Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

(TIỂU LUẬN) môn học quản trị tài chính doanh nghiệp ĐỊNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.4 KB, 20 trang )

Trường đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
Khoa Quản trị dịch vụ và lữ hành Lớp:
205618CLC (A)


Bài tập về nhà
Mơn học: Quản trị tài chính doanh nghiệp
Giảng viên: Nguyễn Thị Uyên Uyên
Họ và tên: Châu Quỳnh Như
Mã số sinh viên: 2056181008
Số điện thoại: 0946315144
Email:


Chương

1
4
2,3
26

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP................................
CHƯƠNG 4 ĐỊNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN......

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CÂU 1:


Trong cơng ty cổ phần, chủ sở hữu cơng ty chính là những cổ đông. Những cổ đông sẽ
bầu ra hội đồng quản trị  Hội đồng quản trị sẽ bầu chọn ra ban quản lí cấp cao cho
cơng ty. Các thành viên ban quản lí cấp cao sẽ hoạt động như viên chức trong cơng ty
và quản lí hoạt động của tồn bộ cơng ty sao cho tối đa hóa lợi ích của những cổ đơng.
Đối với cơng ty cổ phần, quyền sở hữu và quyền quản lí sẽ được tách biệt. Đó chính là
lí do chính để mối quan hệ đại diện tồn tại trong hình thức cơng ty cổ phần. Trong tình
huống đó, sẽ có vấn đề phát sinh, bởi vì sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lí
nên vì những lí do cá nhân, ban quản lí có thể hành động vì lợi ích riêng hoặc của người
khác thay vì lợi ích của cổ đơng. Từ đó, có thể xảy ra những mâu thuẫn trong mục tiêu
tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu.
CÂU 6:
- Trường hợp 1:
Trong trường hợp, nhà quản trị tin rằng bản thân có khả năng cải thiện lợi nhuận của
cơng ty và khiến cho giá cổ phiếu có thể tăng lên và vượt qua giá chào của công ty khác
(trong tình huống này, mức giá chào mua cụ thể là 35 đơ la). Vì thế, họ nên chống lại lời
đề nghị từ cơng ty bên ngồi. Lúc đó, nhà quản trị đang hành động vì lợi ích tốt nhất
của cổ đông.
- Trường hợp 2:
Nhà quản trị nhận ra rằng họ không thể tăng giá trị của công ty, không thể làm cho cổ
phiếu chạm tới mức 35 đô la và cũng khơng có giá chào mua nào cao hơn 35 đơ la thì khi
ban quản lí chống lại lời đề nghị từ cơng ty bên ngồi, họ đã khơng hành động vì lợi ích tốt
nhất của cổ đơng. Họ chống lại lời đề nghị từ công ty khác có thể vì lí do rằng đa
3


phần các nhà quản lí có thể bị chuyển cơng tác hay thậm chí là mất việc khi cơng
ty được mua lại, nhà quản trị kém cỏi thường không chấp nhận cơng ty bị thâu tóm
và thường có động cơ ra những quyết định chống lại việc thâu tóm cơng ty.
CÂU 10:
Tối đa hóa giá cổ phiếu hiện tại cũng chính là tối đa hóa cổ phiếu trong tương lai. Giá

của cổ phiếu hiện tại dựa trên dòng tiền trong tương lai của cơng ty, dịng tiền càng
mạnh, tính thanh khoản cao thì giá trị cổ phiểu sẽ cao. Khơng một ai có thể dự đốn
chính xác hồn tồn giá trị của một cổ phiếu trong tương lai. Bên cạnh đó, nếu giá cổ
phiếu dự kiến trong một năm của một công ty là 25.000 đồng trong khi giá cổ phiếu
hiện hành đang là 30.000 đồng thì ai sẽ mua cổ phiếu công ty với giá 30.000 đồng
như hiện tại , vì vậy việc của nhà quản trị là đặt mục tiêu để tối ưu hóa cổ phiếu đang
hiện hành.

4


CHƯƠNG 4 ĐỊNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU
DÒNG TIỀN
1. Ở ngân hàng First City Bank, với lãi đơn là 8% thì số tiền lãi kiếm được sau 10

năm là
8% x 5,000 x 10= $4000  Tổng tiền sau 10 năm là 4000 +5000 = $9000
Ở ngân hàng Second City Bank, với lãi kép là 8% thì số tiền kiếm được sau

10 năm là:
FV = PV(1 + r)t
= 5000* (1+8%)10 = $10,794.62
Suy ra nếu gửi tiền ở ngân hàng Second City Bank thì ta sẽ kiếm được thêm
số tiền là: 10,794.62 - 9000 = $1,794.62

2. Ta có cơng thức tính giá trị tương lai là FV = PV(1 + r)

t

Trong đó,

PV: Giá trị hiện tại
r: Lãi suất
t: thời gian (năm)
a.1000*(1+5%)10 =1,628,89$ b.
1000*(1+10%)10 = 2,593.74$ c.
1000*(1+5%)20 = 2,653.30$

d. Do lãi ở câu c khơng chỉ tính trên gốc ban đầu mà cịn tính trên số tiền lãi phát
sinh ở các giai đoạn trước.

3. Ta có cơng thức tính giá trị hiện tại là PV = FV / (1 + r)

Trong đó,
FV: Giá trị tương lai
5

t


r: Lãi suất
t: thời gian (năm)
Giá trị hiện tại
$9,213.51
$12,465.48
$11,0854.15
$13,124.66

4.
FV = PV(1 + r)t
 r = (FV / PV)1/t - 1


Giá trị hiện tại
$242
410
51700
18750

6


10. Ta có cơng thức tính giá trị tương lai của lãi ghép liên tục là: FV = PV(e)r x t
a. FV= 1900 x e0.12 x 7 = $4401.097
b. FV= 1900 x e

0.1 x 5

= $3132.57

c. FV= 1900 x e0.05 x 12 = $3462.02
d. FV= 1900 x e

0.07 x 10

= $3826.13

11.
Ta có cơng thức tính: PV = FV / (1 + r)t
PV của 10% = 960 / 1,10 + 840 / (1.10)2 + 935 / (1.10)3 + 1,350 / 1.(10)4
= $3,191.5


PV của 18% = 960 / 1.18 + 840 / (1.18)2+ $935 / (1.18)3 + 1,350 / (1.18)4
= $2,682.2

PV của 24% = 960 / 1.24 + 840 / (1.24)2+ 935 / (1.24)3+ 1,350 / (1.24)4
= $2,381.9
12. Ta có cơng thức tính giá trị hiện tại của dịng tiền đều:

PV = C {[1 – (1/ (1+r)t )] / r }
Trong đó,
C là khoản thanh tốn đều trong một dịng tiền
T là số kỳ (năm)
Với lãi suất là 5% :
Giá trị hiện tại của dòng tiền ở dự án X là : $31,985.20
Giá trị hiện tại của dòng tiền ở dự án Y là $30,306.34

Với lãi suất là 10% :
Giá trị hiện tại của dòng tiền ở dự án X là : $23,977.12
Giá trị hiện tại của dòng tiền ở dự án Y là : $25,233.43
7


 Dịng tiền ở dự án X có PV lớn hơn dự án Y ở mức lãi suất 5% nhưng PV lại thấp hơn

dự án Y ở mức lãi suất 12%. Ta thấy rằng với lãi suất cao cùng thời gian ít hơn, những
dịng tiền lớn hơn sẽ có giá trị hiện tại cao hơn.
13. Với những trường hợp 15 năm, 40 năm, 75 năm thì ta sử dụng cơng thức :

PV = C {[1 – (1/ (1+r)t )] / r }
Với trường hợp mãi mãi thì ta sử dụng công thức : PV = C / r
15 năm

PV = 4900 x {[1 – (1/ (1+0.08)15 )] / 0.08 } = $41,941.44
40 năm
PV = 4900 x {[1 – (1/ (1+0.08)40 )] / 0.08} = $58,430,6
75 năm
PV = 4900 x {[1 – (1/ (1+0.08)75)] / 0.08 }= $61,059.31
Mãi Mãi
PV = 4900 / 0.08 =$ 61,250

8


CHƯƠNG 2 : CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DỊNG TIỀN
LÝ THUYẾT
Câu 6 :
Dịng tiền từ tài sản: Khơng nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ tài sản bị âm trong
một kì nào đó vì có thể chi tiếu vốn của doanh nghiệp trong trường hợp này cao,
mà một doanh nghiệp đang mở rộng và đầu tư nhiều thì vấn đề này là khơng xấu.
Câu 7:
Dịng tiền hoạt động: Khơng nhất thiết là xấu khi dịng tiền từ hoạt động kinh
doanh bị âm trong một kì nào đó vì doanh nghiệp đăng tăng sản lượng hàng hóa
của mình hay nói cách khác họ đang bổ sung vốn luân chuyển rịng, mà khi bổ
dung vốn ln chuyển rịng thì dịng tiền giảm vì việc gia tăng hàng hóa thì cần
tiền mặt, ở trường hợp này họ đang gia tăng sản xuất nên dịng tiền âm trong hồn
cảnh này là khơng xấu.
Câu 8:
Vốn luân chuyển ròng và chi tiêu vốn
- Thay đổi vốn ln chuyển rịng của một cơng ty có thể âm trong một năm nào
đó. Vì có thể vốn ln chuyển rịng năm sau của một cơng ty thấp hơn năm trước
đó. Điều này có thể xảy ra với các cơng ty đang suy thối khi mà việc đầu tư của
họ vào vốn ln chuyển rịng có xu hướng giảm.

- Chi tiêu vốn cũng có thể âm trong một năm nào đó. Khi mà tiền bán đi tài sản cố
định lớn hơn tiền bỏ ra mua tài sản cố định. Các cơng ty xảy ra trường hợp này có
thể đang giảm đầu tư vào tài sản cố định, có thể họ đang chậm tăng trưởng
BÀI TẬP
Câu 1:
- Giá trị của tài khoản vốn CSH của công ty:
Tài sản – nợ phải trả= 5,700 + 27,000 – (4,400 + 12,900) = $15,400
- Vốn luân chuyển ròng:
Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn= 5,700 – 4,400= $1,300
Câu 2:
EBT= doanh thu – giá vốn hang bán – chi phí khấu hao – chi phí lãi vay
= $387.000 – $175.000 – $40.000 – $21.000 = $151.000
Thuế =EBT x 35% = $52.850
Lợi nhuận ròng = EBT – thuế = $151.000 – $52.850 = $98.150
Lợi nhuận giữ lại = lợi nhuận ròng – cổ tức = $98.150 – $30.000 = $68.150
Câu 5:
EBIT = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí khấu hao
= $18.700 – $10.300 – $1.900 = $6.500
9


Thuế = (EBIT - Chi phí lãi vay) x 40% =($6.500 - $1.250) x 40% =$2.100
OCF = EBIT + Chi phí khấu hao - Thuế = $6.500 + $1.900 - $2.100 =$6.300
Câu 6:
Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) = $1.69 - $1.42 = $270.000
Chi tiêu vốn = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) + chi phí khấu hao
= $270.000+ $145.000 = $415.000
Câu 8:
Dòng tiền thuộc về chủ nợ = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng
 CF (B) = $127.000 - ($1.52tr – $1.45tr)

= $127.000 – $70.000 = $57.000
Câu 9:
Dịng tiền thuộc về cổ đơng = cổ tức đã trả - huy động vốn cổ phần mới ròng

Vốn cổ phần thường
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ tức đã trả năm 2012 = $275.000
Huy động VCP mới ròng = ($525.000 + $3.700.000) - ($490.000 + $3.400.000)
= $335.000
CF(S) = $275.000 - $335.000 = -$60.000
Câu 10:
Chi tiêu vốn= $945.000
∆NWC = -$87.000
CF (A) = CF(B) + CF(S) = $57.000 + (-$60.000) = -$3.000
CF(A) = OCF – chi tiêu vốn – ∆NWC
 OCF= $855.000

10


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
VÀ CÁC MƠ HÌNH TÀI CHÍNH
BÀI TẬP Nhờ VH
Câu 1:
ROE của cơng ty = PM x TAT x EM
= 0,043 x 1,75 x 1,55
= 0,1166

Câu 2:
TD

EM=1+ TE =1+0.8=1.8
ROE = ROA x EM = 0.097 x 1.8 =0.1746
ROE = 0.1746 => NI = ROE x TE = 0.1746 x 735000 = 128331$

Câu 3:
ROE = PM x TAT x EM
0.15 =

EAT

0.15 =
=> EAT = $89,32

Câu 4:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số =
25800

Tỷ lệ tăng trưởng chi phí = 37300 × 42300 = $29258,45
Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí = 42300 – 29258,45= $13041,55
3910
Thuế = 13041,55 x 11500 = $4434,13
Thu nhập ròng = EBIT - thuế = 13041,55 – 4434,13 = $8607,42
Tăng trưởng tài sản = 127000 x 13,4% = $144024,13
2500
Cổ tức đã trả = ( 7590 ) x 8607,43 = $2835,12
LNGL = 8607,43 - 2835,12 = $5772,31
Báo cáo thu nhập dự phóng
Doanh thu
Chi phí
EBIT

Thuế (34%)
Thu nhập rịng

11


Tài sản

Tổng

Câu 5:
Phần trăm tăng doanh số tối đa mà không phát hành vốn chủ sở hữu mới là tốc độ tang
trưởng bền vững. Để tính tốc độ tăng trưởng bền vững, trước tiên chúng ta cần tính ROE,
đó
¿
9,702
là: ROE = TE = 81,000 = 0.1198
b là tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, do đó: b = 1 – 0.3 =0.7
Bây giờ chúng ta có thể sử dụng phương trình tốc độ tăng trưởng bền vững để có được:
RO b
Tốc độ tăng trưởng bền vững g(s) =
=

1−ROE× b

0,1198 × 0,7

1−0.1198 ×0,7

= 0.0915 hoặc 9.15%

Vì vậy, mức tăng đơ la tối đa trong doanh số là:
Tăng doanh số tối đa = $ 54.000 (0.0915)
Doanh số tăng tối đa = $ 4.941,96

Câu 6:
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – tỷ lệ chi trả cổ tức
=1–20%
= 80% => b=80%
ROE × b
Vậy tỷ lệ tăng trưởng ổn định là: g(s) =
=

1−ROE×
b
13%×0,8

11.61−13%× 0.8

=

%

Câu 7:
b = 1 - tỷ lệ chi trả cổ tức
= 1-0.4
=0.6
ROE = PM x TAT x EM
= 0.074 x 2.2 x 1.4
= 0.22792
ROE × b


Tỷ lệ tăng trưởng ổn định g(s) =

1−ROE×
b
0,22792 ×0,6

= 1−0,22792 ×0,6
= 15.84%
12


Câu 8:
Tỷ lệ tăng trưởng chi phí = 5320 x 1.12 = $

Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu:

Lợi nhuận ròng = 7280-5958.4 = $1321.6
Tỷ lệ tăng trưởng tài sản = 17400x1.12 = $19488
Vốn cổ phần : 9000+1321.6 = $10321.6
Tổng nợ và vốn cổ phần: 10321.6 + 8400 = $18721.6
Báo cáo thu nhập dự phóng
Doanh thu:
Chi phí:
Lợi nhuận rịng: $1321.6

Tài sản
Tổng cộng
Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài EFN : 19488 - 18721.6 = $766.4


CHƯƠNG 26: TÀI CHÍNH NGẮN HẠN VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI
CHÍNH NGẮN HẠN
LÝ THUYẾT
Câu 1:
Một doanh nghiệp có chu kỳ hoạt động kinh doanh dài là khoảng thời gian tính từ lúc
mua hàng tồn kho cho đến khi công ty thu được tiền về tương đối dài. Tức là, họ có xu
hướng giữ hàng tồn kho lâu hơn (tăng thời gian tồn kho) hoặc cho phép khách hàng trả
tiền chậm hơn (tăng kỳ thu tiền bình quân). Nếu chu kì hoạt động kinh doanh quá dài tức
là công ty quản trị vốn luân chuyển không hiệu quả.
Câu 2:
Một doanh nghiệp có chu kỳ tiền mặt dài là khoảng thời gian được tính từ lúc doanh
nghiệp trả tiền cho nhà cung cấp đến lúc doanh nghiệp thu được tiền mặt từ việc bán
hànghóa sẽ dài hơn. Tức là công ty trả tiền cho nhà cung cấp sớm hơn (rút ngắn kì thanh
tốn) hoặc cơng ty giữ hàng tồn kho lâu hơn, cho khách hàng nợ tiền lâu hơn (tăng chu kì


kinh doanh). Chu kì tiền mặt càng dài thì doanh nghiệp gặp càng cần nhiều nguồn tài trợ
hơn.
13


Câu 3:
a. Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm $200 dùng cho việc chi trả cổ tức.
b. Nguồn tiền mặt, số dư tiền mặt tăng $500, vì các khoản phải trả tăng, tức là doanh
nghiệp vay và đã được người ta chi $500.
c. Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm $900 dùng cho việc mua tài sản cố định.
d. Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm $625 dùng cho việc mua hàng tồn kho.
e. Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm $1.200 dùng cho việc trả nợ dài hạn.
Câu 5:
Chu kỳ tiền mặt = chu kỳ kinh doanh – kỳ thanh toán bình qn.

- Chu kỳ tiền mặt khơng thể lớn hơn chu kì hoạt động kinh doanh nếu các khoản phải trả dương.
- Chu kỳ tiền mặt lớn hơn chu kỳ kinh doanh chỉ khi các khoản phải trả âm nghĩa là cơng ty trả tiền hóa
đơn trước khi chúng được phát sinh.

Bài Tập
Câu 1:
a) N vì cổ tức tiền mặt nhận được từ việc bán nợ không làm thay đổi tiền mặt bởi vì tiền

mặt thu được từ việc bán nợ này sẽ được chuyển ngay cho các cổ đông.
b) N vì mua bất động sản và thanh tốn bằng nợ ngắn hạn tức là giảm khoản phải thu

không ảnh hưởng đến tiền mặt.
c) N vì mua chịu hàng tồn kho ( trả tiền sau) thì hàng tồn kho và nợ phải trả tăng không

ảnh hưởng đến tiền mặt.
d) D vì trả khoảng vay ngắn hạn ngân hàng làm tiền mặt và nợ phải trả giảm.
e) D vì trả trước thuế là giao dịch giảm tiền mặt.
f) D vì mua lại CP ưu đãi thanh toán bằng tiền mặt.
g) N bán hàng trả chậm thì tài khoản Phải thu khách hàng và Doanh thu tăng, không ảnh

hưởng tiền mặt.
h) D vì trả lãi vay là một giao dịch thanh tốn bằng tiền mặt.

14


i) I vì thu tiền bán hàng trước đó là một khoảng làm tăng tiền mặt.j) D vì số dư tk phải trả

giảm xuống có nghĩa là chi tiền mặt để trả nợ.
k) D vì trả cổ tức là một khoảng thanh tốn bằng tiền mặt.

l) N vì mua ngun vật liệu thanh tốn bằng thương phiếu khơng ảnh hưởng đến tiền mặt,

chỉ làm giảm khoảng thương phiếu ngắn hạn.
m) D vì các khoảng thanh tốn hóa đơn chi trả bằng tiền mặt.
n) D vì trả tiền mua hàng tồn kho là một khoảng giảm tiền mặt.
o) I vì bán chứng khốn khả nhượng, Cơng ty sẽ nhận được một khoản tiền mặt từ việc

bán chứng khố
Câu 2:
Phương trình tiền mặt
- Tổng tài sản của công ty = Nợ phải trả ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu
= 1.630 + 8.200 + 13.205
= 23.035
- Vốn ln chuyển rịng khơng bao gồm tiền mặt = Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt - Nợ ngắn hạn
=> Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt = 2.205 + 1.630 = 3.835
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
= Tiền mặt + Tài sản cố định + Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt
=> Tiền mặt = 20.035 - 18.380 - 3.835 = 820
- Tài sản lưu động vốn = 820 + 3.835 = 4.655

Câu 3:
a) I do khoảng phải thu trung bình tăng lên làm kỳ thu tiền bình quân cũng tăng lên do đó

gia tăng chu kì kinh doanh.
b) I vì thời gian gian trả nợ tín dụng cho các khách hàng tăng lên sẽ làm kéo dài thời gian

thanh tốn hóa đơn của họ, vì thế chi kì kinh doanh cũng tăng.
c) D vì vịng quay HTK tăng từ 3 đến 6 lần sẽ làm giảm thời gian hàng tồn kho dẫn đến

giảm chu kì kinh doanh.


15


d) N vì vịng quay khoảng phải trả chỉ ảnh hưởng đến chu kì tiền mặt, khơng ảnh hưởng

đến chu kì kinh doanh.
e) D vì vịng quay khoảng phải thu tăng làm giảm kỳ thu tiền bình quân dẫn đến giảm

chu kì kinh doanh.
f) N vì thanh tốn cho nhà cung cấp tăng tốc chỉ ảnh hưởng đến chu kì tiền mặt, khơng

ảnh hưởng đến chu kì kinh doanh.
Câu 4:
a) I vì các khoảng chiết khấu thanh tốn tiền mặt ít có lợi hơn cho khách hàng sẽ làm họ

khơng trả tiền sớm, khiến cho kỳ thu tiền bình quân tăng dẫn đến chu kỳ kinh doanh và
chu kỳ tiền mặt đều tăng.
b) N vì các khoản thanh tốn được thực hiện sớm hơn thì kỳ thanh tốn bình qn giảm

khiến cho chu kỳ tiền mặt tăng, không ảnh hưởng đến chu kỳ kinh doanh.
c) D vì trả bằng tiền mặt hay khoản tín dụng đều thu được khoảng phải thu, khơng ảnh

hưởng đến thời gian thu tiền chính vì thế không ảnh hưởng đến chu kỳ kinh doanh và chu
kỳ tiền mặt.
d) D vì mua ít ngun liệu hơn dẫn đến thời gian hàng tồn kho giảm, cả chu kỳ kinh

doanh và chu kỳ tiền mặt đều giảm.
e) N vì mua chịu hàng tồn kho khiến kỳ thanh tốn bình qn tăng, từ đó làm giảm chukỳ


tiền mặt, chu kỳ kinh doanh khơng đổi.
f) I vì sản xuất nhiều thành phần lưu kho hơn sẽ tăng thời gian hàng tồn kho, dẫn đến cả

chu kỳ kinh doanh và chu kỳ tiền mặt đều tăng.
Câu 5:
Khoản phải thu cuối năm = Khoản phải thu đầu năm + DT - Khoảng thu được
a) Nếu kỳ thu tiền là 45 ngày: 1 quý có 90 ngày do đó 45 ngày là 1/2 kỳ thu tiền 1

quý. Do đó ta có khoảng thu được là: 310 + 740.(1/2) = 680. Tương tự với các quý
khác.

Các tài khoản phải thu đầu năm
Doanh thu
Thu tiền mặt
16


Khoản phải thu cuối năm
b) Nếu kỳ thu tiền là 60 ngày hay (90 - 60)/90 = 1/3, DT kỳ sau
Các tài khoản phải thu đầu năm
Doanh thu
Thu tiền mặt
Khoản phải thu cuối năm
c) Nếu kỳ thu tiền là 30 ngày hay (90 - 30)/90 = 2/3, DT kỳ sau
Các tài khoản phải thu đầu năm
Doanh thu
Thu tiền mặt
Khoản phải thu cuối năm
Câu 6:
Giá vố nhàngb á n

Hệ số vòng quay hàng tồn kho = H àngt ồnkho bì nhquâ n

140382

= (17385+19108)/ 2
= 7,7
Thời gian tồn kho =

Doanhthu
Vòng quay các khoản phải thu =

C ác khoản phảithu bìnhqu ân

178312
= (13182+13973)/ 2
= 13,1

365
V òngquay cá ckho ản phải
thu 365
Kỳ thu tiền bình quân == 13,1
17


= 27,9
Gi á v ố nhàngbán
Vòng quay các khoản phải trả = C ác khoản phảitr ảbìnhquân

140382


= (15385+16676)/ 2
= 8,7
Kỳ thanh tốn bình qn =
=

365
V ịngquay cá ckho ả n phải t
rả 365 8,7


= 42
=> Chu kỳ hoạt động kinh doanh = 47,4 + 27,9 = 75,3
=> Chu kỳ tiền mặt = 75,3 – 42 = 33,3

18



×