Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Nghiên cứu định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.64 KB, 8 trang )

NGHIÊN CỨU ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
TRONG THỜI KỲ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
Phan Đình Binh, Trần Tuấn Linh, Nguyễn Ngọc Anh
Ngơ Thị Hồng Gấm, Nguyễn Đình Thi
Trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên
Tóm tắt
Nghiên cứu định hướng quy hoạch sử dụng quỹ đất trong thời kỳ cách mạng công nghiệp
4.0 được triển khai tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Phương pháp khảo sát thực địa và điều
tra theo mẫu phiếu đã được sử dụng để thu thập tài liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu. Kết quả
nghiên cứu cho thấy định hướng đã chú trọng phân bổ đất đai cho phát triển sản xuất công nghiệp,
dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng đô thị và khu du lịch, khai thác triệt để tài nguyên đất
đai theo hướng sử dụng đất bền vững. Kết quả định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ
thời kỳ 2021 - 2030 trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0 với tổng diện tích tự nhiên đến năm 2030
là 56.902,89 ha trong đó đất nơng nghiệp là 44.068,27 ha, đất phi nơng nghiệp là 12.768,78 ha,
đất chưa sử dụng là 65,84 ha. Việc phát triển cụm công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch
sinh thái gắn với các điểm có cảnh quan thiên nhiên đẹp là cơ hội cho người dân địa phương tăng
thu nhập, cải thiện đời sống, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững trong tương lai.
Từ khóa: Quy hoạch; Sử dụng đất; Du lịch sinh thái; Cụm công nghiệp.
Abstract
Research for land use planning in Dai Tu district, Thai Nguyen province
in industrial revolution 4.0
A study on the orientation of land use planning in the period of industrial revolution 4.0 was
carried out in Dai Tu district, Thai Nguyen province. Methods of field survey and questionnaire
survey were used to collect documents and data for the research. The research results show that
the orientation has focused on allocating land for the development of industrial production,
services, infrastructure construction, urban and tourist area construction, and fully exploiting
land resources. towards sustainable land use. Results of orientation of land use planning in Dai
Tu district in the period of 2021 - 2030 in the context of the industrial revolution 4.0 with a total
natural area of ​​56,902.89 ha by 2030, of which agricultural land is 44,068.27 ha, non - agricultural
land is 12,768.78 ha, unused land is 65.84 ha. The development of industrial, commercial, service


and eco - tourism clusters associated with beautiful natural landscapes is an opportunity for local
people to increase their income, improve their lives, and protect the ecological environment. and
sustainable development in the future.
Keywords: Planning; Land use; Ecotourism; Industrial clusters.
1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh hiện này tài ngun đất đai thì có hạn, lại khơng tái tạo được trong đó dân số
tăng nhanh dẫn đến nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích ngày càng tăng. Để giải quyết vấn đề
này cần nghiên cứu phân bố sử dụng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đặc biệt trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay [1]. Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định tại Khoản 1 Điều 54 “Đất đai là tài nguyên đặc
biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” [3]. Quy
Hội thảo Quốc gia 2022

119


hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện hết hiệu lực thực hiện vào cuối năm 2020 [2], để đảm
bảo tính kế thừa, sự phù hợp giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia với quy hoạch
tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội
của huyện trong thời kỳ 4.0, tất yếu phải nghiên cứu thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030, để có căn cứ pháp lý cho việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện thời kỳ 2021 - 2030.
Từ những lý do trên, công tác nghiên cứu định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên trong thời kỳ cách mạng 4.0 được thực hiện nhằm đáp ứng các nhu cầu về sử
dụng đất cho những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đến năm 2030, trên
nguyên tắc đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo các quy định của pháp luật về đất đai.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu, tài liệu thứ cấp được thu thập từ Phịng
Tài ngun và Mơi trường; Phịng Kinh tế và Hạ tầng; UBND các xã, thị trấn trong huyện Đại Từ.
2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập số liệu sơ cấp: Phỏng vấn đại diện 120 hộ tại

các xã, thị trấn (30 người/xã) gồm: Xã Phú Xuyên, La Bằng, Hà Thượng và thị trấn Hùng Sơn để
điều tra hiện trạng sử dụng đất và ý kiến của người dân về định hướng quy hoạch đất đai trên địa
bàn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
2.3. Phương pháp so sánh và xử lý số liệu: Là phương pháp dùng để so sánh diện tích các
loại đất trong khi đánh giá biến động và so sánh trước và sau định hướng sử dụng đất trong thời kỳ
cách mạng 4.0. Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel.
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên huyện Đại Từ
Vị trí địa lý: Đại Từ là huyện miền núi nằm về phía Tây - Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên,
cách thành phố Thái Nguyên 25 km với tổng diện tích tự nhiên là: 56.902,89 ha, có vị trí địa lý tiếp
giáp như sau: Phía Đơng giáp huyện Phú Lương và thành phố Thái Nguyên; Phía Tây giáp với tỉnh
Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc; Phía Nam giáp với thị xã Phổ Yên và thành phố Thái Ngun;
Phía Bắc giáp với huyện Định Hóa [4]. Với vị trí địa lý như vậy, huyện Đại Từ có điều kiện thuận
lợi để giao lưu với các huyện lân cận và có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội trên
địa bàn theo hướng đẩy mạnh phát triển công nghiệp, du lịch, thương mại, đặc biệt là trong thời
kỳ cách mạng cơng nghiệp 4.0.
Địa hình, địa mạo: Địa hình của huyện Đại Từ tương đối phức tạp, hướng chủ đạo của địa
hình dốc dần từ hướng Tây Bắc xuống Đơng Nam, địa hình mang đặc trưng vùng núi trung du,
được phân thành 03 vùng tương như sau: Vùng 1: Là vùng địa hình của dãy núi Tam Đảo chạy
theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam, phía Bắc của dãy núi Tam Đảo có các ngọn núi cao từ
300-600 m, đỉnh cao nhất là khu vực Đèo Khế cao 1.591 m. Vùng 2: Nằm về phía Đơng và Đơng
Bắc của huyện có các ngọn núi thấp với độ cao 150-300 m. Vùng 3: Là vùng thung lũng hẹp, nhỏ
song song với dãy núi Tam Đảo, vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Nam và dịng địa hình
ở phía Đơng dãy núi Tam Đảo.
Tài ngun nhân văn: Dân số của huyện Đại Từ tính đến năm 2021 là 174.162 người, được
phân bố tại 30 xã, thị trấn gồm 08 dân tộc anh em đang sinh sống chiếm 16,21 % dân số cả tỉnh
Thái Nguyên, mật độ dân số bình quân là 300,5 người/km2. Cộng đồng các dân tộc trong huyện với
những truyền thống, bản sắc dân tộc riêng đã hình thành nên một nền văn hóa rất phong phú và đa
120


Hội thảo Quốc gia 2022


dạng, có nhiều nét độc đáo và giàu bản sắc dân tộc, sự phong phú của kho tàng văn hóa nghệ thuật
dân gian về cơ bản vẫn được bảo tồn và lưu truyền cho đến ngày nay [5].
Tình hình phát triển kinh tế: Đại Từ có nguồn tài nguyên phong phú là điều kiện tốt để phát
triển nền kinh tế đa dạng nhất là phát triển ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá kết
hợp với du lịch sinh thái, trải nghiệm (Bảng 1).
Bảng 1. Hiện trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ năm 2021
Số TT
1
2

Ngành kinh tế
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
Cơng nghiệp khai khống, tiểu thủ cơng nghiệp,
thương mại và dịch vụ
Tổng cộng (1+2)

Tổng thu nhập (tỷ
đồng)
2.347

Cơ cấu (%)
17,61

10.978,50

82,39


13.325,50

100

(Nguồn: UBND huyện Đại Từ) [6]

3.2. Hiện trạng quỹ đất và biến động đất đai giai đoạn 2010 - 2021
Theo kết quả thống kê đất đai năm 2021, hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của
huyện Đại Từ tổng hợp ở Bảng 2.
Bảng 2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 và biến động đất đai huyện Đại Từ
giai đoạn 2010 - 2021
STT
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8

2.9
2.10
2.11
2.12

Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nơng nghiệp
Đất trồng lúa
Đất chun trồng lúa nước
Đất trồng cây hằng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất cụm cơng nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở SX phi nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Mã đất
NNP
LUA
LUC
HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
NKH
PNN
CQP
CAN
SKN
TMD
SKC
SKS

Biến động
Diện tích (ha)
Năm 2021
Năm 2010 tăng/ giảm (ha)
56.902,89
57.415,73
-512,84
48.400,70
47.494,79

905,91
6.668,57
8.093,00
-1.424,43
5.542,87
7.219,01
-1.676,14
839,53
862,00
-22,47
12.224,07
9.979,49
2.244,58
1.801,65
1.725,52
76,13
12.911,44
10.977,93
1.933,51
13.004,97
15.107,18
-2.102,21
931,64
771,24
160,40
18,83
0,54
18,29
8.420,01
9.240,69

-820,68
394,72
367,99
26,73
1,62
0,85
0,77
53,12
28,13
24,99
5,88
0
5,88
351,71
77,02
274,69
1.042,04
820,71
221,33

DHT

3.205,28

1.765,65

1.439,63

DDT
DRA

ONT
ODT
TSC

30,03
19,44
2.003,75
154,01
17,44

17,91
3,93
3.478,30
74,62
23,07

12,12
15,51
-1.474,55
79,39
-5,63

Hội thảo Quốc gia 2022

121


STT

Chỉ tiêu sử dụng đất


2.13 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
2.14 Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
2.15
nhà hỏa táng
2.16 Đất sản xuất vật liệu xây dựng
2.17 Đất sinh hoạt cộng đồng
2.18 Đất khu vui chơi, giải trí
2.19 Đất cơ sở tín ngưỡng
2.20 Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
2.21 Đất có mặt nước chuyên dùng
3 Đất chưa sử dụng

Mã đất
DTS
TON

Biến động
Diện tích (ha)
Năm 2021
Năm 2010 tăng/ giảm (ha)
3,10
0
3,10
15,86
9,99
5,87

NTD


148,42

132,72

15,70

SKX
DSH
DKV
TIN
SON
MNC
CSD

2,69
25,24
0,99
10,56
799,43
127,57
82,18

19,16
0
0
4,1
1.028,20
1.397,69
680,25


-16,47
25,24
0,99
6,46
-228,77
-1.270,12
-598,07

(Nguồn: UBND huyện Đại Từ) [7]

Số liệu Bảng 2 cho thấy: Năm 2021, diện tích đất nơng nghiệp là 48.400,70 ha, chiếm 85,06 %
diện tích tự nhiên tồn huyện. Trong đó chủ yếu là đất rừng sản xuất 12.911,44 ha (22,69 %) và
rừng đặc dụng 13.004,97 ha (22,85 %), đất cây lâu năm 12.224,07 ha (21,48 %), đất trồng lúa
6.668,57 ha (11,72 %), cịn lại là các loại nơng nghiệp khác; Diện tích đất phi nơng nghiệp là
8.420,01 ha (14,80 %), trong đó: Đất cụm cơng nghiệp là 53,12 ha; Đất có mặt nước chuyên dùng
là 127,57 ha (0,22 %), đây là những loại đất cần được quan tâm để kết hợp phát triển kinh tế xã
hội sau này.
Trong giai đoạn 2010 - 2021, diện tích và cơ cấu các loại đất có sự biến động mạnh, ngoài
việc biến động nhu cầu sử dụng đất của các ngành nghề thay đổi cịn có nguyên nhân do mở rộng
khu khai thác khoáng sản thuộc xã Cù Vân, Hà Thượng; Một số loại đất có biến động lớn bao gồm:
Đất có di tích lịch sử - văn hóa tăng 12,12 ha; Đất trồng lúa giảm 1.424,43 ha; Đất phát triển cơ sở
hạ tầng tăng 1.439,63 ha; Đất cụm công nghiệp tăng 24,99 ha,…
3.3. Khái quát tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp
Đối với lĩnh vực nông nghiệp: Với quỹ đất của huyện đã được khai thác sử dụng triệt để, do
đó tiềm năng đất trồng cây lương thực của huyện được xác định chủ yếu dựa vào việc đầu tư khoa
học, công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm thâm canh tăng vụ, nâng cao hệ số
sử dụng đất. Diện tích tiềm năng trồng cây lương thực của huyện phân theo từng loại hình sử dụng
đất, tập trung ở các xã như: Phú Xuyên (trên 250 ha), Cù Vân (trên 220 ha), Văn Yên (trên 370
ha), Yên Lãng (trên 360 ha), Khôi Kỳ (trên 300 ha), Ký Phú (trên 390 ha),… Loại hình sử dụng

đất trồng cây hàng năm khác: Hiện trạng có diện tích khoảng trên 800 ha, tập trung chủ yếu ở các
xã: Yên Lãng (trên 50 ha), Văn Yên (trên 30 ha), Phục Linh (trên 80 ha), Phúc Lương (trên 40 ha),
Tân Thái (trên 30 ha),… Trong những năm tới một phần diện tích có xu hướng giảm để phát triển
cơ sở hạ tầng, các khu dân cư, các khu trung tâm; Một phần diện tích đất trồng cây hàng năm kém
hiệu quả được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất trồng cây lâu năm (chè, cây ăn quả,…);
Phần diện tích cịn lại để phát triển các vùng sản xuất rau chuyên canh, các loại cây củ quả có giá
trị kinh tế cao và vùng trồng hoa cây cảnh tập trung như Khôi Kỳ, Tiên Hội, Ký Phú, thị trấn Hùng
Sơn. Đất cây lâu năm: Hiện trạng có diện tích khoảng trên 12.200 ha, phân bổ đều trên địa bàn các
xã, thị trấn: Tân Linh (trên 900 ha); Phúc Lương (gần 400 ha); Minh Tiến (trên 500 ha),... Điều
kiện đất đai, khí hậu và địa hình phù hợp với nhiều loại cây trồng lâu năm nhưng chủ yếu là cây
chè, tập trung hình thành các vùng sản xuất chè chất lượng cao nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
122

Hội thảo Quốc gia 2022


Đối với lĩnh vực phi nông nghiệp: Thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội, công
nghiệp được ưu tiên tạo điều kiện phát triển trên cơ sở khai thác các lợi thế của địa phương, về vị
trí địa lý, kết cấu hạ tầng giao thơng, nguồn lực con người. Quỹ đất để thu hút đầu tư, cùng với chủ
trương thành lập Cụm công nghiệp Hà Thượng phải được đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng
kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ và đi trước; Đáp ứng các điều kiện thuận lợi nhất để thu hút các nhà
đầu tư thứ cấp có nhu cầu thuê đất để sản xuất, kinh doanh. Bên cạnh đó, tiếp tục phát triển cơng
nghiệp khai thác, chế biến khống sản tại Núi Pháo, Núi Hồng,… Tiềm năng đất phát triển đô thị:
Thực hiện theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Đại Từ nhiệm kỳ 2020 - 2025, đến trước năm
2025 thành lập thêm 02 thị trấn là Cù Vân và Yên Lãng. Đến trước năm 2030, huyện Đại Từ cơ
bản đạt các tiêu chí để thành lập thị xã. Phát triển không gian đô thị dọc theo Sông Công và dọc
tuyến QL37 vì đây là các khu vực có tiềm năng và giá trị rất cao của huyện.
3.4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ trong thời kỳ cách mạng công
nghiệp 4.0
* Các căn cứ pháp lý

- Công văn số 3512/UBND-CNN ngày 10 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 cấp huyện;
- Nghị quyết số 47/NQ-HĐND huyện Đại Từ ngày 23 tháng 12 năm 2020 về “Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025”;
- Báo cáo số 568/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của UBND huyện Đại Từ về “Kết
quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm
2022”;
- Số liệu thống kê đất đai năm 2021 của huyện;
* Định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ trong thời kỳ cách mạng 4.0
Trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát tại các địa điểm cho thấy nhu cầu sử dụng đất cho phát
triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030, chi tiết cụ thể tại Bảng 3.
Bảng 3. Định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ trong thời kỳ cách mạng
công nghiệp 4.0 giai đoạn 2021 - 2030
STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích tự nhiên
1 Đất nơng nghiệp
1.1 Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chun trồng lúa nước
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
1.3 Đất trồng cây lâu năm
1.4 Đất rừng phòng hộ
1.5 Đất rừng đặc dụng
1.6 Đất rừng sản xuất
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản
1.8 Đất nông nghiệp khác
2 Đất phi nông nghiệp
2.1 Đất quốc phòng

2.2 Đất an ninh


đất
NNP
LUA
LUC
HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
NKH
PNN
CQP
CAN

Hiện trạng năm
2021 (ha)
56.902,89 100,00
48.400,70 85,06
6.668,57 11,72
5.542,87 9,74
839,53 1,48
12.224,07 21,48
1.801,65 3,17
12.911,44 22,69
13.004,97 22,85
931,64 1,64

18,83 0,03
8.420,01 14,80
394,72 0,69
1,62
0

Quy hoạch năm Biến động
2030 (ha)
DT (ha)
56.902,89 100,00
44.068,27 77,44 -4.332,43
5.175,54 9,10 -1.493,03
4.254,07 7,48 -1.288,80
591,51 1,04
-248,02
10.455,82 18,37 -1.768,25
1.661,30 2,92
-140,35
11.441,65 20,11 -1.469,80
13.207,45 23,21
202,49
844,58 1,48
-87,06
690,42 1,21
671,59
12.768,78 22,44 4.348,77
442,10 0,78
47,38
14,70 0,03
13,08


Hội thảo Quốc gia 2022

123


STT
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
3



đất
Đất cụm công nghiệp
SKN
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
Đất phát triển hạ tầng các cấp
DHT
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
Đất có di tích lịch sử văn hóa
DDT
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
Đất ở tại nông thôn
ONT
Đất ở tại đô thị
ODT
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
Đất cơ sở tôn giáo
TON
NTD
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
SKX

Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng
DKV
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, śi
SON
Đất có mặt nước chun dung
MNC
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
Đất chưa sử dụng
CSD
Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm Quy hoạch năm Biến động
2021 (ha)
2030 (ha)
DT (ha)
53,12 0,09
162,00 0,28
108,88
5,88 0,01
579,11 1,02
573,23
351,71 0,62
547,52 0,96
195,81
1.042,04 1,83 1.486,03 2,61

443,99
3.205,28 5,63 4.367,95 7,68 1.162,67
0
0
31,05 0,05
31,05
30,03 0,05
148,36 0,26
118,33
19,44 0,03
43,36 0,08
23,92
2.003,75 3,52 3.308,93 5,82 1.305,18
154,01 0,27
248,62 0,44
94,62
17,44 0,03
25,94 0,05
8,50
3,10 0,01
9,90 0,02
6,80
15,86 0,03
23,39 0,04
7,53
148,42 0,26
253,17 0,44
104,75
2,69
0

125,64 0,22
122,95
25,24 0,04
38,01 0,07
12,77
0,99 0,00
53,86 0,09
52,87
10,56 0,02
10,59 0,02
0,03
799,43 1,40
720,09 1,27
-79,34
127,57 0,22
121,34 0,21
-6,23
7,13 0,01
7,13 0,01
0
82,18 0,14
65,84 0,12
-16,34
(Nguồn: UBND huyện Đại Từ) [8]

Số liệu Bảng 3 cho thấy: Trong giai đoạn định hướng quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030 có
một số loại đất tăng như: Đất hoạt động khai thác khoáng sản 443,99 ha; Đất phát triển cơ sở hạ
tầng các cấp 1.162,67 ha,…
Thực tiễn cho thấy trong thời kỳ cách mạng 4.0 ở huyện Đại Từ thì ba loại đất được chú trọng
ưu tiên phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của khoa học và công nghệ đó là Đất cụm cơng

nghiệp và Đất thương mại, dịch vụ và Đất danh lam thắng cảnh, du lịch. Cụ thể trong giai đoạn
2021 - 2030 các loại đất này biến động như sau (Bảng 4).
Bảng 4. Định hướng sử dụng quỹ đất cho phát triển cụm công nghiệp, thương mại, dịch vụ và
đất danh lam thắng cảnh, du lịch giai đoạn 2021 - 2030.
Diện tích (ha)
Hiện trạng Quy hoạch
TT
Loại đất
2021
2030
1 Đất cụm công nghiệp
53,12
162
2 Đất thương mại, dịch vụ
5,88
579,11
3

Đất danh lam thắng
cảnh, du lịch

9,30

39,11

Tăng
Vị trí
thêm
108,88 Hà Thượng, Phú Lạc, An Khánh
573,23 TT Hùng Sơn, Tân Thái

1. Khu Suối Kẹm (La Bằng); 2. Khu suối
Cửa Tử (Hồng Nơng); 3. Khu thác Đát
29,81
Ngao (Quân Chu); 4. Khu hồ Vai Bành Đát Đắng (Phú Xuyên)
(Nguồn: Khảo sát thực tế)

124

Hội thảo Quốc gia 2022


Qua điều tra khảo sát và phỏng vấn trực tiếp các hộ dân tại các xã cho thấy đặc điểm nổi bật
của các khu dự kiến phát triển thành du lịch sinh thái với các loại dịch vụ được bổ sung thêm như sau:
Bảng 5. Các loại dịch vụ hiện trạng và dự kiến bổ sung thêm tại các điểm du lịch sinh thái
TT
1

2
3
4

Tên khu

Dịch vụ bổ sung thêm có thu phí

1. Leo núi
Khu Suối Kẹm
2. Lưu trú nhà sàn
3. Trải nghiệm tắm suối với các bãi đá đẹp
1. Leo núi theo suối

Khu suối Cửa Tử 2. Trình diễn và thưởng thức món ăn về cá
3. Trải nghiệm làm bánh
1. Mặc quần áo dân tộc Dao và check in
Khu thác Đát Ngao
2. Trải nghiệm hái và sao chè
Khu hồ Vai Bành Tắm hồ và thác nước
Đát Đắng

Số người đề xuất/Số
người phỏng vấn
112/120
63/120
45/120
36/120
96/120
61/120
21/120
112/120

Tỷ lệ
(%)
93
52,5
37,5
30
80
51
17,5
93


108/120

90

(Nguồn: Khảo sát thực tế và phỏng vấn người dân địa phương)

Qua phỏng vấn người dân địa phương và những người đang trực tiếp hoạt động tại các khu
dự kiến phát triển du lịch sinh thái lâu dài trong tương lai (Bảng 5) cho thấy: Ngoài các dịch vụ
đang hoạt động thì trong thời gian tới dự kiến sẽ bổ sung thêm các loại dịch vụ leo núi, leo núi theo
suối, tắm suối với các bãi đá đẹp, trải nghiệm hái và sao chè cùng người dân tộc Dao,…
3.5. Một số giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ trong thời kỳ cách
mạng 4.0
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng gắn với phát triển khu dịch vụ, thương mại, du lịch sinh
thái: Sau khi quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt cần thực hiện ngay việc giao đất để phát triển
các khu chức năng đồng thời tăng thêm các loại dịch vụ di lịch cho đa dạng, đáp ứng nhu cầu phát
triển khu dịch vụ, thương mại, du lịch sinh thái. Đầu tư xây dựng một số cơ sở phục vụ nhiều loại
hình phong phú, nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch.
- Về chính sách: Có cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ, ưu đãi như: Cho th đất, giao
đất thơng thống, tạo hành lang pháp lý, môi trường thuận lợi cho đầu tư,… để thu hút và tập hợp
các nhà đầu tư tham gia phát triển các dự án lớn, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng,
công nghiệp, dịch vụ và du lịch.
- Về khoa học và công nghệ: Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào phát triển sản xuất công
nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, dịch vụ,... nhằm sản xuất ra hàng hóa có số lượng và chất lượng
cao, giá thành rẻ; đối với hàng hóa chủ lực, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài huyện. Tiếp
tục đổi mới và hồn thiện quy trình lập quy hoạch sử dụng đất; Hoàn chỉnh hệ thống các chỉ tiêu
làm cơ sở đánh giá việc sử dụng đất liên quan đến kinh tế - xã hội và môi trường.
4. Kết luận
Nghiên cứu định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ, trong thời kỳ cách mạng 4.0
được thực hiện đảm bảo phân phối đất đai hợp lý trên cơ sở quỹ đất hiện có, đáp ứng được yêu cầu
sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực từ nay đến năm 2030, để phát triển kinh tế - xã hội và đảm

bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện. Định hướng đã chú trọng phân bổ đất đai cho phát
triển sản xuất công nghiệp, dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng đô thị và khu du lịch, khai
Hội thảo Quốc gia 2022

125


thác triệt để tài nguyên đất đai theo hướng sử dụng đất bền vững. Kết quả định hướng quy hoạch
sử dụng đất huyện Đại Từ thời kỳ 2021 - 2030 trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0 như sau: Tổng
diện tích tự nhiên là 56.902,89 ha trong đó đất nơng nghiệp là 44.068,27 ha giảm 4.332,43 ha so
với năm 2020; Đất phi nông nghiệp là 12.768,78 ha tăng 4.348,77 ha so với năm 2020; Đất chưa
sử dụng là 65,84 ha giảm 16,34 ha so với năm 2020. Việc phát triển cụm công nghiệp, thương mại,
dịch vụ và du lịch sinh thái gắn với các điểm có cảnh quan thiên nhiên đẹp là cơ hội cho người dân
địa phương tăng thu nhập, cải thiện đời sống, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững
trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Phan Đình Binh, Nguyễn Thị Quỳnh (2021). Nghiên cứu thực trạng và định hướng sử dụng đất cho
phát triển du lịch sinh thái gắn với các điểm di tích lịch sử trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên. Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Số 8 (2021), tr. 278 - 286.
[2]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2021). Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 Quy định kỹ
thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Hà Nội.
[3]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013). Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 2013. Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội.
[4]. Phịng Tài nguyên và Môi trường huyện Đại Từ (2021). Thống kê đất đai năm 2021.
[5]. Phịng Văn hóa, Thể thao và Du lịch huyện Đại Từ (2021). Báo cáo kết quả thực hiện công tác năm
2021, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2022.
[6]. UBND huyện Đại Từ (2021). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021,
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2022.
[7]. UBND huyện Đại Từ (2016). Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ
giai đoạn 2016 - 2020.

[8]. UBND huyện Đại Từ (2021). Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn
2021 - 2030.

BBT nhận bài: 28/9/2022; Chấp nhận đăng: 31/10/2022

126

Hội thảo Quốc gia 2022



×