Lớp: DA15RHM
Nhóm 1
GVHD: ThS. Bs. Nguyễn Thanh Quang
1
NỘI DUNG
I
II
III
IIII
• Giới thiệu về composite
• Thành phần của composite
• Q trình trùng hợp composite
• Các yếu tố ảnh hưởng đến sự co composite
2
I
KHÁI NIỆM
GIỚI THIỆU VỀ
COMPOSITE
Composite trong khoa học là một sự kết hợp (combination)
của tối thiểu hai vật liệu khác nhau về mặt hóa học (có mặt liên
hệ rõ ràng phân cách giữa chúng) và có những đặc điểm mới
mà mỗi thành phần tự nó khơng có được
Thơng thường, một vật liệu riêng lẻ khơng có
những đặc tính đáp ứng những địi hỏi để có
thể sử dụng trong nha khoa
3
I
GIỚI THIỆU VỀ
COMPOSITE
Đặc trưng cấu tạo điển hình của composite:
4
I
GIỚI THIỆU VỀ
COMPOSITE
KHÁI NIỆM COMPOSITE
TRONG NHA KHOA
Composite nha khoa: là khung polymer có mức độ
liên kết ngang cao, được gia cố bởi sự phân tán của
các hạt độn (silicate vô định hình, khống chất, hoặc
hạt độn nhựa và các sợi ngắn) được liên kết với
khung bằng chất nối.
5
THÀNH PHẦN CỦA
COMPOSITE
II
Khung Polymer hữu cơ
Các hạt độn
Composite
Chất khởi động và gia tốc
Chất liên kết
Chất tạo màu
Các thành phần khác..
Chất hấp thụ tia cực tím
Chất ức chế trùng hợp
6
THÀNH PHẦN CỦA
II
COMPOSITE
1. Khung Polymer hữu cơ
Là một chất nhựa dẻo tạo thành một pha liên tục, liên kết các hạt độn.
Hầu hết các composite nha khoa có khung là 1 hỗn hợp gồm các
monomer dimethacrylate 2 nhóm chức, có mạch vịng thơm hay mạch
thẳng như:
• bis-GMA (bisphenol-A glycidyl methacrylate)
• TEGDMA (triethulene glycol dimethacrylate)
• UDMA (urethane dimethacrylate)
7
THÀNH PHẦN CỦA
II
COMPOSITE
1. Khung Polymer hữu cơ
Đặc điểm:
• Đều có liên kết đôi carbon ở các đầu làm tăng khả năng
trùng hợp .
• bis-GMA và UDMA có độ nhớt rất cao
• TEGDMA có độ nhớt thấp nên thường được trộn vào bisGMA và UDMA
8
THÀNH PHẦN CỦA
II
COMPOSITE
1. Khung Polymer hữu cơ
• UDMA
• TEGDMA
9
THÀNH PHẦN CỦA
II
COMPOSITE
2. Hạt độn
• Hạt độn quyết định những đặc điểm quan trọng của composite: Độ cứng,
Độ co, Tính thẩm mỹ (độ trong, màu, độ bóng, huỳnh quang...) Độ sâu
trùng hợp
• Hạt độn:
• Kích thước
• Thành phần
• Tỷ lệ
10
THÀNH PHẦN CỦA
II
COMPOSITE
2. Hạt độn
Kích thước:
Các hạt có thể có kích thước
siêu nhỏ 0,04 μm hoặc các
hạt to tới 20 - 30 μm.
Kích thước hạt độn ảnh
hưởng tới khả năng tạo nhẵn
bóng của vật liệu. Loại <1 μm
có khả năng làm siêu nhẵn,
loại >10 μm không thể làm
nhẵn bóng trên lâm sàng
11
THÀNH PHẦN CỦA
II
COMPOSITE
2. Hạt độn
• Thành phần:
• Silica vơ định hình
• Silica glass biến đổi (*)
• Thạch anh
• ....
• Tỉ lệ:
• Hạt độn vơ cơ thường chiếm 30-70% theo thể tích, 50-85% theo
trọng lượng.
12
THÀNH PHẦN CỦA
II
COMPOSITE
3. Chất liên kết
• Là yếu tố quan trọng quyết định sự thành cơng của composite.
• Tác dụng kết dính các hạt độn vào trong khung nhựa. Cho phép khung
nhựa polymer (mềm dẻo hơn) chuyển ứng suất đến các hạt động
cứng chắc hơn
13
THÀNH PHẦN CỦA
II
COMPOSITE
Các thành phần khác
1. Chất khởi động:
2. Chất gia tốc
3. Chất tạo màu
4. Chất hấp thụ tia cực tím
14
III
TRÙNG HỢP
COMPOSITE
Hệ thống
Hoạt hóa - Khơi mào
Hoạt hóa hóa học
(chemical activation)
Khơi mào
(Initiator)
Hoạt hóa bằng ánh sáng
(light activation)
(phân giải thành)
Gốc tự do
(free radical)
Trùng hợp
(polymerization)
15
III
TRÙNG HỢP
COMPOSITE
Hệ thống
Hoạt hóa - Khơi mào
Yếu tố họat hóa
(Activator)
• Self cured → Tertiary aromatic amine
• Visible light cured →Visible light 470 nm (400~500)
Chất khơi mào
trùng hợp (Initiator)
• Self cured → Benzoyl peroxide
• Visible light cured →Diaketone (Camphoroquinone)
Free radicals (R)
• Rất họat động hóa học, có điện tử khơng thành cặp
(unpaired electron)
16
TRÙNG HỢP
III
Composite COMPOSITE
hóa trùng
hợp
2 paste (catalyst và base)
chất khơi mào
chất hoạt hóa amin
thơm bậc ba
base
catalyst
amine phản ứng với BP để
tạo thành các gốc tự do
benzoyl peroxide (BP)
17
TRÙNG HỢP
III
Composite
quang trùng hợp
COMPOSITE
Composite quang trùng hợp được cung cấp ở dạng 1
paste chứa trong 1 syringe chống ánh sáng
bước sóng ~ 468nm
Photoiniator
Camphorquinone
amine activator
dimethylaminoethyl
methacrylate
Co-initiator
4,4'bis(diethylamino)
benzophenone
18
IV
SỰ CO DO TRÙNG HỢP
Sự co do trùng hợp (Polymerization Shrinkage)
Tất cả composite đều co trong quá trình trùng hợp gốc tự do từ
monomer sang polymer.
Ngẫu lực co = Độ co thể tích x Độ cứng
Stress = Dimension change x E-Modulus
19
IV
SỰ CO DO TRÙNG HỢP
Sự co do trùng hợp (Polymerization Shrinkage)
Tất cả composite đều co trong quá trình trùng hợp gốc tự do từ
monomer sang polymer.
Pre-gel Phase
Gel Point
Post-gel Phase
Mức độ chuyển đổi đạt khoảng 10-20%
20
IV
SỰ CO DO TRÙNG HỢP
Gel Point là điểm mà tại đó các liên kết ngang đã hình thành đầy đủ
Sau điểm gel, sự co trùng hợp tạo ra các ứng suất nội tại trong mạng
lưới và ở các giao diện R-nhựa
21
SỰ CO DO TRÙNG HỢP
IV
Hướng co
22
SỰ CO DO TRÙNG HỢP
IV
Hướng co
Trước khi trùng hợp
Pre-gel Phase
Composite ở dạng lỏng, bắt đầu co thể tích
Chưa có xung đột giữa lực dán ngà và
ngẫu lực co
23
SỰ CO DO TRÙNG HỢP
IV
Hướng co
Gel Point
• Tiếp tục co thể tích
• Có sự xung đột giữa ngẫu lực co và lực dán ngà (cân bằng)
24
SỰ CO DO TRÙNG HỢP
IV
Hướng co
Post-gel Phase
Độ bền dán cao hơn stress
Độ bền dán thấp hơn stress
Gây biến dạng múi răng
Tạo khe hở (gap formtion)
25