Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

(TIỂU LUẬN) tìm HIỂU hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa TH TRUE MILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.44 KB, 28 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH TRUE MILK

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
GVHD: NGUYỄN GIA NINH
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Nguyễn Thị Thúy Hằng

1921003480

Bùi Thị Nga

1921003595

Bùi Thị Minh Thư

1921003756

Phan Thị Hoàng Khuyên 1921003542
Lê Phương Minh Hoàng

Tieu luan

1921003498


MỤC LỤC


I.

KHÁI QUÁT VỀ ISO VÀ ISO 9001:2008....................................................................1
1.

2.

3.

ISO................................................................................................................................1
1.1

Giới thiệu ISO........................................................................................................1

1.2

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000.........................................................................................1

ISO 9001:2008..............................................................................................................3
2.1

Những nét mới của tiêu chuẩn ISO 9001:2008....................................................3

2.2

Các yêu cầu của ISO 9001:2008...........................................................................4

2.3

Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001:2008..............................................................5


2.4

Các bước áp dụng ISO 9001:2008 trong cơng ty................................................5

Phân tích ngun tắc tiếp cận theo q trình...........................................................6
3.1

Sự cần thiết phải áp dụng nguyên tắc................................................................6

3.2

Lợi ích khi doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc theo quá trình:.......................6

3.3

Nội dung áp dụng nguyên tắc nhận dạng các quá trình theo tiêu chuẩn:......7

II. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC TIẾP CẬN QUÁ TRÌNH THEO TIÊU
CHUẨN ISO 9001:2008 TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA TH..........................................9
1.

Giới thiệu về Công ty Cổ phần Sữa TH True Milk..................................................9

2. Thực trạng áp dụng nguyên tắc tiếp cận theo q trình theo ISO 9001:2008 tại
Cơng ty Cổ Phần Sữa TH................................................................................................11
2.1 Giới thiệu các quá trình và quy trình áp dụng trong các quá trình sản xuất
kinh doanh của cơng ty.................................................................................................11
Lưu đồ 1: quy trình sản xuất kinh doanh của công ty TH........................................11
2.2 Thực trạng áp dụng nguyên tắc tiếp cận theo q trình ISO 9001 : 2008 tại

Cơng ty với quy trình tạo sản phẩm sữa TH True Milk...........................................18
III.

Đánh giá và điều chỉnh sai lệch................................................................................22

1.

Đánh giá dựa trên kết quả hoạt động......................................................................22

2.

Điều chỉnh sai lệch.....................................................................................................23

3. Đánh giá hệ thống quy trình kiểm sốt của TH tại khâu đầu vào khi áp dụng tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 ......................................................................................................23
IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC KHI ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC TIẾP CẬN THEO QUÁ
TRÌNH ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TẠO SẢN PHẨM SỮA TH TRUE
MILK.....................................................................................................................................24
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HIỆU QUẢ ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC TIẾP
CẬN THEO QUÁ TRÌNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TẠO SẢN PHẨM SỮA TH
TRUEMILK..........................................................................................................................24

2

Tieu luan


I.
1.


KHÁI QUÁT VỀ ISO VÀ ISO 9001:2008
ISO

1.1 Giới thiệu ISO
-

ISO là Tổ Chức Quốc Tế Về Tiêu Chuẩn Hóa (The International Organnization
For Standardization), được thành lập năm 1947, có Trụ sở tại Geneva.

-

Việt Nam là thành viên chính thức từ năm 1977 và hiện nay đã được bầu vào
ban chấp hành ISO.

-

ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về quản lý chất lượng đưa ra các nguyên tắc về quản
lý, tập trung vào việc phòng ngừa/ cải tiến, chỉ đưa ra các yêu cầu đáp ứng. ISO
9000 áp dụng cho tất cả các loại hình tổ chức khơng phân biệt quy mơ hay loại
hình sản xuất/ dịch vụ.

1.2 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
-

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là phương tiện hiệu quả giúp các nhà sản xuất tự xây
dựng và áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng ở cơ sở mình, đồng thời cũng là
phương tiện mà bên mua có thể căn cứ vào đó tiến hành kiểm tra người sản
xuất, kiểm tra sự ổn định của sản xuất và chất lượng sản phẩm trước khi ký hợp
đồng. ISO 9000 đưa ra các chuẩn mực cho một hệ thống chất lượng và có thể
áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. ISO 9000

hướng dẫn các tổ chức cũng như các doanh nghiệp xây dựng một mơ hình quản
lý thích hợp và văn bản hoá các yếu tố của hệ thống chất lượng theo mơ hình đã
chọn.

-

Triết lý của ISO 9000 về quản lý chất lượng là "nếu hệ thống sản xuất và quản
lý tốt thì sản phẩm và dịch vụ mà hệ thống đó sản xuất ra sẽ tốt". Các doanh
nghiệp và tổ chức hãy “viết ra những gì cần làm; làm những gì đã viết; chứng
minh là đã làm và sốt xét, cải tiến".

-

ISO 9000 có 8 nguyên tắc:
 Hướng vào khách hàng;
 Sự lãnh đạo
 Sự tham gia của mọi người
1

Tieu luan


 Cách tiếp cận theo quá trình
 Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý
 Cải tiến liên tục
 Quyết định dựa trên sự kiện
 Quan hệ hợp tác cùng có lợi
-

Tính đến nay, ISO 9000 đã trải qua 5 lần công bố, bổ sung và thay thế là vào

các năm 1987, 1994, 2000, 2008 và gần đây nhất là 2015.
 Lần 1 - năm 1987 (ISO 9000:1987).
 Lần 2 - năm 1994 (ISO 9000:1994).
 Lần 3 - năm 2000 (ISO 9000:2000).
 Lần 4 - năm 2008 (ISO 9001:2008).
 Lần 5 - năm 2015 (ISO 9001:2015).

Trong đó, ISO 9001:2000 đã thay thế cho bộ 3 tiêu chuẩn ISO 9001, 9002 và 9003
(năm 1994). ISO 9001:2000 có tiêu đề là Hệ thống quản lý chất lượng. Các yêu cầu,
không gọi là Hệ thống đảm bảo chất lượng như lần ban hành thứ nhất và thứ hai.
Tiêu chuẩn ISO 9004-2000 cũng đồng thời được ban hành trên cơ sở soát xét lại tiêu
chuẩn ISO 9004:1994, ISO 9004:2000 được sử dụng cùng với ISO 9001:2000 như là
1 cặp thống nhất các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng. ISO 9004:2000 đưa
các chỉ dẫn về đối tượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ở 1 phạm vi rộng hơn:
Phiên bản năm
1994
ISO
9000:1994
ISO
9001:1004
ISO
9002:1994
ISO
9003:1994
ISO
9004:1994

Phiên bản năm Phiên bản năm Phiên bản Tên tiêu chuẩn
2000
2008

năm 2015
ISO 9000:2000 ISO 9000:2005
HTQLCL – Cơ
sở và từ vựng
ISO 9001:2000 ISO 9001:2008 ISO
HTQLCL – Các
(Bao gồm iso
9001:2015 yêu cầu
9001/
9002/
9003)
ISO 9004:2000 Chưa có thay
đổi

2

Tieu luan

HTQLCL

Hướng dẫn cải
tiến


ISO
1001:1990

2.

ISO

19011:2002

Chưa có thay
đổi

Hướng
dẫn
đánh
giá
HTQLCL/ Mơi
trường

ISO 9001:2008

2.1 Những nét mới của tiêu chuẩn ISO 9001:2008
- Trên cơ sở những tiến bộ về quản lý chất lượng, những kinh nghiệm đã đạt được,
Tiêu chuẩn ISO 9001:2008, Quality management system - Requirements (Hệ
thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu), là bản hiệu đính tồn diện nhất bao gồm
việc đưa ra các u cầu mới và tập trung vào khách hàng. (Tiêu chuẩn ISO 90042000, Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến, cũng đang được hiệu
đính và dự kiến sẽ được công bố vào năm 2009.)
- So với phiên bản năm 2000, ISO 9001:2008 có sự tỉnh chỉnh, gan lọc hơn là thay
đổi tồn diện. Nó khơng đưa ra các yêu cầu mới nào, vẫn giữ nguyên các đề mục,
phạm vi và cấu trúc của tiêu chuẩn. Nó vẫn thừa nhận và duy trì 8 nguyên tắc ban
đầu của ISO.
- ISO 9001:2008 chủ yếu là làm sáng tỏ các yêu cầu đã nêu trong ISO 9001:2000
nhằm khắc phục những khó khăn trong việc diễn giải, áp dụng và đánh giá. Nó
cũng có một số thay đổi hướng vào việc cải tiến nhằm tăng cường tính tương thích
(nhất quản) với tiêu chuẩn ISO 14001:2004 về hệ thống quản lý môi trường.
Những điểm tiến bộ mới của phiên bản 2008 là:
 Nhấn mạnh sự phù hợp của sản phẩm:

 Cải thiện tinh tương thích với các tiêu chuẩn khác;
 Làm rõ hơn các q trình bên ngồi;
 Diễn đạt rõ hơn các yêu cầu: Môi trường làm việc; Đo lường sự thỏa mãn của
khách hàng
 Bổ sung tầm quan trọng của rủi ro
 Quy định chính xác hơn các yêu cầu: Tầm quan trọng của rủi ro; Đại diện lãnh
đạo; Hiệu lực của các năng lực đã đạt được; Hiệu lực của các hành động khắc
phục; Hiệu lực của các hành động phòng ngừa.
3

Tieu luan


- Theo thông báo chung của ISO và Diễn đàn công nhận quốc tế (IAF), tiêu chuẩn
mới không yêu cầu các tổ chức đã áp dụng ISO 9001:2000 phải có nhiều điều
chỉnh cho HTQLCL đã được xây dựng để có thể phù hợp với các yêu cầu trong
ISO 9001:2008. Việc chuyển đổi theo tiêu chuẩn mới cũng một cơ hội tốt cho các
tổ chức nhìn nhận lại thực trạng áp dụng các yêu cầu của ISO 9001:2000, từ đó
thực hiện các hoạt động cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả của HTQLCL. Các tổ
chức đã áp dụng HTQLCL theo ISO 9001:2000 có hai tiếp cận để lựa chọn cho
chuyển đổi chứng nhận: TUÂN THỦ hay CẢI TIẾN HIỆU QUẢ. Thời hạn để các
tổ chức chuyển đổi từ ISO 9001:2000 sang ISO 9001:2008 tối đa là 24 tháng (đến
ngày 14/11/2010).
- Tuân thủ nghĩa là thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu của ISO 9001:2008. Cách
tiếp cận nảy phù hợp với các tổ chức đã hoàn toàn thỏa mãn với hiệu quả của việc
áp dụng HTQLCL hiện tại, hoặc với các tổ chức mới chỉ quan tâm đến việc được
chứng nhận mà chưa thực sự coi trọng các giá trị về quản lý và cải tiến chất lượng
mà HTQLCL có thể mang lại.
2.2 Các yêu cầu của ISO 9001:2008
- Kiểm soát tài liệu và kiểm soát hồ sơ

 Kiểm soát hệ thống tài liệu nội bộ, tài liệu bên ngoài và dữ liệu của công ty
- Trách nhiệm của lãnh đạo
 Cam kết
 Định hướng khách hàng: Đảm bảo xác định, đáp ứng các yêu cầu và định
hướng khách hàng
 Chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng cho các phịng ban: Phải thiết lập
chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, đảm bảo nguồn lực, xem xét,
truyền đạt và thấu hiểu
 Hoạch định: Mục tiêu chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo tính
nhất quán
 Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin: Xác định trách nhiệm, quyền hạn
trong tổ chức, lập ra đại diện lãnh đạo
 Xem xét: Phải định kỳ xem xét lại HTQLCL, tìm cơ hội cải tiến, duy trì hồ sơ
4

Tieu luan


- Quản lý nguồn lực
 Cung cấp nguồn lực: Phải cung cấp nguồn lực để duy trì, cải tiến tính hiệu lực
của hệ thống và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng
 Nguồn nhân lực: Xác định năng lực, đào tạo, đánh giá hiệu quả đào tạo.
 Cơ sở hạ tầng: Cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết: nhà xưởng, trang thiết bị,
phịng làm việc.
 Mơi trường làm việc: Phải quản lý môi trường làm việc cần thiết, ATLĐ, phòng
tránh bệnh nghề nghiệp.
- Tạo sản phẩm
 Hoạch định việc tạo sản phẩm
 Các quá trình liên quan đến khách hàng
 Kiểm soát thiết kế và phát triển

 Kiểm soát mua hàng
 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
 Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lường
- Đo lường, phân tích và cải tiến
 Theo dõi và đo lường: Sự thỏa mãn khách hàng, đánh giá nội bộ, theo dõi đo
lường các quá trình, sản phẩm.
 Kiểm sốt sản phẩm khơng phù hợp: Cung cấp thơng tin về thỏa mãn khách
hàng, phù hợp của sản phẩm, xu hướng của q trình.
 Phân tích dữ liệu: Nhận biết, xử lý, duy trì hồ sơ.
 Cải tiến: Cải tiến liên tục, hành động khắc phục, hành động phòng ngừa.
2.3 Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001:2008
-

Xây dựng các quy trình chuẩn để thực hiện và kiểm sốt cơng việc

-

Phịng ngừa các lỗi sai, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả làm việc

-

Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn trong tổ chức

-

Giúp cải tiến thường xuyên chất lượng các quá trình và sản phẩm

-

Tạo nền tảng để xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả


-

Nâng cao uy tín, hình ảnh của tổ chức, doanh nghiệp
5

Tieu luan


2.4 Các bước áp dụng ISO 9001:2008 trong công ty
-

Bước 1: Tìm hiểu về tiêu chuẩn và xác định phạm vi áp dụng

-

Bước 2: Lập ban chỉ đạo thực hiện dự án ISO 9001:2008

-

Bước 3: Đánh giá thực trạng của doanh nghiệp và so sánh với tiêu chuẩn

-

Bước 4: Thiết kế và lập văn bản hệ thống chất lượng theo ISO 9001

-

Bước 5: Áp dụng hệ thống chất lượng theo ISO 9001


-

Bước 6: Đánh giá nội bộ và chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận

-

Bước 7: Tiến hành đánh giá chứng nhận

-

Bước 8: Duy trì hệ thống chất lượng sau khi chứng nhận

3.

Phân tích nguyên tắc tiếp cận theo quá trình.

3.1 Sự cần thiết phải áp dụng nguyên tắc.
-

Theo quan niệm chất lượng của ISO: “Chất lượng là tổng hợp các đặc điểm của
sản phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng các nhu cầu đã được nêu ra hoặc hàm ý. Một
cách cụ thể hơn định nghĩa này có thể phát biểu: Chất lượng là một trạng thái
động liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, con người trong quá trình và môi trường
đáp ứng hoặc vượt quá kỳ vọng.”

-

Cách tiếp cận của bộ tiêu chuẩn ISO - 9000, họ cho rằng chất lượng sản phẩm
và chất lượng quản trị có mối quan hệ nhân quả, chất lượng sản phẩm do quản
trị quyết định, chất lượng quản trị là nội dung chủ yếu của quản lý chất lượng.

Phương châm của ISO - 9000 là làm đúng ngay từ đầu, lấy phòng ngừa làm
phương châm chính.

-

Về chi phí là phịng ngừa các lãng phí bằng cách lập kế hoạch và xem xét điều
chỉnh trong suốt quá trình. Họ cho rằng tiêu chuẩn của họ là điều kiện cần thiết
để tạo ra hệ thống “mua bán tin cậy trên thị trường trong nước và quốc tế và đó
là giấy thơng hành để vượt qua các rào cản thương mại trên thị trường”.

3.2 Lợi ích khi doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc theo quá trình:
-

Giúp doanh nghiệp củng cố và nâng cao hình ảnh, mối quan hệ, uy tín của mình
với đối tác và khách hàng.

-

Hiệu quả làm việc cải thiện rõ rệt nhờ tuân theo đúng quy trình và nguyên tắc.
6

Tieu luan


-

Tạo sức mạnh nội bộ cho doanh nghiệp, phát huy và nâng cao tinh thần tập thể.

-


Hạn chế tối đa các sai sót và chi phí phát sinh trong cơng việc

3.3 Nội dung áp dụng nguyên tắc nhận dạng các quá trình theo tiêu chuẩn:
Các quá trình
liên quan đến
Hệ thống quản
lý chất lượng

 Q trình kiểm sốt tài liệu hồ sơ.
 Q trình kiểm sốt chất lượng sản phẩm theo từng giai
đoạn.

Các quá trình
liên quan đến
lãnh đạo

 Cam kết của lãnh đạo đối với hệ thống ISO 9001.
 Cam kết hướng vào khách hàng.
 Q trình thiết lập chính sách và mục tiêu chất lượng.

Các quá trình
liên quan đến
quản lý nguồn
lực

 Quá trình liên quan đến xác định năng lực đào tạo và nhận
thức.
 Quá trình liên quan đến quản lý cơ sở hạ tầng.
 Quá trình liên quan đến quản lý mơi trường làm việc.


Q trình
hoạnh định và
thiết kế sản
phẩm

 Các giai đoạn của thiết kế và phát triển.
 Việc xem xét, kiểm tra và xác nhận giá trị sử dụng thích hợp
cho mỗi giai đoạn thiết kế và phát triển.
 Trách nhiệm và quyền hạn đối với các hoạt động thiết kế và
phát triển

Quá trình
hoạch định tạo
sản phẩm

 Các mục tiêu chất lượng và các yêu cầu đối với sản phẩm.
 Nhu cầu thiết lập các quá trình và tài liệu cũng như việc cung
cấp các nguồn lực cụ thể đối với sản phẩm.
 Các hoạt động kiểm tra, xác nhận giá trị sử dụng, các hoạt
động theo dõi, đo lường và thử nghiệm cụ thể cần thiết đối
với sản phẩm và các tiêu chí nhận sản phẩm.

Quá trình liên
quan đến
khách hàng

 Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm.
 Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm.
 Trao đổi thông tin đối với khách hàng.


Quá trình mua
hàng

 Tổ chức phải đảm bảo sản phẩm mua vào phù hợp với các
yêu cầu mua sản phẩm đã quy định.
 Cách thức và mức độ kiểm soát áp dụng cho người cung ứng
và sản phẩm mua vào phụ thuộc vào sự tác động của sản
phẩm mua vào đối với việc tạo ra sản phẩm tiếp theo hay
thành phẩm.
 Tổ chức phải đánh giá và lựa chọn người cung ứng dựa trên
7

Tieu luan


khả năng cung cấp sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của tổ
chức.
 Phải xác định các tiêu chí lựa chọn, đánh giá và đánh giá lại.
 Phải duy trì hồ sơ các kết quả của việc đánh giá và mọi hành
động cần thiết nảy sinh từ việc đánh giá.
-

Q trình kiểm
sốt và cung
cấp dịch vụ









Tổ chức phải lập kế hoạch, tiến hành sản xuất và cung cấp
dịch vụ trong điều kiện được kiểm sốt. Khi có thể, các điều
kiện được kiểm sốt phải bao gồm :
Sự sẵn có thơng tin mơ tả các đặc tính của sản phẩm.
Sự sẵn có các hướng dẫn cơng việc khi cần.
Việc sử dụng các thiết bị thích hợp.
Sự sẵn có và việc sử dụng các thiết bị theo dõi và đo lường.
Thực hiện việc theo dõi và đo lường.
Thực hiện các hoạt động thông qua sản phẩm, giao hàng và
sau giao hàng.

Phân công
trách nhiệm
quyền hạn

- Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo các trách nhiệm và quyền
hạn được xác định và thông báo trong tổ chức. Ngoài ra đại
diện lãnh đạo cần:
 Tạo nên hệ thống phân cơng trách nhiệm.
 Kiểm sốt việc thực hiện trách nhiệm (xây dựng các chỉ tiêu
theo dõi).
 Các giải pháp thúc đẩy tinh thần trách nhiệm: khen thưởng,
cơng nhận, lương, thăng tiến.

Đo lường và
kiểm sốt các
q trình


 Các nhân tố trong đo lường và kiểm sốt quá trình: Sự thỏa
mãn của KH; đánh giá nội bộ; theo dõi đo lường sản phẩm;
theo dõi đo lường các quá trình.
 Xác lập các chỉ tiêu đo lường của mỗi q trình, phương
pháp phân tích dữ liệu.
 Nguồn lực sử dụng cho q trình đo lường kiểm sốt con
người, máy móc trang thiết bị, hạ tầng.

8

Tieu luan


Cải tiến quá
trình

 Tổ chức phải cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống quản lý
chất lượng thông qua việc sử dụng chính sách chất lượng,
mục tiêu chất lượng, kết quả đánh giá, phân tích dữ liệu,
hành động khắc phục, phòng ngừa và sự xem xét của lãnh
đạo.
 Nhận dạng các vấn đề cải tiến: từ khiếu nại và đo lường sự
thỏa mãn khách hàng, đánh giá nội bộ, chuẩn đối sánh với
đối thủ cạnh tranh, kết quả theo dõi q trình, hành động
khắc phục, phịng ngừa.

Cơng Ty Cổ Phần Sữa
TH True MILK
True Happiness

Hạnh phúc đích thực
II.

1.

THỰC TRẠNG ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC TIẾP
CẬN QUÁ TRÌNH THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN SỮA TH
Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Sữa TH True Milk
Tên giao dịch: TH Joint Stock Company thuộc Tập đoàn TH được thành lập với
sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á.
Bên cạnh việc kinh doanh các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an
sinh xã hội, Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế
biến sữa và thực phẩm.
Về tầm nhìn: tập đồn TH True Milk mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng
đầu Việt Nam trong ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên.
9

Tieu luan


Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế
giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới
được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
Về sứ mệnh: với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đồn TH True Milk
ln nỗ lực hết mình để ni dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung
cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn,
tươi ngon và bỗ dưỡng.
TH : True Happiness – Hạnh phúc đích thực. Với dịng sữa tươi – sạch – tinh
túy thiên nhiên. Uống TH True Milk là hạnh phúc đích thực của bạn mỗi ngày.

Đây là thương hiệu có trang trại bị hiện đại nhất Đơng Nam Á, có doanh thu
hơn 1 tỷ USD, đang là thương hiệu “sữa sạch”,“khơng có đối thủ” trên thị
trường Việt Nam.
-

Về bối cảnh gia nhập: có mặt trên thị trường vào 26/12/2010, trong giai đoạn
mà nhận thức của người tiêu dùng về các loại sữa tươi và sữa hồn ngun cịn
đang mập mờ và có nhiều tranh cãi thì TH truemilk của tập đồn TH True Milk
ra đời khẳng định mình là sữa “sạch” đánh vào tâm lý muốn có một loại sữa
chất lượng và thiên nhiên dành cho các con mình của các bà mẹ

-

Thuận lợi:
 Bình quân mức tiêu thụ sữa trên đầu người ở Việt Nam : 3,8kg (2001) đến
15kg (2011) và lên đến 20kg (2020).
 Nhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng cao 20 – 25 % /năm.
 Dân số trẻ và tỉ lệ sơ sinh cao tạo một thị trường tiêu thụ sữa rộng lớn.
 Sau sự kiện sữa nhiễm chất Melamine cuối 2008, người tiêu dùng càng ngày
càng chú trọng chất lượng sữa.

-

Khó khăn : Ngành sữa Việt Nam là một thị trường rộng lớn cũng dẫn đến việc
TH True Milk phải đối mặt với rất nhiều đối thủ đã là “gạo cội” của ngành:
 Sữa tươi Vinamilk, Dielac, V- Fresh... chiếm 37 % thị phần của ngành sữa,
45 % thị trường sữa tươi với cam kết chất lượng quốc tế, tăng chiều cao, tốt
cho sức khỏe.

10


Tieu luan


 Cô gái Hà Lan, Dutch Lady, Fristi chiếm 35 % thị phần ngành sữa, 25 % thị
trường sữa tươi hướng đến sẵn sàng một sức sống, tăng cường hệ miễn dịch
cho trẻ.
TH truemilk đã đạt tiêu chuẩn về hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
ISO 22000 : 2005 và ISO 9001 : 2008 do tổ chức quốc tế BUREAU- VERITAS
cấp, đạt Chứng Nhận Sản Phẩm Phù Hợp Quy Chuẩn Kỹ Thuật do Viện kiểm
nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia - Bộ Y Tế cấp.

2.

Thực trạng áp dụng nguyên tắc tiếp cận theo quá trình theo ISO
9001:2008 tại Cơng ty Cổ Phần Sữa TH.

11

Tieu luan


Bắt đầu

Tổng quan quy trình sản xuất kinh doanh của công ty TH True Milk
Bước 1: Dự báo nhu cầu về sản phẩm
TH True Milk

Kiểm tra các vấn đề liên quan xuất
hàng

NO

định tính
 Dự báo nhu cầu theo phươngYES
pháp
định lượng

 Biện pháp xử lý khi không đạt yêu
cầu

Chỉnh sửa các dự báo nhu cầu
 Kiểm sốtkhơng
mẫu phù
lưu hợp
định kỳ

Dự báo nhu
cầu pháp
 Dự báo nhu cầu theo phương

Bước 6: Xuất hàng đến các kênh phân
phối dựa theo đơn đặt hàng

sản xuất
Bước 2: Hoạch địnhHoạch
sảnđịnh
xuất
sản
phẩm TH True Milk


Bước 7: Khảo sát phản ứng của khách
hàng

 Lựa chọn công nghệ sản xuất phù
hợp với loại sản phẩm
Xây dựng phương án sử
 Lựa chọn quy trình
sản
xuấtvậtphù
dụng
nguyên
liệu
hợp với loại sản phẩm
 Lựa chọn thiết bị phù hợp với loại
sản phẩm
Tổ chức sản xuất
 Hoạch định công suất sản xuất
 Lựa chọn địa điểm sản xuất phù hợp
với loại sản phẩm

 Đo lường sự thỏa mãn của người
tiêu dùng Giải quyết khiếu nại và
các vấn đề liên quan đến khách
hàng (nhà bán sỉ, nhà bán lẻ, người
tiêu dùng, người tiêu dùng cuối
cùng)
NO

Bước 3: Xây dựng phương
Quản trịán

chấtđưa
lượng sp
nguyên vật liệu vào sử dụng

Điều chỉnh lại các sai xót hoặc
thiếu hụt

 Nhập sữa bị từ các trang trại
 Nhập các nguyên vật liệu cầnYES
thiết
từ nguồn cung bên ngồi
Xuất hàng đến các kênh phân
 Cơng tác lưu kho
phối
Bước 4: Tổ chức sản xuất sản phẩm
TH True Milk
 Bố trí mặt
bằng sản xuất sản phẩm
NO
Khảo sát phản
 Lập lịch trình sản xuất
sản
ứng
củaphẩm
KH
 Tiến hành sản xuất sản phẩm
Bước 5: Quản trị chất lượng sản phẩm
YES
Kết thúc liệu
 Kiểm soát chất lượng nguyên

sữa và sữa bán thành phẩm
 Kiểm tra thành phần sữa

12

Tieu luan


Lưu đồ 2: quy trình mua hàng tại TH

Tổng quan quy trình mua hàng của cơng ty TH True Milk
Bước 1: Lập phiếu xin mua hàng
 Bộ phận có nhu cầu về hàng hóa, vật tư sẽ lập phiếu xin mua hàng hoặc phiếu xin
mua hàng khẩn
 Đơn mua hàng được xét duyệt
Bước 2: Lựa chọn nhà cung cấp
 Thu thập thông tin về nhà cung ứng
 Nghiên cứu, đánh giá nhà cung cấp
 Lựa chọn ra nhà cung cấp tiềm năng
Bước 3: Đặt mua và ký kết hợp đồng
 Tiếp xúc, thương thảo và soạn thảo hợp đồng với nhà cung ứng đã chọn
13

Tieu luan


 Hợp đồng phải có những thơng tin như số lượng, chất lượng, giá cả và điều kiện
nếu vi phạm hợp đồng
Bước 4: Giao nhận hàng hóa
 Nhà cung cấp thông báo thời gian giao hàng

 Yêu cầu những tài liệu liên quan để làm căn cứ kiểm tra
Bước 5: Kiểm tra, đánh giá hàng hóa
 Đối với nguyên vật liệu: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
 Đối với máy móc, thiết bị: yêu cầu biên bản nghiệm thu chi tiết hoặc chứng từ
chứng minh đã đạt yêu cầu
Bước 6: Nhập kho, bảo quản nguyên vật liệu
 Phân loại hàng hóa
 Bảo quản từng loại hàng hóa theo từng yêu cầu nhất định

Lưu đồ 3: quy trình sản xuất sản phẩm

14

Tieu luan


Tổng quan quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty TH True Milk
Bước 1: Tiếp nhâ ̣n sữa tươi

Bước 5: Đồng hóa – tiệt trùng

 Kiểm tra chất lượng sữa tươi tại

Bước 6: Rót vơ trùng

nhà máy

Bước 7: Bao gói sản phẩm

 Làm sạch và làm lạnh sữa tươi


Bước 8: Bảo quản lưu kho

 Bảo quản sữa tươi

 Kiểm tra sữa thành phẩm

Bước 2:Đồng hóa - Thanh trùng

 Kiểm tra xuất hàng

Bước 3: Phối trộn

Bước 9: Phân phối

Bước 4: Làm lạnh – tiêu chuẩn hóa

 Kiểm sốt mẫu lưu định kỳ

Lưu đồ 4: quy trình chăn ni bị sữa ở TH

Tổng quan quy trình chăn ni bị sữa của công ty TH True Milk

15

Tieu luan


Bước 1: Chọn giống bò
 Đàn bò được nhập từ New Zealand, Úc, Mỹ, Canada... có phả hệ rõ ràng

đảm bảo cho ra loại sữa tốt nhất.
 TH đã ứng dụng công nghệ tin học, sinh học phân tử trong quản lý, chọn lọc
và di truyền giống nhằm giữ lại, nhân giống những cá thể bị có năng suất
sữa cao, chất lượng sữa tốt, chống chịu bệnh tật và tránh đồng huyết.
Bước 2: Hệ thống chuồng trại:
 Chuồng trại được thiết kế có mái che cao chống lại bức xạ nhiệt, 4 phía có hệ
thống làm mát tránh sốc nhiệt cho bò. Nền chuồng là đất trộn mùn cưa và bã
mía dày 15cm làm đệm cho bị nằm, vừa êm lại hạn chế bệnh viêm móng.
 Chuồng trại được thiết kế nhiều khu vực theo từng nhóm bị khác nhau.
Trong mỗi ơ chuồng mỗi cơ bị được chăm sóc sức khỏe kiểu khách sạn 5
sao
Bước 3: Kiểm tra nguyên vật liệu và nguồn nước
Nguồn nước:
 Sử dụng công nghệ lọc nước của Israel. Gồm ba giai đoạn: lọc cát để loại bỏ
các tạp chất có đường kính lớn; Bộ lọc trung gian và bộ lọc tự động AMS là
trái tim của hệ thống lọc. Nó cho phép lọc tự động và loại bỏ các tạp chất rất
nhỏ có đường kính dưới 2 um để tạo ra nước rất sạch;
 Trong q trình xử lý nước, cơng ty đã sử dụng một số loại hóa chất rất thân
thiện với mơi trường. Nước sau khi được lọc sẽ được bơm vào bể chứa dự
phịng. Từ đó được cấp theo đường ống đến các trang trại cho bị uống.
Ngun liệu:
 Với diện tích lớn đất đỏ bazan màu mỡ được công ty phủ xanh bằng các loại
cỏ để chế biến thức ăn cho bị. Cánh đồng ngun liệu hơn 2.000ha với các
loại ngơ, cao lương, hướng dương, cỏ monbasa,... cho doanh thu trung bình
hàng tỷ đồng/ha/năm.
 Hệ thống tưới dài khổng lồ tới 450m lập trình tự động hồn tồn giúp chủ
động lượng tưới, tốc độ tưới.

16


Tieu luan


 Với những máy cày: vừa rạch hàng, gieo hạt vừa bón phân hàng chục ha mỗi
ngày thì việc gieo trồng cả đại nông trường hàng trăm ha chỉ cần một hay hai
ngày là chuyện bình thường. Riêng một máy thu hoạch mỗi ngày gặt, nghiền
nhỏ 50 ha cây lương thực chuyển cho hàng chục xe tải chạy vận chuyển hối
hả ngày đêm. Ngưỡng thu hoạch 1000 tấn cỏ mỗi ngày đang được công ty
tiếp tục vượt qua. Một cỗ máy đóng khối cỏ khơ tự động mỗi ngày có thể
đóng hàng chục tấn. Chỉ sau một năm quyết liệt nghiên cứu, chọn lọc và áp
dụng công nghệ hiện đại bậc nhất, TH đã tiết kiệm được 60% -70% chi phí
cho việc nhập khẩu thức ăn cho bị.
Bước 4: Cung cấp dinh dưỡng cho đàn bò
 “Nhà bếp của bò” thực chất là một hệ thống liên hoàn các khu chức năng
máy móc cơng nghệ hiện đại nhất thế giới. Bị của trang trại được chia ra làm
các nhóm bị khách nhau: bê con mới sinh, bò tơ và bò vắt sữa. Hằng ngày,
các chuyên gia dinh dưỡng Israel và người Việt trực tiếp điều hành việc phối
trộn thêm với các loại thức ăn tinh bột như cám, bột đậu nành và các thành
phần dinh dưỡng khác theo các công thức đã được đưa vào phần mềm máy
vi tính để đưa ra những loại thức ăn phù hợp cho từng loại bò.
 Mỗi ngày sản xuất hàng trăm tấn thức ăn. Toàn bộ trung tâm tạo thức ăn
được quản lý bởi máy tính và phần mềm điều khiển trung tâm có thể quản lý
tồn bộ hàng hóa, hàng tồn kho, hàng nhập vào, xuất ra. Yếu tố chính trong
việc cung cấp thức ăn tốt nhất cho bị là phải có đủ cỏ tốt. Thức ăn ủ chua là
chìa khóa chính tạo ra chất lượng sữa tốt.
Bước 5: Quản lý đàn bị
 Tập đồn TH cũng sử dụng phần mềm quản lý đàn bò Afifarm của Afimilk
(Israel) là một trong những phần mềm quản lý bò sữa hiện đại nhất thế giới.
Mỗi cá thể bị được đeo 1 chíp (AfiTag) ở chân bò để nhận dạng, theo dõi và
ghi chép dữ liệu từng cá thể và đàn bị; kiểm sốt qui trình chăn ni, phát

hiện sớm bệnh viêm vú, phát hiện động dục tự động, quản lý sức khỏe, phân
đàn tự động, cảnh báo bỏ đẻ, cạn sữa và quản lý giống.
 Vệ sinh và cho đàn bò sữa nghe nhạc, vận động. Ngồi thời gian ở trong
chuồng, những chú bị cũng được cho ra ngoài để tăng cường khả năng vận
17

Tieu luan


động. Hằng ngày các cơng nhân sẽ cho đàn bị tắm táp, sấy khơ, chải lơng
óng mượt trong vịng 5 phút và nghe nhạc giao hưởng để đảm bảo cho đàn
bò được vệ sinh sạch sẽ, khỏe mạnh và chất lượng nguồn sữa được nâng cao
hơn.
 Kiểm tra sức khỏe định kỳ và chữa bệnh cho đàn bò sữa bằng thảo dược và
phương pháp châm cứu.
Bước 6: Vắt sữa
 Mỗi trang trại có hai trung tâm, có hai giàn vắt sữa, mỗi lần vắt được 60 con.
Khi con bò vào vắt sữa, chúng sẽ được nhận dạng bằng thẻ đeo AfiTag số
hiệu của con bò sẽ được hiển thị trên đồng hồ vắt sữa. Sữa từ mỗi con bò sẽ
được vắt và chạy đến chỗ đồng hồ đo sữa. Đồng hồ đo sữa sẽ có chức năng
đo sản lượng sữa của một con bò và độ dẫn điện trong sữa giúp phát hiện và
đưa ra cảnh báo sớm nếu con bị có biểu hiện viêm vú vào thời gian vắt. Lý
do cần ghi lại các tham số này vì nếu con bị nào đó có sản lượng sữa vắt
trong lần vắt sữa này ít hơn với lần vắt ngày hơm trước thì có thể nó gặp vấn
đề về sức khỏe.
 Mỗi dữ liệu thu thập được từ con bò sẽ chạy về dữ liệu trung tâm để phân
tích, tính tốn. Sau đó đưa ra phân tích tính tốn cho từng con bị và cả đàn
bị. Mỗi con bị đều có lịch sử các dữ liệu từ động dục, thụ tinh đến thời kì
cạn sữa để sắp đẻ lứa mới. Như vậy ta có thể thấy thơng qua việc vắt sữa
cũng giúp TH kiểm tra sức khỏe của đàn bò.

Bước 7: Sản xuất
 Sữa tươi sạch được vận chuyển theo hệ thống ống lạnh lên bồn tổng tại trang
trại rồi chuyển lên bồn lạnh, độ lạnh ln duy trì 2-4 độ C.
 Tiến hành sản xuất sữa theo dây chuyền hiện đại. Nhà máy sữa tươi sạch TH
có cơng nghệ tiên tiến hiện đại bậc nhất thế giới. Sản phẩm của nhà máy đáp
ứng tiêu chuẩn ISO 22000 chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II.3 Thực trạng áp dụng nguyên tắc tiếp cận theo q trình ISO 9001 : 2008 tại
Cơng ty với quy trình tạo sản phẩm sữa TH True Milk
Quá trình sản xuất kinh doanh:
18

Tieu luan


-

Áp dụng vào quy trình kiểm sốt tại các cơng đoạn chuẩn bị đầu vào:
 TH True Milk cho xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hệ
thống trang trại chăn ni khép kín cung cấp chính cho nhà máy chế biến sữa
của mình tại Nghĩa Sơn, Nghĩa Đàn, Nghệ An,…Bên cạnh đó, tất cả các hoạt
động tuyển chọn, ni dưỡng, chăm sóc, khai thác sữa của trang trại đều được
theo đúng quy trình, tiêu chuẩn được đưa ra.
 Bộ phận quản lý chất lượng của công ty cũng xây dựng một đội ngũ kiểm soát
đã được đào tạo, hướng dẫn công việc rõ ràng trước khi đảm nhận công việc.
Và đội ngũ cán bộ, công nhân tham gia chăn nuôi làm việc phải luôn đảm bảo
tiêu chuẩn vệ sinh cao nhất.
 TH True Milk quản lý và kiểm soát chặt chẽ giúp cho chất lượng sản phẩm
ngày càng ổn định, giảm thiểu sai xót trong q trình thu nhận tại công đoạn
chuẩn bị đầu vào.


-

Áp dụng vào hoạch định sản xuất:
 Các lãnh đạo cao cấp của TH True Milk luôn đưa ra những tiêu chuẩn, mục
tiêu chất lượng đối với sản phẩm; đưa ra nhu cầu cần thiết để thiết lập các quá
trình và tài liệu cũng như việc cung cấp các nguồn lực cụ thể để đáp ứng các
yêu cầu của sản phẩm chất lượng cao. Mục tiêu chất lượng phải đo được và
nhất quán với các tiêu chuẩn ISO 9001, không khiến cho người thực hiện yêu
cầu khó hiểu, khó áp dụng và dẫn đến áp dụng sai. Những tiêu chuẩn và mục
tiêu chất lượng được đưa ra ln được duy trì trong tất cả các khâu sản xuất.
 Trong việc hoạch định nguồn lực cụ thể, nguồn nhân lực cũng là bộ phận quan
trọng trong tất cả quá trình sản xuất của TH True Milk. Vì đây là lực lượng
thực hiện các cơng việc ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của sản
phẩm nên họ phải có năng lực trên cơ sở được giáo dục, được đào tạo, được
cung cấp các kỹ năng và kinh nghiệm thích hợp với đúng cơng việc họ chịu
trách nhiệm chính.

-

Áp dụng vào hoạt động quản trị chất lượng sản phẩm:

19

Tieu luan


 TH True Milk có sự đảm bảo chất lượng của sản phẩm đúng như tiêu chuẩn
đã đề ra trước đó. Họ phải ln sử dụng thiết bị đo lường được hiệu chuẩn
hoặc kiểm tra xác nhận (hoặc cả 2) định kỳ hoặc trước khi sử dụng dựa trên
các chuẩn đo lường được liên kết với chuẩn đo lường quốc gia hay quốc tế.

Các thiết bị đo lường này phải được bảo vệ để tránh hư hỏng hoặc suy giảm
chất lượng trong khi di chuyển, bảo dưỡng và lưu giữ để sử dụng qua mỗi lần
kiểm định.
 Bên cạnh đó, TH có sự đánh giá và ghi nhận giá trị hiệu lực của các kết quả đo
lường trước đó khi thiết bị đo lường được phát hiện không phù hợp với tiêu
chuẩn đặt ra. Tổ chức phải tiến hành hành động thích hợp đối với thiết bị đó
và bất kỳ sản phẩm nào bị ảnh hưởng.
-

Áp dụng vào hoạt động liên quan đến khách hàng:
 TH True Milk có sự xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm kể cả khiếu
nại, việc này được tiến hành trước khi TH cam kết cung cấp sản phẩm cho
khách hàng (ví dụ như chấp nhận hợp đồng hay đơn đặt hàng, chấp nhận sự
thay đổi trong hợp đồng hay đơn đặt hàng) và phải đảm bảo rằng yêu cầu về
sản phẩm được định rõ, TH có khả năng đáp ứng các u cầu đó.
Q trình mua hàng

-

Đối với các nhà cung cấp
 TH True Milk luôn thực hiện đánh giá một cách kỹ lưỡng những nhà cung cấp
khi mua hàng lần đầu tiên và liên tục theo dõi, đánh giá các nhà cung ứng cũ
để xem xét tiếp tục hợp tác. Điều này giúp cơng ty tìm kiếm được những nhà
cung ứng tiềm năng và tốt nhất nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào của cơng ty

-

Đối với quy trình giao nhận hàng hóa và kiểm tra, đánh giá chất lượng sản
phẩm:
 TH True Milk có một đội ngũ chuyên gia và nhân viên có nhiều kinh nghiệm

để kiểm tra và giám sát quá trình giao nhận cũng như vận chuyển hàng hóa
một cách kỹ càng. Bên cạnh đó, nguyên vật liệu được vận chuyển đến cũng
phải qua một quy trình kiểm định chất lượng để chắc chắn rằng đảm bảo chất
lượng và có thể đưa vào sản xuất

-

Đối với quá trình bảo quản ngun vật liệu và hàng hóa
20

Tieu luan


 Bảo quản là một khâu vô cùng quan trọng để đảm bảo chất lượng của hàng
hóa.. Nguyên vật liệu được chia ra thành nhiều nhóm như nguyên vật liệụ cần
được bảo quản ở nhiệt độ thấp, nguyên vật liệu cần được bảo quản ở điều kiện
đặc biệt,… từ đó đưa vào những khu vực bảo quản khác nhau. Điều này giúp
cho công ty sản xuất và đưa ra thị trường những sản phẩm tốt nhất
Quá trình sản xuất sản phẩm
-

Đối với nguồn sữa:

Để cung ứng nguyên liệu sữa tươi nguyên chất đạt tiêu chuẩn, TH True Milk đã
cho xây dựng một hệ thống trang trại chăn ni khép kín. Áp dụng thành công hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và HACCP giúp cho
trang trại nuôi bị quy mơ cơng nghiệp của TH True Milk kiểm soát được chất
lượng nguyên vật liệu đầu vào tốt hơn. Tất cả các hoạt động tuyển chọn, ni
dưỡng, chăm sóc, khai thác sữa của trang trại đều theo quy trình, tiêu chuẩn. Bộ
phận quản lý chất lượng của công ty xây dựng một đội ngũ kiểm soát được đào

tạo, hướng dẫn công việc rõ ràng trước khi đảm nhận, cán bộ công nhân tham gia
chăn nuôi làm việc đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh cao nhất. Tất cả các công việc đều
được kiểm soát và quản lý chặt chẽ giúp cho chất lượng sản phẩm ngày càng ổn
định, giảm thiểu sai sót trong q trình thu nhận sản phẩm.
-

Đới với quy trình sản xuất

Các nhà máy sữa không ngừng cải tiến và lắp đặt trang thiết bị kỹ thuật hiện đại
với trình độ kỹ thuật cao của các tập đồn hàng đầu thế giới trong lĩnh vực công
nghệ chế biến sữa như: Tetra Pak – Thụy Điển, APV – Đan Mạch, Friesland – Hà
Lan… Với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và hệ thống
an toàn HACCP đã tạo ra các sản phẩm sữa có chất lượng cao, đáp ứng được nhu
cầu sử dụng của người tiêu dùng trong và ngồi nước, góp phần thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế quốc dân.
-

Đối với quy trình bảo quản
Sữa sau khi được đóng hộp, đóng thùng ® được xếp vào các pallet ® vận chuyển
đến kho bảo quản. Các pallet sữa được xếp lên giá đỡ cách đất 20 cm, cách tường
50 cm trong kho bảo quản. Bảo quản ở điều kiện thường, ở nơi khô ráo thoáng

21

Tieu luan


mát và tránh ánh sáng trực tiếp. Trên thùng ghi đầy đủ các thông số về HSD, code
giờ, ca sản xuất, tên sản phẩm. Sản phẩm sữa tiệt trùng UHT được bảo quản ở
nhiệt độ thường, thời hạn sử dụng là 6 tháng.

Q trình chăn ni bị
CON NGƯỜI (MAN)
- TH đã thuê nông dân và chuyên
gia của Israel vận hành máy móc
và hướng dẫn, đào tạo người Việt
Nam
- Chuyên gia và nơng dân Israel
chuyển giao cơng nghệ theo lộ
trình cấp độ bản giao dầnTH True
Milk đã rất thành công trong việc
tiếp thu cơng nghệ tiên tiến nhờ
có bộ đơi chủ tịch Thái Hương và
nguyên tổng giám đốc Trần Bảo
Minh (từng là phó tổng giám đốc
Vinamilk). Với kinh nghiệm có
được khi làm ở Vinamilk, Trần
Bảo Minh được ví như thầy phù
thủy trong lĩnh vực sữa ở Việt
Nam. còn bà Thái Hương, sự
thông minh sắc xảo, kinh nghiệm
trên thương trường dày dặn

-

-

-

MÁY MĨC , CƠNG NGHỆ
(MACHINE)

TH có những cơng nghệ hiện đại như
cơng nghệ quản lý đàn bị của Israel,
quản lý thú y của New Zealand, quan
trọng nhất là công nghệ “con mắt thần”
Afitap
Nhà máy: có cơng nghệ hiện đại bậc
nhất thế giới và quy mô lớn nhất Đông
Nam Á, được trang bị các thiết bị hiện
đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu
Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008
TH đã ứng dụng công nghệ sinh học
trong chọn lọc giống cây thức ăn
TH đã ứng dụng công nghệ tin học và
tự động hóa trong sản xuất
sử dụng máy móc nơng nghiệp cơng
nghệ tự động hóa cao trong cơng việc:
làm đất, gieo hạt, bón phân, làm cỏ,
tưới nước, thu hoạch...

22

Tieu luan


NGUYÊN, VẬT LIỆU
(MATERIAL)
- Bò sữa tại trang trại TH chủ yếu
được nhập khẩu từ các nước có
nguồn giống tốt, cho năng suất

sữa cao, chất lượng như New
Zealand, Australia.
- TH đã giải quyết được xấp xỉ 90%
lượng thức ăn thô cho đàn bị
khổng lồ của mình là nhờ các
chun gia đưa vào thức ăn thô
thành phần chủ lực là các loại
ngô, cao lương, hướng dương, cỏ
Mombasa (Mỹ).
- Máy liên hợp xử lý việc cắt, thái,
băm nhỏ ngay trên đồng ruộng và
chuyển sang xe tải chở về trung
tâm sản xuất thức ăn để cân. Tại
đây, thức ăn xanh được hấp sấy để
diệt khuẩn, được phối trộn với rỉ
mật, muối và nhiều chất dinh
dưỡng khác để ủ chua lên men
một lúc hàng nghìn tấn cho đàn
bò.

III.
1.
-

PHƯƠNG PHÁP (METHOD)
- Thể hiện qua Triết lý kinh doanh &
Phương thức điều hành:
 Triết lý kinh doanh: Bà Thái Hương
đã áp dụng mơ hình “Đẳng cấp cơng
nghệ cao của thế giới + Tinh túy tài

nguyên thiên nhiên đất Việt" trong việc
sản xuất sữa tươi sạch TH truemilk.
Triết lý kinh doanh rất rõ ràng và nhất
quán chất lượng sữa tươi sạch phải bao
hàm trọn vẹn cả một chu trình khép
kín, được kiểm sốt và quản lý chặt
chẽ. Yếu tố đầu tiên là nguồn sữa
nguyên liệu đầu vào phải thực sự tươi
sạch – kết tinh từ quá trình chăn nuôi
sạch: ăn sạch, ở sạch, uống sạch.
 Phương thức điều hành quản lý:
- Quản lý và đảm bảo chất lượng: Xây
dựng trung tâm kĩ thuật huấn luyện
ni bị. Đẩy mạnh nghiên cứu công
thức chế biến thức ăn. Ứng dụng dây
chuyền sản xuất tự động hóa
- Thu mua nguyên vật liệu: tự chủ
ngun vật liêu
- Bảo hành, bảo trì: Có kế hoạch định kì
bảo trì. Lập kế hoạch mua sắm thiết bị
dự phòng

Đánh giá và điều chỉnh sai lệch
Đánh giá dựa trên kết quả hoạt động
Q trình kiểm sốt chất lượng sữa của TH True Milk rất hiếm khi xảy ra sai
sót do quy trình sản xuất được khép kín hồn toàn và được theo dõi thường
xuyên bằng hệ thống máy tính.




Nếu có xảy ra các sai sót về chất lượng chủ yếu xảy ra trong quá trình vắt sữa
và vận chuyển vì đây là 2 giai đoạn quan trọng với khả năng vi khuẩn dễ dàng
xâm nhập là lớn nhất.

-

TH thực hiện công tác đánh giá rất thường xuyên, gắn liên với mỗi quy trình từ
lớn đến nhỏ. Điều này nhằm tránh những sai sót lớn và giúp điều chỉnh sai sót
nếu có kịp thời.
23

Tieu luan


×