Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

chuyen de phan ung trang guong cua glucozo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.72 KB, 14 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Chuyên đề : Phản ứng tráng gương của glucozo





I/ Lý thuyết và phương pháp giải
II/ Bài tập vận dụng
III/ Bài tập vận dụng mở rộng
IV. Đáp án hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

I/ Lý thuyết và phương pháp giải
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
Do phân tử glucozo có một nhóm CHO ⇒ tỉ lệ 1 glucozo → 2Ag
Trong môi trường bazo Fructozo chuyển thành glucozo nên fructozo cũng bị oxi hóa bởi phức bạc –
ammoniac (phản ứng tráng bạc).
Tương tự mantozo cũng tạo Ag với tỉ lệ 1 : 2 tương ứng.
Nhớ: 2nC6H12O6 = nAg
Phương pháp chung:
+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi

II/ Bài tập vận dụng
Bài 1: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag,
nồng độ của dung dịch glucozơ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Số mol của bạc là:
nAg = 15/108 mol


Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1)

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Theo pt (1) ta có nC6H12O6 = 1/2.nAg = ½.(15/108) = 0,07 mol
mctC6H12O6 =0,07 .180 = 12,5 gam
Nồng độ của dung dịch glucozơ là
C% C6H12O6 = (12,5/250).100% = 5%
Bài 2: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với
lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của
gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
nglucozo = 36/180 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
0,2 …………….. →………………0,4 mol
mAg = 0,4.108 = 43,2g
Bảo toàn nguyên tố Ag ta có: nAgNO3 = nAg = 0,4 mol
mAgNO3 = 0,4.(108+14+16.3) = 68g
Bài 3: Đun 10ml dung dịch glucozo với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng
lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch
glucozo bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
nCu = 6,4/64 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,1 → 0,2

C6H12O6 + Ag2O

C6H12O7 + 2Ag

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
0,1 ← 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch glucozo là:
CM(C6H12O6) = 0,1/0,01 = 10M
Bài 4. Thực hiện phản ứng tráng gương 72 gam dung dịch glucozo 10% với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Số mol glucozo phản ứng là:
nGlucozo = 0,04 mol
=>nGlucozo phản ứng = 0,04.0,4 = 0,016 mol
=> nAg = 2 nGlucozo = 0,024 mol => mAg = 2,476 gam
Bài 5. Phân biệt dung dịch các hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học: Saccarozo,
mantozo, glixerol, andehit axetic.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dùng phản ứng tráng gương ta chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: gồm Saccarozơ và glixerol khơng tạo kết tủa Ag.
Nhóm 2: gồm mantozơ và andehit axetic tạo kết tủa Ag.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
C11H21O10−CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C11H21O10COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Nhận biết nhóm 1:
Hai chất đem đun nóng với H2SO4, Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác
dụng với AgNO3/NH3 thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương
cịn glixerol thì không tham gia.

C12H22O11 + H2O

C6H12O6 + C6H12O6

CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 3NH3 + H2O

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Nhận biết nhóm 2: dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường mantozơ tạo được dung dịch màu xanh lam
trong suốt cịn andehit axetic khơng tạo được dung dịch màu xanh lam.
Bài 6. Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lịng trắng trứng và rượu etylic, có
thể chỉ dùng thuốc thử nào. Trình bày cách nhận biết các chất hóa học trên.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ở dạng câu hỏi nhận biết này, bạn đọc có thể dễ dàng nhận thể ở đây chúng ta không thể sử dụng
dung dịch AgNO3/NH3 để nhận biết được, vì có Glucozơ và anđehit axetic đều phản ứng và cho kết
tủa giống nhau. Do đó thuốc thử được sử dụng ở đây chính là dung dịch Cu(OH)2.
Chi tiết
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
Nhỏ dung dịch Cu(OH)2/OH- vào các ống nghiệm đựng sẵn mẫu thử được đánh số trước đó
Ống nghiệm nào thấy Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng
chính là glucozo
Khi cho Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường đó chính là glixerol
Andehit axetic chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng
Lịng trắng trứng phản ứng màu biure tạo màu tím
Ống nghiệm khơng xảy ra phản ứng hiện tượng gì là Rượu etylic
Bài 8. Thuy phân hồn tồn 51,3 gam saccarozơ trong mơi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nsac = 51,3 : 342 = 0,15 (mol)
nAg = 2n(glu + fruc) = 4nsac = 0,6 (mol)
=> mAg = 0,6.108 = 64,8 (g)
Bài 9. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu được
dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x mol Ag. Tìm x.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
H= 75% => nsac pư = 0,02 . 0,75 = 0,015 (mol)
nman pư = 0,01. 0,75 = 0,0075 (mol)
=> nman dư = 0,0025 (mol)
nAg = 4nsac + 4 nman pu + 2 mandư = 0,095 (mol)
Bài 10. Phân biệt dung dịch các hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học: Saccarozo,
mantozo, glixerol, andehit axetic.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dùng phản ứng tráng gương ta chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: gồm Saccarozơ và glixerol khơng tạo kết tủa Ag.
Nhóm 2: gồm mantozơ và andehit axetic tạo kết tủa Ag.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3+ H2O
C11H21O10−CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C11H21O10COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3+ H2O
Nhận biết nhóm 1:
Hai chất đem đun nóng với H2SO4, Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác
dụng với AgNO3/NH3 thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương
cịn glixerol thì khơng tham gia.
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 3NH3+ H2O

Nhận biết nhóm 2: dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường mantozơ tạo được dung dịch màu xanh lam
trong suốt cịn andehit axetic khơng tạo được dung dịch màu xanh lam.
Bài 11. Thuy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
nsac = 6,84 : 342 = 0,02 (mol)
nAg = 2n(glu + fruc) = 4nsac = 0,08 (mol)
=> mAg = 0,08.108 = 8,64 (g)
Bài 12. Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nAg = 5,4/108 = 0,05 mol
→ nglucozo = 1/2nAg = 0,025 mol
→ CMglucozo = 0,025/0,25 = 0,1M
Bài 13. Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung
dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag (b> a). Xác định chất X.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Glucozơ thì khơng bị thủy phân nên trong 2 mơi trường có axit và khơng có axit lượng Ag thu được
như nhau.
Saccarozơ cấu tạo từ glucozơ và fructozơ nên nếu không bị thủy phân thì sẽ khơng có phản ứng
tráng bạc.
Mantozơ cấu tạo từ glucozơ, có tính chất giống glucozơ, khi thủy phân môi trường H+ → 2 glu. Nên
lượng Ag nhiều hơn khi mơi trường khơng có H+
Vậy chất X là Mantozơ


III/ Bài tập vận dụng mở rộng
Câu 1. Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 đủ phản ứng trong dung
dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được
A. 10,8g
B. 20,6
C. 28,6

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
D. 26,1
Câu 2. Đun nóng dd chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu đươc
tối đa là:
A. 21,6g
B. 32,4
C. 19,8
D. 43,2
Câu 3. Đun nóng dd chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 g Ag .giá trị
m là:
A. 21,6 gam
B. 108gam
C. 27 gam
D. Số khác
Câu 4. Đun nóng dung dịch chứa m g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 Ag giá
trị m là (H= 75%):
A. 21,6g
B. 18 g
C. 10,125g

D. số khác
Câu 5. Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hồn toàn dung dịch chứa 18g
glucozơ. (H= 85%)
A. 21,6g
B. 10,8g
C. 18,36g

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
D. 2,16 g
Câu 6. Cho 200ml dung dịch glucozơ pứ hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 thấy có 10,8g Ag tách
ra. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch glucozơ đã dùng.
A. 0,25M
B. 0,05M
C. 1M
D. số khác
Câu 7. Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 thì lượng Ag
tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là.
A. 32,4
B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3g
Câu 8. Cho 10,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng
Ag thu được là:
A.2,16 gam
B.3,24 gam
C.12,96 gam
D.6,48 gam

Câu 9. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozo và saccarozo vào nước thu được 100ml dung dịch X.
Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozo trong hỗn hợp
ban đầu là:
A. 2,7 gam
B. 3,42 gam
C. 32,4 gam

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
D. 2,16 gam
Câu 10. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 %
B. 14,4 %
C. 13,4 %
D. 12,4 %
Bài 11: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 3,06 gam dung dịch truyền huyết thanh
glucozo thu được 0,1836 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là:
A. 7,65%
B. 5%
C. 3,5%
D. 2,5
Bài 12: Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng
Ag tối đa thu được:
A. 32,4 g.
B. 21,6 g.
C. 16,2 g.
D. 10,8 g.

Bài 13: Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam
glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là bao nhiêu gam?
A. 1,44 g
B. 3,60 g
C. 7,20 g

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
D. 14,4 g
Bài 14: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong
dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.
Bài 15: Thủy phân hồn tồn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong mơi trường axit vừa đủ ta
thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào dd X và đun nhẹ, khối lượng Ag thu
được là
A. 6,25 g
B. 6,75 g
C. 13,5 g
D. 8 g

IV. Đáp án hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm
Đáp án
1A

2D


3C

4B

5C

6A

7B

8C

9B

10 B

11 B

12 A

13 C

14 A

15 C

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Câu 1.
nglucozo = 9/180 = 0,05 mol

⇒ nAg = 2nglucozo = 0,1 mol
⇒ mAg = 10,8 gam

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
⇒ Chọn A.
Câu 2.
nAg tối đa = 2nglucozo= 2.36/180 = 0,4 mol
⇒mAg tối đa = 43,2 gam
⇒ Chọn D.
Câu 3.
nglucozo = 1/2.nAg=1/2.32,4/108 = 0,15 mol
⇒mglucozo = 0,15.180 = 27 gam
⇒ Chọn C.
Câu 4.
nAg = 16,2/108 = 0,15 mol
Vì H = 75% nên ta có:
nglucozo = 0,15/75.100.1/2 = 0,1 mol
⇒ mglucozo = 0,1.180 = 18 gam
⇒ Chọn B.
Câu 5.
n(glucozơ) = 0,1 mol ⇒ n(Ag) = 0,1.2 = 0,2 mol
Với H = 85%, thì khối lượng kết tủa Ag là:
(0,2.108.85)/100= 18,36 gam
=> Chọn C
Câu 6.
nglucozo = 1/2 . nAg = 1/2.(10,8/108) = 0,05 mol


Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
=> CM (glucozo) = 0,05/0,2 = 0,25 M
Câu 7.
Vì H = 75% nên:
nAg = 2.nglucozo/100.75

=
⇒ mAg = 0,45.108 = 48,6 gam
⇒ Chọn B.
Câu 8.
C6H12O6 + Ag2O -> C6H12O7 + 2Ag
0,06

0,12 mol

Khối lượng bạc thu được
m = 0,12.108 = 12,96 gam
Chọn C
Câu 9.
Khi phản ứng với AgNO3/NH3:
Glucozo → 2Ag
=> nGlucozo = 0,015 mol => mSaccarozo = mhh – mGlucozo = 3,42 gam
Đáp án B
Câu 10.
nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Glu → 2Ag
0,03 ← 0,06 mol
=> mGlu = 0,03.180 = 5,4 gam
=> C% = (5,4/37,5).100% = 14,4%
Đáp án B
Câu 11.
1C6H12O6 → 2Ag
nC6H12O6 = 1/2 . 0,1836/108 = 8,5.10-4 mol
mC6H12O6 = 8,5.10-4 .180 = 0,153 gam
C%C6H12O6 = 0,153/3,06 = 0,05
Câu 12.
Số mol của glucozo
n glucozo = 27 : 180 = 0,15 (mol)
1 glucozo → 2Ag
0,15

→ 0,3 (mol)

=> nAg = 2nglu = 0,3 (mol) => mAg = 32,4 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13.
Phương trình phản ứng
C6H12O6 + 2Cu(OH)2 —> C6H12O7 + Cu2O + 2H2O
Số mol của C6H12O6: nC6H12O6 = 0,05 —> nCu2O = 0,05 mol
—> mCu2O = 7,2 gam

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 14.
nAg = 2,16 : 108 = 0,02 (mol)
1glucozơ → 2Ag
=> nglucozơ= 0,02 : 2 = 0,01 (mol)
=> CMglucozơ = n : V = 0,01 : 0,05 = 0,2(M)
Đáp án cần chọn là A
Câu 15.
Số mol của saccarozơ
n saccarozơ = (62,5.17,1%)/342 = 0,03125 mol
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
0,03125 → 0,03125 → 0,03125 mol
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
0,0625 mol → 0,125 mol
=> Khối lượng bạc là: mAg = 0,125.108 = 13,5 gam
--------------------------------------Với chuyên đề: Phản ứng tráng gương của glucozơ trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm,
cơng thức hóa học, phương trình phản ứng tráng gương của Glucozơ, từ đó sử dụng các kĩ năng
phân tích, vận dụng giải các dạng bài tập liên quan.


Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×