Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bài tập kinh tế phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.16 KB, 47 trang )

CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Đề 1
Khả năng sản xuất của Mỹ và Pháp
Số phút cần thiết để sản xuất

Sản xuất trong 8 giờ

Rượu

Phô mai

Rượu

Phô Mai

(1 triệu gallon)

(1 triệu pound)

(triệu gallon)

(triệu pound)

Mỹ

30

15

16



32

Pháp

60

20

8

24

Câu 1: Dựa vào bảng trên, Mỹ có lợi thế so sánh trong sản xuất:
A. Rượu.
B. Phô mai.
C. Cả rượu và phô mai.
D. Không rượu và không phô mai.
Đáp án: A
Câu 2: Dựa vào bảng trên, Pháp có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất:
A. Rượu.
B. Phô mai.
C. Cả rượu và phô mai.
D. Không rượu và không phô mai.
Đáp án: D
Câu 3: Mục tiêu của các nhà kinh tế học khi xây dựng lý thuyết mới là:
A. Cung cấp khung phân tích thú vị, cho dù khung này có hoặc khơng có nhiều ứng dụng trong việc
thấu hiểu cách hoạt động của thế giới.
B. Ta ̣o ra tranh luận trên các tạp chí khoa học.
C. Góp phần vào sự hiểu biết về cách thức thế giới hoạt động.


1


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

D. Chứng minh rằng các nhà kinh tế học, giống như những nhà khoa học khác, có thể xây dựng các
lý thuyết có thể kiểm chứng.
Đáp án: C
Câu 4. Giả sử giá được đo bằng trục tung trên đồ thị. Khi giá cả thay đổi, sẽ dẫn đến
A. sự quay vòng của đường cung.
B. sự dịch chuyển của đường cung.
C. sự di chuyển dọc theo đường cung.
D. sự thay đổi độ dốc của đường cung.
Đáp án: C
Câu 5: Khi xã hội địi hỏi các doanh nghiệp giảm phát thải ơ nhiễm,
A. xuấ t hiện sự đánh đổi do thu nhập của người chủ và người lao động của các doanh nghiệp bị giảm.
B. xuấ t hiện sự đánh đổi chỉ khi một số doanh nghiệp buộc phải đóng cửa.
C. khơng có sự đánh đổi, vì chi phí để giảm ơ nhiễm chỉ xảy ra ở các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi
những quy định này.
D. khơng có sự đánh đổi, vì tất cả mọi người đều được hưởng lợi từ việc giảm ơ nhiễm.
Đáp án: A
Câu 6: Các thuật ngữ bình đẳng và hiệu quả là như nhau vì cả hai đều nói đến lợi ích cho xã hội.
Tuy nhiên, chúng khác nhau ở chỗ:
A. Bình đẳng liên quan đến phân phối đồng nhất của những lợi ích, cịn hiệu quả đề cập đến tối đa
hóa lợi ích từ các nguồn tài nguyên khan hiếm.
B. Bình đẳng liên quan đến việc tối đa hóa lợi ích từ nguồn tài ngun khan hiếm và hiệu quả đề cập
đến phân phối đồng nhất của những lợi ích.
C. Bình đẳng đề cập đến sự đánh đổi ngang bằng nhau và hiệu quả đề cập đến chi phí cơ hội của
những lợi ích.

D. Bình đẳng liên quan đến chi phí cơ hội của những lợi ích và hiệu quả đề cập đến sự đánh đổi
ngang bằng nhau.
Đáp án: A
Câu 7: Trong thị trường cạnh tranh, giá của một sản phẩm:

2


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

A. được quyết định bởi người mua, và số lượng sản xuất của sản phẩm đó được quyết định bởi người
bán.
B. được quyết định bởi người bán, và số lượng sản xuất của sản phẩm đó được quyết định bởi người
mua.
C. và sản lượng sản xuất đều được quyết định bởi người bán.
D. Khơng có câu nào đúng.
Đáp án: D
Câu 8: Giả sử thị trường banh tennis là cạnh tranh hoàn hảo. Khi có một nhà sản xuất banh tennis
rút ra khỏi thị trường,
A. giá của banh tennis tăng.
B. giá của banh tennis giảm.
C. giá của banh tennis không đổi.
D. thị trường cho banh tennis khơng cịn nữa.
Đáp án: C
Câu 9: Một chương trình ngăn chặn ma túy thành cơng làm giảm việc cung cấ p ma túy bất hợp
pháp ở Việt Nam, có khả năng:
A. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, giảm tổng doanh thu, và tội phạm giảm.
B. ma túy giảm giá, giảm lượng cung, tăng tổng doanh thu, và tội phạm tăng.
C. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, giảm tổng doanh thu, và tội phạm tăng.
D. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, tăng tổng doanh thu, và tội phạm tăng.

Đáp án: D
Câu 10: Một hàng hóa cụ thể, khi giá tăng 2% làm cho lượng cầu giảm 12%. Khẳng định nào là hợp
lý nhất cho hàng hóa này?
A. Khơng có hàng hóa thay thế cho hàng hóa này.
B. Đây là hàng hóa xa xỉ.
C. Thị trường cho hàng hóa đã được định nghĩa rộng.
D. Thời gian liên quan là ngắn.
Đáp án: B

3


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Câu 11: Người bán chịu phần lớn gánh nặng của thuế khi thuế đánh vào hàng hóa mà:
(i)

Cung co giãn nhiều hơn cầu.

(ii)

Cầu co giãn nhiều hơn cung.

(iii)

Thuế đánh vào phía người bán hàng hóa.

(iv)

Thuế đánh vào phía người mua hàng hóa.


A. Chỉ (i) đúng.
B. Chỉ (ii) đúng.
C. Chỉ (i) và (iv) đúng.
D. Chỉ (ii) và (iii) đúng.
Đáp án: B
Câu 12: Giả sử có thuế đánh vào sách. Nếu người mua phải chịu phần lớn thuế, chúng ta biết điều
gì?
A. Cầu không co giãn nhiều hơn cung.
B. Cung không co giãn nhiều hơn cầu.
C. Chính phủ yêu cầu người mua nộp thuế.
D. Chính phủ yêu cầu người bán nộp thuế.
Đáp án: A
Câu 13: Khác biệt giữa hiệu quả và bình đẳng có thể được mơ tả như sau:
A. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa số lượng các giao dịch giữa người mua và người bán; bình đẳng
dùng để chỉ sự tối đa hóa lợi ích từ việc giao thương giữa người mua và người bán.
B. Hiệu quả hàm ý sự tối thiểu hóa mức giá được người tiêu dùng trả; bình đẳng dùng để chỉ sự tối đa
hóa lợi ích từ việc giao thương giữa người mua và người bán.
C. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa “miếng bánh kinh tế”; bình đẳng dùng để chỉ việc sản xuất ra
“miếng bánh” với một chi phí thấp nhất có thể.
D. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa độ lớn của “miếng bánh kinh tế”; bình đẳng hàm ý việc phân phớ i
“miếng bánh” đó đồng đều giữa các cá nhân trong xã hội.
Đáp án: D
Câu 14: Giả sử rằng giá thị trường của bánh pizza tăng. Sự tăng lên trong thặng dư sản xuất do giá
bán cao hơn:

4


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE


A. chỉ xảy ra đối với những người sản xuấ t đang có mặt trên thị trường vì giờ đây họ nhận được mức
giá bán cao hơn.
B. chỉ xảy ra đối với những người sản xuấ t mới gia nhập vào thị trường vì mức giá bán cao hơn.
C. xảy ra đối với cả những người sản xuấ t đang tham gia thị trường vì giờ đây họ nhận được mức giá
bán cao hơn và những người sản xuấ t mới gia nhập vào thị trường vì mức giá bán cao hơn.
D. thặng dư sản xuất không cao hơn; thặng dư sản xuất giảm xuống.
Đáp án: C
Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với tổng thặng dư thị trường khi chính phủ gia tăng thuế?
A. Tổng thặng dư tăng bằng với tổng số tiền thuế.
B. Tổng thặng dư tăng nhưng ít hơn tổng số tiền thuế.
C. Tổng thặng dư giảm.
D. Tổng thặng dư không bị ảnh hưởng bởi thuế.
Đáp án: C
Câu 16.

Khi đánh thuế lên người bán,

A. đường cầu dịch chuyển xuống phía dưới ít hơn số tiền thuế.
B. đường cầu dịch chuyển xuống phía dưới một khoảng bằng số tiền thuế.
C. đường cung dịch chuyển lên phía trên một khoảng ít hơn số tiền thuế.
D. đường cung dịch chuyển lên phía trên một khoảng bằng số tiền thuế.
Đáp án: D
Câu 17: Khi một quốc gia cho phép giao thương và trở thành một nhà nhập khẩu một loại hàng hóa
nào đó:
A. nhà sản xuất nội địa được lợi, và người tiêu dùng nội địa bị thiệt.
B. nhà sản xuất nội địa chịu thiệt, và người tiêu dùng nội địa được lợi.
C. người tiêu dùng nội địa được lợi, nhưng tác động lên phúc lợi của nhà sản xuất nội địa thì khơng
rõ ràng.
D. nhà sản xuất nội địa chịu thiệt, nhưng tác động lên phúc lợi của người tiêu dùng nội địa thì khơng

rõ ràng.
Đáp án: B

5


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Câu 18: Khi quốc gia Brownland lần đầu tiên cho phép giao thương với những quốc gia khác,
những nhà sản xuất lúa mì nội địa chứng kiến sự gia tăng từ thặng dư sản xuất trong thi trươ
̣
̀ ng lúa
mi ̀ lên 4 triệu đô-la và tổng thặng dư trong thi ̣ trường lúa mi ̀ của Brownland tăng 1 triệu đơ-la.
Chúng ta có thể kết luận rằng:
A. Brownland trở thành nhà xuất khẩu lúa mì.
B. Thặng dư tiêu dùng tại Brownland tăng 3 triệu đô-la.
C. Sự mở cửa thương mại làm cho đường cung nội địa của lúa mì ở Brownland dịch chuyển sang bên
trái.
D. Ví dụ này khơng phù hợp với lý thuyết kinh tế về thương mại quốc tế.
Đáp án: A
Câu 19: Thuế hiệu chỉnh khác phần lớn các thuế khác ở chỗ, thuế hiệu chỉnh:
A. nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. không làm tăng ngân sách của chính phủ.
C. tạo ra tổn thất vơ ích.
D. khơng thể phân chia giữa người mua và người bán.
Đáp án: A
Câu 20: Nếu việc nhà máy sản xuất sinh hóa xả chất thải ra con suối gần đó là bất hợp pháp, đây là
ví dụ của:
A. chính sách dựa vào thị trường.
B. chính sách mệnh lệnh và kiểm sốt.

C. giấy phép ơ nhiễm có thể chuyển nhượng.
D. chi phí giao dịch.
Đáp án: B
Câu 21: Giá trị thương mại của ngà voi đe dọa loài voi, nhưng giá trị thương mại của thịt bị bảo vệ
lồi bị. Điều này là vì:
A. bị được nuôi ở các nước phát triển, trong khi voi sống chủ yếu ở các nước kém phát triển.
B. bò là hàng hóa tư, trong khi voi có xu hướng tự do đi lại mà khơng có người sở hữu.
C. bị và voi là hàng hóa cơng, nhưng ngà voi là khơng có tính cạnh tranh.
D. ngà voi khơng có tính cạnh tranh và khơng loại trừ nhưng thịt bị có tính cạnh tranh và loại trừ.

6


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Đáp án: B
Câu 22: Cả hàng hóa cơng và nguồn lực chung đều khơng:
A. có tính loại trừ, nhưng chỉ hàng hóa cơng là khơng có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
B. có tính loại trừ, nhưng chỉ nguồn lực chung là khơng có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
C. có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, nhưng chỉ hàng hóa cơng là khơng có tính loại trừ.
D. có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, nhưng chỉ nguồn lực chung là khơng có tính loại trừ.
Đáp án: A
Câu 23: Khi thiết kế hệ thống thuế, các nhà hoạch định chính sách có 2 mục tiêu thường mâu thuẫn
nhau. Đó là:
A. Tối đa hóa doanh thu và tối thiểu hóa chi phí cho người đóng thuế.
B. Hiệu quả và tối thiểu hóa chi phí cho người đóng thuế.
C. Hiệu quả và bình đẳng.
D. Tối đa hóa doanh thu và giảm nợ quốc gia.
Đáp án: C
Câu 24: Chính phủ đánh thuế lợi nhuận doanh nghiệp dựa trên cơ sở:

A. lợi nhuận.
B. số tiền doanh nghiệp nhận được khi bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
C. số lao động.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: A
Câu 25: Nếu chi phí biên đang tăng,
A. chi phí biến đổi bình qn phải đang giảm xuống.
B. chi phí cố định bình quân phải đang tăng lên.
C. sản lượng biên phải đang giảm xuống.
D. sản lượng biên phải đang tăng lên.
Đáp án: C

7


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Câu 26: Cơng ty có chi phí cố định $500 trong năm đầu hoạt động. Khi công ty sản xuất 100 đơn vị sản lượng,
tổng chi phí là $4.500. Chi phí biên của việc sản xuất ra đơn vị sản lượng thứ 101 là $300. Tổng chi phí sản xuất
ra 101 đơn vị là:
A. $46,53
B. $800
C. $4.800
D. $5.300
Đáp án: C
Câu 27: Bà Smith điều hành một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Mức giá hiện hành đang
là $7,50. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, chi phí biến đổi bình qn là $8,00 và tổng chi phí
bình qn là $8,25. Bà Smith nên:
A. đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn nhưng vẫn tiếp tục hoạt động trong dài hạn.
B. tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn nhưng đóng cửa trong dài hạn.

C. tiếp tục hoạt động cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
D. đóng cửa kinh doanh cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
Đáp án: D
Câu 28: Max bán bản đồ (đây là ngành cạnh tranh). Max thuê một người tư vấn kinh doanh để
phân tích các báo cáo tài chính của cơng ty. Người tư vấn nói rằng Max nên tăng cường sản xuất.
Điều này hàm ý rằng việc kinh doanh của Max có:
A. tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí kế tốn.
B. doanh thu biên lớn hơn tổng chi phí.
C. doanh thu biên lớn hơn chi phí biên.
D. chi phí biên lớn hơn doanh thu biên.
Đáp án: C
Câu 29: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ sản xuất:
A. ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa.
B. trong khoảng doanh thu biên đang gia tăng.
C. ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa.
D. trong khoảng mà tại đó doanh thu biên âm.

8


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Đáp án: A
Câu 30: Lợi ích của độc quyền là:
A. sản xuất có hiệu quả.
B. chi phí biên trong dài hạn giảm.
C. lợi nhuận có thể được đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: C
Câu 31: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có cấu trúc chi phí sau đây:

Sản lượng

1

2

3

4

5

6

7

Tổng chi phí ($)

30

32

36

42

50

63


77

Doanh nghiệp có đường cầu sau đây:
Giá ($)

20

18

15

12

9

7

4

Số lượng

1

2

3

4

5


6

7

Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa tổn thất), doanh nghiệp sẽ sản xuất:
A. 2 đơn vị.
B. 3 đơn vị.
C. 4 đơn vị.
D. 5 đơn vị.
Đáp án: B
Câu 32: Điều nào sau đây chỉ có ở doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền khi so sánh với độc quyền
nhóm?
A. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền quảng cáo.
B. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền sản xuất ở mức sản lượng thấp hơn nhu cầu tối ưu của xã
hội.
C. Cạnh tranh độc quyền có nhiều người mua.
D. Cạnh tranh độc quyền có nhiều người bán.

9


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Đáp án: D
Câu 33: Trong độc quyền nhóm có hai doanh nghiệp, kết quả của việc tư lợi là tổng mức sản lượng:
A. bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong một thị trường cạnh tranh.
B. bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong thị trường độc quyền.
C. vượt quá mức sản lượng độc quyền, nhưng lại ít hơn mức sản lượng cạnh tranh.
D. thấp hơn mức sản lượng độc quyền.

Đáp án: C
Câu 34: Nếu là một thị trường độc quyền, nhà độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất
1.000 đơn vị sản phẩm. Thay vào đó, nếu là thị trường độc quyền nhóm, kết quả nào sau đây sẽ có
nhiều khả năng xảy ra nếu các nhà độc quyền nhóm cấu kết thành cơng?
A. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 1.000 đơn vị sản phẩm.
B. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 600 đơn vị sản phẩm.
C. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 400 đơn vị sản phẩm và doanh nghiệp khác sản xuất
600 đơn vị sản phẩm.
D. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 800 đơn vị sản phẩm và công ty khác sản xuất 400
đơn vị sản phẩm.
Đáp án: C
Câu 35: Đóng góp của một lao động đến doanh thu của doanh nghiệp được đo lường trực tiếp bằng:
A. sản lượng biên của lao động.
B. giá trị sản lượng biên của lao động.
C. sản lượng biên nhân với tiền lương của lao động.
D. giá trị sản lượng biên nhân với giá sản phẩm đầu ra.
Đáp án: B
Câu 36: Một doanh nghiệp cạnh tranh tối đa hóa lợi nhuận mà sản lượng biên của lao động giảm
dần cho thấy họ đang có:
A. cung lao động hồn tồn khơng co giãn.
B. cung lao động hồn tồn co giãn.
C. cầu lao động dốc xuống.

10


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

D. cầu lao động dốc lên.
Đáp án: C

Câu 37: Giả sử một sinh viên đại học nhận được một lời đề nghị thực tập vào mùa hè với một công
ty môi giới chứng khốn. Thật khơng may cho các sinh viên, việc thực tập này là khơng có lương.
Việc chấp nhận một cơng việc khơng được trả lương như vậy có lợi ích kinh tế gì khơng?
A. Có, vì các kinh nghiệm học được trong quá trình thực tập sẽ làm tăng vốn con người của sinh viên
đó.
B. Khơng, bởi vì chi phí cơ hội q cao.
C. Khơng, bởi vì sinh viên đang phát tín hiệu với các nhà tuyển dụng tương lai rằng anh/chị ấy sẵn
lòng chấp nhận mức lương thấp.
D. Có, bởi vì chấp nhận một cơng việc khơng được trả lương phát tín hiệu với nhà tuyển dụng tương
lai rằng sinh viên đó có tài chính cá nhân ổn định.
Đáp án: A
Câu 38: Luật về mức lương tối thiểu khi có hiệu lực sẽ rất có thể:
A. tăng cầu về lao động.
B. tạo ra sự dư thừa về lao động.
C. tăng thu nhập cho tất cả các lao động phổ thông.
D. giảm thu nhập đối với tất cả các lao động phổ thông.
Đáp án: B
Câu 39: Điều nào sau đây rất có thể xảy ra khi chính phủ thực thi chính sách nhằm thực hiện việc
phân phối thu nhập bình đẳng hơn?
A. Một sự phân phối nguồn lực hiệu quả hơn.
B. Một sự biến dạng về mặt động cơ khuyến khích.
C. Hành vi khơng thay đổi.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: B
Câu 40: Chính phủ ban hành chính sách để:
A. việc phân phối thu nhập hiệu quả hơn.
B. việc phân phối thu nhập bình đẳng hơn.

11



CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

C. tối đa hóa việc sử dụng các hệ thống phúc lợi xã hội.
D. giảm thiểu việc chuyển nhượng dưới dạng hàng hóa.
Đáp án: B
Câu 41: Đồ thị dưới đây thể hiện hai đường ngân sách A và B:
y

10
9
8
7

B

6
5

A

4
3
2
1
1

2

3


4

5

6

7

8

9

x

Câu nào dưới đây có thể giải thích sự thay đổi trong đường ngân sách từ A đến B?
A. Thu nhập giảm và giá của X giảm.
B. Thu nhập giảm và giá của X tăng.
C. Thu nhập tăng và giá của X giảm.
D. Thu nhập tăng và giá của X tăng.
Đáp án: D
Câu 42: Phương trình nào dưới đây tương ứng với điểm lựa chọn tối ưu?
(i)

MRS = PX/PY

(ii)

MUX/MUY = PX/PY


(iii)

MUX/PX =MUY/PY

(iv)

MUX/PY =MUY/PX

A. Chỉ (i).
B. Chỉ (i), (ii), và (iii).
C. Chỉ (ii) và (iv).

12


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

D. (i), (ii), (iii) và (iv).
Đáp án: B

Đề 2
Câu 1: Chi phí cơ hội của việc học đại học là:
A. tở ng số tiền chi cho thực phẩm, quần áo, sách vở, đi lại, học phí, chỗ ở và các chi phí khác.
B. giá trị của cơ hội tốt nhất mà một sinh viên từ bỏ để đi học đại học.
C. bằ ng khơng đối với những sinh viên có đủ may mắn được người khác trả tất cả các chi phí học đại
học của họ.
D. bằ ng khơng, vì giáo dục đại học sẽ cho phép sinh viên kiếm được thu nhập nhiều hơn sau khi tốt
nghiệp.
Đáp án: B
Câu 2:

y
8

7

6

5
A

4

E

3
B

2
D

1

C

IC
1

2

3


4

5

6

7

8

x

Dựa vào hình trên. Giá của X là $20, giá của Y là $5, và thu nhập của người tiêu dùng là $40. Điểm
nào thể hiện sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng?
A. Điểm A.
B. Điểm B.

13


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

C. Điểm C.
D. Điểm D.
Đáp án: A
Câu 3: Hùng và Hương mỗi người đều mua pizza và tiểu thuyết. Giá mỗi miếng pizza là $3, và tiểu
thuyết mỗi cuốn là $5. Hùng có ngân sách $30, và Hương có $15 dành cho việc mua pizza và tiểu
thuyết. Người nào có đủ tiền để mua 5 miếng pizza và 5 cuốn tiểu thuyết?
A. Hùng.

B. Hương.
C. Hùng và Hương.
D. Khơng có ai.
Đáp án: D
Câu 4: Giả sử sau khi tốt nghiệp đại học, bạn có được việc làm tại một ngân hàng với thu nhập
$30.000 mỗi năm. Sau hai năm làm việc tại ngân hàng với mức tiền lương cũng như vậy, bạn có một
cơ hội để theo học chương trình một năm sau đại học, nhưng phải từ bỏ việc làm của mình tại ngân
hàng. Điều nào sau đây sẽ khơng tính vào chi phí cơ hội của bạn?
A. ho ̣c phí và tiền sách học chương trình sau đại học.
B. tiề n lương $30.000 mà bạn có thể có được nếu bạn làm việc tại ngân hàng.
C. mức lương $45.000 mà bạn sẽ có thể kiếm được sau khi đã hồn thành chương trình sau đại học.
D. giá trị của bảo hiểm và những khoản phúc lợi khác mà bạn có thể nhận được nếu bạn vẫn làm việc
tại ngân hàng.
Đáp án: C
Câu 5: Đối với cách thức nghiên cứu vấn đề kinh tế của nhà kinh tế học, phát biểu nào sau đây là
chính xác nhất?
A. Nhà kinh tế học nghiên cứu q khứ, nhưng họ khơng có nỗ lực dự đoán tương lai.
B. Nhà kinh tế học sử dụng kinh nghiệm để dự đoán tương lai.
C. Nhà kinh tế học đưa ra lý thuyết, thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu để kiểm tra lý thuyết.
D. Nhà kinh tế học sử dụng các thí nghiệm có kiểm soát giống như cách mà các nhà sinh học và vật
lý học làm.
Đáp án: C

14


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Câu 6: Đường cầu hiển thị mối quan hệ giữa giá ô tô và số lượng ô tô nên có độ dốc
A. Nhỏ hơn 0.

B. Giữa 0 và 1.
C. Giữa 1 và vô cực.
D. Không xác định.
Đáp án: A
Câu 7: Câu nào sau đây là khơng đúng khi nói về lợi thế tương đối?
A. Lơ ̣i thế tương đối được xác định bởi việc một người hay một nhóm người có thể sản xuất được
một lượng sản phẩm với nguồn tài nguyên ít nhất.
B. Nguyên tắc của lợi thế tương đối có thể áp dụng được cho một cá nhân hoặc cho cả một quốc gia.
C. Các nhà kinh tế học sử dụng những nguyên tắc của lợi thế tương đối để nhấn mạnh tiềm năng của
tự do thương mại.
D. Mô ̣t quốc gia có thể có lợi thế tương đối trong việc sản xuất một mặt hàng kể cả khi nó khơng có
lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mặt hàng đó.
Đáp án: A
Câu 8: Giả sử Việt Nam có lợi thế tương đối trong việc sản xuất cá và Đức có lợi thế tương đối trong
việc sản xuất ô tô. Cũng giả sử Đức có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng cá và ơ
tơ. Nếu hai quốc gia này chun mơn hóa và giao thương với nhau sao cho lợi ích từ việc chun
mơn hóa và giao thương được tối đa, thì:
A. tổ ng sản lượng của cả hai mặt hàng của cả hai quốc gia sẽ cao hơn so với khi khơng có thương
mại.
B. Việt Nam sẽ sản xuất nhiều cá hơn so với khi khơng có thương mại.
C. Đức sẽ sản xuất nhiều xe ô tô hơn so với khi khơng có thương mại.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: D
Câu 9: Giả sử giá cao su tăng đồng thời có tiến bộ cơng nghệ trong việc sản xuất lốp xe. Theo kết
quả của hai sự kiện này, cầu lốp xe sẽ:
A. giảm, và cung lốp xe sẽ tăng.
B. không bị tác động, và cung lốp xe sẽ giảm.

15



CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

C. không bị tác động và cung lốp xe sẽ tăng.
D. Không câu nào đúng.
Đáp án: D
Câu 10: Điều nào sau đây khơng phải là tính chất của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Người bán định đoạt giá của sản phẩm.
B. Có rất nhiều người bán.
C. Người mua phải chấp nhận mức giá của thị trường.
D. Tất cả các điều trên đều là tính chất của thị trường cạnh tranh hồn hảo.
Đáp án: A
Câu 11: Cho hàng hóa cụ thể, khi giá tăng 3% làm cho lượng cầu giảm 10%. Khẳng định nào là hợp
lý nhất cho hàng hóa này:
A. Khoảng thời gian liên quan ngắn.
B. Đây là hàng hóa thiết yếu.
C. Thị trường hàng hóa được định nghĩa rộng.
D. Có nhiều hàng hóa thay thế gần gũi cho hàng hóa này.
Đáp án: D
Câu 12: Giả sử ở giá cụ thể thì lượng cầu bánh mì là 50. Nếu giá bánh mì tăng lên thêm 5%, thì
lượng cầu bánh mì hạ xuống cịn 48. Dùng phương pháp trung điểm tính độ co giãn của cầu theo
giá, và với những thông tin này thì:
A. cầu bánh mì trong vùng giá này co giãn đơn vị.
B. giá tăng sẽ làm giảm tổng doanh thu của người bán bánh mì.
C. độ co giãn của cầu theo giá của bánh mì trong vùng giá này là 1,22.
D. độ co giãn của cầu theo giá của bánh mì trong vùng giá này là 0,82.
Đáp án: D
Câu 13: Điều nào dưới đây là đúng? Trong hai phía của thị trường (cung và cầu), gánh nặng của
thuế:
A. rơi nhiều hơn vào phía nào có độ co giãn lớn hơn.

B. rơi nhiều hơn vào phía nào có độ co giãn nhỏ hơn.

16


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

C. rơi vào phía nào có độ co giãn đơn vị.
D. không phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
Đáp án: B
Câu 14: Điều nào sau đây làm giá phải trả của người mua khác với giá nhận được của người bán?
A. giá sàn có hiệu lực.
B. giá trần có hiệu lực.
C. thuế đánh vào hàng hóa.
D. Các câu trên đều đúng.
Đáp án: C
Câu 15: Hạn hán ở Ninh Thuận phá hủy nhiều nho đỏ. Như một kết quả của hạn hán, thặng dư tiêu
dùng trên thị trường nho đỏ:
A. tăng và thặng dư tiêu dùng trên thị trường rượu vang đỏ tăng.
B. tăng và thặng dư tiêu dùng trên thị trường rượu vang đỏ giảm.
C. giảm và thặng dư tiêu dùng trên thị trường rượu vang đỏ tăng.
D. giảm và thặng dư tiêu dùng trên thị trường rượu vang đỏ giảm.
Đáp án: D
Câu 16: Nếu Chính phủ cho phép tồn tại một thị trường tự do để mua bán nội tạng cấy ghép,
A. sự thiếu hụt nội tạng sẽ bị loại bỏ và khơng có sự dư thừa nội tạng.
B. sự thiếu hụt nội tạng sẽ bị xóa bỏ, nhưng sẽ xuất hiện sự dư thừa nội tạng.
C. sự thiếu hụt nội tạng sẽ kéo dài.
D. lợi ích nói chung của xã hội sẽ khơng thay đổi.
Đáp án: A
Câu 17:

Một sự suy giảm trong tổng thặng dư do sự biến dạng thị trường, chẳng hạn như
thuế, được gọi là
A. Giảm phần chênh lệch giá do thuế.
B. Thất thu.
C. Tổn thất vơ ích.
D. Thặng dư tiêu dùng bị mất đi.

17


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Đáp án: C
Câu 18:

Tổng thặng dự khi có thuế bằng

A. Thặng dư tiêu dùng cộng thặng dư sản xuất.
B. Thặng dư tiêu dùng trừ thặng dư sản xuất.
C. Thặng dư tiêu dùng cộng thặng dư sản xuất trừ doanh thu thuế.
D. Thăng dư tiêu dùng cộng thặng dư sản xuất công doanh thu thuế.
Đáp án: D
Câu 19: Tây Ban Nha là nước nhập khẩu chip máy tính, mức giá thế giới hiện nay là $12 cho mô ̣t
sản phẩ m. Giả sử Tây Ban Nha áp đặt $5 tiền thuế lên mỗi con chip nhâ ̣p khẩ u thì:
A. người tiêu dùng và nhà sản xuất chip ở Tây Ban Nha cùng có lợi.
B. người tiêu dùng ở Tây Ban Nha có lợi và nhà sản xuất chip ở Tây Ban Nha bị thiê ̣t.
C. người tiêu dùng ở Tây Ban Nha bị thiê ̣t và nhà sản xuất chip ở Tây Ban Nha đươ ̣c lơ ̣i.
D. người tiêu dùng và nhà sản xuất chip ở Tây Ban Nha cùng bị thiê ̣t.
Đáp án: C
Câu 20: Khi một quốc gia nhập khẩu một mặt hàng và áp đặt thuế quan lên mặt hàng đó, trên thị

trường của mặt hàng đó,
A. thặng dư tiêu dùng tăng và tổng thặng dư tăng.
B. thặng dư tiêu dùng tăng và tổng thặng dư giảm.
C. thặng dư tiêu dùng giảm và tổng thặng dư tăng.
D. thặng dư tiêu dùng giảm và tổng thặng dư giảm.
Đáp án: D
Câu 21: Nếu muốn bảo đảm rằng thị trường đạt mức cân bằng tối ưu xã hội khi có sự hiện diện của
lan tỏa cơng nghệ, chính phủ phải:
A. đánh thuế hiệu chỉnh lên bất cứ doanh nghiệp tạo ra lan tỏa công nghệ.
B. cung cấp các khoản giảm trừ thuế cho người tiêu dùng đang bị thiệt hại bởi công nghệ mới.
C. trợ cấp cho nhà sản xuất một lượng bằng giá trị của lan tỏa công nghệ.
D. cung cấp các khoản tài trợ nghiên cứu cho doanh nghiệp hiện khơng tham gia nghiên cứu để tăng
tính cạnh tranh trong ngành.

18


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Đáp án: C
Câu 22: Giả sử mũi chích ngừa cúm tạo ra ngoại tác tích cực trị giá 12 đơ-la/mũi. Mối quan hệ giữa
sản lượng cân bằng và sản lượng tối ưu xã hội của mũi tiêm ngừa cúm được sản xuất là gì?
A. Cả hai bằng nhau.
B. Sản lượng cân bằng lớn hơn sản lượng tối ưu xã hội.
C. Sản lượng cân bằng nhỏ hơn sản lượng tối ưu xã hội.
D. Không đủ thông tin để trả lời câu hỏi.
Đáp án: C
Câu 23: Áp dụng thu phí để giảm bớt ùn tắc giao thông khi bị tắc nghẽn trầm trọng là một ví dụ của
một:
A. giải pháp mang tính luật lệ.

B. chính sách mệnh lệnh và kiểm sốt.
C. thuế hiệu chỉnh.
D. giải pháp định lý Coase.
Đáp án: C
Câu 24: Chính phủ cung cấp hàng hóa cơng vì:
A. thị trường khơng có khả năng sản xuất những loại hàng hóa này.
B. người thụ hưởng miễn phí (free rider) cản trở thị trường tự do cung cấp mức sản lượng tối ưu cho
xã hội.
C. thị trường luôn tốt hơn với sự giám sát của chính phủ.
D. lợi ích bên ngồi sẽ cộng dồn cho các nhà sản xuất tư nhân.
Đáp án: B
Câu 25: Tổn thất vơ ích xảy ra trong thị trường khi:
A. doanh nghiệp quyết định giảm quy mơ.
B. chính phủ đánh thuế.
C. lợi nhuận giảm vì cầu của người tiêu dùng thấp.
D. giá cân bằng giảm.
Đáp án: B

19


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Câu 26: Mark, Kerry, Greg, và Carlos mỗi người thích trị chơi bóng chày Chicago Cubs. Giá vé
một lượt cho một chỗ ngồi là 50 đô-la. Mark định giá trị cho một vé là 70 đô-la, Kerry là 65 đô-la,
Greg là 60 đô-la, và Carlos là 55 đô-la. Giả sử nếu chính phủ đánh thuế mỗi vé là 5 đơ-la, giá bán sẽ
tăng lên là 55 đô-la. Kết quả của thuế là:
A. thặng dư tiêu dùng giảm đi 50 đô-la và doanh thu thuế tăng 20 đơ-la, vì vậy tổn thất vơ ích là 30
đơ-la.
B. thặng dư tiêu dùng giảm đi 30 đơ-la và doanh thu thuế tăng 20 đơ-la, vì vậy tổn thất vơ ích là 10

đơ-la.
C. thặng dư tiêu dùng giảm đi 20 đô-la và doanh thu thuế tăng 20 đơ-la, vì vậy khơng có tổn thất vơ
ích.
D. thặng dư tiêu dùng giảm đi 50 đô-la và doanh thu thuế tăng 20 đơ-la, vì vậy khơng có tổn thất vơ
ích.
Đáp án: C
Câu 27: Những nhân tố nào sau đây có khả năng kéo đường tổng chi phí và đường chi phí biên đi
xuống?
A. Tiến bộ cơng nghệ dẫn đến năng suất tăng.
B. Chính phủ đánh thuế tài sản cao hơn.
C. Tăng lương để thu hút người vận hành máy tính.
D. Giảm tiền trợ cấp từ chính phủ.
Đáp án: A
Câu 28: Đường tổng chi phí trung bình cắt đường:
A. chi phí cố định trung bình ở mức cực tiểu của đường tổng chi phí trung bình.
B. chi phí biến đổi trung bình ở mức cực tiểu của đường tổng chi phí trung bình.
C. chi phí biên ở mức cực tiểu của đường tổng chi phí trung bình.
D. chi phí biên ở mức cực tiểu của đường chi phí biên.
Đáp án: C
Câu 29: Nhà hàng của Jose hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Ở mức sản lượng mà
chi phí biên bằng với doanh thu biên, ATC = $20, AVC = $15, và giá mỗi đơn vị là $10. Trong
trường hợp này,
A. nhà hàng của Jose đang kiếm được lợi nhuận kinh tế dương.

20


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

B. nhà hàng của Jose nên đóng cửa ngay lập tức.

C. nhà hàng của Jose đang bị lỗ trong ngắn hạn nhưng vẫn nên tiếp tục hoạt động.
D. giá cả thị trường sẽ tăng trong ngắn hạn làm tăng lợi nhuận.
Đáp án: B
Câu 30: Trong một doanh nghiệp, mức thấp nhất của chi phí biên là $2, của chi phí biến đổi bình
qn là $4, và của tổng chi phí bình quân là $5. Doanh nghiệp sẽ đóng cửa nếu như giá hàng hóa
thấp hơn:
A. $5 nhưng cao hơn $2.
B. $5.
C. $4.
D. Không đủ thông tin để trả lời cho câu hỏi này.
Đáp án: C
Câu 31: Đối với doanh nghiệp độc quyền, khi ảnh hưởng của giá lớn hơn ảnh hưởng của sản lượng,
doanh thu biên:
A. dương.
B. âm.
C. bằng 0.
D. tối đa.
Đáp án: B
Câu 32: Câu nào sau đây không phải là ví dụ về rào cản gia nhập ngành độc quyền?
A. Công ty Mighty Mitch’s Mining sở hữu một miếng đất độc nhất vô nhị ở Tanzania, là mỏ kim
cương xanh lớn duy nhất trên thế giới.
B. Một công ty dược phẩm nắm bằng sáng chế về một loại thuốc đặc biệt điều trị bệnh cao huyết áp.
C. Một nhạc sĩ nắm bản quyền cho bài hát gốc của mình.
D. Một chủ doanh nghiệp mở một nhà hàng bình dân mới.
Đáp án: D
Câu 33: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có đường cầu sau đây:

21



CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

Giá ($)

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

Sản
lượng

2

4


6

8

10

12

14

16

18

20

Doanh nghiệp này có tổng chi phí cố định là $20 và một chi phí biên khơng đổi là $5 mỗi đơn vị. Doanh
nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận với việc sản xuất:
A. 6 đơn vị sản phẩm.
B. 8 đơn vị sản phẩm.
C. 10 đơn vị sản phẩm.
D. 12 đơn vị sản phẩm.
Đáp án: A
Câu 34: Tổn thất vô ích của xã hội xuất hiện trong thị trường cạnh tranh độc quyền là kết quả của:
A. giá thấp hơn chi phí biên để tăng thị phần.
B. giá vượt quá chi phí biên.
C. các doanh nghiệp hoạt động trong một ngành cơng nghiệp được chỉ định.
D. chi phí quảng cáo quá mức.
Đáp án: B

Câu 35: Trong một thị trường độc quyền nhóm, mỗi doanh nghiệp biết lợi nhuận của mình:
A. phụ thuộc sản lượng sản xuất.
B. phụ thuộc sản lượng của các công ty đối thủ.
C. phụ thuộc vào sản lượng của mình và sản lượng của các doanh nghiệp đối thủ.
D. sẽ bằng khơng trong thời gian dài vì sự tự do gia nhập ngành.
Đáp án: C
Câu 36: Nếu các doanh nghiệp độc quyền có thể liên kết với nhau thành cơng, thì so với khi hoạt
động riêng lẻ:
A. giá cả và số lượng sẽ tăng lên.
B. giá cả và số lượng sẽ giảm.
C. giá cả sẽ tăng và số lượng sẽ giảm.

22


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

D. giá cả sẽ giảm và số lượng sẽ tăng lên.
Đáp án: C
Câu 37: Tiền công làm việc theo giờ của Hoa tăng từ $8 lên $10. Điều nào sau đây mô tả hệ quả của
việc tăng tiền công cho Hoa?
A. Chi phí cơ hội của việc giải trí giảm đi đối với Hoa.
B. Hoa có thể chọn làm việc ít giờ hơn do sự gia tăng về tiền công.
C. Nếu như đường cung lao động của Hoa dốc lên, cô ấy sẽ chọn làm việc ít giờ hơn.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B
Câu 38: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng về mức sản lượng để tối đa hóa lợi
nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh?
A. Giá bán = chi phí biên.
B. Giá bán = tiền lương/giá trị sản lượng biên của lao động.

C. Giá bán = sản lượng biên của lao động/tiền lương.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: A
Câu 39: Điều nào sau đây giải thích “lợi ích của sắc đẹp” đối với sự khác biệt về tiền lương?
A. Những người bỏ ra nhiều thời gian cho diện mạo của mình có thể phát đi một tín hiệu cho thấy họ
là những lao động có năng suất cao hơn.
B. Diện mạo cá nhân và trí thơng minh có tương quan nghịch với nhau.
C. “Hiện tượng siêu sao” giải thích “lợi ích của sắc đẹp”.
D. Những người nhìn bắt mắt hơn thường hiệu quả hơn; do đó, họ được trả một mức lương hiệu quả.
Đáp án: A
Câu 40: Vốn con người là:
A. một cái kho về thiết bị và kết cấu.
B. kết quả của việc đầu tư cho người lao động, ví dụ như đào tạo tại chỗ.
C. một sự khác biệt về tiền lương phát sinh để bù đắp những đặc tính phi tiền tệ của những cơng việc
khác nhau.

23


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

D. tương quan nghịch với cung lao động.
Đáp án: B
Câu 41: Khi chính phủ thực thi chính sách phân phối lại thu nhập,
A. mục tiêu là để nâng cao hiệu quả và tác dụng phụ là việc phân bổ các nguồn lực trở nên bình đẳng
hơn.
B. mục tiêu là để nâng cao hiệu quả và tác dụng phụ là việc phân bổ các nguồn lực trở nên ít bình
đẳng hơn.
C. mục tiêu là để nâng cao bình đẳng và tác dụng phụ là việc phân bổ các nguồn lực trở nên hiệu quả
hơn.

D. mục tiêu là để nâng cao bình đẳng và tác dụng phụ là việc phân bổ các nguồn lực trở nên ít hiệu
quả hơn.
Đáp án: D
Câu 42: Bàn tay vơ hình của thị trường đóng vai trị phân bổ nguồn lực:
A. hiệu quả nhưng không nhất thiết đảm bảo nguồn lực được phân bổ đồng đều.
B. vừa đồng đều vừa hiệu quả.
C. đồng đều nhưng không nhất thiết đảm bảo nguồn lực được phân bổ hiệu quả.
D. vừa không đồng đều vừa không hiệu quả.
Đáp án: A

Đề 3
Câu 1: Giả sử chi phí điều hành một khách sạn 100 phịng trong một đêm là $10.000 và có 5 phịng
trống cho đêm nay. Nếu chi phí điều hành biên của một phòng một đêm là $30 và một khách hàng
sẵn sàng trả $60 cho một đêm, quản lý khách sạn nên:
A. cho th phịng vì lợi ích biên lớn hơn chi phí biên.
B. cho th phịng vì lợi ích biên lớn hơn chi phí trung bình.
C. khơng cho th phịng vì lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên.
D. khơng cho th phịng vì lợi ích biên nhỏ hơn chi phí trung bình.
Đáp án: A
Câu 2: Giả sử một người tiêu dùng hai hàng hoá, X và Y. Giá tương đối của hai hàng hoá bằng:

24


CÂU LẠC BỘ NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRẺ - YoRE

A. tỷ lệ thay thế biên.
B. tỷ lệ mà người tiêu dùng từ bỏ sản phẩm X để nhận thêm Y trong khi mức hữu dụng không đổi.
C. độ dốc của đường giới hạn ngân sách.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Đáp án: C
Câu 3: Đồ thị dưới đây thể hiện một đường bàng quan (đường đẳng ích) đại diện cho sở thích của
người tiêu dùng đối với sản phẩm X và Y:
10

y

9
8
7
A

6
5

B

4
3
2
1
1

2

3

4

5


6

7

8

9

x

Tỷ lệ thay thế biên giữa điểm A và B là?
A. 1/2.
B. 4/3.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: C
Câu 4: Nếu Hoa Kỳ quyết định giao thương với Việt Nam, chúng ta biết rằng:
A. Viê ̣t Nam sẽ được hưởng lợi, nhưng thương mại với các nước kém phát triển thì Hoa kỳ khơng có
lợi.
B. điề u đó sẽ khơng có lợi cho Việt Nam vì lao động Hoa Kỳ có năng suất cao hơn.
C. Viê ̣t Nam và Hoa Kỳ đều có lợi.

25


×