1
1
Chương1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÂM LÝHỌC TRƯỜNG HỌC
1
I. Những cơ hội và thách thức
2
3•
Khả năng đáp ứng của nhà tâm lý học trường học đối với nhu cầu của xã hội sẽ
4quyết
5•
định vị trí của họ trong tương lai (được chấp nhận và coi trọng).
Khi nhận thức của xã hội được nâng cao, nhà tâm lý học trường học
6là
người nhận trách nhiệm trong việc đảm bảo Quyền trẻ em và thực hiện các mơ
7hình
can thiệp và dự phịng. Tuy nhiên, chỉ sau một số thách thức lớn thì việc
8chuyển
9•
đổi và củng cố nghề nghiệp mới hồn thành.
Các nhà tâm lý học trường học có thể xây dựng và dẫn dắt sự thay đổi của xã hội
10nếu
họ nhận một phần trách nhiệm đối với việc giải quyết các vấn đề mà xã hội đặt
11ra.
121.
13•
Nghèo đói
Nghèo đói khơng chỉ có nghĩa là “thiếu về vật chất" mà còn trong ý thức, nó tạo ra
14sự
tuyệt vọng, mất kiểm sốt và tự ti
152
loại học sinh nghèo đói:
16§
Học sinh thiếu thốn vật chất
17§
Học sinh thiếu thốn tin thần và lấy sự tiêu xài vật chất xa xỉ như một sự bù đắp.
182.
19•
Cần đào tạo năng lực liên văn hóa
"Đào tạo năng lực liên văn hoá" là ngăn ngừa mâu thuẫn và giáo dục hịa bình
20trong
21đơ
22•
mơi trường có sự khác biệt về văn hoá bắt nguồn từ dân tộc, nhập cư, định cư,
thị hóa và các yếu tố khác.
Trong lớp học đa văn hóa cần:
23(1)Trẻ
24(2)
và cha mẹ chúng cần được đào tạo về ngơn ngữ
Mơi trường đa văn hóa cần có kế hoạch hội nhập xã hội. Các lý thuyết tâm lý về
25truyền
thông, tư vấn, tổ chức và thay đổi hệ thống cần đưa ra các khái niệm và
26chương
trình đào tạo hữu ích giúp trẻ thích ứng được với tình huống thực tế, bắt đầu
27từ
việc tự trau dồi và hòa nhập được vào một nhóm với mục tiêu làm cho tất cả các
28cá
nhân trong nhóm đều cảm thấy được chấp nhận và tơn trọng. Xây dựng trường
2
2
29học
và lớp học như một xã hội tham gia, trong đó tiếng nói của mỗi người được lắng
30nghe,
313.
và 'khơng ai bị bỏ lại'.
Giới
32•
Đây là lĩnh vực giáo dục nhạy cảm khơng chỉ ở Việt Nam mà trên tồn cầu.
33•
Theo số liệu ở Đức, các bé gái có thành tích và khả năng vượt trội hơn nam giới
34vào
giai đoạn đầu. Học sinh nam cũng được gửi đến nhà tâm lý học đường vì các
35vấn
đề liên quan đến hành vi và phạm pháp cao hơn. Nhưng số nữ nhân viên được
36nhận
37•
Mặc dù ln có sự kêu gọi cho bình đẳng giới nhưng “sự khác biệt” và “sự phân
38biệt”
39•
lương cao hơn và có vị trí tốt hơn trong nghề nghiệp lại thấp hơn nam giới.
rất khó để nhạn ra rõ ràng.
Vai trị và mong đợi theo giới được học từ khi trẻ còn rất nhỏ và bắt nguồn từ
40truyền
41xử
42•
thống dân tộc của trẻ. Con đường tái cấu trúc lai nó là loại bỏ những cách đối
khơng cơng bằng, phân biệt giới tính và ra quyết định dựa trên chân lý.
Phân biệt giới tính trên toàn thế giới là một sự vi phạm nhân quyền, là một sự lãng
43phí
tiềm năng của con người. Theo lời của UNESCO: giáo dục của phụ nữ là sự
44đầu
tư xứng đáng nhất cho sự phát triển
45.4.
46•
Trách nhiệm đối với trẻ cần giáo dục đặc biệt hoặc có nguy cơ
Hai quyền của trẻ em có nhu cầu giáo dục đặc biệt có xu hướng bị vi phạm:
471)
được trợ giúp đặc biệt có chất lượng tốt nhất
482)
hịa nhập xã hội
49•
Hiện tại, giáo viên thường xuyên kiểm tra học sinh về nhận thức cũng như các mặt
50khác
để xếp riêng các em cần giáo dục đặc biệt hay có nguy cơ riêng và có cách tác
51động
riêng nhằm phịng tránh nguy cơ thất bại chung của lớp học.
52•
Nhà tâm lý học trường học là người có thể hỗ trợ tốt nhất cho các trường hợp này
53.5.
54•
Rủi ro trong “tiêu dùng hiện đại” và xã hội truyền thông
Cuộc sống hiện đại gắn liền với giảm sút trầm trọng kiến thức cơ bản về môi
55trường,
56như
cách thức đối phó và sản xuất truyền thống đồng thời gây ra những rủi ro
chạy trốn, nghiện, lạm dụng phương tiện truyền thông.
3
3
57•
Các trường học tốt là những trường học tạo mơi trường cho việc học tập tích cực
58như
học hỏi về rừng, các di tích lịch sử, hoạch định các hoạt động bảo vệ thiên
59nhiên,
60các
61và
hợp tác với viện bảo tàng và các cơ sở văn hoá, quan tâm đến việc học hỏi
kiến thức xã hội, khuyến khích trách nhiệm xã hội (sự phối hợp của trường học
các tổ chức xã hội
62khác)
63.
II. Vai trò của nhà tâm lý học trường học
641.
Được đào tạo chuyên sâu về sự phát triển của trẻ.
65Nhà
TLHTH là thành viên của nhóm gồm: giáo viên, cố vấn và nhân viên xã hội.
66Chuyên
67trẻ
bị các chứng bệnh kinh niên, giúp trẻ phát triển trong môi trường học tập.
68Dữ
liệu từ các Trung tâm Kiểm soát Bệnh của Mỹ cho thấy 9,5% trẻ em từ 3 đến 17
69tuổi
được chẩn đoán là rối loạn tập trung chú ý. Các trường học đóng vai trị quan
70trọng
71có
trong việc đảm bảo rằng những trẻ này được phát hiện và điều trị giúp chúng
thể đối phó trong quá trình học tập.
72Các
nhà TLHTH đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp những quan sát chuyên
73môn,
74trẻ
752.
kiểm tra và phát triển Kế hoạch Giáo dục Cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu của
có ADHD và các điều kiện khác.
Được đào tạo về các tình huống can thiệp khủng hoảng.
76Tội
ác và bạo lực đã lan rộng đến các trường học. Tinh thần của trẻ bị ảnh hưởng rất
77nhiều
78Nhà
80cái
cấp tư vấn và hỗ trợ tinh thần cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi bi kịch bao gồm cả
chết của bạn bè, giáo viên và các sự kiện thảm khốc khác có thể ảnh hưởng trực
81tiếp
hoặc gián tiếp đến chúng.
Giúp tạo ra trường học an tồn và mơi trường tích
83cực
84•
bởi việc chứng kiến hoặc thậm chí chỉ nghe về những sự cố này.
TLHTH luôn là một phần của đội can thiệp khủng hoảng học đường sẵn sàng
79cung
823.
môn của nhà TLHTH đặc biệt hữu ích trong việc giải quyết các nhu cầu của
khuyến khích học tập.
Bạo lực ở trẻ em bao gồm các hành vi khác nhau có thể gây hại cho người khác
4
4
85về
thể chất và tình cảm. Bạo hành ở trường có thể xảy ra trong khuôn viên trường
86hoặc
ngoại vi tại các sự kiện được trường bảo trợ. Việc bắt nạt, đe dọa bằng ngôn
87ngữ,
ẩu đả thể lý ở bất kỳ cấp độ nào và tấn cơng bằng vũ khí đã trở thành một phần
88của
89•
mơi trường ở một số trường học.
Các nhà TLHTH có thể đánh giá tình hình hiện tại trong trường học và đề nghị các
90chiến
lược nhằm xác định các học sinh có nguy cơ, các khu vực dễ xảy ra bạo lực
91trong
trường và các chương trình dự phịng.
92•
Các nhà TLHTH được giao nhiệm vụ tạo ra các dịch vụ can thiệp thúc đẩy kỷ
93luật,
94.4.
95•
Củng cố quan hệ giữa gia đình và trường học và cộng đồng.
Nhà TLHTH sẵn sàng giúp đỡ gia đình hiểu nhu cầu tình cảm và tinh thần của trẻ,
96kết
97•
phục hồi cơng lý và các nỗ lực phịng ngừa trên tồn trường
nối chúng với các nhà cung cấp dịch vụ nếu cần.
Nhà TLHTH như người liên lạc giữa gia đình và nhà trường, giữa trường học và
98cộng
99•
đồng.
Nhà TLHTH là một nhà ngoại giao đa tài, có thể tập hợp những người có nền văn
100hố
và nguồn gốc khác nhau cùng thúc đẩy một môi trường học tập an tồn và tồn
101diện.
102•
Nhà TLHTH giúp học sinh chuyển tiếp giữa trường học và các mơi trường học tập
103khác.
1045.
105•
Hỗ trợ giải trình trách nhiệm của trường thơng qua các đánh giá.
Nhà TLHTH giúp tạo ra các dữ liệu hữu ích thơng qua các đánh giá xác định lĩnh
106vực
107•
quan trọng để:
cải thiện học vấn (Vd: cách quản lý lớp học, mối quan hệ giữa các học sinh, gia
108đình
– nhà trường,...)
109•theo
110•
111.
dõi tiến trình hàng năm của học sinh
xác định các yếu tố nguy cơ có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập
III. Nhiệm vụ và triết lý của nhà TLHTH
1121.
Nhiệm vụ:
5
113•
5
Nhiệm vụ của nhà tâm lý học trường học là thúc đẩy môi trường giáo dục và tâm lý
114lành
mạnh cho tất cả trẻ em và thanh thiếu niên bằng cách thực hiện các chương
115trình
có hiệu quả, dựa trên nghiên cứu nhằm ngăn ngừa các vấn đề, nâng cao tính
116độc
lập và thúc đẩy việc học tập tối ưu.National Association of School Psychologists
117(NASP)
1182.
119•
Triết lý
Tất cả trẻ em và thanh thiếu niên đều xứng đáng được giáo dục trong một mơi
120trường
121chất,
122•
Mission Statement, 1997
học đường an tồn và được ni dưỡng, thúc đẩy sự phát triển nhận thức, thể
xã hội, cảm xúc và khuyến khích sự tham gia của gia đình.
Lợi ích tương lai của cộng đồng phụ thuộc vào sự cam kết về tài chính và nguồn
123lực
để phát triển và duy trì các hệ thống hỗ trợ có sẵn cho trẻ em và gia đình. Trẻ em
124học
tốt nhất trong các cộng đồng mà các nhà giáo dục được đánh giá cao và đượcđối
125xử
126•
tơn trọng, cũng chính là người học.
Tất cả trẻ em đều có quyền được ít nhất một người lớn đủ năng lực chăm sóc trong
127cuộc
128•
sống của mình.
Các can thiệp hiệu quả sớm và các dịch vụ hợp tác sẽ chuẩn bị tốt nhất cho trẻ em
129thành
130•
Các nhà tâm lý học trường học là các nhân viên thay đổi và người hỗ trợ cộng tác
131với
các bên liên quan chính trong gia đình, trường học và cộng đồng để thúc đẩy sự
132phát
133•
triển lành mạnh của tất cả trẻ em.
Các nhà tâm lý học trường học được đào tạo chuyên nghiệp bao gồm các lĩnh vực
134học
tập và nhận thức, cũng như phát triển xã hội và tình cảm, và cung cấp một góc
135nhìn
136•
và nhận ra rằng sự đa dạng góp phần vào một xã hội vững mạnh và công bằng.
Các nhà tâm lý học trường học khuyến khích các can thiệp sớm và quyết
139định
140IV.
141•
tích hợp về dịch vụ trong bối cảnh trường học.
Các nhà tâm lý học trường học tôn trọng sự khác biệt cá nhân của học sinh và gia
137đình,
138•
cơng trong tương lai.
dựa vào dữ liệu để hỗ trợ trẻ em và gia đình.
Cơng việc của nhà tâm lý học trường học
Làm việc với trẻ em trong độ tuổi đi học, ở mọi cấp học.
6
6
142•
Nghe các mối quan tâm của các em về các vấn đề về học vấn, tình cảm hoặc xã hội
143•
Giúp học sinh giải quyết các vấn đề của mình và hoạch định mục đích
144và
hành động
145•
Thúc đẩy hành vi tích cực
146•
Gặp gỡ với cha mẹ và giáo viên để thảo luận về các vấn đề về học tập, hành vi, gia
147đình
và xã hội
148*Gồm
149•
3 mảng chính là đánh giá, tư vấn/tham vấn và can thiệp, cụ thể:
Tư vấn cho phụ huynh về các chủ đề như lạm dụng chất gây nghiện và truyền
150thơng
151•
Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật quản lý hành vi
152•
Nghiên cứu và triển khai các chương trình học tập
153•
Đánh giá và tư vấn thực hành kỷ luật cho học sinh gặp rắc rối
154•
Tham gia giáo dục đặc biệt bằng cách thực hiện các bài kiểm tra tâm lý phù hợp
155
156
Chương 2: Yêu cầu đối với nhà TLH TH
157
158
159
I. Các kỹ năng cần thiết
160
1. Lắng nghe chủ động
161•
Lắng nghe chủ động là tập trung hồn tồn vào những gì người khác đang nói,
162dành
163ngắt
thời gian để hiểu những điểm được đưa ra, đặt câu hỏi khi thích hợp và khơng
lời vào những thời điểm khơng thích hợp, thường được sử dụng trong tư vấn
164tham
vấn, có các đặc điểm sau:
165•
Người nghe tạo cảm giác tin tưởng, muốn chia sẻ đối với người nói.
166•
Người nghe định hướng được cuộc nói chuyện.
167•
Người nghe nắm được vấn đề cốt lõi của câu chuyện.
1682.
Nói
169Nói
1703.
chuyện với người khác để truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.
Đọc hiểu
171Hiểu
các câu và đoạn văn được viết trong các tài liệu liên quan đến công việc.
7
7
1724.
Nhận thức xã hội
173Nhận
1745.
Viết
175Giao
1766.
thức được phản ứng của người khác và hiểu tại sao họ phản ứng như vậy.
tiếp hiệu quả bằng văn bản phù hợp với nhu cầu của đối tượng và mục đích.
Giám sát
177Đánh
178hiện
1797.
hành động khắc phục.
Tư duy phản biện
180Sử
dụng logic và lý luận để xác định điểm mạnh và điểm yếu của các giải pháp, kết
181luận
1828.
hoặc cách tiếp cận vấn đề thay thế.
Học tập chủ động
183Hiểu
184hiện
1859.
giá hoạt động của bản thân, cá nhân hoặc tổ chức khác để cải tiến hoặc thực
được ý nghĩa của thông tin mới đối với việc ra quyết định và giải quyết vấn đề
tại cũng như trong tương lai.
Giải quyết vấn đề phức tạp
186Xác
định các vấn đề phức tạp và xem xét thông tin liên quan để phát triển và đánh
187giá
các phương án cũng như thực hiện các giải pháp.
18810.
Phán đoán và Ra quyết định
189Xem
xét chi phí và lợi ích tương đối của các hành động tiềm năng để chọn hành
190động
thích hợp nhất.
19111.
Đàm phán
192Mang
19312.
194•
Quản lý thời gian
Quản lý thời gian của chính mình và thời gian của người khác.
19513.
Định hướngg•
196Định
19714.
198•
những người khác lại gần nhau và cố gắng hòa giải những khác biệt.
hướng: Tích cực tìm cách giúp đỡ mọi người.
Hợp tác
Phối hợp: Điều chỉnh hành động trong mối quan hệ với hành động của người khác
19915.
Thuyết phục
200Thuyết
phục người khác thay đổi suy nghĩ hoặc hành vi của họ.
20116. Chiến lược học tập
8
8
202Lựa
chọn và sử dụng các phương pháp và quy trình đào tạo / hướng dẫn phù hợp với
203hoàn
20417.
cảnh khi học/ dạy những điều mới.
Hướng dẫn
Hướng dẫn - Dạy người khác cách làm điều gì đó.
205
20618.
207•
Phân tích hệ thống 19. Đánh giá hệ thống
Xác định cách thức hoạt động của hệ thống và những thay đổi về điều kiện, hoạt
208động
209•
và mơi trường sẽ ảnh hưởng đến kết quả như thế nào.
Xác định các biện pháp hoặc chỉ số về hiệu suất của hệ thống và các hành động cần
210thiết
để cải thiện hoặc hiệu chỉnh hiệu suất, liên quan đến các mục tiêu của hệ thống.
20. Quản lý nguồn nhân lực
211
212•
Quản lý Nguồn nhân lực - Tạo động lực, phát triển và chỉ đạo mọi người khi họ
213làm
việc, xác định những người tốt nhất cho cơng việc.
21. Tốn học
214
215•
Kỹ năng tốn học - Sử dụng toán học để giải quyết vấn đề.
216
II. Kiến thức cần trang bị
217
2181.
219•
Tâm lý học
Kiến thức về hành vi và hoạt động của con người; sự khác biệt của cá nhân về khả
220năng,
221đánh
Kiến thức về các nguyên tắc, phương pháp và quy trình chẩn đốn, điều trị và phục
224hồi
2253.
226•
chức năng thể chất và tinh thần, cũng như tư vấn và hướng dẫn nghề nghiệp
Ngôn ngữ
Kiến thức về cấu trúc và nội dung của ngôn ngữ bao gồm ý nghĩa và chính tả của
227từ,
2284.
229•
giá và điều trị các rối loạn hành vi và tình cảm.
2. Trị liệu và Tư vấn
222
223•
tính cách và sở thích; học tập và động lực; phương pháp nghiên cứu tâm lý; và
các quy tắc cấu tạo và ngữ pháp.
Giáo dục và đào tạo
Kiến thức về các nguyên tắc và phương pháp thiết kế chương trình và đào tạo,
230giảng
2315.
dạy và hướng dẫn cho cá nhân và nhóm, và đo lường hiệu quả đào tạo.
Xã hội học và Nhân học
9
9
232•
Kiến thức về hành vi và động lực của nhóm, các xu hướng và ảnh hưởng của xã
233hội,
2346.
235•
sự di cư của con người, dân tộc, văn hóa, lịch sử và nguồn gốc của họ.
Tốn học, Máy tính
Kiến thức về số học, đại số, hình học, giải tích, thống kê và các ứng dụng của
236chúng.
237•
Có kiến thức về bảng mạch, bộ xử lý, chip, thiết bị điện tử, phần cứng và phần
238mềm
2397.
240•
Hành chính
Kiến thức về các thủ tục và hệ thống hành chính và văn thư như xử lý văn bản,
241quản
242tục
2438.
244•
máy tính, bao gồm các ứng dụng và lập trình.
lý tệp và hồ sơ, sao chép và sao chép, thiết kế biểu mẫu, cũng như các thủ
và thuật ngữ văn phòng khác.
Quản trị và Quản lý
Kiến thức về các nguyên tắc kinh doanh và quản lý liên quan đến hoạch định chiến
245lược,
phân bổ nguồn lực, mơ hình hóa nguồn nhân lực, kỹ thuật lãnh đạo, phương
246pháp
sản xuất và điều phối con người và nguồn lực
2479.
248•
Dịch vụ
Kiến thức về các nguyên tắc và quy trình cung cấp dịch vụ khách hàng và cá nhân,
249bao
gồm đánh giá nhu cầu của khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng
250cho
dịch vụ và đánh giá mức độ hài lịng của khách hàng
25110.
Truyền thơng
252•
Kiến thức về các kỹ thuật và phương pháp sản xuất, truyền thông và phổ biến
253truyền
254Điều
thông.
này bao gồm các cách thay thế để cung cấp thơng tin và giải trí thơng qua các
255phương
25611.
257•
Luật
Kiến thức về luật, quy tắc pháp lý, thủ tục tòa án, tiền lệ, quy định của chính phủ,
258lệnh
hành pháp, quy tắc cơ quan và quy trình chính trị dân chủ.
II.
259
260•
tiện viết, nói và hình ảnh
Tác phong làm việc
Quan tâm đến người khác
261•
Chính trực
10
10
262•
Hợp tác
263• Đáng tin cậy
264• Kiểm sốt bản thân
265• Chú ý đến chi tiết
266• Khả năng chịu đựng căng thẳng
267• Độc lập
268• Khả năng lãnh đạo
27600
277.
269•
Tư duy phân tích
270• Sáng kiến
271• Khả năng thích ứng
272• Nỗ lực cao
273• Định hướng xã hội tốt
274• Kiên trì
275• Sáng tạo
Quan tâm đến người khác
278•Cơng
279thời
việc địi hỏi phải nhạy cảm với nhu cầu và cảm xúc của người khác, đồng
thấu hiểu và hữu ích trong cơng việc.
280Chính
trực, Hợp tác
281•Cơng
việc địi hỏi phải trung thực và có đạo đức.
282•Cơng
việc địi hỏi phải dễ chịu với những người khác trong công việc và thể hiện
283thái
284
2.
độ hợp tác, tốt bụng.
Đáng tin cậy, Kiểm sốt bản thân
285•Cơng
286nghĩa
vụ.
287•Cơng
288và
việc địi hỏi phải đáng tin cậy, có trách nhiệm và đáng tin cậy, và hồn thành
việc địi hỏi phải duy trì sự bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc, kiềm chế cơn giận
tránh hành vi hung hăng, ngay cả trong những tình huống rất khó khăn.Chú ý đến
289chi
tiết
290•Cơng
việc địi hỏi phải cẩn thận đến từng chi tiết và tỉ mỉ trong việc hồn thành các
291nhiệm
vụ cơng việc
292
3. Khả năng chịu đựng Căng thẳng
293•
Cơng việc địi hỏi phải chấp nhận những lời chỉ trích và đối phó một cách bình tĩnh
294và
hiệu quả với các tình huống căng thẳng cao.Độc lập
295•Cơng
296mà
khơng có hoặc khơng có sự giám sát, và phụ thuộc vào bản thân để
297hồn
298
việc địi hỏi phải phát triển cách làm việc của bản thân, hướng dẫn bản thân
thành công việc.
4. Khả năng lãnh đạo
299•Cơng
300và
việc địi hỏi sự sẵn sàng lãnh đạo, phụ trách và đưa ra các ý kiến
chỉ đạo.
11
11
301Tư
duy phân tích
302•Cơng
303vấn
việc u cầu phân tích thơng tin và sử dụng logic để giải quyết các vấn đề và
đề liên quan đến cơng việc.
5. Sáng kiến
304
305•Cơng
306Khả
việc địi hỏi sự sẵn sàng đảm nhận các trách nhiệm và thử thách.
năng thích ứng / Tính linh hoạt
307•Cơng
308đáng
việc địi hỏi sự cởi mở để thay đổi (tích cực hoặc tiêu cực) và có sự đa dạng
kể tại nơi làm việc
309
6. Nỗ lực
310•
Cơng việc yêu cầu thiết lập và duy trì các mục tiêu thành tích mang tính thách thức
311cá
nhân và nỗ lực để hồn thành nhiệm vụ
7. Định hướng xã hội
312
313•Cơng
314kết
việc u cầu thích làm việc với những người khác hơn là một mình và được
nối cá nhân với những người khác trong cơng việc.Tính bền bỉ
315•Cơng
việc địi hỏi sự bền bỉ khi đối mặt với những trở ngại.
8. Sáng tạo
316
317•Cơng
318câu
việc địi hỏi sự sáng tạo và tư duy thay thế để phát triển các ý tưởng mới và
trả lời cho các vấn đề liên quan đến công việc.
319
Chương 3: Công việc đánh giá của nhà TLH trường học
320
321**Một
322•
Các nhà tâm lý học TH phải hiểu biết về các đặc tính đo lường tâm lý của các cơng
323cụ
324•
và sử dụng các cơng cụ phù hợp với mục đích đánh giá.
Một số khái niệm liên quan đến đánh giá mà nhà TLHTH cần nắm: độ tin cậy, tính
325hiệu
326
327•
số vấn đề cần lưu ý
lực
1. Độ tin cậy
Độ tin cậy của một thước đo đề cập đến mức độ nhất quán của thước đo đó. Tính
328nhất
quán này được thể hiện trên các mục trong thước đo, theo thời gian, giữa những
12
12
329người
trả lời hoặc người đánh giá và trên các dạng khác nhau của cùng một thước
330đo.
331•
Hệ số độ tin cậy được biểu thị dưới dạng hệ số tương quan nằm trong khoảng từ
3320,00
(khơng có liên kết, nghĩa là khơng có độ tin cậy) đến 1,00 (độ tin cậy hồn
333hảo).
334•
Điều quan trọng cần lưu ý là không phải tất cả các dạng đều có độ tin cậy cao. Ví
335dụ,
độ tin cậy giữa phụ huynh và giáo viên trên các thang đánh giá hành vi thường
336khá
thấp. Điều này không nhất thiết chỉ ra rằng bài kiểm tra khơng đáng tin cậy,
337nhưng
338hành
3392.
340•
thay vào đó có thể phản ánh rằng phụ huynh và giáo viên thường quan sát các
vi khác nhau trong các môi trường khác nhau.
Tính hiệu lực
Tính hiệu lực đề cập đến mức độ mà một thử nghiệm đo lường những gì nó dự
341định
sẽ đo lường --> phải được xem xét trong bối cảnh mục đích của thử nghiệm.
342•
Ba hình thức hiệu lực chính là:
343•
Nội dung
344•
Tiêu chí
345•
Cấu trúc.
346**
347+
348•
Các lọai đánh giá trong trường học
Đánh giá năng lực trí tuệ
Xét về các thước đo đánh giá thực tế được thực hiện, các thước đo tiêu chuẩn về
349khả
năng trí tuệ (kiểm tra IQ) là một số trong những biện pháp được sử dụng phổ
350biến
nhất, với thang đo trí thơng minh Wechsler (Wechsler, 2002, 2003, 2008 ln
351được
352+
353•
sử dụng rộng rãi.)
Đánh giá thành tích học tập
Các phương pháp đánh giá thườngđược sử dụng là đánh giá dựa trên chương trình
354học(CBAcurriculum-based
355(CBM-curriculum-based
356+
assessment) và đo lường dựa trên chương trình giảng dạy
measuremen)
Đánh giá vấn đề xã hội, cảm xúc, hành vi
13
13
357•
Xu hướng này đang tăng lên, có thểdo sự cơng nhận ngày càng tăng rằng các nhà
358TLHTH
có chun mơn về các vấn đề sức khỏe tâm thần cũng như các vấn đề học
359thuật.
360•
Ngồi ra, số lượng trẻ em được xác định mắc chứng rối loạn tăng động giảm chú ý
361(ADHD)
362+
363•
Một số đánh giá khác
Các nhà TLHTH thường phải đối mặt với việc đưa ra quyết định --> cần phải hiểu
364biết
365•
về các hệ thống phân loại.
Có thể dựa vào các tiêu chí lâm sàng được đề cập trong DSM đề đưa ra các “nhãn”
366đánh
367+
368•
giá.
Một số đánh giá khác
Mục đích của đánh giá không phải lúc nào cũng đưa ra tên những khó khăn -
369“nhãn”370cho
371•
và tự kỷ đã gia tăng đáng kể theo thời gian.
mà hs đang gặp phải,có thể cịn là để xác định hs có đáp ứng các tiêu chí
một hình thức giáo dục đặc biệt nhất định nào hay khơng.
Mặc dù việc đánh giá có thể dẫn đến xác định xem “nhãn đánh giá” nào phù hợp
372với
biểu hiện triệu chứng của trẻ thì việc đánh giá cũng nên đưa ra các khuyến nghị
373can
thiệp, nếu có.
Chương 4: Tham vấn, tư vấn, hợp tác của nhà TLH trường học
375
I. Tư vấn
374
Tư vấn là gì?
376
• Thuật ngữ tư vấn được sử dụng để chỉ “một quy trình cung cấp các dịch vụ
377
tâm lý và giáo dục trong đó một chuyên gia (nhà TLHT) hợp tác làm việc với
378
một nhân viên (người hợp tác) để cải thiện việc học tập và điều chỉnh hành vi
379
của một học sinh (thân chủ) hoặc một nhóm học sinh. ”
380
Tư vấn là một công cụ quan trọng của các nhà tâm lý học trường học.
381
Cho dù đang sử dụng hay ẩn trong 1 cuộc họp nào đó, việc tư vấn hiệu quả có
382
thể giúp giải quyết vấn đề cho học sinh và mở rộng danh sách các chiến lược
383
của nhà TLHTH cho những học sinh khác có những vấn đề tương tự.
384
14
14
Tư vấn đa số dựa trên sự tự nguyện, tuy nhiên đối với một số trường áp dụng
385
các mơ hình can thiệp khủng hoảng thì tư vấn có thể mang tính chất bắt buộc
386
đối với một bộ phận giáo viên.
387
• Nhà TLHTH có thể được coi là một “chuyên gia”, nhưng khơng cần phải có
388
“câu trả lời đúng” để trở thành một nhà tư vấn giỏi.
389
• Có quy trình, câu hỏi tốt và kỹ năng lắng nghe tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi
390
cho việc giải quyết vấn đề với người hợp tác.
391
•Các nhà TLHTH thường được tham khảo ý kiến về những vấn đề về hành vi,
392
xã hội-cảm xúc và học tập của học sinh.
393
• Q trình tư vấn tương tự đối với tất cả các loại tư vấn:
394
395
396
Các vấn đề thường tư vấn
397
**Tư vấn các vấn đề liên quan đến hành vi
398
• Q trình tư vấn hành vi liên quan đến việc chuyển từ cái chung sang mục
399
tiêu cụ thể, xác định những gì giáo viên đã thử tác động, xây dựng sự đồng cảm
400
với trẻ, thu thập và chia sẻ dữ liệu quan sát, tạo ra "sự mở đầu" hoặc can thiệp
401
bước nhỏ cho một mục tiêu và theo dõi tiến trình.
402
**Tư vấn các vấn đề xã hội- tình cảm
403
• Trong tư vấn xã hội-tình cảm, bạn cũng có thể lơi kéo cha mẹ tham gia vào
404
giai đoạn thu thập thông tin, tiến hành kiểm tra học sinh để biết quan điểm
405
riêng của các em và đào tạo những người làm việc với trẻ về các chiến lược hỗ
406
trợ.
407
**Tư vấn học thuật
408
15
15
• Trong tư vấn học thuật, mức độ chun mơn của nhà TLHTH và số lượng
409
thực tế các giải pháp phải đưa ra sẽ phụ thuộc vào quá trình đào tạo và kinh
410
nghiệm.
411
• Nhà TLHTH tư vấn về sự phát triển học tập điển hình và các dấu hiệu cảnh
412
báo sớm về các khó khăn học tập, tham gia vào nhóm theo dõi các can thiệp.
413
• Nếu khơng thành thạo về chương trình giảng dạy hoặc nghiên cứu về một lĩnh
414
vực học thuật nào đó, nhà TLHTH cần phải thừa nhận điều này với giáo viên
415
và khai thác cơ sở kiến thức của giáo viên hoặc lập kế hoạch với giáo viên để
416
cùng nhau tìm kiếm giải pháp
417
**Tư vấn học sinh qua nhóm hỗ trợ
418
• Tư vấn trong cuộc họp xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân là một cách
419
khácnhà TLHTH có thể gián tiếp giúp đỡ học sinh.
420
• Bằng cách giúp các thành viên trong nhóm tạo ra các kế hoạch và mục tiêu hỗ
421
trợ có ý nghĩa, nhà TLHTH có thể điều chỉnh lại các hành vi, phát triển kế
422
hoạch khả thi và đảm bảo trách nhiệm giải trình.
423
• Sử dụng kiểm tra SMART cho các mục tiêu (Specific-Cụ thể, Measurable-Có
424
+thể đo lường, Attainable-Có thể đạt được, Realistic-
425
Thực tế và Time bound-Giới hạn thời gian) để hướng dẫn nhóm đến một kế
426
hoạch khả thi hơn.
427
428
429
Tham vấn
430
Tham vấn trong trường học là gì?
431
• Tharinger và Stafford (1995) đã mô tả việc tham vấn trong trường học là một
432
quá trình tương tác liên tục, có kế hoạch giữa học sinh và một chuyên gia sức
433
khỏe tâm thần. Nhà TLHTH làm việc để giảm bớt nỗi buồn của học sinh bằng
434
cách cải thiện chức năng tâm lý của trẻ và / hoặc tạo điều kiện cho sự thay đổi
435
trong môi trường của trẻ gồm hệ thống trường học và gia đình.
436
16
16
Các mục tiêu tham vấn trong trường học
437
• Giảm bớt tình trạng đau khổ về cảm xúc và nhận thức.
438
• Thay đổi hành vi của trẻ
439
• Hỗ trợ sự hiểu biết về bản thân
440
• Giúp trẻ đáp ứng các nhiệm vụ phát triển hiện tại một cách
441
thành cơng
442
• Hỗ trợ những thay đổi mơi trường cần thiết
443
• Thúc đẩy sự thích nghi của trẻ với mơi trường sống
444
Tham vấn
445
• Có nhiều định hướng lý thuyết và cách tiếp cận khi tham vấn. Việc tiếp tục
446
đào tạo và phát triển chuyên môn của nhà TLHTH định hướng cách tiếp cận
447
các phương pháp.
448
• Nhìn chung, có bốn lý thuyết chính về tham vấn:
449
• Liệu pháp tâm động học (psychodynamic therapy),
450
• Liệu pháp vui chơi và nghệ thuật (play and art therapy),
451
• Liệu pháp nhận thức-hành vi (CBT)
452
• Liệu pháp rút gọn tập trung vào giải pháp (Solution- focused brief therapy).
453
454
• Một nhà tâm lý học trường học có thể theo cách tiếp cận chiết trung từ tất cả
455
các mơ hình, hoặc gắn kết với một mơ hình cụ thể.
456
• Hầu hết mọi người ban đầu làm việc theo mơ hình đã được đào tạo, nhưng
457
sau đó mở rộng kết hợp các mơ hình khác cho phù hợp với hồn cảnh.
458
Lưu ý khi tham vấn
459
• Một trong những điểm khác biệt thú vị giữa tham vấn tại trường học và tham
460
vấn thông thường là thời gian chấm dứt “tự nhiên” rơi vào cuối năm học, thay
461
vì chấm dứt dựa trên việc học sinh đã đạt được các mục tiêu tham vấn.
462
17
17
• Cũng có học sinh đạt được các mục tiêu tham vấn trước khi kết thúc năm học
463
nhưng có thời điểm khác khi mục tiêu chưa đạt được, nhưng vẫn phải tạm dừng
464
vì nghỉ hè. Nhà TLHTH cần nói về chuyện này trước khi xảy ra.
465
Hợp tác
466
• Nhà TLHTH làm việc với các nhà giáo dục khác, phụ huynh và cộng đồng để
467
hỗ trợ thành tích học tập của học sinh và vận động cho sự bình đẳng và quyền
468
tiếp cận cho tất cả học sinh
469
thông qua hợp tác.
470
Các cách hợp tác của nhà TLHTH
471
Hợp tác nhóm và cặp đơi:
472
• Nhà TLHTH làm việc với nhân viên, phụ huynh, doanh nghiệp và các tổ chức
473
cộng đồng để hỗ trợ học sinh hồn thành các mục tiêu của chương trình tư vấn
474
học đường.
475
• Hợp tác nhóm và cặp đơi có thể diễn ra dưới hình thức chia sẻ tài nguyên đơn
476
giản, trình bày vấn đề chung, cùng tham gia hội đồng tư vấn hoặc đặt quan hệ
477
đối tác chính thức với chương trình cụ thể.
478
Hợp tác với ủy ban phường/quận/tỉnh thành
479
• Bằng cách phối hợp và hỗ trợ cácchương trình trong ủy ban phường/quận/tỉnh
480
thành, nhà TLHTH ủng hộ các chương trình và tạo nguồn lực cho học sinhcũng
481
như toàn trường.
482
Hội thảo dành cho phụ huynh:
483
• Nhà TLHTH tạo điều kiện/ tổ chức các buổi cung cấp thông tin về các vấn đề
484
phát triển của học sinh cho phụ huynh/ người giám hộ để giải quyết các nhu
485
cầu của trường học và phản ánh chương trình can thiệp học đường của mình.
486
Hợp tác
487
• Làm việc với những người khơng muốn hợp tác có thể đặt ra một thách thức
488
lớn.
489
18
18
• Xác định nguồn gốc của sự kháng cự đó có thể giúp nhà TLHT vượt qua.
490
Nguyên nhân thường là sự thiếu tin tưởng, đồng điệu, thiếu kiến thức, tự tin, lo
491
lắng hoặc phòng thủ, bị xúc động mạnh hoặc kiệt sức.
492
Mơ hình hợp tác ứng phó khủng hoảng trong học đường
493
494
495
496
Chương 5: Can thiệp của nhàTLH trường học
497
Khái niệm
498
• “Khủng hoảng” thường được sử dụng cho cả sự kiện và phản ứng.
499
• Một tình huống gây nguy hiểm về cảm xúc thường liên quan đến một loạt
500
những thay đổi bất ngờ trong tổng hòa các mối quan hệ xã hội của cá nhân đó
501
như kỳ vọng về bản thân hay về các mối quan hệ khi trải qua sự thay đổi. Các
502
thể loại nguy hiểm bao gồm:
503
• Sự mất mát hoặc đe dọa mất mát 1 mối quan hệ cụ thể nào đó.
504
• Xuất hiện 1 hoặc 1 vài cá nhân mới trong vòng tròn quan hệ xã hội của cá
505
nhân.
506
• Sự chuyển tiếp về tình trạng xã hội hoặc vai trò trách nhiệm trong các mối
507
quan hệ như kết quả của sự trưởng thành, tham gia vào các vai trị xã hội mới
508
(như lập gia đình hoặc trở thành bố mẹ,...) hay sự linh hoạt xã hội (cần thích
509
ứng với vị trí việc làm mới)
510
19
19
511
Các vấn đề cần can thiệp trong trường học
512
• Lạm dụng chất gây nghiện.
518
• Trầm cảm thời thơ ấu.
519
• Vị thành niên phạm pháp.
520
• Lạm dụng tình dục.
521
•Bắt nạt trực tuyến
522
513
514
515
516
517
• Cha mẹ tuổi teen.
• Thất bại trong học tập.
• Thanh niên tự tử.
• Ly hơn.
• AIDS.
Năm yếu tố để giải quyết thành công hầu hết các trường hợp:
523
1. Thảo luận thẳng thắn về tính bảo mật và các giới hạn ngay khi bắt
524
đầu cung cấp dịch vụ;
525
2. Có quan hệ nghề nghiệp tốt với học sinh;
526
3. Hiểu biết về luật pháp và các quy định của nhà nước cũng như các
527
chính sách của trường;
528
4. Sự thông thạo, dễ dàng tiếp cận với các nguồn lực trong cộng đồng
529
5. Giải quyết một cách cởi mở và trung thực với học sinh về các mối
530
quan tâm của bạn và cách hành động có thể xảy ra.
531
Chương 6: Các vấn đề đạo đức của nhà TLH trường học
532
Đạo đức nghề nghiệp là gì?
533
• Đạo đức ứng dụng trong tâm lý học trường học là sự kết hợp của các nguyên
534
tắc và tiêu chuẩn đạo đức, từ các nguyên tắc cơ bản đến các tiêu chuẩn đạo đức
535
chuyên nghiệp, hướng dẫn hành vi của người hành nghề trong các tương tác
536
nghề nghiệp của họ với những người khác.
537
Vì sao cần có các quy tắc đạo đức nghề nghiệp?
538
• Các quy tắc đạo đức bắt đầu phát triển từ lợi ích cá nhân của người hàng nghề
539
và cam kết bảo vệ lợi ích của những người được phục vụ (khách hàng).
540
• Phần lớn các hiệp hội nghề nghiệp đã nhận ra sự cần thiết phải cân bằng giữa
541
lợi ích cá nhân với lợi ích của khách hàng. Quy tắc đạo đức là một cơ chế giúp
542
đảm bảo rằng các thành viên của một nghề nghiệp sẽ cư xử một cách cơng
543
bằng với khách hàng (Bersoff & Koeppl, 1993).
544
• Quy tắc đạo đức nghề nghiệp là một chỉ số cho thấy sự sẵn sàng chấp nhận
545
trách nhiệm của người hành nghề trong việc xác định hành vi phù hợp và cam
546
kết tự điều chỉnh.
547
• Việc áp dụng quy tắc đạo đức thường được coi là dấu hiệu trưởng thành của
548
một nghề. Do đó, các quy tắc đạo đức nâng cao uy tín của một nghề và giảm
549
nhu cầu nhận thức về các quy định và kiểm sốt bên ngồi.
550
• Các quy tắc đạo đức cung cấp hướng dẫn cho chuyên gia trong việc đưa ra
551
quyết định. Tuy nhiên, hành vi đạo đức bao gồm những lựa chọn thận trọng
552
dựa trên kiến thức về các nguyên tắc đạo đức chung và các tieu chuẩn đạo đức
553
và các giá trị cá nhân.
554
• Trong nhiều tình huống, có thể chấp nhận nhiều hành động. Trong một số tình
555
huống, khơng có hành động nào là hồn tồn thỏa đáng.
556
• Trong mọi tình huống, trách nhiệm về vấn đề đạo đức thuộc về cá nhân
558người hành nghề.
557
559
* lưu ý
561• Thực hành tâm lý tại trường học được định nghĩa là “việc cung cấp
560
các dịch vụ tâm lý học trường học dưới sự quản lý của cơ quan giáo dục địa
562
phương” cho dù nhà TLHTH “là nhân viên của trường học hoặc được nhà
563
trường ký hợp đồng theo từng trường hợp hoặc tư vấn cơ bản ”
564
Các nguyên tắc đạo đức của nhà TLHTH
566**Tôn trọng nhân phẩm
565
• Ngun tắc chung về tơn trọng nhân phẩm bao gồm tôn trọng quyền tự
567
quyết và tự chủ của cá nhân, quyền riêng tư và bí mật, cũng như cơng bằng và
568
cơng lý.
569
• Các nhà TLHTH tìm kiếm sự đồng ý có cân nhắc để thiết lập mối quan hệ
570
giữa nhà TLHTH và thân chủ bằng cách đảm bảo rằng các cá nhân mà họ làm
571
việc có “tiếng nói và sự lựa chọn” trong các quyết định có ảnh hưởng đến
572
họ.Tơn trọng nhân phẩm
573
• Ngoại trừ những tình huống khẩn cấp, các nhà TLHTH thường tìm người lớn
574
(cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ) để thông báo việc thiết lập mối quan hệ
575
giữa nhà TLHTH với học sinh.
576
• Nhà TLHTH tơn trọng quyền của cá nhân đồng ý lựa chọn hoặc từ chối các
577
dịch vụ được cung cấp, cũng như tơn trọng, ở mức độ thích hợp tối đa, quyền
578
của trẻ em được đồng ý hoặc từ chối các dịch vụ tâm lý học trường học.Tôn
579
trọng nhân phẩm
580
• Các nhà TLHTH cam kết áp dụng kiến thức chun mơn của họ cho mục đích
581
thúc đẩy nâng cao chất lượng cuộc sống cho học sinh, gia đình và cộng đồng
582
trường học.
583
• Mục tiêu này được theo đuổi theo những cách bảo vệ nhân phẩm và nhân
584
quyền của những người có liên quan.
585
• Các nhà TLHTH coi lợi ích và quyền của trẻ em và thanh thiếu niên là ưu tiên
586
cao nhất của họ trong việc ra quyết định.• Nhà TLHTH cần sự đồng ý của học
587
sinh đối với các dịch vụ; tuy nhiên vẫn được phép bỏ qua nếu dịch vụ được coi
588
là
589
mang lại lợi ích trực tiếp cho học sinh và /hoặc được pháp luật yêu cầu.
590
• Nhà tâm TLHTH “khơng tìm kiếm hoặc lưu trữ thơng tin riêng tư về khách
591
hàng không cần thiết trong khi cung cấp dịch vụ”
592
• Các nhà TLHTH sử dụng kiến thức chuyên môn của họ để
593
xây dựng môi trường trường đường an tồn và chào đón tất cả mọi người bất
594
kể đặc điểm bao gồm chủng tộc, dân tộc, màu da, tơn giáo, tổ tiên, nguồn gốc
595
quốc gia, tình trạng nhập cư, tình trạng kinh tế xã hội, ngơn ngữ, giới tính,
596
khuynh hướng tình dục, bản dạng giới, biểu hiện giới, khuyết tật hoặc bất kỳ
597
đặc điểm phân biệt nào khác
598
**Năng lực chun mơn và Trách nhiệm
599
Năng lực chun mơn
600
• Các nhà TLHTH “chỉ tham gia vào các hoạt động mà họ có đủ trình độ và
601
năng lực”
602
• Nhà TLHTH có thể tích hợp kiếnthức và kỹ năng chun mơn với sự hiểu
603
biết về thân chủ và tình huống để đưa ra các quyết định phù hợp, dựa trênviệc
604
xem xét cả những tác động trước mắt và lâu dài.
605
• Trong tất cả các lĩnh vực cung cấp dịch vụ, các nhà TLHTH cố gắng tối đa
606
607
hóa lợi ích và tránh làm tổn hại.
• Các nhà TLHTH sử dụng kiến thức chuyên môn để hỗ trợ học sinh, giáo viên,
608
phụ huynh và những người khác trong việc đưa ra những lựa chọn sáng suốt.
609
Ngoài ra, nhà TLHTH cần theo dõi tác động của các quyết định chun mơn
610
của mình và hậu quả của nó, làm việc để sửa chữa các khuyến nghị khơng hiệu
611
quả và cố gắng bù đắp bất kỳ hậu quả có hại nào.
612
• Nhà TLHTH nên nhận thức rằng việc phát triển kỹ năng chuyên môn
613
vượt qua kỹ năng của người mới hành nghề địi hỏi sự bồi dưỡng
614
chun mơn liên tục, có kế hoạch tốt và sự giám sát chuyên nghiệp.
615
Trách nhiệm
616
• Trong tất cả các dịch vụ, nhà TLHTH cố gắng tối đa hóa lợi ích và tránh làm
617
tổn hại. Nhà TLHTH sử dụng kiến thức và năng lực của mình để hỗ trợ học
618
sinh, giáo viên, phụ huynh và những người khác trong việc đưa ra những lựa
619
chọn sáng suốt.
620
• Mối quan hệ giữa nhà TLHTH và thân chủ là mối quan hệ ủy thác, nghĩa là
621
một mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng.
622
• Để xây dựng và duy trì lịng tin, các nhà TLHTH phải thể hiện sự chính trực
623
trong các mối quan hệ nghề nghiệp.
624
**Trung thực và liêm chính
625
Trung thực
626
• Các nhà TLHTH đưa ra lời giải thích rõ ràng, nghiêm túc về bản chất và
627
phạm vi của các dịch vụ (xác định rõ các dịch vụ mà họ cung cấp và những
628
dịch vụ nằm ngồi phạm vi cơng việc
629
-vd: thu thập thơng tin đánh giá hiệu quả cơng việc của gv), vai trị và ưu tiên
630
của họ.
631
•Các nhà TLHTH phải trung thực và thẳng thắn về giới hạn năng lực của
632
họ gồm:các cấp độ năng lực, trình độ học vấn, đào tạo, kinh nghiệm và thơng
633
tin xác nhận, cấp phép (nếu có)
634
• Các nhà TLHTH tôn trọng và hiểu các giới hạn năng lực của các chuyên gia
635
khác trong môi trường làm việc và hợp tác dựa trên sự tôn trọng lẫn nhau để
636
đáp ứng nhu cầu của học sinh.
637
Liêm chính
638
• Liêm chính trong các mối quan hệ nghề nghiệp cũng yêu cầu các nhà TLHTH
639
tránh mối quan hệ đa chiều và xung đột lợi ích có thể ảnh hưởng đến hiệu quả
640
nghề nghiệp.
641
• Khi niềm tin cá nhân, xung đột lợi ích hoặc có quan hệ đa chiều đe dọa làm
642
giảm hiệu quả nghề nghiệp hoặc bị đa số coi là không phù hợp, các nhà
643
TLHTH yêu cầu giám sát phân công lại hoặc chuyển thân chủ đến các dịch vụ
644
thay thế.
645
• Nhà TLHTH khơng tham gia vào các mối quan hệ tình dục với những người
646
mà họ có thẩm quyền đánh giá, khơng có quan hệ tình dục với thân chủ hiện tại
647
hoặc học sinh cũ; cha mẹ, anh chị em, hoặc các thành viên gia đình thân thiết
648
khác của học sinh-khách hàng hiện tại; hoặc các bên hợp tác hiện
649
tại
650
**Trách nhiệm với Nhà trường, Gia đình, Cộng đồng, Nghề nghiệp và Xã
651
hội
652
Nhà TLHTH cần:
653
• tơn trọng pháp luật và mối quan hệ của pháp luật và đạo đức;
654
• duy trì lịng tin của cơng chúng bằng cách tự giám sát và giám sát
655
đồngnghiệp;
656
• đóng góp cho nghề nghiệp bằng cách cố vấn, giảng dạy và giám sát
657
• đóng góp vào nền tảng kiến thức tâm lý học trường học
658
Kết luận
659
• Nghề tâm lý học trường học tồn tại trong bối cảnh giáo dục và nhà TLHTH
661làm việc để đảm bảo khoa học tâm lý được sử dụng để thúc đẩy phúc lợi và
662hạnh phúc của con người.
660
663
664
665
666
667
668
669
670