TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HÀ NỘI
ASSIGNMENT
KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN TRÀ TRANH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: CÔ LÊ THỊ THANH DUNG
LỚP:
IT 16310
SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM THỊ HỒNG
– PH 15276
NGUYỄN THÀNH TRUNG
– PH 15556
KHỔNG THỊ VÂN ANH
– PH 17997
HỒ THÁI HOÀNG
– PH 13294
HOÀNG MẠNH CƯỜNG
– PH 16667
NGUYỄN VĂN THUẬN
– PH 15437
HÀ NỘI, THÁNG 07 NĂM 2022
MỤC LỤC
1.1
Tên ý tưởng kinh doanh.....................................................1
1.1.1 Ý tưởng................................................................1
1.1.2 Nền tảng và địa điểm kinh doanh..........................1
1.1.3 Doanh nghiệp có ảnh hưởng đến mơi trường..........3
1.1.4
Mơ hình SWOT....................................................3
1.2 Thành lập doanh nghiệp......................................................4
1.2.1 Tên doanh nghiệp.................................................4
1.2.2 Địa điểm kinh doanh.............................................5
1.3 Thị trường ngành hàng..............................................................5
1.3.1 Thị trường về sản phẩm........................................5
1.3.2
Xu hướng trong tương lai....................................6
1.4 Đối thủ cạnh tranh....................................................................8
........................................................................................................8
1.5 Khách hàng mục tiêu..........................................................10
1.6 Thành viên tham gia sáng lập doanh nghiệp.................12
2.1 Product....................................................................................13
2.1.1 Thực đơn quán Trà chanh Chill.............................13
..................................................................................13
2.1.2 Giải quyết vấn đề khó khăn của người tiêu
dùng(Trung)................................................................13
2.1.3
Nguồn gốc nguyên vật liệu................................14
2.1.4 Tiêu chuẩn của sản phẩm( Vân Anh)....................15
2.2 Price (Giá)............................................................................20
2.3 Place (Địa điểm)..................................................................24
2.4 Promotion (xúc tiến)..........................................................26
2.5
People (Con người)...........................................................30
2.6 Processes (Quy trình).........................................................31
2.6.1 Quy trình phục vụ tại quán..................................31
2.6.2 Quy trình bán hàng online...................................34
2.6.3: Quy trình chăm sóc khách hàng..........................35
2.7 Physical evidence...............................................................38
2.7.1: Văn phịng và trang trí nội thất..........................38
2.7.3 Bộ nhận diện thương hiệu...................................42
4.1 Sơ đồ tổ chức.......................................................................50
4.2 Tổ chức nhân sự cho doanh nghiệp.................................53
4.2.1 Tổ chức nhân sự.................................................53
4.2.2 Tiền lương nhân sự.............................................58
5.1 Loại hình pháp lý doanh nghiệp.......................................60
5.1.1 Loại hình doanh nghiệp.......................................60
5.1.2 Lý do lựa chọn loại hình doanh nghiệp.................60
5.1.3 Chủ sở hữu.........................................................61
5.2 Các Trách nhiệm pháp lý và bảo hiểm.............................61
5.2.1 Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế...................61
5.2.2 Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về sử
dụng lao động.............................................................61
5.2.3 Doanh nghiệp cần xin các giấy phép....................63
5.2.4 Doanh nghiệp cần đóng các bảo hiểm..................63
6.1: Chi phí sản phẩm...............................................................65
6.2 Chi phí cố định.....................................................................66
6.2.1 Chi phí khấu hao trang thiết bị, cơ sở vật chất của
doanh nghiệp..............................................................66
6.2.2
Chi phí cố định.................................................67
6.3.1 Chi phí mua hàng/ nguyên vật liệu hàng tháng.....72
CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 75
7.1 Kế hoạch doanh thu .......................................... 75
7.2 Kế hoạch chi phí – lợi nhuận .............................. 87
7.3 Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ......................................
89
CHƯƠNG IIX: VỐN KHỞI SỰ CẦN THIẾT
..................................................................................
91
8.1
Ước
tính
vốn
khởi
sự
...................................................................................
91
8.2
Nguồn
vốn
khởi
sự
....................................................................................................
92
PHỤ LỤC ..................................................................93
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
CHƯƠNG I: Ý TƯỞNG KINH DOANH
Hình 1.1: Bản đồ khu vực thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng
n
1
Bảng 1.1: Mơ hình SWOT..........................................................4
Hình 1.2: Lượng tiêu thụ đồ uống năm 2017.............................6
Hình 1.3: Biểu đồ Tổng bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng từ
tháng 9 năm 2021 sau khi chính phủ nới lỏng giãn cách xã hội 7
Hình 1.4: Ảnh vị trí của qn và đối thủ cạnh tranh..................8
Hình 1.5: Tiệm sữa chua Tuấn Liên...........................................9
Hình 1.6: Tiệm trà chanh Bụi Phố..............................................9
Hình 1.7: Quán trà chanh 1975...............................................10
Bảng 1.2: Các đối thủ cạnh tranh của quán............................10
Hình 1.8: Chân dung khách hàng mục tiêu.............................11
Bảng 1.3: Mô tả chân dung khách hàng mục tiêu...................12
Bảng 1. 4: Thành viên sáng lập...............................................13
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH MARKETING CHO DỰ ÁN KHỞI SỰ
Hình 2.1: Thực đơn quán Trà chanh Chill.................................14
Bảng 2.2: Nguồn gốc nguyên liệu...........................................16
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn sản phẩm tại quán Trà chanh................20
Bảng 2.4: Bảng định giá của quán trà chanh Chill ..................25
Hình 2.9: Hình ảnh khơng gian bên trong qn Trà chanh Chill
............................................................................................... 26
Hình 2.10: Biển quảng cáo quán trà chanh Chill......................27
Hình 2.11: Biển quảng cáo dọc quán trà chanh Chill...............27
Bảng 2.5: Các hoạt động xúc tiến của tháng 3 tháng đầu khai
trương..................................................................................... 29
Hình 2.12: Hình ảnh minh họa chương trình khuyến mãi của quán
............................................................................................... 29
Hình 2.13: Các chương trình xúc tiến tại quán như tổ chức trò chơi,
đăng bài khuyến mãi lên Facebook.........................................30
Hình 2.14: Hình minh họa thiết kế chương trình khuyến mại mua 5
tặng 1..................................................................................... 31
Bảng 2.6: Nhân sự của quán Trà chanh Chill...........................32
Hình 2.15: Quy trình phục vụ của quán Trà chanh Chill...........32
Bảng 2.7: Quy trình phục vụ khách hàng của quán.................34
Hình 2.16: Quy trình bán hàng online của quán Trà chanh Chill
............................................................................................... 35
Hình 2.17: Quy trình chăm sóc khách hàng của quán Trà chanh Chill
............................................................................................... 36
Bảng 2.8: Physical evidence....................................................41
Hình 2.18: Khơng gian bên trong qn....................................41
Hình 2.19: Khơng gian bên ngồi qn Trà chanh Chill...........42
Hình 2.20: Hình ảnh trang Fage facebook của quán Trà chanh Chill
............................................................................................... 42
Hình 2.21: Hình ảnh trang Fage tik tok của quán Trà chanh Chill
............................................................................................... 43
Hình 2.22: Menu của quán Trà chanh Chill..............................43
Hình 2.23: Logo quán Trà chanh Chill .....................................44
Hình 2.24: Đồng phục áo – tạp dề của quán Trà chanh Chill. . .44
Hình 2.25: Bộ dụng cụ phục vụ khách ly mang về - đĩa – ly uống tại
quán.......................................................................................44
CHƯƠNG III: ƯỚC TÍNH DOANH SỐ
Bảng 3.1: Bảng ước tính doanh số của quán trong năm đầu hoạt
động.......................................................................................50
CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức quán Trà chanh Chill..........................51
Bảng 4.1: Sơ đồ tổ chức quán Trà chanh Chill 51
Bảng 4.2: Bảng mô tả công việc.............................................58
Bảng 4.3: Bảng lương nhân sự................................................59
CHƯƠNG V: HÌNH THỨC DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG VI: CHI PHÍ DOANH NGHIỆP
Bảng 6.1: Bảng chi phí sản phẩm............................................67
Bảng 6.2: Bảng phân bổ khấu hao và phân bổ hao mịn trang thiết
bị 71
Bảng 6.3: Bảng chi phí cố định 72
Bảng 6.4: Bảng chi phí biến đổi của các sản phẩm tại quán Trà
chanh Chill82
Bảng 6.5: Bảng chi phí mua hàng/nguyên vật liệu ước tính84
Bảng 6.6: Bảng chi phí biến đổi hàng tháng85
CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bảng 7.1: Bảng kế hoạch doanh thu từng sản phẩm mỗi tháng93
Bảng 7.2: Bảng tổng chi phí – lợi nhuận của quán trong năm đầu
hoạt động95
CHƯƠNG IIX: VỐN KHỞI SỰ CẦN THIẾT
Bảng 8.1: Bảng ước tính vốn khởi sự......................................100
Bảng 8.3: Bảng vốn góp từng thành viên...............................100
PHỤ LỤC
Phụ
lục
1:
Giấy
phép
doanh……………………………………………..102
Phụ lục 2: Giấy chứng nhận đăng ký thuế...............................
…..102
kinh
Phụ lục 3: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy
.................................................................................................107
Phụ lục 4: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP..............108
Phụ lục 5: Danh sách chi phí biến đổi các sản phẩm...............109
CHƯƠNG I: Ý TƯỞNG KINH DOANH
1.1 Tên ý tưởng kinh doanh
1.1.1 Ý tưởng
Ý tưởng: Kinh doanh quán trà chanh
Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ, bán buôn, bán lẻ
Lý do lựa chọn:
Nhu cầu: Học sinh – sinh viên, tất cả các khách hàng muốn có một nơi để thư
giãn, gặp gỡ nhau thoải mái, có khơng gian thống đãng, đẹp.
Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quan sát, kỹ năng chịu áp lực cao, kỹ năng
xử lý tình huống phát sinh, kỹ năng học hỏi,
Nguồn nhân lực: Nhóm có nhiều bạn học ngành dịch vụ, có các thành viên khác
đã đi làm thêm tại các quán trà, coffee. Gần địa điểm qn có nhiều học sinh có thể
tìm kiếm nhân viên partime cách dễ dàng. Tại địa phương có nhiều bạn trẻ thích làm
tại nơi nhiều bạn trẻ, năng động, sáng tạo dễ tìm kiếm các bạn làm cùng.
1.1.2 Nền tảng và địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh trực tiếp
Hình 1.1: Bản đồ khu vực thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên(Nguồn:
Internet)
1
Lý do lựa chọn địa điểm kinh doanh
Sự thuận lợi khi chọn vị trí của quán:
Nguồn khách hàng: Từ các trường học, các cơng ty - doanh nghiệp - xí nghiệp,
dân cư gần đó.
Mặt bằng quán được mua lại của người quen được giá thành rẻ hơn so với thị
trường 10%.
Vị trí: Gần với các trường học như Trung học phổ thông Tiên Lữ, Trung học cơ
sở Dị Chế, các công ty - doanh nghiệp như công ty giày da Ngọc Tề, công ty may
Tiên Hưng, nơi tập trung nhiều chợ, dân cư,...
Qn có vị trí thuận lợi đi lại, có chỗ để xe máy phía trước, ria trái của quán.
Khoảng cách quán với các đối thủ: Khoảng cách quán tới quán Sữa chua Tuấn
Liên khoảng 1km, khoảng cách quán tới Tiệm Trà chanh 1975 khoảng 2km và
khoảng cách của quán tới quán Trà chanh Bụi Phố khoảng 1,5km.
Tạo lập kinh doanh bản thân ổn định, gần nhà.
Nền tảng thương mại trên Internet
Các nền tảng mạng quán sử dụng: Facebook, Tik tok
Lý do chọn Facebook: Dễ dàng sử dụng - hồn tồn miễn phí. Chủ động tương
tác. Khả năng tiếp cận khách hàng chính xác. Tính lan truyền trong marketing
nhanh.Quảng cáo của Facebook tối ưu với chi phí theo nguyên tắc giá thầu: Những
thứ miễn phí có giới hạn, tài khoản cá nhân bị giới hạn 5.000 bạn bè. Fanpage giảm
tần suất hiển thị thơng tin ở người ít tương tác với trang, từ đó khi muốn mở rộng thị
trường cũng như phát triển hoạt động kinh doanh của quán. Hệ thống phân tích,
thống kê tuyệt vời và hồn tồn miễn phí.
Lý do chọn Tik tok: Người dùng Tik tok cực kỳ tương tác, thích chia sẻ nội
dung - truy cập trang Web nhiều lần trong ngày. Đăng bài miễn phí trên nền tảng.
Tăng cường hiệu quả chiến dịch với Influencer Tik tok. Cơng cụ sáng tạo có thể mở
rộng.
2
1.1.3 Doanh nghiệp có ảnh hưởng đến mơi trường
Dùng đồ dùng thân thiện với môi trường, tái chế nhiều nhất có thể.
Quán dùng ống hút tại quán bằng inox có thể dùng nhiều lần, dùng cốc - túi, ống
hút giấy để khách mang về hay khi ship hàng.
Các thực phẩm quán mua làm nguyên liệu sẽ được ủ thành phân bón để tưới cây,
chăm sóc cây trồng tại qn.
1.1.4
Mơ hình SWOT
S - Điểm mạnh
W - Điểm yếu
Các thành viên đã từng làm trong
ngành dịch vụ tại các quán trà chanh,
cafe.
nghiệm kinh doanh.
Có thành viên của nhóm học trong
Các thành viên mới quen biết
nhau, chưa hiểu nhau dễ dẫn tới
ngành dịch vụ nhà hàng khách sạn biết
hoạt động của quán cần những gì.
Các thành viên cịn thiếu kinh
mâu thuẫn, khơng hiểu ý nhau.
Vị trí qn gần nhà có nhiều người
Các thành viên học nhiều ngành
khác nhau, suy nghĩ theo các chiều
quen biết, giúp đỡ khi cần cũng như dễ
hướng không giống nhau, khó
thành khách quen của quán.
thống nhất ý kiến.
Nguồn nguyên liệu quán không quá
Các thành viên đã ở kỳ 6 có các
phụ thuộc bên ngồi khi có thể trồng
bạn đi làm thêm, nhiều hoạt động
được 1 số loại.
khác đơi khi khơng tập trung làm
Có người quen th mặt bằng được
dự án cách tốt nhất.
giảm 10% so với thị trường.
O - Cơ hội
Kinh doanh trà chanh nếu thuận lợi
sẽ rất tốt.
Quán hướng tới đồ uống tốt cho sức
T - Thách thức
Xung quanh quán có khá nhiều
quán trà đá giá rẻ khi kinh doanh
giá sẽ rất cạnh tranh.
3
khỏe, hợp khẩu vị của nhiều người.
Con người ngày hướng tới cái đẹp,
Quán không thay đổi phù hợp
sớm bị lãng qn hoặc khơng có
dù chỉ uống cốc trà đá cũng muốn ở tại
khách hàng, tùy vào từng mùa.
nơi view đẹp, ‘sống ảo’ chút. Tạo động
Điều mới con người khó tiếp
lực để các quán trà chanh, đồ uống
nhận, khi quán mang tới nhiều đồ
ngày càng hiện đại, đẹp hơn. Lượng
uống mới - lạ.
khách hàng đến các quán trà chanh
Các thành viên cần tự mình lên
ngày càng cao thể hiện điều đó.
kế hoạch cho mọi thứ. Khối lượng
Nguồn nhân lực qn dễ dàng tìm
cơng việc cần làm rất lớn.
kiếm từ các bạn sinh viên học gần
quán.
Nếu quán không có sự khác
biệt, điểm nhấn, ấn tượng sẽ khó
Mở gần nhà quán dễ có khách hàng
quen ngắn bó lâu dài.
thành cơng.
Qn tìm được những nguồn hàng
mới khơng sẽ rất đại trà không thu
cung cấp chất lượng, giá thành hợp
lý.
Cơng thức nước uống phải đổi
hút được khách hàng.
Tính cạnh tranh cao
Bảng 1.1: Mơ hình SWOT
1.2 Thành lập doanh nghiệp
1.2.1 Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Chill
Ý nghĩa: Một nơi thư thái, thoải mái, mát mẻ mang tới sự nhẹ
nhàng hạnh phúc tới khách hàng. khi miêu tả tính cách của một
người thì từ Chill có nghĩa người đó khá trầm tính, lạnh lùng nhưng
vơ cùng cuốn hút. Chill khi nói đến con người trường hợp này nói
đến sự lạnh lùng, cool ngầu của người đó, cực kì tự chủ, độc lập và
luôn làm theo suy nghĩ của bản thân, không dễ bị tác động, đó điều
các thành viên hướng tới khi bắt đầu kinh doanh. Chill nói đến địa
4
điểm kinh doanh có thể hiểu đó là địa điểm vui chơi, giải trí, tập
trung nhiều hoạt động từ món ăn - đồ uống với phòng cách ‘sang xịn - mịn’. Chill trong vui chơi, làm việc đồng đội thể hiện sự khích
lệ tinh thần lẫn nhau, truyền cảm hứng chiến đấu khi có điều khơng
tốt xảy đến.
Loại hình doanh nghiệp: Hộ kinh doanh cá thể
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ đồ uống và đồ ăn
vặt - ăn nhanh.
1.2.2 Địa điểm kinh doanh
Địa điểm: Địa chỉ quán số 08 thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ, tỉnh
Hưng Yên.
Vị Trí: Trung tâm thị trấn Vương, Tiên Lữ, Hưng Yên.
Mô tả địa điểm vật lý quán trà chanh:
Quán nằm trên đường quốc lộ 39 cũ tại thị trấn Vương,
huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên, với mặt đường rộng khoảng
5m. Quán có chỗ để ngay trước quán, bên rìa trái để khoảng
được 30 chiếc xe máy.
Quán nằm ngay tại khu dân cư, cách trường học nơi xa nhất
2km, trường gần nhất cách qn 500m.
Qn có tổng diện tích 100m2: bố trí bên trong khoảng 8 -12
bàn mỗi bàn 4 ghế, hai bên tường của quán đặt kệ trưng bày
đồ ăn vặt quán bán, bên ngoài quán đặt khoảng 4 - 6 bàn
dưới những gốc cây của quán trang trí đèn bên trên.
1.3 Thị trường ngành hàng
1.3.1 Thị trường về sản phẩm
Trà chanh là thức uống được đông đảo những người trẻ lựa chọn
để giải nhiệt mùa hè. Chính vì thế mà các cửa tiệm trà chanh tại
các thành phố lớn mọc lên như nấm sau mưa.
5
Thời tiết đã bắt đầu bước sang những ngày nóng nực, nhu cầu giải khát của mọi
người đang ngày càng tăng cao. Có nhiều lý do để người tiêu dùng chọn một ly trà
chanh tại các hàng quán hoặc xe đẩy vỉa hè giúp giải nhiệt cơn nóng những ngày oi ả.
Chẳng hạn như giá thành của những loại thức uống này rẻ, chỉ dao động trong
khoảng từ 10.000 -20.000 đồng cho một cốc. Hay các quán trà chanh thường được
decor trẻ trung là khơng gian vỉa hè bình dân phù hợp với mọi người.
Lượng tiêu thụ đồ uống đang chiếm ưu thế lớn, đặc biệt là trà.
Hình 1.2: Lượng tiêu thụ đồ uống năm 2017(Nguồn: Internet)
Qua biểu đồ ta có thể thấy trà là loại đồ uống được tiêu thụ nhiều nhất (36,9%)
trong các loại nước giải khát, có nhiều lý do để trà có thể thống trị thị trường, một
trong những lý do tác động lớn nhất là do thu hút được giới trẻ hiện nay. Đây là địa
chỉ yêu thích của những người trẻ như sinh viên, học sinh, những người đi làm
Đến giờ, vì yếu tố cạnh tranh giữa nhiều thương hiệu, doanh thu khơng cịn ở
mức “một vốn bốn lời” nhưng đa số các cửa hàng đều giữ được doanh thu ở mức ổn
định, trà chanh vẫn chưa có dấu hiệu giảm nhiệt.
6
Vậy, qua các số liệu bên trên, ta có thể thấy thị trường về trà chanh hiện nay vẫn
đang chiếm ưu thế rất lớn và phổ biến đối với người tiêu dùng nói chung và giới trẻ
nói riêng. Đó cũng là cơ hội lớn để chúng ta kinh doanh tiệm trà chanh Chill.
1.3.2
Xu hướng trong tương lai
Đặc trưng và gắn liền với hình ảnh cụm từ “trà chanh chém gió”, mơ hình các
qn Trà Chanh vẫn thu hút giới trẻ và trở thành nơi để họ “tụ tập”, gặp gỡ, trò
chuyện cùng bạn bè mỗi ngày. Với vài cốc Trà Chanh chua thanh, ngọt dịu ăn kèm
với topping nha đam, thạch hay trân châu giịn giịn có giá chỉ từ 10 đến 20 ngàn
đồng, thêm đĩa hướng dương là người ta có thể ngồi lê la suốt cả buổi. Đặc biệt khi
thời tiết vào hè, Trà Chanh lại càng được ưu ái hơn bởi tính giải khát cực đã, mơ hình
“mở” tạo cảm giác thoải mái, gần gũi, thống đãng và có chút gì đó “bụi bặm” khiến
nhiều người hào hứng hơn so với không gian khá quen thuộc của các quán cà phê, trà
sữa thông thường.
Quy mô của thị trường trong các năm gần đây
Nguồn: Tổng cục thống kê
Hình 1.3: Biểu đồ Tổng bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng từ tháng 9 năm 2021
sau khi chính phủ nới lỏng giãn cách xã hội(Nguồn: Internet)
7
Biểu đồ cho ta thấy thị trường bán lẻ nói chung và các dịch vụ đồ uống nói riêng
trước khi dịch bệnh phát triển mạnh mẽ nhưng đã giảm mạnh trong thời gian dịch
bệnh kéo dài (từ 12,6% xuống chỉ cịn 0,5%). Hiện nay sau khi kiểm sốt tốt dịch
bệnh, thị trường đang dần phục hồi và sẽ phát triển mạnh trong các năm sắp tới, nhu
cầu vui chơi giải trí của mọi người rất lớn, nhất là giới trẻ hiện nay, chính vì vậy đây
là cơ hội tốt để bắt đầu kinh doanh.
Tương lai của trà chanh:
Trước trà chanh đã từng xuất hiện rất nhiều trào lưu đồ uống sớm nở tối tàn
khác như trà xoài muối ớt, trà sữa nướng, trà sữa bay…Liệu trà chanh có đi theo con
đường của những loại đồ uống đó hay khơng?
Đây là một câu hỏi vẫn còn để ngỏ.
Bản thân trà chanh đã từng là một trào lưu nở rộ cách đây 5-6 năm dưới dạng
vỉa hè. Năm nay nó được nâng cấp lên thành một món trong các cửa hàng đồ uống.
Món trà này thu hút khách hàng khơng vì sự mới mẻ, độc đáo. Nếu chỉ hút khách vì
độc đáo, chỉ sau một lần thử, khách có thể khơng đến nữa. Tuy nhiên, trà chanh
khơng vậy. Nó thu hút vì chính hương vị dễ uống của nó. Nếu như trà sữa thường
hợp với phái nữ, cà phê hợp với phái nam thì trà chanh lại hợp với tất cả đối tượng.
Giá thành khá rẻ của một cốc trà cũng không khiến khách phải quá phân vân khi chọn
lựa. Bên cạnh đó đồ uống này cũng khơng có nhiều sữa hay đường. Mọi người có thể
uống mà khơng q lo lắng vấn đề cân nặng.
Từ đó có thể thấy tuy có sự cạnh tranh lớn nhưng đây vẫn là thị trường đầy tiềm
năng phát triển, và giai đoạn này là giai đoạn tốt nhất để phát triển 1 thương hiệu cho
riêng mình.
1.4 Đối thủ cạnh tranh
8
Hình 1.4: Ảnh vị trí của qn và đối thủ cạnh tranh(Nguồn: Internet)
Đối thủ
Điểm mạnh
Điểm yếu
Hình 1.5: Tiệm sữa chua Tuấn Liên( Nguồn: Internet)
Tiệm Sữa
Có kinh nghiệm quản lý
Mặc dù diện tích khá rộng
chua -
nhân viên, bán hàng lâu
nhưng các đồ dùng quán vẫn
Tuấn Liên
năm
hạn chế.
Thu nhập ổn định
Có lượng khách hàng
Nhân viên tại quán chưa
nhiệt tình phục vụ.
tương đối
9
Hình 1.6: Tiệm trà chanh Bụi Phố( Nguồn: Internet)
Tiệm trà
Địa điểm đẹp
chanh Bụi
Chỗ để xe rộng
Phố
Giá cả hợp lý
Hình thức như deco , vật
chất của quán vẫn còn sơ sài.
Chưa có những chương
trình vui chơi mang tính giải
trí cao.
Hình 1.7: Quán trà chanh 1975( Nguồn: internet)
Tiệm trà
Khách hàng đông
chanh
View đẹp
số lượng, trình độ chun
1975
Cơ sở vật chất mới
mơn.
Nhân viên còn hạn chế về
Chưa đa dạng đồ uống, đồ
ăn đi kèm.
Bảng 1.2: Các đối thủ cạnh tranh của quán(Nguồn: Internet)
10
1.5 Khách hàng mục tiêu
Hình 1.8: Chân dung khách hàng mục tiêu
Các
Đặc
yếu tố
điểm
Mô tả
11
Đối
tượng
Nhân
Độ tuổi
khẩu
học
Chủ yếu học sinh, công nhân các công ty - xí nghiệp, dân cư
tại các huyện Tiên Lữ, Phù Cừ và thị xã Hưng Yên.
Chủ yếu độ tuổi từ 14 - 30 tuổi, bổ sung thêm một số độ
tuổi khác.
Giới tính Nam và nữ.
Thu
Vì giá cả bình dân nên thu nhập chỉ cần trên 500k.
nhập
Vị trí
địa lý
-Khu vực rộng rãi, thoải mái, vị trí địa lý tập trung khu dân
Khu vực cư đông đúc, gần trường học, nơi công sở làm việc.
- Khu thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên
Có lối sống thoải mái, hay giao lưu với bạn bè…
Sở thích,
Tâm lý
phong
cách
sống
Có sở thích phong cách bàn việc nơi công cộng.
Muốn kết bạn, giao lưu với mọi người
Tâm lý tìm quán trà chanh rộng rãi thoải mái để giải
khát, giải trí. Nhất là có giá cả bình dân
Có tính cách hịa đồng , thích tán gẫu, ca hát, xem đá
bóng ở qn trà chanh…
Hành vi mua sắm offline, trực tiếp.
Thói quen mua sắm và trải nghiệm dịch vụ, có thói
Hành
vi tiêu
dùng
quen đi cùng bạn bè hoặc hội nhóm.
Hành vi
mua
Muốn tìm 1 khơng gian rộng rãi mát mẻ để giải khát
trong những ngày hè nóng nực
Khách hàng là người hướng ngoại, hoặc khơng ngại
đơng đúc, thích nơi ồn ào, vui vẻ vì qn ln đơng
vui.
12
Bảng 1.3: Mô tả chân dung khách hàng mục tiêu(Nguồn: Internet)
1.6 Thành viên tham gia sáng lập doanh nghiệp
STT
Họ Và Tên
Chức Vụ
Phần trăm góp vốn (%)
1
Phạm Thị Hồng
Đồng sáng lập
30 %
2
Hồ Thái Hoàng
Đồng sáng lập
15 %
3
Khổng Thị Vân Anh
Đồng sáng lập
12 %
4
Hoàng Mạnh Cường
Đồng sáng lập
20 %
5
Nguyễn Thành Trung
Đồng sáng lập
13 %
6
Nguyễn Văn Thuận
Đồng sáng lập
10 %
Bảng 1. 4: Thành viên sáng lập
13
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH MARKETING CHO DỰ ÁN KHỞI SỰ
2.1 Product
2.1.1 Thực đơn quán Trà chanh Chill
Hình 2.1: Thực đơn quán Trà chanh Chill(Nguồn: Internet)
2.1.2 Giải quyết vấn đề khó khăn của người tiêu dùng
Hiện nay, bên cạnh các loại hàng hóa có thương hiệu, đạt chất lượng thì vẫn
cịn tiềm ẩn những hàng hóa kém chất lượng, khơng rõ nguồn gốc xuất xứ, không
đảm bảo chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm…những loại hàng này thường có giá
rẻ và do một số tiểu thương hám lợi nên đã trà trộn để bán lẫn với những mặt hàng tốt
nhằm đánh lừa người tiêu dùng.
Trong thời điểm vật giá leo thang, mọi chi phí đều tăng cao, đây cũng là lý do,
khiến cho nhiều người khơng khỏi hồi nghi về chất lượng đồ uống cũng như các sản
phẩm khác với giá cả như hiện tại. Niềm tin của khách hàng, đây là điều quan trọng
nhất để có thể phát triển lâu dài, một số cách để có được niềm tin từ khách hàng ngay
14
từ những ngày đầu thành lập: cung cấp thông tin chi tiết sản phẩm( nguyên liệu, xuất
xứ,..), giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm, tạo ra các chương trình
khuyến mại hoặc dùng thử để tiếp cận nhiều khách hàng cũng như nhận được sự tin
tưởng, minh bạch từ khâu quản lý tới các khâu chế biến,...
Tổng kết lại ta có thể thấy, vấn đề lớn nhất mà mọi người lo ngại đó chính là
chất lượng sản phẩm, và để phát triển cần có niềm tin từ khách hàng từ những thứ
nhỏ nhất. Vậy nên có thể tận dụng các cách trên để có được sự tin tưởng của khách
hàng và có lợi thể xây dựng uy tín để có thể tiếp cận nhiều khách hàng mới.
2.1.3
Nguồn gốc nguyên vật liệu
STT
Tên nguyên liệu
Nhà cung cấp
1
Chanh tươi, quất
Gia đình trồng, trồng tại quán, mua tại chợ gần nhà
2
Nước - Đá viên
Cửa hàng đá sạch Hải Hoa
địa chỉ: 122 TTV, Tiên Lữ, Hưng Yên
3
Đường
4
Các loại siro
5
Trân châu trắng
6
Trân châu đen
7
Thạch ống
8
Nha đam
9
Sữa chua
10
Cà phê
11
Hướng dương
12
Bị khơ
Cửa hàng bán bn, bán lẻ Vĩnh Thụy
địa chỉ: 09 đường Nội thị 2, TTV, Tiên Lữ, Hưng
Yên
15
13
Hoa quả
14
Một số loại nguyên
liệu khác
Shop hoa quả sạch Bình An
địa chỉ: 48 TTV, Tiên Lữ, Hưng Yên
Cửa hàng tạp hóa Hoa Chinh
địa chỉ: 52 TTV, Tiên Lữ, Hưng Yên
\
Bảng 2.2: Nguồn gốc nguyên liệu(Nguồn: Iternet)
2.1.4 Tiêu chuẩn của sản phẩm
STT
Tên sản phẩm
Tiêu chuẩn
1
Trà chanh truyền thống
Màu xanh, chua nhẹ, thanh mát, dễ uống
2
Nước chanh tươi
3
Nước quất tươi
4
Trà quất nha đam
5
Trà chanh con cá
6
Trà đào nhiệt đới
7
Trà chanh đào nhiệt đới
8
Trà quất lắc bạc hà
9
Trà quất lắc sữa
10
Trà táo xanh nhiệt đới
Màu đục, có mùi chanh, khi uống vị chua, không
bị đắng.
Màu vàng, thơm, mùi quất, khi uống chua, không
quá ngọt, không bị đắng.
Màu xanh nhạt, chua, thanh mát, dễ uống
Màu xanh, chua, thanh mát, dễ uống, trang trí
thêm một chút thạch con cá.
Màu cam, vị ngọt thanh, miếng đào thơm, ngon,
giòn, vàng ươm
Màu cam, vị ngọt thanh, miếng đào thơm, ngon,
giịn, vàng ươm
Màu xanh, thơm mùi quất, có hương bạc hà tươi
mát
Màu xanh, thơm mùi quất và sữa
Màu xanh lá cây, tươi mát, thơm hương táo, trang
trí thêm miếng táo xanh
16
11
Trà dâu tây Nam Phi
12
Trà kiwi nhiệt đới
13
Trà chanh leo
Màu đỏ hồng, thơm, hương dâu tây, vị ngọt chua,
trang trí thêm miếng dâu tây
Màu xanh lá cây, có hương vị kiwi, vị ngọt thanh,
chua chua, trang trí thêm miếng kiwi
Màu vàng, vị ngọt thơm hương chanh leo, trang trí
thêm miếng chanh leo
Màu vàng cam, vị ngọt thanh mát, thơm hương
14
Trà đào cam sả
đào, cam và sả, trang trí thêm miếng cam, ít sả và
miếng đào
15
Sữa chua thạch nha
đam
Màu trắng ngà, thơm mùi sữa chua, xen lẫn các
hạt nha đam, miếng thạch cắt nhỏ, vị chua ngọt
xen chút béo thơm, giòn giòn
Màu trắng ngà và màu vàng chanh leo, thơm mùi
16
Sữa chua chanh leo
sữa chua và mùi chanh leo, vị chua ngọt xen chút
béo
Màu trắng ngà xen màu vàng cam của xoài, thơm
17
Sữa chua xoài
mùi sữa chua và mùi xoài tươi mát, trang trí vài
miếng xồi
18
Sữa chua kiwi
19
Sữa chua dâu tây
20
Cafe nâu đá
21
Trà ổi đào nhiệt đới
Màu trắng ngà xen màu xanh lá của kiwi, thơm
mùi sữa chua và mùi kiwi thơm mát
Màu trắng ngà xen màu đỏ hồng của dâu tây, thơm
mùi sữa chua và mùi kiwi thơm mát
Màu nâu, thơm mùi cafe và mùi sữa
Màu hồng của ổi đào, mùi thơm nhẹ, độc đáo,
màu sắc bắt mắt, trang trí thêm miếng ổi đào.
17