm quan trọng của định giá quốc tế:
-
Định giá ảnh hưởng trực tiếp đến cầu của hàng hóa trên thị trường quốc tế;
-
Giá của sản phẩm phản ánh chất lượng;
-
Giá của sản phẩm là công cụ cạnh tranh.
1.2. Các yếu tố tác động đến giá quốc tế
1.2.1. Yếu tố bên trong
Chi phí thường là một yếu tố cơ bản trong việc định giá. Chi phí giúp cơng ty xác
định một mức giá sàn.
Giá bán sẽ khác nhau giữa các thị trường do chi phí vận chuyển và chi phí thâm
nhập thị trường khác nhau. Cơ cấu chi phí hay giá thành xuất khẩu đầy đủ bao gồm chi
phí sản xuất hàng xuất khẩu, chi phí ngồi sản xuất, các chi phí liên quan đến xuất khẩu.
Hai loại chi phí ảnh hưởng nhiều nhất đến giá quốc tế, đó là chi phí vận tải và thuế
quan.
1.2.2. Yếu tố bên ngồi
Nhu cầu:
Cả khách hàng tiêu dùng và khách hàng kinh doanh đều cân nhắc giá cả của sản
phẩm và dịch vụ dựa trên những lợi ích có được từ sản phẩm dịch vụ đó. Giữa giới hạn
trên và giới hạn dưới đối với mỗi loại sản phẩm, bao giờ cũng có một mức giá tối thiểu
biểu hiện nhu cầu về sản phẩm, được xác định bởi sự sẵn sàng và khả năng thanh tốn
của khách hàng. Do đó, trước khi định giá, nhà marketing phải hiểu được mối quan hệ
giữa giá cả và mức nhu cầu trên thị trường đối với sản phẩm của mình.
1
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
Tình hình cạnh tranh:
Cạnh tranh một mặt thúc đẩy cho doanh nghiệp đầu tư máy móc thiết bị, nâng cấp
chất lượng và hạ giá thành sản phẩm...một mặt nó dễ dàng đẩy lùi các doanh nghiệp
khơng có khả năng phản ứng hoặc chậm phản ứng với sự thay đổi của môi trường kinh
doanh.
Giá của các sản phẩm cạnh tranh tạo ra giá trần hay giới hạn trên. Cạnh tranh quốc
tế hầu như luôn tạo áp lực lên giá cả của các công ty. Nhân tố này địi hỏi cơng ty phải
xác định hình thái thị trường, xác định số lượng và bản chất các đối thủ hiện tại và tiềm
năng. Đồng thời công ty cũng phải hiểu biết chính sách giá cả của các đối thủ cạnh tranh
và đánh giá khả năng phản ứng, hành vi của họ trước những chính sách thương mại của
công ty.
1.2.3. Các nhân tố môi trường
Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số đơn vị
tiền tệ của nước kia. Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đối là nhân tố quan trọng
để doanh nghiệp đưa ra quyết định liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
Ảnh hưởng chính trị - luật pháp:
Với những điều kiện nhất định, hành động của chính phủ thực sự là mối nguy cơ
đối với khả năng sinh lợi nhuận của một công ty phụ thuộc. Khi định giá phải xem xét
đến tình hình chính trị và pháp lý của quốc gia đó. Vì các yếu tố chính trị và pháp lý
đóng vai trị chủ yếu trong việc hạn chế sự tự do của công ty khi định giá hoàn toàn dựa
trên cơ sở những cân nhắc về kinh tế.
1.3. Quy trình thiết lập giá
Bước 1: Phân tích tổng thể thị trường
Bước 2: Thành tố marketing mix
Bước 3: Xác định mục tiêu định giá
Bước 4: Xác định chiến lược định giá
Bước 5: Định giá cụ thể
1.4. Các chiến lược giá khi tung sản phẩm ra thị trường quốc tế
Chiến lược giá “hớt váng sữa” hay giá cao
Chiến lược giá thâm nhập
Chiến lược giá “duy trì” hay “củng cố” thị trường
2
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
PHẦN 2: CHÍNH SÁCH GIÁ CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VÀ
GIẢI KHÁT RITA TẠI THỊ TRƯỜNG TRUNG ĐƠNG
2.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH Thực Phẩm và Nước Giải Khát RITA
Công ty TNHH Thực Phẩm và Nước Giải Khát RITA được thành lập vào năm
2004 tọa lạc tại KCN Sóng Thần 2, Tp. Dĩ An, T. Binh Duong, Việt Nam với 100%
nguồn vốn nước ngồi. Cơng ty chun phân phối và sản xuất những sản phẩm nước
giải khát bổ dưỡng, an toàn như: nước tăng lực, nước nha đam, nước yến sào, nước ép
trái cây, nước uống có ga, cà phê pha sẵn, sữa trái cây, sữa đậu nành và nước hạt é…
Sau 15 năm thành lập và phát triển – đến nay, RITA đã xây dựng đội ngũ hơn 500
công nhân viên, quy mô nhà máy rộng 30.000 m2, công suất 3.000.000 thùng/năm, là
một trong những thương hiệu nước giải khát được yêu thích nhất và xuất khẩu đến hơn
100 quốc gia, vùng lãnh thổ trên tồn thế giới.
Bên cạnh đó, cơng ty đang đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và nâng cao chất lượng
các dòng sản phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.
Chứng nhận: Đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 22000: 2005, FSSC 22000, SGS,
HACCP, FDA, HALAL…
3
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
Các dịng sản phẩm:
4
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
Nước ép trái cây
Nước dừa
Đồ uống từ nha đam
Nước tăng lực
Đồ uống từ sữa
Cà phê
Đồ uống có ga
5
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
Điểm mạnh:
-
Free Sample: Để biết rõ về sản phẩm của chúng tôi, hãy lấy một số mẫu để thử
và hồn tồn miễn phí.
-
Excellent R&D Team: Phát triển thêm nhiều sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm
hiện có, Giữ mãi khơng gian với thời đại.
-
Stable Quality: Chất lượng là trên hết! Tuân theo quy trình sản xuất nghiêm
ngặt và tiêu chuẩn chất lượng.
-
Fast Delivery: Hơn 10 dây chuyền sản xuất để hỗ trợ giao hàng nhanh chóng.
-
After-Sale: Chúng tơi ln trực tuyến để hỗ trợ bạn từ "Trước khi đặt hàng"
đến "Sau khi đặt hàng".
Sản phẩm nước ép trái cây:
Nước ép trái cây đóng lon của RITA bao gồm các thành phần trái cây tự nhiên,
hương liệu và màu tự nhiên, khơng chỉ có tác dụng giải khát mà còn là thức uống bổ
sung dinh dưỡng cho cơ thể.
Nhãn hiệu sản phẩm:
Peach Juice Drink
Carbonated Orange Drink
Mango Juice Drink
Carbonated Peach Drink
Orange Juice Drink
Carbonated Mango Drink
Mangosteen Juice Drink
Carbonated Orange Drink
Lemon Juice Drink
Carbonated Mangosteen Drink
6
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
Pear Juice Drink
Carbonated Lemon Drink
Soursop Juice Drink
Carbonated Pear Drink
Grape Juice Drink
Carbonated Pomegranate Drink
Apple Juice Drink
Carbonated Soursop Drink
Pineapple Juice Drink
Carbonated Grape Drink
Watermelon Juice Drink
Carbonated Apple Drink
Thơng số kỹ thuật dịng nước ép trái cây:
Tên chỉ tiêu
Tiêu chuẩn chấp nhận
Ngoại quan
Dung dịch lỏng, màu đặc trưng theo từng loại sản phẩm
Mùi, vị
Thơm đặc trưng của từng loại sản phẩm.
Thể tích
(ml)
Hạn sử dụng
Lon 330
325 ± 5
Lon 250
245 ± 5
Chai PET 500
500 ± 5
Chai PET 350
350 ± 5
Chai PP 500
490 ± 5
Lon
2 năm
Chai
1 năm 6 tháng
Lợi thế nước trái cây của RITA là tất cả trái cây đều trực tiếp từ Việt Nam, nơi có
trái cây tươi quanh năm, tươi nhiệt đới. Nhiệm vụ của chúng tôi là tạo ra nước trái cây
tươi nhiệt đới tốt nhất.
7
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
2.2. Tình hình thị trường nước giải khát tại Trung Đông
2.2.1. Tổng quan về thị trường
Thị trường nước giải khát tại Trung Đông trị giá 22,67 tỷ USD vào năm 2021 và
ước tính sẽ đạt 26,43 tỷ USD vào năm 2026. Ngành công nghiệp đồ uống đóng vai trị
thiết yếu trong việc định hình nền kinh tế của khu vực.
Theo thống kê tính đến năm 2020, lượng nước giải khát trung bình người dân ở
khu vực Trung Đơng tiêu thụ là 285 lít/người/năm.
Với sự gia tăng đơ thị hóa đã tạo nên sự
thay đổi trong thói quen ăn uống của
người dân nói chung và thế hệ trẻ nói
riêng, đây cũng là một yếu tố chính khiến
nhu cầu tiêu thụ nước ngọt và nước giải
khát tăng nhanh. Cùng với đó là lệnh cấm
rượu, bia ở nhiều nước trong khu vực dẫn
đến nước giải khát, nước tăng lực và đồ
uống có lợi cho sức khỏe được coi là sản
phẩm thay thế.
8
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
Một số cơng ty quốc tế đang hoạt động trên thị trường này bao gồm: PepsiCo,
Coca-Cola, Nestle, Monster Beverage, Kraff…
2.2.2. Phân khúc thị trường
Thị trường nước giải khát tại khu vực Trung Đông được phân theo chủng loại,
hương vị và kênh phân phối.
-
Theo chủng loại: Nước tăng lực, nước trái cây, nước uống không đường/ khơng
calories, nước có ga… (Sản phẩm dành cho người có nhu cầu ăn kiêng đang
ngày càng chiếm thị phần lớn).
-
Theo kênh phân phối: Siêu thị, cửa
hàng tiện lợi, nhà bán lẻ… (Siêu thị
chiếm thị phần lớn nhất).
-
Theo khu vực địa lý: Các Tiểu vương
quốc Ả Rập Thống nhất, phần còn lại
của Trung Đông. (Khu vực UAE
đang chiếm thị phần lớn).
9
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
2.2.3. Giới thiệu về Halal
Halal theo ngơn ngữ Ả Rập có nghĩa là “hợp pháp” hoặc “được phép dùng”, đối
lập với Halal là Haram, nghĩa là “trái luật” hoặc “bị cấm”.
Chứng nhận Halal là chương trình đánh giá theo chuẩn mực quốc tế cho sản
phẩm/dịch vụ có trách nhiệm. Đây là q trình xem xét đánh giá độc lập, khách quan để
xác nhận rằng những sản phẩm/dịch vụ cụ thể được đánh giá không sử dụng các thành
phần Haram và điều kiện sản xuất/cung cấp dịch vụ đáp ứng yêu cầu của luật Hồi giáo
và tiêu chuẩn Halal.
Lợi ích của Halal:
-
Là chìa khóa mở cửa vào thị trường
các quốc gia Hồi giáo và các nước có
người Hồi giáo.
-
Giúp người tiêu dùng quyết định mua
hàng nhanh vì nhận biết sản phẩm
được chứng nhận Halal, qua đó làm
tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm.
Người tiêu dùng có thể mua các sản
phẩm có logo Halal như là một bằng
chứng về đức tin mà Thượng đế cho
phép dùng.
10
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
2.3. Những cơ hội và thách thức của Công Ty TNHH Thực Phẩm và Nước Giải
Khát RITA khi xuất khẩu sang thị trường Trung Đông
2.3.1. Điểm mạnh
-
Nguồn nguyên liệu dồi dào;
-
Giá cả cạnh tranh, chất lượng đảm bảo;
-
Chi phí lao động thấp;
-
Đội ngũ Nghiên cứu và phát triển trẻ, sáng tạo, nhiệt huyết;
-
Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng cao về bao bì, thiết kế, khẩu vị…;
-
Các dòng sản phẩm được chứng nhận Halal, phù hợp với thị trường Hồi giáo.
2.3.2. Điểm yếu
-
Nguồn lực tài chính chưa dồi dào;
-
Cơng nghệ kỹ thuật một số khâu cịn hạn chế, chưa tự động hồn tồn với thị
trường Hồi giáo.
2.3.3. Cơ hội
-
Thị trường trung đông với số người theo Hồi giáo có dân số chiếm 90% dân
số và tăng 2.9%/năm, hơn 50% dân số có độ tuổi dưới 25 có nhu cầu rất cao
đối với sản phẩm nước giải khát;
-
Xu hướng tiêu dùng các mặt hàng có nguồn gốc tự nhiên, tốt cho sức khỏe;
-
Thu nhập bình qn đầu người cao;
-
Khí hậu cận nhiệt đới, khơ, nóng.
2.3.4. Thách thức
-
Là thị trường tiềm năng, nhiều nhà cung cấp đang hướng tới;
-
Nhiều đối thủ cạnh tranh có tiềm lực dồi dào;
-
Chính trị bất ổn, chiến tranh xảy ra liên tục tại một số khu vực với thị trường
Hồi giáo.
2.4. Chiến lược định giá của Công Ty TNHH Thực Phẩm và Nước Giải Khát RITA
2.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá
Các yếu tố bên trong:
-
Mục tiêu Marketing của công ty: Nhằm đảm bảo thị phần hiện tại của công
ty đang chiếm giữ trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nước trái cây Fruit
Drink đến các doanh nghiệp phân phối sỉ và lẻ, và tiếp tục nâng cao thị phần
11
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
sản phẩm phân phối ở các nước Trung Đông. Công Ty RITA đang thực hiện
mục tiêu Marketing dẫn đầu thị phần bằng cách tận dụng tối đa hóa cơng suất
thiết bị, đảm bảo việc làm đầy đủ cho người lao động hay khi bán ra khối
lượng lớn sỉ thì sẽ giảm chi phí, lợi nhuận tăng và giành được vị trí dẫn đầu
về thị phần để có lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Muốn đạt mục tiêu này
công ty phải chấp nhận một mức giá tương đối thấp.
-
Chiến lược marketing mix: Công ty RITA thực hiện chiết khấu linh động dựa
vào số lượng đơn đặt hàng đối với dòng sản phẩm nước trái cây cho các doanh
nghiệp phân phối sỉ .
-
Vị trí sản phẩm: Do dòng sản phẩm Fruit Drink ở giai đoạn trưởng thành được
thị trường biết đến khá lâu với sự canh tranh gay gắt từ đối thủ và tăng trưởng
trên thị trường này chậm (ít hơn 2%/năm). Vì thế cơng ty RITA đang thực
hiện chính sách giá tốt (sẵn sàng hạ mức lợi nhuận để hấp dẫn các doanh
nghiệp phân phối sỉ sản phẩm bên cạnh đó sẽ tăng sản lượng).
12
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
-
Chi phí:
Sản lượng thực tế cho việc sản xuất 2.500.000 thùng nước trái cây/năm. 1
thùng gồm 24 lon/7.6 lít.
Chi phí cố định trung bình cho dịng nước trái cây của cơng ty RITA: AFC
(Average Fixed Cost)= 0,038USD/thùng.
Chi phí biến đổi trung bình : AVC ( Average Variable Cost) = 5,376
USD/thùng.
Tổng Chi phí trung bình ATC( Average Total Cost) = 5,414 USD/ Thùng.
Doanh thu biên: 8 USD.
Mức khoản lời công ty RITA áp dụng là 47,76% mức lời/ thùng.
Các yếu tố bên ngoài:
13
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
-
Kiểu thị trường: Thị trường cạnh tranh độc quyền.
-
Nhu cầu: Dân số 380 triệu người với khách hàng tập trung chủ yếu vào độ
tuổi dưới 25 ( khoảng 190 triệu người).
-
Giá và sản phẩm đối thủ cạnh tranh: Trong thị trường Trung Đơng có các
doanh nghiệp đang hoạt động và phân phối Coca cola, Pepsico, Ms beverage
Industry, Lipton. Mức giá tập trung vào nhóm khách hàng phổ thơng.
-
Các chế độ và chính sách nhà nước:
Hạn chế cao các loại thức uống có hàm lượng cafein cao;
Cấm xuất khẩu nước ngầm và cấm thức uống có cồn;
Tạo điều kiện giao thương giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước;
Khuyến nhập khẩu các mặt hàng gia dụng, thực phẩm, thức uống và các
sản phẩm nhập từ nước ngoài phải được chứng nhận Halal ( dành riêng
cho các đất nước Hồi giáo).
2.4.2. Phương pháp định giá theo phương pháp cộng chi phí
14
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
Định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình qn:
Giá dự kiến = Chi phí cho một đơn vị sản phẩm + Lãi dự kiến
Trong đó: Chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm = Chi phí biến đổi + Tổng chi phí
cố định / Tổng số đơn vị sản phẩm.
Ưu điểm của phương pháp định giá theo chi phí:
-
Đơn giản, dễ tính tốn do người bán biết rõ chi phí hơn là cầu thị trường.
Người bán cũng không phải thay đổi giá khi nhu cầu thay đổi. Các nhà bán
buôn, bán lẻ thường sử dụng kiểu định giá này.
-
Phương pháp này công bằng hơn đối với cả người mua và người bán. Người
bán có được một mức lợi nhuận hợp
lý. Người mua dễ chấp nhận khi biết
mức lợi nhuận hợp lý của người bán.
-
Giá cả thì ổn định, không lên xuống
thất thường. Nếu các đối thủ cũng áp
dụng phương pháp này thì cạnh tranh
về giá sẽ giảm bớt đáng kể.
Nhược điểm của phương pháp:
-
Dẫn đến sự cứng nhắc trong định giá. Khi nhu cầu xuống thấp thì giá sẽ khơng
hợp lý nếu khơng điều chỉnh.
Để khắc phục nhược điểm nêu trên, có thể cải tiến phương pháp này bằng cách
doanh nghiệp sẽ chọn định mức lợi nhuận linh hoạt tùy vào tình hình cạnh tranh và cung
cầu trên thị trường. Khi cạnh tranh trên thị trường mạnh, doanh nghiệp có thể giảm bớt
mức lợi nhuận. Ngược lại, khi cạnh tranh yếu, doanh nghiệp có thể tăng giá.
Cơng ty RITA theo phương pháp định giá cộng phí:
-
Mức chi phí biến đổi đơn vị UVC ( Unit Variable Cost ) = 3.99 USD
-
Chi phí cố định FC ( Fixed Cost) = 95.121,95 USD
-
Sản lượng bán dự kiến : 3.000.000 thùng
Chi phí đơn vị = 3,99 + 95.121,95/ 3.000.000 = 4,0225 USD/ Thùng.
Công ty định giá khoản lời 47,76% /thùng.
Giá bán thành phẩm = 4,0225/(1-0.4776) = 7.7 USD/thùng .
15
Nhóm 10 – Marketing Quốc tế
2.4.3. Mục tiêu định giá
-
Gia tăng doanh số: Cơng ty RITA tiến hành ước tính số lượng cầu nước trái cây
ở khu vực Trung Đông và các loại chi phí: chi phí sản xuất, chi phí bán hàng,
chi phí vận chuyển… Sau đó lựa chọn mức giá đảm bảo thu được lợi nhuận cao
nhất để bù đắp các loại chi phí và thu được lợi nhuận.
-
Gia tăng thị phần: Vì khối lượng bán ra là 1 đại lượng tỉ lệ nghịch với giá do đó
để chiếm được thị phần công ty RITA đưa ra 1 mức giá bình dân hướng đến mọi
đối tượng, mọi tầng lớp để có lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh.
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Với dòng sản phẩm Nước ép trái cây, Công ty TNHH Thực Phẩm và Nước Giải
Khát RITA lựa chọn thị trường mục tiêu tập trung vào đối tượng khách hàng là doanh
nghiệp và các tổ chức phân phối ở thị trường Trung Đông với hầu hết dân số theo Hồi
giáo. Công ty đã áp dụng chiến lược định giá theo phương pháp cộng chi phí dựa trên
mục tiêu gia tăng doanh số và gia tăng thị phần. Mặc dù đã tận dụng được các thế mạnh
của mình nhưng với thị trường nước giải khát đầy tiềm năng, vẫn còn sức hút mạnh mẽ
như hiện nay nói chung và thị trường Trung Đơng nói riêng, RITA cần phải có các chiến
lược, chính sách phù hợp hơn ở từng thời điểm để đạt được mục tiêu giảm chi phí, tăng
lợi nhuận mà Cơng Ty đã đề ra.
16