Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Máy biến thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.86 KB, 5 trang )

Máy biến thế
Chuyên đề môn Vật lý lớp 9
Chuyên đề Vật lý lớp 9: Máy biến thế được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội
dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Vật lý lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết
dưới đây nhé.

Chuyên đề: Máy biến thế
A. Lý thuyết
1. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
2. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
3. Vai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa
B. Trắc nghiệm & Tự luận

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận
được sự ủng hộ của các thầy cơ và các bạn.

A. Lý thuyết
I. TĨM TẮT LÍ THUYẾT

1. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
a) Cấu tạo của máy biến thế
Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

Bộ phận chính của máy biến thế gồm:
- Hai cuộn dây dẫn có số vịng khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn dây nối với mạng điện gọi là cuộn sơ cấp, cuộn dây lấy
hiệu điện thế ra sử dụng gọi là cuộn thứ cấp.
- Một lõi sắt hay thép có pha Silic gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
b) Cơ chế hoạt động của máy biến thế
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu
điện thế xoay chiều.



2. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
Gọi n1, U1 và n2, U2 lần lượt là số vòng dây và hiệu điện thế của cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:


(gọi là hệ số máy biến thế)

Lưu ý:
+ Nếu k > 1 (tức U1 > U2 hay n1 > n2) là máy hạ thế.
+ Nếu k < 1 (tức U1 < U2 hay n1 < n2) là máy tăng thế.

3. Vai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa
Để giảm hao phí trên đường dây tải điện cần có hiệu điện thế rất lớn (hàng trăm nghìn vơn) nhưng đến nơi sử dụng điện lại chỉ
cần hiệu điện thế thích hợp (220V). Chính vì vậy máy biến thế có vai trị to lớn trong việc truyền tải điện năng đi xa. Ở hai đầu
đường dây tải điện, người ta đặt hai loại máy biến thế có nhiệm vụ khác nhau: Đầu đường dây tải điện, đặt máy biến thế có
nhiệm vụ tăng hiệu điện thế, đến nơi sử dụng điện đặt máy biến thế có nhiệm vụ giảm hiệu điện thế đến mức phù hợp.

Chú ý: Máy biến thế chỉ có thể hoạt động được với dịng điện xoay chiều và khơng hoạt động được với dòng điện một chiều.

B. Trắc nghiệm & Tự luận
Câu 1: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây giống nhau và nam châm điện.
Hướng dẫn trả lời
Các bộ phận chính của máy biến thế:
+ Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây

→ Đáp án B

Câu 2: Chọn phát biểu đúng
A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu
điện thế xoay chiều.
B. Máy biến thế có thể chạy bằng dịng điện một chiều.
C. Khơng thể dùng dịng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.
D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.
Hướng dẫn trả lời
Khơng thể dùng dịng điện khơng đổi (dịng điện một chiều) để chạy máy biến thế được. Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số


vòng khác nhau và một lõi sắt.
→ Đáp án A

Câu 3: Máy biến thế có cuộn dây:
A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.

B. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.

C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.

D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.

Hướng dẫn trả lời
Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp
→ Đáp án A

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là khơng đúng ?
A. Số vịng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.

B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
D. Số vịng cuộn thứ cấp ít hơn số vịng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.
Hướng dẫn trả lời
Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vịng cuộn sơ cấp là máy hạ thế
→ Đáp án B

Câu 5: Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.

B. Giữ cường độ dịng điện khơng đổi.

C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.

D. Biến đổi cường độ dịng điện khơng đổi.

Hướng dẫn trả lời
Máy biến thế là thiết bị biến đổi hiệu điện thế xoay chiều
→ Đáp án C

Câu 6: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:
A. Luôn giảm

B. Luôn tăng

C. Biến thiên

D. Không biến thiên

Hướng dẫn trả lời

Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ biến thiên
→ Đáp án C

Câu 7: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vịng, cuộn thứ cấp có 240 vịng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện
thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 12

B. 16

C. 18

D. 24

Hướng dẫn trả lời
Ta có:
→ Đáp án A

Câu 8: Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là
110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?
A. 220 vòng

B. 230 vịng

C. 240 vịng

Hướng dẫn trả lời
Ta có:

(vịng)


D. 250 vịng


→ Đáp án D

Câu 9: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vịng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vịng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào
mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp.
b) Tính dịng điện chạy qua cuộn thứ cấp nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5 Ω
Coi điện năng không bị mất mát
Hướng dẫn trả lời
Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp:

Dòng điện qua cuộn thứ cấp:

Câu 10: Mắc vôn kế vào hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế thì thấy vôn kế chỉ 9V. Biết hiệu điện thế của hai đầu cuộn
sơ cấp là 360V. Hỏi:
a) Biến thế nói trên là biến thế tăng hay giảm thế?
b) Biết cuộn thứ cấp có 42 vịng. Tính số vịng dây ở cuộn sơ cấp.

Đáp án
a) Ta có U2 = 9V, U1 = 360V => U1 > U2
=> Máy biến thế có tác dụng giảm thế
b) Ta có:

(vịng)

Câu 11: Một máy biến thế có số vịng dây ở cuộc sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 1600 vòng. Đặt ở đầu đường dây tải
điện để truyền đi một công suất là 1100KW biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 110V.
a) Tính hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp

b) Cho R = 50 ơm. Tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt đường dây.
Hướng dẫn trả lời
N1 = 1000 vòng
N2 = 1600 vòng
U2 = 110kW = 110000 V
a.
b. P2 = 50Ω
ΔP = I22 . R

ΔP =

Câu 12: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp 25000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai cuộn sơ cấp là
5000V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
Hướng dẫn trả lời
U1 = 5000 V
N1 = 500 vịng
N2 = 25000 vịng
Ta có:
U1/U2 = N1/N2


<=> 5000/U2 = 5000/2500
=> U2= (5000.2500)/5000= 2500 (V)
Đáp số: 2500V
--------------------------------------------------------------Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Vật lý 9: Máy biến thế. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý
chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được cấu tạo, cách
thức hoạt động, vai trò và tác dụng của máy biến thế. Kèm theo đó là những câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về máy biến thế. Hi
vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 9 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới
thiệu tới các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn về Chuyên đề Vật lý 9, Giải bài tập Vật lý lớp 9,
Giải bài tập Vật Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×