Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tin Học Nguyễn Ngọc.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.88 KB, 54 trang )

LI M U
Trong nền kinh tế thị trờng ngày nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh
không chỉ là thớc đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý mà nó còn quyết
định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn đợc
những bớc đi thích hợp, phải có tầm nhìn chiến lợc từ việc tổ chức quản lý
tới việc tiếp cận thị trờng.
Thực tế trong những năm vừa qua cho thấy, với sự phát triển mạnh
mẽ của cơ chế thị trờng, sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp;
bên cạnh những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, mở rộng và không
ngừng nâng cao vị thế trên thị trờng trong nớc và ngoài nớc vẫn còn tồn
tại không ít những doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, thu nhập
không đủ bù đắp chi phí, có nguy cơ đứng trớc sự phá sản, giải thể. Vậy
nguyên nhân vì đâu mà các doanh nghiệp đó lại làm ăn thua lỗ nh vậy?
Một trong những nguyên nhân cơ bản gây ra tình trạng trên cũng là do các
doanh nghiệp tổ chức công tác tiêu thụ, công tác bán hàng không tốt, không
hiệu quả,...Vì vậy với mục tiêu cao nhất là tối đa hoá lợi nhuận thì việc xem
xét các phơng thức bán hàng, xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng và đợc đặt ra hàng đầu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nhất là
đối với doanh nghiệp thơng mại. Nghiên cứu vấn đề này giúp các nhà quản
trị doanh nghiệp nắm đợc tình hình hoạt động hiện tại và dự đoán xu hớng
phát triển trong tơng lai. Qua đó, doanh nghiệp xác định đợc trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình đối với ngời lao động, với Nhà nớc, giải quyết tốt các mối
quan hệ với các chủ thể kinh tế khác,...
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong toàn bộ công tác kế toán của các doanh nghiệp
nói chung và Công ty TNHH Tin Hc Nguyn Ngc nói riêng; cùng với sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thy giỏo Nguyn Cụng Phng và các cán
bộ kế toán trong Công ty TNHH Tin Hc Nguyn Ngc, em đã đi sâu
nghiên cứu đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Tin Hc Nguyn Ngc". Nội dung luận văn đợc trình


bày thành 3 phn:
Chơng 1: Lý thuyt chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1
Chơng 2 : Thực trạng về kế toán bàn hàng và k toỏn xác định kết
quả kinh doanh ti cụng ty TNHH Tin Hc Nguyn Ngc.
Chơng 3 : Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Tin Hc Nguyn Ngc
2
Chơng 1: Lý thuyt chung v công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh.
1.Khỏi nim bỏn hng v doanh thu bỏn hng
1.1. Bỏn hng
Bán hàng là quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong đó doanh
nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng
Hàng bán có thể là thành phẩm do đơn vị sản xuất ra (đối với đơn vị
sản xuất) và cũng có thể là hàng do đơn vị mua vào rồi bán (đối với đơn vị
thơng mại).
Dịch vụ cung cấp đợc thực hiện trên cơ sở những công việc đã thoả
thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.
Đây cũng chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn
thành phẩm, hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả.
Quá trình này chỉ đợc coi là hoàn thành khi có đủ hai điều kiện :
- Doanh nghiệp đã gửi hàng cho khách hàng.
- Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh
nghiệp.
1.2 Doanh thu bỏn hng
Doanh thu bán hàng : Là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền

cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, nếu theo phơng pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán.
Doanh thu đợc xác nhận thời điểm ghi nhận doanh thu bao gồm trớc,
trong và sau thời điểm thu tiền và để doanh thu bán hàng đợc ghi nhận thì
phải thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn .
3
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ hoạt
động bán hàng.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
Doanh nghiệp phải xác định đợc thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho ngời mua trong từng trờng
hợp cụ thể bao gồm:
+Trờng hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng hoá thì giao dịch không đợc coi là hoạt động bán hàng
và doanh thu không đợc ghi nhận.
+Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền
với quyền sở hữu hàng hoá thì việc bán hàng đợc xác định và doanh thu
đợc ghi nhận.
+Trờng hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố
không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này
đã xử lý xong. Nếu doanh thu đã đợc ghi nhận trong trờng hợp cha thu tiền
thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.
* Doanh thu bán hàng thuần (DTT) : Là khoản chênh lệch giữa doanh

thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu...
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu đợc có thể thấp hơn
doanh thu bán hàng do các nguyên nhân nh doanh nghiệp giảm giá hàng
đã bán cho khách hàng, hàng bán bị trả lại hoặc phải nộp thuế TTĐB...
1.3 Cỏc khon gim tr doanh thu
Trong môi trờng cạnh tranh gay gắt, để đẩy nhanh quá trình tiêu thụ
sản phẩm, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần đa ra các
chính sách nhằm thu hút, khuyến khích khách hàng nh:
- Chiết khấu thơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
4
- i vi cỏc doanh nghip kinh doanh cỏc mt hng chu thu tiờu th
c bit hoc cú kinh doanh xut nhp khu thỡ cỏc khon gim tr
doanh thu cũn bao gm c thu tiờu th c bit, thu xut khu
2. Cỏc phng thc bỏn hng
Đặc điểm khác biệt của doanh nghiệp thơng mại và doanh nghiệp sản xuất
là doanh nghiệp thơng mại không trực tiếp chế tạo ra sản phẩm hàng hoá
mà đóng vai trò trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng.
+ Bán hàng hoá là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thơng mại. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hoá đợc thực hiện, vốn của doanh nghiệp đợc chuyển từ hình thái
hiện vật sang hình thái giá trị. Và với mục đích bán đợc nhiều hàng nhất,
các doanh nghiệp thơng mại tổ chức nhiêu phơng thức bán háng khác nhau
để đáp ứng yêu cầu của khách hàng với mỗi phơng thức bán hàng khác
nhau cách hạch toán cũng khác nhau. Sau đây là một số phơng thức bán

hàng chủ yếu:
Bán buôn:
+ Là phơng thức bán hàng cho các đơn vị thơng mại, các doanh
nghiệp sản xuất... để thực hiện gia công, bán ra hoặc chế biến bán ra. Đặc
điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lu thông cha đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, do đó giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá cha đ-
ợc thực hiện. Hàng hoá thờng đợc bán theo lô hàng hoặc bán theo số lợng
lớn, giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lợng hàng bán và phơng thức
thanh toán. Hình thức thanh toán thực hiện ở đây chủ yếu không dùng tiền
mặt mà thông qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác.
+ Có hai hình thức bán buôn chủ yếu:
Bán buôn qua kho.
Bán buôn vận chuyển thẳng.
Bán lẻ:
+ Là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế, hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất nội bộ. Bán
5
hàng theo phơng thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã
đợc thực hiện. Bán lẻ thờng bán đơn chiếc, hoặc số lợng nhỏ, giá bán ổn
định.
+ Có bốn hình thức bán lẻ nh sau:
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung.
Hình thức bán lẻ tự phục vụ.
Hình thức bán hàng trả góp.
3 K toỏn bỏn hng
2.1 K toỏn doanh thu bỏn hng
2.1.1 Nguyn Tc ghi nhn doanh thu
Việc tổ chức công tác kế toán phải tuân theo những nguyên tắc nhất
định. Việc hạch toán doanh thu cũng không nằm ngoài quy luật đó, nghĩa là

việc hạch toán này cũng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định đó là:
Khi xác định doanh thu phải xác địng đợc thời điểm ghi nhận doanh thu. Có
ba thời điểm ghi nhận doanh thu sau.
- Doanh thu đợc ghi nhận trớc thời điểm giao hàng
- Doanh thu đợc ghi nhận trong thời điểm giao hàng
- Doanh thu đợc ghi nhận sau thời điểm giao hàng
Trờng hợp bán hàng thu tiền ngay doanh thu bán hàng chính là tiền
bán hàng thu đợc.
Trờng hợp bán hàng cha thu tiền ngay mà đã đợc khách hàng chấp
nhận thanh toán bao gồm:
- Sản phẩm hàng hoá xuất cho ngời mua đợc chấp nhận thanh toán
đến khi hết thời hạn thanh toán cha thu đợc tiền về vẫn đọc coi là kết thúc
nghiệp vụ bán hàng, doanh thu bán hàng trong trờng hợp này đợc tính cho
kỳ này nhng sang kỳ sau mới có tiền nhập quỹ.
- Trờng hợp giữa khách hàng và doanh nghiệp có áp dụng phơng
pháp thanh toán theo kế hoạch thì gửi sản phẩm hàng hoá cho ngời mua đ-
ợc coi nh thu đợc doanh thu.
2.1.2. K toỏn doanh thu bỏn hng
6
Doanh thu bán hàng đợc hiểu là tống giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Tuỳ theo từng loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu có thể bao
gồm:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi, tiến bản quyền, cổ tức và lợi tức đợc chia
Riêng đối với doanh thu bán hàng thì tuỳ theo doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ hay trực tiếp mà doanh thu bán hàng sẻ
đợc xác định khác nhau. Trờng hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp

thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng không
bao gồm thuế GTGT, nếu trờng hợp doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế
GTGT.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng chỉ đợc ghi
nhận khi đồng thời thoã mản tất cẩ năm (5 ) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
a) Chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán đợc sử dụng để kế toán doanh thu bao
gồm:
- Hp ng mua bỏn
- Hoa n GTGT
- Phiu thu
- Phiếu xuất kho
7
- Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc
thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bản sao
kê của ngân hàng...)
- Tờ khai thuế GTGT( mu 01/GTGT)
- Chứng từ kế toán liên quan khác
Ngoài ra nếu doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì còn gồm các chứng từ
nh:
- Vận đơn đờng biển, đờng không

- Giấy kiểm định chất lợng
- Tờ khai hải quan
- Giấy chứng nhận bảo hiểm...
b) Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ;
- Tài khoản 3331: thuế GTGT phải nộp;
- Tài khoản 3387: Doanh thu cha thực hiện;
Và các tài khoản liên quan khác(TK 111, 112, 333, 156, 151, 157...)
*) kết cấu cơ bản của một số tài khoản:
TK 511 :
- TK này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
- TK 511 chỉ phản ánh doanh thu của số lợng sản phẩm- hàng hoá- dịch
vụ đã cung cấp đợc xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu
đã thu tiền hay sẽ thu đợc tiền.
- Kết cấu tài khoản 511:
Bên nợ:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính
theo phơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng( giảm giá hàng bán,
trị giá hàng bán bị trả lại và chiết khấu thơng mại)
8
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch

vụ của doanh nghiệp
TK 511- không có số d cuối kỳ
- TK 511 có 4 TK cấp II:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá: Đợc sử dụng chủ yếu cho các
doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật t
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm: Đợc sử dụng ở các doanh
nghiệp sản xuất vật chất nh: công nghiệp, xây lắp, ng nghiệp, lâm nghiệp
Tk 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Đợc sử dụng cho các nghành
kinh doanh dịch vụ nh: giao thông vận tải, bu điện, du lịch, dịch vụ công
cộng, dịch vụ khoa học kỷ thuật
TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Đợc dùng để phản ánh các
khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà Nớc khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm
vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà Nớc
TK 512 :
- TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty, tổng công ty.... hạch toán toàn nghành.
- Tk 512 bao gồm 3 TK cấp II:
TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512 cũng tơng tự nh TK
511
TK 3331 thuế GTGT chi tiết 33311- thuế GTGT đầu ra
- TK này áp dụng cho đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thuế và đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp
- Kết cấu :
9
Bên nợ:

Số thuế GTGT đầu vào đẫ khấu trừ
Số thuế GTGT đợc giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT của hàng bán bị tr lại
Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách Nhà Nớc
Bên có:
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để
trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ
Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính,
hoạt động khác
Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu
Số d bên có: Số thuế GTGT còn phải nộp
TK 3387- Doanh thu ch a thực hiện
- Doanh thu cha thực hiện bao gồm:
+ Số tiền nhận trớc nhiều năm về cho thuê tài sản( cho thuê hoạt động)
+ Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với
giá bán trả ngay
+ Khoản lãi nhận trớc khi cho vay vốn hoặc mua các công nợ( trái phiếu,
tín phiếu, kỳ phiếu...)
- Kết cấu TK
Bên nợ: Kết chuyển Doanh thu cha thực hiện sang TK 511 Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoặc TK 515 Doanh thu hoạt động tài
chính (tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đợc chia)
Bên có: Ghi nhận doanh thu cha thực hiện phát sinh trong kỳ
Số d bên có: Doanh thu cha thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1. Kế toán chiết khấu thơng mại.
Chiết khấu thơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng do việc ngời mua hàng đã mua

hàng(sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lợng lớn theo thoã thuận về
10
chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết
mua, bán hàng.
Để phản ánh chiết khấu thơng mại kế toán sử dụng TK 521- Chiết
khấu thơng mại.
- Kết cấu TK này nh sau:
Bên nợ: Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
Bên có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang TK Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.
TK 521 không có số d cuối kỳ.
TK 521 có 3 TK cấp 2:
+ TK 5211- chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thơng mại( tính trên số lợng hàng hoá đã bán ra) cho ngời mua hàng hoá.
+ TK 5212- Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh số tiền chiết khấu th-
ơng mại tính trên số lợng sản phẩm đã bán ra cho ngời mua thành phẩm.
+ TK 5213- Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thơng mại tính trên số lợng dịch vụ đã cung cấp cho ngời mua dịch vụ.
2.1.3. Kế toán hàng bán bị trả lại.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Hàng bán bị trả lại là do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế nh: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 531- Hàng bán
bị trả lại.
- Kết cấu cơ bản của tài khoản này nh sau:
Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho ngời mua hàng
trừ vào nợ phải thu.

Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bị trả lại để xác định doanh thu
thuần.
TK 531 không có số d cuối kỳ.
2.1.4. Kế toán giảm giá hàng bán.
11
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán kế toán sử dụng TK 532-
Giảm giá hàng bán.
- Kết cấu TK cơ bản của tài khoản này nh sau:
Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho ngời mua hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá háng bán sang TK 511- Doanh
thu bán hàng.
TK 532 không có số d cuối kỳ.
2.1.5. Kế toán thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
Thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu là khoản thuế gián thu, đợc tính trừ vào tổng doanh thu bán hàng đã
thực hiện. Các khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng hàng hoá,
dịch vụ phải chụi, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế
thay cho ngời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng.
12
TK512
TK111,112
TK621,627,641
TK3331
TK133
TK334,431
TK111,112 TK531

TK511
TK111,112,131
TK521,532
TK3331,3332,3333
TK3387
TK641
(1)
(2)(3)
(10)
(8)
(4)
(5)
(6)
(7)
(9)
Sơ đồ luân chuyển doanh thu:
(1) Doanh thu bán hàng
(2) Thanh toán hoa hồng cho đại lý
(3) Lãi trả góp
(4) Dùng sản phẩm trả lơng biếu tặng.
(5) Bán nội bộ
(6) Sử dụng hàng nội bộ (giá bán bằng giá vốn)
(7) Trị giá hàng bán bị trả lại
(8) Giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại
(9) Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
(10) Thuế tiêu thụ dặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp
13
2.1.6. Xỏc nh giỏ vn hng bỏn
- Theo nguyờn tc ghi nhn doanh thu, doanh thu ch c ghi nhn khi
giỏ vn c xỏc nh mt cỏch tin cy.Do vy, ghi nhn giỏ vn luụn c

ghi ng thi vi doanh thu m bo nguyờn tc phự hp
- Cú nhiu phng phỏp xỏc nh giỏ vn hng bỏn
a)Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán đối với doanh nghiệp thơng
mại
Trị giá vốn của
hàng xuất kho
để bán
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất kho
để bán
Chi phí mua hàng
phân bổ cho số
hàng đã bán
Trong đó:
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đ bán:ã
Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều nhiều chủng loại hàng hoá,
liên quan đến khối lợng hàng hoá trong kỳ và hàng hoá đầu kỳ, cho nên
cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn cuối
kỳ. Các chi phí đó bao gồm: Chi phí bảo hiểm hàng hoá , tiền thuê kho,
thuê bến bải, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đa hàng hoá từ nơi
mua về đến kho của doanh nghiệp...
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng đợc lựa chọn là:
+ Số lợng
+ Trọng lợng
+ Trị giá mua thực tế của hàng hoá
Công thức:
Chi phí mua hàng Chi phí mua hàng Chi phí mua
hàng của hàng hoá tồn + của hàng hoá phát Tiêu chuẩn phân
phân bổ cho hàng = kho đầu kỳ sinh trong kỳ X bổ của HH
đã

hoá đã bán trong kỳ Tổng tiêu chuẩn phân bổ của HH xuất bán
trong kỳ
tồn cuối kỳ và HH xuất bán trong kỳ
14
( Hàng hoá tồn kho cuối kỳ bao gồm hàng hoá tồn trong kho, hàng
hoá đã mua nhng còn đang đi trên đờng và hàng hoá gửi đi bán nhng cha
đợc chấp nhận)
- Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho:
Hàng hoá trong doanh nghiệp xuất, nhập khẩu đợc nhập kho từ nhiều
nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác nhau nên có nhiều giá khác nhau.
Do đó, khi xuất kho hàng hoá tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động, yêu cầu,
trình độ quản lí và điều kiện trang bị phơng tiện kỹ thuật tính toán ở từng
doanh nghiệp mà lựa chọn một trong các phơng pháp sau để xác địnhtrị giá
mua thực tế của hàng xuất kho.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam đợc ban hành ngày 31/12/2001 thì
trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đợc đánh giá theo một trong các ph-
ơng pháp sau:
Phơng pháp 1: Phơng pháp tính theo giá đích danh.
Theo phơng pháp này khi xuất kho hàng hoá thì căn cứ vào số lợng
xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá mua thực tế
của hàng hoá xuất kho.
Phơng pháp này đợc áp dụng cho những doanh nghiệp có chủng loại
hàng hoá ít và nhận diện đợc từng lô hàng.
Phơng pháp 2: Phơng pháp bình quân gia quyền.
Theo phơng pháp này trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho đợc
tính căn cứ vào số lợng hàng hoá xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền,
theo công thức:
Trị giá mua thực tế của Số lợng hàng hoá Đơn giá bình quân
= x
hàng hóa xuất kho xuất kho gia quyền

Trong đó:
Đơn giá bình quân Trị gia mua thực tế hàng Trị giá mua thực tế hàng
hoá tồn đầu kỳ hoá nhập trong kỳ
qia quyền Số lợng hàng hóa Số lợng hàng hóa
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Phuơng pháp 3: Phơng pháp nhập trớc xuất trớc(FIFO)
15
Phơng pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập .Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính
theo đơn gía của những lần nhập sau cùng.
Phơng pháp 4: Phơng pháp nhập sau xuất trớc( LIFO).
Phơng pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau đợc xuất trớc,
lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính
theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Trong thực tế ngoài các phơng pháp tính trị giá mua thực tế của hàng
xuất kho theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho quy định thì các doanh
nghiệp còn áp dụng các phơng pháp sau:
Phơng pháp tính theo đơn giá tồn đầu kỳ:
Phong pháp này tính trị giá mua thực tế hàng hoá xuất kho đợc
tính trên cơ sở lợng hàng hoá xuất kho và đơn gía thực tế hàng hoá tồn đầu
kỳ.
Trị giá thực tế hàng Số lợng hàng hoá Đơn giá thực
tế
hoá xuất kho xuất kho tồn đầu kỳ
Phơng pháp tính theo giá hạch toán:
Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp tự quy định( Có thể lấy giá kế
hoạch hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và đợc sử dụng thống nhất ở
doanh nghiệp trong một thời gian dài( ít nhất là một kỳ hạch toán). Hàng
ngày sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị hàng hoá nhập, xuất.
Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá mua thực tế hàng hoá xuất kho theo hệ số giá

và căn cứ vào giá này để ghi sổ kế toán tổng hợp.
Trị giá mua thực tế của Trị giá mua thực tế của
Hệ số giá (H) = hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán hàng Trị giá hạch toán hàng
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Trị giá mua thực tế hàng xuất kho = ( Giá hạch toán hàng xuất kho) x
( Hệ số giá)
b)Xác định trị giá vốn của hàng đ bán trong doanh nghiệp thã ơng mại.
Trị giá vốn của Trị giá vốn của hàng Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh
16
hàng đã bán xuất kho để bán nghiệp phân bổ cho hàng đã
bán
Trong đó:
Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng (chi phí quản lý (chi phí quản lý Tiêu chuẩn
(Chi phí quản lý doanh nghiệp) của doanh nghiệp) của phân bổ
của
doanh nghiệp) hàng tồn kho đầu kỳ hàng nhập trong kỳ hàng đã
xuất
phân bổ cho Tổng tiêu chuẩn phân bổ của hàng xuất bán
trong kỳ
hàng đãbán bán trong kỳ và hàng hàng tồn cuối kỳ
Sơ đồ luân chuyển giá vốn hàng bán
TK 632 TK 911
Giá vốn hàng bán
Giá
TK 641 vốn
CPBH của số hàng đã bán hàng
đã

TK 642 bán
CPQLDN của số hàng đã bán
3. K toỏn chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip
3.1. K toỏn chi phớ bỏn hng
17
Chi phí bán hàng là chi phí lu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nh chi phí bao gói sản phẩm,
bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị hàng hoá...
Theo quy định hiện hành CPBH của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên : Bao gồm các khoản tiền lơng, tiền phụ cấp ... và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lơng theo quy định.
- Chi phí vật liệu, bao bì : Bao gồm các chi phí để bao gói sản phẩm,
bảo quản, nhiên liệu trong quá trình vận chuyển hàng hoá...
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ đo
lờng, tính toán, làm việc... trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định : Bao gồm chi phí khấu hao về nhà
kho, cửa hàng, phơng tiện bốc dỡ, vận chuyển...
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá : Bao gồm các chi phí bỏ ra
để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá tỏng thời gian quy định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Bao gồm chi phí thuê TSCĐ, thuê kho,
bãi, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng ...
- Chi phí bằng tiền khác : Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm ngoài những khoản chi phí kể trên nh chi phí tiếp
khách, chi phí quảng cáo, tiếp thị ...
* TK sử dụng: TK641- chi phí bán hàng. TK này dùng để tập hợp và
kết chuyển các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến quá
trình tiêu thụ hàng hoá lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp.
TK641 không có số d cuối kỳ.
+ Các TK cấp II:
TK641.1: chi phí nhân viên.

TK641.2: chi phí vật liệu, bao bì.
TK641.3: chi phí dụng cu, đồ dùng.
TK641.4: chi phí khấu hao TSCĐ.
TK641.5: chi phí bảo hành hàng hoá.
TK641.7: chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK641.8: chi phí bằng tiền khác.
18
* Cuối kỳ hạch toán, chi phí bán hàng đợc kết chuyển, phân bổ để xác
định kết quả kinh doanh theo sơ đồ sau
19
Chi phí nhân viên Khoản giảm chi
TK334,338 TK641
TK111,112,335
Chi phí vật liệu
Kt chuyển cui k
TK152(611)
TK911
Chi phí công cụ đồ dùng
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Kết chuyển khi chu kỳ sản
xuất dài, trong kỳ
không có hoặc có ít sản
phẩm tiêu thụ
Kết chuyển khi
có sản phẩm tiêu
thụ
TK153(611),142.242
TK214
TK142
Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác
TK331,111,112
TK133
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
TK154
TK335
TK111,112
TK142
(1) (2)
(3)
(5)
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng:
(4)
(1): Chi phí bảo hành doanh
nghiệp tự thực hiện
(2): Trích trớc chi phí bảo hành
(3): Chi phí bảo hành lớn
(4): Phân bổ chi phí bảo hành
(5): Chi phí bảo hành nhỏ (trờng
hợp không trích trớc chi phí bảo
hành)
20
3.2. K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là những chi phí cho việc
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan
đến hoạt động của cả doanh nghiệp bao gồm các loại sau:
(1) Chi phí nhân viên quản lý : Gồm tiền lơng, phụ cấp và các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý theo quy định.
(2) Chi phí vật liệu quản lý : Các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho

hoạt động quản lý, cho sửa chữa TSCĐ ... dùng chung của doanh nghiệp.
(3) Chi phí đồ dùng văn phòng: Là các khoản chi dùng cho công tác
quản lý chung của doanh nghiệp.
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ : Khấu hao của những TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp nh văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc...
(5) Thuế, phí, lệ phí
(6) Chi phí dự phòng : Các khoản trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
dự phòng phải thu khó đòi.
(7) Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các khoản chi nh tiền điện, nớc, thuê sửa
chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp.
(8) Chi phí bằng tiền khác : Bao gồm các khoản chi bằng tiền ngoài các
khoản đã kể trên nh chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo
cán bộ, chi trả lãi tiền vay cho SXKD...
CPQLDN là một khoản chi phí gián tiếp do đó cần đợc lập dự toán và
quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Đây là loại chi phí liên quan đến mọi hoạt
động trong doanh nghiệp, do vậy cuối kỳ cần phải đợc tính toán, phân bổ
để xác định kết quả kinh doanh.
- TK sử dụng: TK642 - chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên Có: Phản ánh các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK642 không có số d.
TK642 có các tài khoản cấp II sau:
TK642.1: Chi phí nhân viên.
TK642.2: Chi phí vật liệu quản lý.
TK642.3: chi phí đồ dùng văn phòng.
TK642.4_ chi phí khấu hao TSCĐ.
K/c
21
TK642.5 _ thuÕ, phÝ, lÖ phÝ.
TK642.6_ chi phÝ dù phßng.

TK642.7_ chi phÝ dÞch vô mua ngoµi.
TK642.8_ chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn.
- Sơ đồ hạch toán
K/c
22
Sơ đồ kế toán CPQLDN

TK 111, 112,152...
CPBH chờ
K/c
TK 642
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 111,112
152, 153
TK 142
K/c
K/c chi phí bán hàng
TK 911
Các khoản giảm chi
phí QLDN
TK 334,338
Chi phí tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,335
- Chi phí phân bổ dần
- Chi phí trích trước
TK 133
TK 336

CPQL cấp dới phải nộp

cấp trên theo quy định
TK 333
TK111,112,
141,131...
Thuế và các khoản phải nộp cho
NS
nhà nớc đợc tính vào PQLDN
Chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
TK 139, 159
Chi phí dự phòng
TK 133
23
3.3 K toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh
là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là
hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả hoạt
động kinh doanh thông thờng đợc xác định theo công thức:
Kết quả
bán
hàng
=
Doanh thu
thuần về BH
và CCDV
-
Giá vốn
hàng
bán

-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
quản lý
DN
Doanh thu
thuần về
BH và
CCDV
=
Doanh
thu trên
hoá đơn
-
Chiết khấu th-
ơng mại, giảm
giá hàng bán,
hàng bị trả lại
-
Thuế XNK, thuế
TTĐB, thuế
GTGT theo PP
trực tiếp
Để hạch toán kế quả hoạt động kinh doanh, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
+ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: TK này dùng để xác định kết
quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán,
chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính,

hoạt động bất thờng)
Bên Nợ: -Chi phí thuộc hoạt động kinh doanh trừ vào kết quả trong
kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp).
-Chi phí thuộc hoạt động tài chính.
-Chi phí thuộc hoạt động bất thờng.
-Kết chuyển kết quả (lợi nhuận) của các hoạt động kinh
doanh.
Bên Có: -Doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
-Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính.
-Thu nhập thuần bất thờng.
-Kết chuyển khoản lỗ của các hoạt động kinh doanh.
TK 911 cuối kỳ không có số d.
24
+ TK 421 -Lợi nhuận cha phân phối: TK này dùng để phản náh kết
quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ.
Bên Nợ: -Phân phối lợi nhuận
-Lỗ của các hoạt động kinh doanh.
Bên Có: -Lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh.
-Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh.
Số d Có: Phản ánh số lợi nhuận còn cha phân phối.
Số d Nợ (nếu có): Phản ánh số lỗ cha xử lý.
TK 421 có 2 TK cấp 2:
-TK 4211 -Lợi nhuận năm trớc.
-TK 4212 -Lợi nhuận năm nay.
Sơ đồ kế toán kết quả hoạt động sản xuất- kinh doanh

TK 632 TK 911 TK 511, 512
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển
hàng tiêu thụ trong kỳ doanh thu thuần
TK 641, 642 về tiêu thụ


Kết chuyển Trừ vào thu nhập TK 421
chi phí trong kỳ Kết chuyển
bán hàng TK 1422 lỗ về tiêu
và chi phí Kết thụ
quản lý Cp chờ kết chuyển
doanh nghiệp kết chuyển
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
25

×