HƯỚNG DẪN BÀI TẬP NHĨM
THUYẾT TRÌNH Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP
1. Yêu cầu bài tập: Trao đổi bài này ngay từ buổi đầu tiên và giao nhiệm vụ
theo tuần học, đến tuần thứ 5 sinh viên đã có nội dung cơ bản về bài thuyết
trình.
1.1.
Mỗi nhóm sinh viên xây dựng và trình bày về một ý tưởng khởi nghiệp theo
một trong các chủ đề gợi ý dưới đây.
- Khoa học, công nghệ;
- Công nghiệp, chế tạo sản phẩm;
- Nông, lâm, ngư nghiệp;
- Giáo dục, y tế;
- Dịch vụ, du lịch;
- Tài chính, ngân hàng;
- Kinh doanh tạo tác động xã hội;
- Các ngành nghề khác và lĩnh vực kinh doanh khác.
1.2.
Nhóm cần nộp:
- 01 bản word về ý tưởng khởi nghiệp (bắt buộc)
- 01 bản PowerPoint trình bày (bắt buộc)
2. Thời gian hoàn thành bài:
2.1.
Sau 2 tuần được giảng viên giao nhiệm vụ: Gửi email về ý tưởng của nhóm (chỉ
cần ý tưởng, lĩnh vực định triển khai), gửi kèm tối thiểu 3 (bài viết hoặc ý tưởng
khởi nghiệp…) liên quan với ý tưởng của nhóm hoặc lĩnh vực nhóm dự định
triển khai
2.2.
Sau tuần 4 được giao nhiệm vụ: Gửi bản word sơ bộ về ý tưởng khởi nghiệp
(những thay đổi về ý tưởng nếu có) bao gồm tên ý tưởng và dàn ý cơ bản của
mơ hình Business Model Canvas
2.3.
Sau tuần 6 được giao nhiệm vụ: Gửi bản word sau khi nhận được sự góp ý, đánh
giá của giảng viên
2.4.
Sau tuần 7 được giao nhiệm vụ: Gửi bản PowerPoint bài trình bày của nhóm
2.5.
Tuần 8: Các nhóm huyết trình ý tưởng khởi nghiệp trước lớp
3. Quy định về bài trình bày bản word Ý tưởng khởi nghiệp
Bài trình bày bằng Tiếng Việt,
Hình thức trình bày
- Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13
- Căn lề: Lề trên 2 cm, lề dưới 2 cm, lề trái 3 cm, lề phải 2 cm.
- Dãn dòng (Line spacing): 1.5 lines
- Dãn khối (Spacing): Before 6 pt, After 0
Nội dung trình bày hướng dẫn chi tiết (Phụ lục 1 và phụ lục 2 đính kèm
theo).
4. Tiêu chí chấm điểm bản word
Điểm
STT
Tiêu chí
1
Hình thức trình bày đúng quy định/ ấn tượng
10 điểm
2
Tính độc đáo, sáng tạo, tính mới
20 điểm
3
Sự cần thiết, mức độ ứng dụng thực tế theo quy mơ
20 điểm
4
Tính khả thi, tiềm năng của ý tưởng
20 điểm
5
Hiệu quả, triển vọng của dự án
10 điểm
Nhóm thể hiện tinh thần đồn kết, hợp sức, tơn trọng
6
trong q trình làm bài và trình bày
Tổng
20 điểm
100 điểm
5. Quy định về bài trình bày bản PowerPoint Ý tưởng khởi nghiệp
Mỗi nhóm chuẩn bị 01 bản slides PowerPoint dài tối thiểu 20 slides mô tả về ý
tưởng khởi nghiệp của nhóm theo đúng quy định bài trình bày PowerPoint.
- Thời gian trình bày cho mỗi nhóm về ý tưởng của nhóm khơng q 25 phút
phần trình bày và 10 phút phần đặt và trả lời câu hỏi.
- Chấm điểm kỹ năng thuyết trình cho từng cá nhân
- Chấm điểm trả lời câu hỏi và sự phối hợp nhóm
Hình thức bài trình bày
Mẫu bìa Bài thuyết trình ý tưởng khởi nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
BỘ MÔN PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
----- 0 0 0 ----(Times New Roman B14)
BÀI THUYẾT TRÌNH NHĨM
(Times New Roman B28)
MƠN HỌC: KỸ NĂNG MỀM VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP
Tên ý tưởng: (Times New Roman 16)
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp:
Nhóm:
Tên trưởng nhóm:
các thành viên:
Hà Nội, 2022
Mục lục
Tóm tắt ý tưởng
Ý tưởng chính của dự án…… (Từ 01-02 dịng);
Mơ tả sản phẩm/dịch vụ, giá trị của dự án (Tóm tắt từ 5-10 dịng)
Nội dung chính của ý tưởng
A. Tổng quan ý tưởng
Trình bày dưới dạng Business Model Canvas (Lưu ý: chỉ điền những
thơng tin tối giản, cốt lõi nhất của ý tưởng).
ĐỚI
HOẠT
GIẢI PHÁP
QUAN HỆ
PHÂN
TÁC
ĐỘNG
GIÁ TRỊ
KHÁCH HÀNG
KHÚC
CHÍNH
CHÍNH
KHÁCH
Sản phẩm hoặc
Mô tả mối quan
HÀNG
Mô tả
Mô tả những hoạt
dịch vụ mang lại
hệ mà doanh
Một hoặc
những
động quan trọng
giá trị
nghiệp xây dựng
một số
mối quan
nhất cần thực
cho khách hàng
với khách hàng
nhóm
hệ quan
hiện để giữ cho
mục tiêu (VD:
(VD: Tự phục vụ,
người mà
trọng
doanh nghiệp
Giải trí, Cá
Hỗ trợ cá nhân,
doanh
nhất bên
hoạt động (VD:
nhân hóa, Tiết
Dịch vụ
nghiệp cố
ngồi
Sản xuất, Cung
kiệm tiền,...).
tự động hóa,
gắng phục
doanh
cấp nền tảng,…).
TÀI
Cộng đồng,…).
CÁC KÊNH
vụ.
nghiệp,
giữ cho
doanh
nghiệp
NGU
N
CHÍNH
THƠNG TIN
VÀ KÊNH
PHÂN PHỚI
hoạt
động.
Mơ tả những tài
sản quan trọng
Kênh mà doanh
nhất cần có để
nghiệp giao tiếp
giữ cho doanh
với khách hàng
nghiệp hoạt động
và mang lại giá
(VD: Công nghệ,
trị cho khách
Con người, Tài
hàng (VD: Bán
chính…).
hàng
trực tuyến, Siêu
thị…).
DÒNG DOANH THU
CẤU TRÚC CHI PHÍ
Mơ tả dịng tiền mà doanh nghiệp thu
Tồn bộ chi phí cần thiết để duy trì
doanh nghiệp.
được từ việc cung cấp giá trị (VD: Phí
dịch vụ, Quảng cáo, Phí môi giới,…).
B. Mô tả thêm về sản phẩm, dịch vụ
1. Tính cần thiết của sản phẩm dịch vụ
- Dự án đã có sản phẩm dịch vụ hay mới là ý tưởng.
- Mục tiêu, giá trị, tầm nhìn của sản phẩm dịch vụ. Sản phẩm tạo ra giá trị cho những
đối tượng nào;
- Đối tượng khách hàng quan trọng nhất của sản phẩm dịch vụ.
- Lý do khách hàng chọn sản phẩm, giải pháp của dự án thay vì lựa chọn các sản
phẩm khác.
- Đánh giá về giá trị của sản phẩm dịch vụ mang lại cộng đồng và xã hội (cung cấp
minh chứng nếu có).
2. Tính khả thi
- Việc sản xuất sản phẩm là khả thi;
- Cơ cấu chi phí và giá thành hợp lý;
- Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn trong q trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm
dịch vụ.
- Sản phẩm có tính cạnh tranh (minh chứng nếu có)
3. Tính độc đáo, sáng tạo
- Sản phẩm dịch vụ là hồn tồn mới chưa có trên thị trường. Nếu là sản phẩm đã có
trên thị trường thì cần nêu giá trị khác biệt của sản phẩm so với các sản phẩm khác.
Tính khác biệt, tính độc đáo, có áp dụng công nghệ mà các đối thủ không thể cạnh
tranh hoặc sản xuất được.
- Việc sản xuất sản phẩm được tạo ra bởi quá trình đổi mới sáng tạo dẫn đến có chi
phí thấp, giá cả cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ khác.
4. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh
- Có kế hoạch sản xuất hàng hóa dịch vụ rõ ràng;
- Phân tích và đánh giá rủi ro;
- Giải pháp xây dựng các kênh phân phối hàng hóa;
- Phát triển, mở rộng thị trường.
5. Kết quả tiềm năng của dự án
- Các nguồn thu chính của dự án;
- Dự kiến doanh thu;
- Tính tốn chi phí;
- Khả năng hồn vốn thời điểm hoàn vốn và khả năng thu lợi nhuận của dự án;
- Khả năng tăng trưởng, tác động xã hội của dự án.
6. Nguồn lực thực hiện
- Dự án đã có doanh nghiệp nào tư vấn hỗ trợ hay chưa;
- Đánh giá nguồn nhân lực, tính sẵn sàng tham gia của đội nhóm;
- Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự cho dự án;
- Các đối tác chính hỗ trợ triển khai dự án;
- Giải pháp huy động vốn triển khai dự án bao gồm nguồn lực sẵn có từ gia đình,
đồng nghiệp, số vốn cần huy động.
7. Các kênh truyền thông
-
Lập kế hoạch truyền thông tổng thể;
-
Xây dựng công cụ truyền thông;
-
Giải pháp truyền thông độc đáo và khác biệt ;
-
Dự kiến kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng, đánh giá hiệu quả của
kênh truyền thơng đó.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Khởi nghiệp quốc gia. />
2.
Quyết định về việc ban hành thể lệ cuộc thi HSSV với ý tưởng khởi nghiệp năm
2020. />3.
Quốc gia khởi nghiệp. />
4.
Trung tâm khởi nghiệp quốc gia. />
5.
/>