Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

(TIỂU LUẬN) INTERPRETATION 1 core course material INTERPRETATION BASIC INTERPRETATION SKILLS INTERPRETATION PRACTICE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.24 MB, 63 trang )

UNIVERSITY OF DALAT
FACULTY OF FOREIGN LANGUAGES

INTERPRETATION 1
Core Course Material

Selected and compiled by
Nguyen Thi Thao Hien

FOR UDL STUDENTS ONLY, NOT FOR SALE
Dalat, 2021



COURSE OUTLINE
PART 1
INTERPRETATION & BASIC INTERPRETATION SKILLS
UNIT 1: INTERPRETATION
UNIT 2: CONSECUTIVE INTERPRETATION
UNIT 3: UNDERSTANDING THE MESSAGE
UNIT 4: CONCENTRATING & MEMORIZING
UNIT 5: NOTE-TAKING & DEALING WITH FIGURES
UNIT 6: PUBLIC SPEAKING
PART 2
INTERPRETATION PRACTICE
UNIT 7: TOURISM
UNIT 8: CULTURE
UNIT 9: EDUCATION
UNIT 10: ENVIRONMENT
UNIT 11: BUSINESS



TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA NGOẠI NGỮ

I. THÔNG TIN CHUNG
Giảng viên
Họ và tên
Chức danh
Bộ môn
Số điện thoại
E-mail
Học phần
Mã học phần
Tên học phần
Loại học phần
Số tín chỉ
Số tiết học
Điều kiện tham gia học phần
 Học phần tiên quyết: Không
 Các yêu cầu khác:
- SV phải có kỹ năng sử dụng từ điển.
- SV phải có kỹ năng cơ bản sử dụng tin học văn phịng.
- SV phải có kỹ năng tra cứu dữ liệu trên Internet, Thư viện.

i


II. TÀI LIỆU PHỤC VỤ HỌC PHẦN
Giáo trình chính
[1]


Hien, N. T. T. (2020). Interpretation 1. University of Dalat.

Tài liệu tham khảo
[2] Hung, N. (2007). Hướng dẫn kỹ thuật phiên dịch Anh-Việt, Việt-Anh. Hồ
Chí Minh: NXB Trẻ.
[3] Nolan, J. (2005). Interpretation Techniques and Exercises. Great Britain:
Cromwell Press Ltd.
[4] Thoại, T.N., Trâm, T.T.Q. & Thy, P.C.M. (2009). Lý Thuyết Dịch.
Trường Đại học Đà Lạt.
[5] Túc, H.Đ. (2012). Dịch thuật và Tự do. Hồ Chí Minh: Cơng ty TNHH Sách
Phương Nam và Đại học Hoa Sen.
[6] World Learning. (2018). Introduction to culture. In "Integrating Critical
Thinking Skills into the Exploration of Culture in an EFL Setting" [Online
course].
Các loại học liệu khác

02 đĩa CD luyện phiên dịch của EU, 04 đĩa CD hướng dẫn kỹ thuật
phiên dịch

Các trang web: bbc.com.uk.learningenglish, VOA Special English

Máy laptop, loa, máy chiếu, tai nghe

Phịng luyện nghe (LAB)
III. MƠ TẢ HỌC PHẦN
Học phần giới thiệu tổng quan các loại hình phiên dịch, các kĩ năng phiên dịch cơ
bản như Nghe hiểu để dịch, Luyện trí nhớ, Ghi chép, và Kĩ năng trình bày. Sinh
viên vận dụng linh hoạt các kỹ thuật phiên dịch, đảm bảo dịch đúng và đủ nội dung
cần phiên dịch và thực hành phiên dịch các câu, các đoạn ngắn, các bài phát biểu

hoặc phỏng vấn từ Anh sang Việt từ ngữ liệu thực tế theo các chủ đề phổ biến như
du lịch, văn hóa, giáo dục, mơi trường, kinh doanh.
IV. MỤC TIÊU HỌC PHẦN, CHUẨN ĐẦU RA
Mục tiêu học phần
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng dịch cơ bản đối
với các ngữ liệu có thật trong đời sống thuộc các chủ đề thông thường giúp sinh
viên vận dụng linh hoạt các kỹ thuật phiên dịch, đảm bảo dịch đúng và đủ nội dung
cần phiên dịch. Môn học này dành cho sinh viên chun ngành Biên – Phiên Dịch
có trình độ tiếng Anh trung cấp trở lên, những người cần sử dụng tiếng Anh trong
các ngành du lịch, văn hóa, giáo dục, môi trường, kinh doanh.

ii


Chuẩn đầu ra học phần
Sau khi hoàn thành việc học học phần này, sinh viên có thể:
1.
Phân biệt được sự khác biệt giữa dịch viết và dịch nói.
2.
Hiểu rõ vai trị và cơng việc của người phiên dịch trong thực tế.
3.
Vận dụng tốt những kỹ năng cơ bản của loại hình dịch đuổi: nghe hiểu,
ghi nhớ, ghi chép, trình bày.
4.
Trau dồi được kỹ năng nghe nói, diễn đạt, trình bày bằng cả tiếng mẹ đẻ
và ngoại ngữ đang học.
5.
Nâng cao vốn kiến thức tổng quát và từ vựng về nhiều lĩnh vực trong
đời sống như du lịch, văn hóa, giáo dục, mơi trường, kinh doanh.
6.

Có khả năng thuyết minh, trình bày các bài tập được giao độc lập hoặc
theo nhóm, đưa ra hướng giải quyết vấn đề dựa trên kiến thức đã học giúp tự
tin hơn trong khi thực hành dịch tại lớp cũng như trong thực tế.
7.
Áp dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ trợ trong sưu
tầm, soạn thảo tài liệu phục vụ hoạt động học tập.
Các chuẩn đầu ra học phần trên phù hợp với các chuẩn đầu ra chương trình như sau:
Chuẩn đầu
ra học phần
1
2
3
4
5
6
7
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả học tập của sinh viên đối với học phần được đánh giá như sau:
A.

Đánh giá quá trình (50%)
Các hoạt
động

Hoạt động tại
lớp


Bài kiểm tra 1


Bài kiểm tra 2

B.
Đánh giá cuối kỳ (50%)
Bài thi này dài từ 5-7 phút/ 1 SV. Thí sinh dịch đuổi 1 đoạn bài phỏng vấn, phát biểu,
bài giảng hoặc báo cáo từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt thuộc tất cả các chủ đề đã học.
Format bài thi như sau:
1. Cách tiến hành thi trực tiếp:
Giám khảo gọi 4 SV vào phòng thi để dịch đuổi một bài phỏng vấn, phát biểu, bài
giảng hoặc báo cáo từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt. Giám khảo cho sinh viên biết chủ
đề của bài dịch. Lần lượt từng giám khảo sẽ đọc bài phỏng vấn, phát biểu, bài giảng
hoặc báo cáo bằng Tiếng Anh, Sinh viên nghe, ghi chú và dịch lại bằng Tiếng Việt.
Mỗi sinh viên sẽ dịch 1 đoạn ngắn trong vòng 5-7 phút.

iv


2. Cách tiến hành thi trực tuyến:
Cán bộ coi thi và sinh viên tham gia vào nhóm zalo do cán bộ tổ chức thi tạo.
- Cán bộ coi thi gọi tên sinh viên trong nhóm zalo và yêu cầu sinh viên vào phòng thi
Google Meet (phòng thi đã được gửi link đến tất cả các sinh viên) (4-5 SV/ nhóm)
- Cán bộ coi thi cho sinh viên biết chủ đề của bài dịch. Lần lượt từng CBCT sẽ đọc bài
phỏng vấn, phát biểu, bài giảng hoặc báo cáo bằng Tiếng Anh. Sinh viên nghe, ghi
chú và dịch lại bằng Tiếng Việt. Mỗi sinh viên sẽ dịch 1 đoạn ngắn trong vòng 5-7
phút.
Cán bộ coi thi phải bật chế độ “ghi” để ghi lại toàn bộ cuộc họp trên Google
Meet.
- Sinh viên phải tự chuẩn bị laptop/ điện thoại có camera và micro tốt để đảm bảo chất
lượng âm thanh và hình ảnh trong thời gian thi. Trong suốt thời gian thi, sinh viên
phải luôn bật camera quay rõ mặt.

Sinh viên được sử dụng giấy và bút để ghi chép.
Tiêu chí đánh giá và thang điểm cho hai bài kiểm tra và bài thi cuối khóa:
Dịch đúng, đủ ý
(Accuracy & Completeness)
Dịch lưu lốt, mạch lạc, khơng u cầu đọc lại
(Smooth flow / Coherence / No repetition)
Tự tin giao tiếp, âm vực rõ, phù hợp
(Eye-contact, clarity of voice, appropriate tone)
Dùng từ ngữ, cấu trúc hay
(Effective language use)
Chủ đề:

-

Du lịch
Văn hố
Giáo dục
Mơi trường
Kinh doanh


v


Các đánh giá trên nhằm kiểm tra việc đạt các chuẩn đầu ra học phần sau:
CĐR học phần
1
2
3
4

5
6
7
VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

Buổi học
4 tiết/buổi
1



Giới thiệ

Mục tiêu
môn học
pháp giản
đánh giá,



Bài 1

Phiên dịc

 Phiên dịc
hình phi
phiên dịc
dịch
 Sự khác b
biên dịch

 Để trở thà
tốt




Bài 2:

 Qui trình p
 12 qui tắc

2

Bài 3: Hiểu đ



3

Bài 4

Kỹ năng tập

trong dịch đ

Các kỹ thuật
nhớ, sử dụng
hội thoại, dịc

4


Bài 5

Kỹ năng ghi

Các kỹ thuật

tin có liên qu
liệu, tên riên
yết tố kết nố

Dịch số liệu

5

Bài 6

Kĩ năng trìn



Bài kiểm tra

SV dịch đuổ
các chủ đề d
2-3 đoạn ng
GV sửa bài,

6


Bài 7, 8 - Bà

Chủ điểm D

7

Bài 8, 9 - Bà

Chủ điểm V

8

Bài 9, 10 - B

Chủ điểm G

9

Bài 11 - Bài

Chủ điểm K

10

Bài tập nhóm

Bài tập này
được các kĩ
có độ dài kh
Việt.




11

Bài kiểm tra

SV dịch đuổ
Anh khoảng
trường, kinh

Sau khi ngh
cấu trúc và c

Mỗi đoạn ch

Tổng kết, đá

VII. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
Qui định về tham dự lớp học
Các qui định về tham dự lớp học như sau:
Sinh viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Nếu sinh viên
chính khóa (chính quy) vắng 25% số tiết học (có phép hay khơng phép) thì sẽ
khơng được làm bài kiểm tra của mơn học đó. Cụ thể như sau:

Đối với các mơn 3 tín chỉ, sinh viên vắng khoảng 3 buổi (12
tiết) và mơn 2 tín chỉ, sinh viên vắng khoảng 2 buổi (8 tiết) thì sẽ bị
cấm kiểm tra.

Đối với SV vắng 2 buổi (8 tiết cho học phần 3 tín chỉ) hoặc 1 buổi

(4 tiết cho học phần 2 tín chỉ) trước bài kiểm tra số 1 thì vẫn được làm
bài kiểm tra số 1, nếu SV này vắng thêm 1 buổi nữa sẽ bị cấm làm bài
kiểm tra số 2.
Sinh viên không thực hiện làm bài tập bị coi như khơng có điểm, ngoại
trừ lý do chính đáng được giảng viên chấp nhận và cho làm bài thay thế.
Qui định về hành vi trong lớp học
Các qui định về hành vi trong lớp học như sau:

Môn học được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người
dạy. Mọi hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm:
không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong q trình học; khơng
được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe
nhạc trong giờ học.

Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được sử dụng cho mục đích ghi
chép bài giảng, bài tập; tuyệt đối khơng dùng vào việc khác.

ix


Qui định về học vụ
Các vấn đề liên quan đến xin bảo lưu điểm, khiếu nại điểm, chấm phúc khảo, kỷ luật
thi cử được thực hiện theo qui chế học vụ của trường Đại học Đà Lạt.

Trưởng khoa

Trưởng bộ môn

Đà Lạt, ngày 15 tháng 7 năm 2021


Giảng viên

Nguyễn Thị Thảo Hiền

Phòng Quản lý Đào tạo

Đà Lạt, ngày ….. tháng ….. năm 2021

Ban Giám hiệu

x


UNIT 1: INTERPRETATION
UNIT 2: CONSECUTIVE INTERPRETATION
- Consecutive interpretation process
- 12 rules for consecutive interpretation
UNIT 3: UNDERSTANDING THE MESSAGE
- Reading for sense
- Listening for sense
UNIT 4: CONCENTRATING & MEMORIZING
UNIT 5: NOTE-TAKING & DEALING WITH FIGURES
UNIT 6: PUBLIC SPEAKING

1


2



Task 1
Interpretation
A.

With a partner, answer these questions:
1. What is interpretation?
2. How do you call a person who practices interpretation? Translation?
3. What is the role of an interpreter?
4. How many kinds of interpretation are there?
5. Have you had any experience in interpreting? What are the challenges
that you have faced?
6. In what situations do people need interpreters?
7. Do we interpret sense or words?
8. Should we express our own opinions?

3


B.
Watch two short videos on the role of the interpreter and common
mistakes of an untrained interpreter followed by the proper techniques used
by a professional interpreter.
Go to:
1. />2. />
Be ready to tell the class the content.
Task 2
Interpretation vs. Translation
1.
With your partner, consider the following statements. Do you
agree or disagree?

a.
Interpreters work with the written text.
b.
Translators have more contact with authors and their audience.
c.
Interpreters have time to analyze a message.
d.
Translators do not have time to read again.
e.
Translators have to reproduce the message immediately.
2.
Make a list of the differences between interpretation and translation
and be ready to present to the class.
Task 3
Becoming a good interpreter
1.
Individually, write the conditions you think you have to meet to become
a good interpreter.
2.

Share your ideas with a partner, and discuss differences.

4


A. CONSECUTIVE INTERPRETING PROCESS

5



B.
+
+
+
+
+
+
+
+

TWELVE RULES FOR CONSECUTIVE INTERPRETATION
RULE 1: Do not interrupt the speaker.
RULE 2: Do not add any information or new idea to the message.
RULE 3: Do not omit or leave anything out.
RULE 4: Do not change the message.
+
RULE 5: Take note of concrete information (name,
destination, colours, years.)
RULE 6: No extraneous noise (hm, well, etc.)
RULE 7: NO DOUBLE INTERPRETATION
RULE 8: Same register of sophisticated level for output language.
RULE 9: SPEAK LOUDLY, CLEARLY AND CONFIDENTLY.
+
RULE 10: If you do not understand some points, make
educated guess based on evidence (you cannot leave it in the
original language nor omit it.)
+
RULE 11: When interpreting idioms, try to find
counterpart expressions in output language. Only when it is
impossible, explain it.

+
RULE 12: Commence your interpretation 2 seconds after
the speaker stops and no later than 7 seconds.

C. PRACTICE




Watch a movie clip and then summarize it in one or two sentences.
Watch it again and interpret it into Vietnamese.

6


A. READING FOR SENSE
1. Read this paragraph. Who am I?
I was afraid at first. I had never been around a baby before. “Here,” said
my wife “take him while I fix his bottle.” The little body felt warm in my
arms.
I am ____________
2.
Read the following article, “Berkeley Coffee Clash.” Write the main
message that you can remember from the text, then read the three summaries.
a.
Find the best summary.
b.
Then explain what’s wrong or missing with the others. Work
with a partner.


7


Summary 1
In Berkeley, California, the city council banned tables and chairs on the
sidewalk in front of the French Hotel Café. The sidewalk was too crowded and
people had trouble walking past the café. Customers were very unhappy with
the ban and brought their own tables and chairs to protest the city’s action. The
city said that the café could resume using sidewalk tables and chairs if they
made space for pedestrians.

8


Summary 2
The article “Berkeley Coffee Clash” describes a conflict between the city of
Berkeley and a popular coffee shop. The café did not have a current permit for
sidewalk tables and chairs, so the city told customers that they could be
arrested. Coffee shop patrons organized and held a protest. They complained
about the city bureaucracy and the length of time it takes to get a permit. Café
owners sent in their permit application. Berkeley city officials responded to
the protest by telling café owners and customers that there would be no arrests
while the permit issue was being decided.
Summary 3
In the article “Berkeley Coffee Clash,” a regular customer urges us to bring our
own tables and chairs to the front of the French Hotel Café in Berkley,
California, to protest city bureaucracy. He claims that the city never warned the
café owners that they needed a permit. In addition, he complains that it takes
too long to get a permit. He persuades us to visit the café and enjoy the
intellectual atmosphere.

B. LISTENING FOR SENSE
1.
Listening for general ideas and key words
a. Listen to a lecture in a zoology class. What is the teacher mainly talking about?
…………………………………………………………………………………….
b. Listen to a lecture in a history class. What is the main topic of the lecture?
…………………………………………………………………………………….
c. Listen to a conversation between a teacher and a student. What is the
main reason the student is meeting the teacher?
…………………………………………………………………………………….
1.

Listening for specific ideas or facts.

a. Listen to Chris talking about his brothers, Steve and Jim. What are the three
brothers’ jobs?
Chris ………………… Steve ……………………. Tim …………………..

9


×