Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

bệnh đường hô hấp trên heo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 28 trang )

Chẩn Đốn bênh đường hơ hấp
Ngày …/…/2022

Tổng Hợp: Nguyễn Đức Chiến.


Giải Phẩu và chức năng cơ quan hệ hô hấp


Các biến đổi trên đường hô hấp


Các biến đổi trên đường hô hấp


Các biến đổi trên đường hô hấp


Các biến đổi trên đường hô hấp


Các biến đổi trên đường hô hấp


Các biến đổi trên đường hô hấp


Các bệnh đường hô hấp heo
1: Bệnh tụ huyết trùng
2: Bệnh galasser
3: Bệnh suyễn lợn


4: Bệnh viêm teo mũi truyễn nhiễm
5: Bệnh viêm phổi, màng phổi
6: Bệnh liên cầu khuẩn lợn
7: Bệnh PRDC.
8: PRRS
9: Cúm heo


Nội Dung Báo Cáo
1: Nguyên Nhân
2: Tuổi mắc bệnh
3: Cơ chế
4: Đặc điểm dịch tể
5: Phương thức truyền lây
6: Triêu chứng
7: Bệnh Tích
8: Điều trị


Các bệnh đường hô hấp heo
THT

GLS

MH

VTMTN

APP


PRDC

PRRS

Cúm heo

Nguyên nhân

Bordetella
Virus
Pasteurell Heamoph
Môi
or
cúm
a multoci ilus là
trường,
Pasteurella
lợn (cúm
da A,D là một vi
quản lý,
multocida
heo) typ
vi khuẩn khuẩn
Mycopl type A (-) Actinoba chuồng Arteriviru A
Gram (-) gram âm asma
cillus (-) trại, vr, vk s

Tuổi

Trên 3 tháng

tuổi.

7 tuần tuổi
4-12 tuần tuổi trở lên
3-4 tuần tuổi

15-22 tuần
tuổi

14-20 tuần

Mọi lứa tuổi

4 tuần tuổi trờ
lên, heo nái


Các bệnh đường hô hấp heo (cơ chế)
THT
GLS
MH
VTMTN
APP
PRRS
Cúm heo (SIV)
PRDC
Khi sức đề
stress xuất hiện
Sau khi vào cơ thể, MH khi có các yếu Vk lưu tú trong hạch Vr vào cơ thể thì đích
vr thâm nhập vào tb, sử Yếu tố môi

kháng của cơ làm cho hệ thống bám trên các lông mao tốt stress tác
amidan và cơ quan tấn công là đại thực bào dụng bộ máy di truyền trường:
thể gia súc giảm miễn dịch của cơ trong đường hô hấp của động.Các vk
hô hấp. Giai đoạn ủ phế nang, làm cho cơ
của tb để nhân lên sau mật độ dày,
xuống, vk gây thể suy yếu, từ đó heo→ MH tăng
mới tăng độc
bệnh là rất ngắn 12 chế phòng vệ của phổi bị đó gây chết tb hoặc gây lưu thông
viêm ở các lớp vk tăng độc lực và sinh → gây vón cục các lực và gây
giờ đến 3 ngày.vk tổn thương. Khi đó, các hoại tử tb. Các tb hoại tử khơng khí,
niêm mạc và
di chuyển vào máu lơng mao đó → các lơng bệnh. Chúng
vào cơ thể nó tấn mầm bệnh hơ hấp, dễ
bong ra vào trong lòng thời tiết
hạch lâm ba ở đến các cơ quan
mao sẽ rụng ra, tạo nên phá hủy cấu
công hạch amidan dàng xâm nhập vào phổi. của đường hô hấp và bị - Vi khuẩn
vùng hầu làm đích là các màng nhiều dịch nhầy trong
trúc của các tế đầu tiên, sau đó di Khi vào cơ thể heo, trong các thực bào tiêu diệt. ta có thể
cho hệ thống
bao, các xoang
đường hô hấp → đường bảo niêm mạc chuyển đến các
1 - 2 tuần virus tiêu diệt Các tb biểu mơ cịn lại gặp các tác
hàng rào bảo vệ trong cơ thể. Tại
hô hấp mất khả năng
đường hô hấp biểu mô phế nang khoảng 50% tế bào đại lan ra để bao phủ các
nhân
bị phá huỷ. Vk đó, vk gây tổn
giữ, lọc các bụi bẩn,
trên rồi xâm

và khu trú tại đó. Tại thực bào phế nang, gây màng nền, cho đến khi như:MH,A
xâm nhập vào thương bằng các ổ mầm bệnh → tạo điều
nhập vào sâu đây, vk tiết ra độc viêm vách phế nang dẫn chúng gặp lớp trên cùng PP, GLS,
máu và tiết nội viêm có chứa dịch kiện thuận lợi cho các
tận màng sụn, tố, gây dung huyết đến viêm phổi kẽ, phù của nhau. Trong vòng 5- THT, LCK,
độc tố. các nội rỉ viêm, sợi
mầm bệnh kế phát xâm màng xương
và làm chết tế bào thũng phổi; trên phổi
7 ngày, vr đã ngừng tái PTH.
độc tố phá huỷ fibrin...rồi ngăn cản nhập vào cơ thểvà gây gây viêm tiết
sống,Sung huyết
xuất hiện các lốm đốm tạo và các mô bắt đầu - Virus ta
cấu tạo của
các cơ quan trên bệnh.MH còn điều chỉnh dịch, phá hủy các vi mạch thành đỏ đến đỏ nâu.Vr xâm phục hồi. Các tb hoại tử có thể gặp
thành mạch
thực hiện chức
các phản ứng miễn dịch cấu trúc sụn,
phế nang gây phù nhập vào máu từ đó theo và viêm nhiễm được giải như:
máu làm cho
năng sinh lý bình của cơ thể vật chủ như xương mũi làm nề, sinh màng fibrin máu vào nhau thai gây phóng và các mơ có thể PRRSv,
máu ngấm vào thường dẫn đến
ức chế miễn dịch, kích mũi ngắn lại,
và viêm phổi màng lên sảy thai vào giai
trở lại bình thường trong AD, SIV,
các mơ xung
các hiện tượng
thích tế bào lympho, sản xương sống mũi phổi.
đoạn cuối, đẻ non, thai vòng 14-21 ngày nhiễm CSF, pcv2.
quanh tạo nên bệnh lý như rối loạn xuất các cytokine gây
bị cong vênh,

chết lưu, động dục giả virus.
hiện tượng tụ vận động, khó thở, viêm.
xoang mũi,
huyết, da đỏ.
run, sốt, thần kinh
xoang trán bị
viêm nhầy mủ.


Các bệnh đường hô hấp heo (Dịch tể)
THT
GLS
MH
VTMTN
APP
Đặc điểm dịch tễ nổi
Mầm bệnh có thể
Sau khi bị 2-3 tuần Bệnh thường
bật ở bệnh tht là nếu Miễn dịch thụ động từ heo mẹ phát tán qua khơng là vk có khả năng
xuất hiện từ cuối
bệnh nổ ra do sẵn có truyền sang con sẽ giảm dần khí với đường kính lây truyền sang các mùa thu đến đầu
mầm bệnh tại cơ sở sau 2 – 4 tuần tuổi, vì vậy
lên đến 3 - 3,5 km. con khác. Có những mùa xn khi
chăn ni dưới tác
bệnh có thể xảy ra trên heo
Đây là lý do chính đàn lợn mang trùng nhiệt độ mtr biến
động trực tiếp của các con từ 2-15 tuần tuổi. Vk này gây nên sự nhiễm nhưng bệnh khơng động mạnh hoặc
yếu tố bất lợi thì bệnh có nhiều sero type, miễn dịch bệnh từ trại có bệnh xảy ra.
trong điều kiện
xảy ra lác đác, cục bộ chỉ chống được với mỗi một sang trại chưa có

Bệnh gắn liền với
thời tiết khắc
và bao giờ cũng ở thể sero type nhiễm còn đối với
bệnh.
các yếu tố stress bất nghiệt như nhiệt
quá cấp hoặc cấp tính, các sero type khác thì khơng Bệnh do MH được lợi
độ thấp, độ ẩm
lợn bệnh chết đột
có, hoặc có thì cũng rất kém. xem là một bệnh có Vk có khả năng
thấp. Heo là vật
ngột. Nhưng nếu mầm - vấn đề phải đối mặt khi cố
thời gian ủ bệnh khá tăng mức độ cường chủ tự nhiên duy
bệnh được mang từ gắng kiểm soát GLS là
dài (2 tuần) và sự
độc qua mỗi lứa lợn nhất và có thể bị
nơi khác đến thì tht
khoảng thời gian mà miễn dịch truyền lây khá
nên bệnh xảy ra với nhiễm các type
xảy ra đặc trưng với mẹ truyền giảm thấp và miễn chậm. Tuy nhiên tỉ lệ tần suất cao hơn ở khác nhau cùng
tính dịch cao và dữ
dịch do chích vaccine khơng nhiễm sẽ tăng theo những trại khơng áp một lúc. Bệnh ít
dội hơn, lây lan rất
đủ sức bảo vệ heo con chống độ tuổi. Khi được 20 dụng cách ly khi san gặp trên heo nái.
nhanh thành dịch.
lại việc mắc bệnh. Khoảng
tuần tuổi tỉ lệ nhiễm đàn, nhập đàn hoặc Tỷ lệ nhiễm cao,
cách miễn dịch này kéo dài
bệnh có thể lên tới chuyển giống, tốc độ có thể lên đến
khoảng 4 tuần.
100%

lây lan khơng lớn.
30%.

PRRS
Cúm heo (SIV)
PRDC
Vr gây
Virus có nhiều PRDC nó bao
bệnh có 3 trong đường hô gồm phức hợp
chủng
hấp của lợn mắc nhiều yếu tố gây
châu âu, bệnh, từ đó bệnh liên quan
bắc mỹ và mầm bệnh có đến đường hơ
trung
thể lây lan trực hấp và tốc độ
quốc, heo tiếp từ lợn bệnh sinh
mọi lứa
sang lợn khỏe trưởng heo như
tuổi đều thông qua các môi trường, quản
mắc bệnh dịch tết, không lý chuồng trại, di
khi heo
khí khi lợn bệnh truyền
nhiễm vr hắt hơi, sổ mũi Việc xác định
dễ mắc

ho…. được heo đang
các bệnh Mầm bệnh lưu mắc cụ thể là
cục bộ
hành trên đàn bệnh nào trong
hơn.

lợn trong suốt hội chứng PRDC
Thời gian một năm nhưng như: APP hay
nung bệnh thường gây dịch MH, ... hay do
7-14 ngày. trong các tháng yếu tố nào gây
cuối mùa thu và lên sẽ giúp ta
mùa đông.
giảm được
những thiệt hại
không nhỏ.


Các bệnh đường hô hấp heo (phương thức truyền lây)
THT
GLS
MH
Phương Nguồn lây bệnh Vk xâm nhập vào heo Bệnh suyễn lợn
thức
nguy hiểm nhất thơng qua mũi do tiếp có thể truyền từ
truyền là gia súc đã
xúc với heo bệnh.Việc mẹ cho con,
lây
lây nhiễm qua
ốm và qua khỏi lây truyền có thể qua
tiếp xúc, qua
bệnh tụ huyết tiếp xúc trực tiếp hay
qua
giọt
khí
dung,
chỉ

khơng khí, dụng
trùng vì chúng
cần một lượng nhỏ H. cụ, trang thiết bị
mang trùng.
Bệnh đôi khi parasuis khoảng 102- vấy nhiễm, qua
xảy ra ngay sau 104 tế bào cũng đủ sức con người và
động vật hoang
khi tiêm phòng gây bệnh. Ngồi ra
vacxin dịch tả bệnh có thể lây truyền dã.
và đóng dấu. gián tiếp qua cơng nhân
trong trại.Hiện tại chưa
xác định được vai trị
của chim, lồi gậm
nhấm nhỏ trong việc lây
lan của bệnh. Con
người không phải là ký
chủ của H. parasuis.

VTMTN
Bệnh chỉ
truyền ngang,
không truyền
dọc và
qua đường
tiếp xúc trực
tiếp là chủ yếu
( đường
miệng, đường
hơ hấp).


APP
PRRS
Cúm heo (SIV)
Vk có thể truyền Trực tiếp: Tiếp lây nhiễm qua
tiếp xúc, qua
từ mẹ cho con, xúc với heo
lây nhiễm qua bệnh, heo mang khơng khí, dụng
trùng với các
cụ,
tiếp xúc trực
dịch tiết và chất trang thiết bị
tiếp với heo
vấy nhiễm, qua
bệnh hoặc dịch tiết có chứa
con người và
tiết heo bệnh virus. Đặc biệt
bệnh truyền từ động vật hoang
heo mẹ sang heo dã.
con.
Gián tiếp: Qua
khơng khí, virus
theo gió có thể đi
xa 3 km, qua
đường phối
giống,dụng cụ
hay vật môi giới
trung gian truyền
lây

PRDC

bệnh chủ
yếu truyền
qua đường
hô hấp dưới
tác động của
các yếu tố
stress


Các bệnh đường hô hấp heo
THT
GLS
MH
VTMTN
APP
Heo bệnh ốm yếu thường xuất Heo bị bệnh có triệu
Thể cấp tính: sốt
biểu hiện ho khan, ho
đau 2-3 cái và rất nhanh, thân nhiệt hiện trên heo chứng lâm sàng đầu
cao, bỏ ăn, ngồi
bên
thở thể bụng, tăng, bỏ ăn, thở sau cai sữa. tiên là ho, hắt hơi và có kiểu chó ngồi do
ngồi
chảy dịch mũi nhanh, và một biểu Triệu chứng dịch mũi chảy ra.
thở khó, thở thể
đơi khi lẫn
hiện đặc trưng là ho chính là ho
Trường hợp bệnh cấp bụng, tím tái ở tai
máu ngày một ngắn 2-3 cái, tím bốn nhiều, với đặc tính trên heo mà ít có và chân. Con vật
nặng hơn. hai chân, viêm khớp, và điểm là ho

kháng thể mẹ truyền thì chết trong vịng 4
chân trước
đi lại khó khăn. vk tấn khan, kéo dài viêm mũi sẽ rất nặng và – 6 giờ từ lúc bắt
đứng dạng ra cơng vào màng bao trong nhiều có thể thấy
đầu có dấu hiệu
để thở và để khớp, màng thanh tuần, không xuất huyết ở mũi.
lâm sàng với dấu
giảm đau. Quá dịch của ruột, phổi, thấy có dấu Heo con từ 3 – 4 tuần hiệu chảy máu có
trình nhiễm
tim và não gây viêm hiệu chảy
tuổi và sau khi cai sữa bọt khí ở mũi.
trùng được thể mủ sợi, bệnh chết nước mũi và có
Thể bán cấp tính
hiện ra ngồi sau 2-5 ngày.Thể sốt. Thú tăng biểu hiện rõ ràng là
với các triệu
bằng hiện
mãn tính: heo bệnh trọng chậm, ghèn mắt và dị tật trên chứng suy nhược
tượng tụ huyết thường nhợt nhạt và tăng chỉ số
mũi
cơ thể, gầy còm,
và tạo các
phát triển chậm. Khi biến chuyển như vẹo mũi và ngắn lông xù, thở thể
đám đỏ ở da. viêm màng bao tim thức ăn
mũi.
bụng, ho ngắn (2Niêm mạc mắt, kéo dài có thể gây
3 tiếng ho).
miệng,… bị
chết.
thâm tím
Sốt


41-42 độ C

40-41oC

sốt nhẹ

sốt nhẹ

41-42 độ C

Cúm heo
PRRS
(SIV)
PRDC
bệnh phát ra đột ngột, Phần lớn MH,
lây lan nhanh, heo sốt heo lớn
PRRS.
cao, mũi khô, mắt lờ
trên 5 tuần APP
đờ, mệt mõi hay nằm. tuổi có tỷ lệ ,GLS,
Heo phát ban đỏ phần chết rất ít. PCV2
da mềm nhất là mõm, Heo bị chết
tai, bụng, bẹn… đặc
chủ yếu do
biệt ở phía rìa tai tím tái viêm phế
hoặc phát ban đỏ toàn quản – phổi
thân.
nặng và
Heo nằm tụm đống, thở nếu bệnh

dốc. Viêm kết mạc mắt, ghép với
phù mi mắ đỏ, sau vài các vi
ngày chuyển thành màu khuẩn gây
thâm, mắt lõm sâu tạo bệnh
cảm giá như đeo kính, đường hơ
nhiều con bị táo bón,
hấp triệu
song cũng có nhiều con chứng chủ
bị tiêu chảy
yếu là ho
và hắc xì.
>= 40 độ

>40 độ


Các bệnh đường hơ hấp heo
THT

GLS

MH

Mũi

Khí quản

Tim

chứa nhiều dịch bọt,

phù nề
viêm thanh dịch
xoang bao tim chứa có tơ huyết ở
nhiều dịch
màng bao tim
phổi viêm, hoại tử , viêm thanh dịch
tụ huyết và
có tơ huyết màng
màng phổi viêm
phổi
mờ, dính, xơ hóa

Bệnh
Tích

Phổi

Thận
Lách
Gan

Thận ứ máu đỏ sẫm, viêm thanh dịch
có tơ huyết ở
mổ ra
xoang phúc mạc
có máu cục
lách sưng to, tụ
huyết

VTMTN

xương mũi bị
viêm teo, vênh

APP

Dịch nhày trắng

chứa nhiều dịch nhày
màu trắng đục,có khi
màu hồng.

bệnh tích gồm những
vùng rắn chắc màu đỏ
sậm đến tím.Bệnh tích
thường xuất hiện ở
vùng trung gian của
thùy giữa và thùy đỉnh,
thùy phụ và phần đỉnh
của thùy hồnh cách


có những ổ hoại tử ở
các thùy hoành, viêm
màng phổi.Trong
lồng ngực chứa
nhiều dịch thẩm xuất
màu hồng. Hầu hết
các trường hợp viêm
fibrin, phù nề và dính
phổi với màng phổi.


PRRS

Cúm heo
(SIV)

chứa nhiều
dịch phù nề

phổi bị hoại tử,
Phổi viêm,
thùy bị bệnh có nhục hóa,
màu xám đỏ,
sưng
nhục hóa, viêm
phổi kẻ, hạch
phổi sưng to, xuất
huyết.

PR
DC


Tụ Huyết Trùng (Bệnh tích)


Tụ Huyết Trùng (Bệnh tích)


Bệnh Galasser



Bệnh Galasser


Myoplasma


Viêm Teo Mũi Truyền Nhiễm


APP


PRRS


Cúm Heo


×