Lời nói đầu
Trong thời đại tiên tiến và ngày càng hiện đại như ngày nay, sự phát triển không
ngừng của khoa học kỹ thuật, máy cắt kim loại đang được từng bước nghiên cứu và
nâng cao chất lượng. Và kết quả của sự nghiên cứu, cải tiến đó là sự ra đời của hàng
loạt các loại máy mới như máy CNC, NC… Với khả năng tự động hóa cùng sự hoạt
động linh hoạt, chính xác cao, các loại máy sử dụng công nghệ số này đã giúp nâng
cao năng suất, giảm bớt sức lao động và tiết kiệm tiền bạc đáng kể cho quá trình sản
xuất.
Mặc dù với sự đa năng như vậy nhưng chúng ta không thể không kể đến sự quan
trọng của các loại máy công cụ truyền thống bởi vì chúng đã được nghiên cứu chế tạo
từ rất lâu và là tiền đề, cơ sở để chế tạo ra các loại máy công cụ tiên tiến như ngày nay.
Vì thế dù có đổi mới và tiên tiến đến đâu thì việc nghiên cứu và nắm rõ cấu tạo và
nguyên lý hoạt động của các loại máy công cụ là việc vô cùng quan trọng
Đối với các kỹ sư cơ khí thì việc thiết kế chế tạo sẽ kiếm được được nhiều tiền
hơn so với việc chỉ biết gia cơng tạo ra sản phẩm, từ đó cơ hội làm giàu sẽ tốt hơn. Với
mục đích giúp sinh viên hiểu được tầm quan trọng của việc thiết kế và sáng tạo, đồ án
“Thiết kế máy phay ngang” sẽ giúp cho sinh viên chúng em làm quen với việc tự tay
thiết kế, chế tạo ra một bộ phận, một phần của một máy cắt kim loại nào đó. Từ đó
trang bị cho chúng em kỹ năng tư duy thiết kế quan trọng để giúp ích cho sự phát triển
nghiệp sau này.
Cụ thể trong đồ án “Thiết kế máy phay ngang” này, em sẽ thiết kế một hộp chạy
dao mới cho một máy phay ngang với máy tham khảo là máy phay ngang 6H82. Trong
q trình tính tốn, thiết kế sẽ có rất nhiều thiếu xót do trình độ hiểu biết của em còn
hạn chế về kiến thức chuyên ngành và kiến thức về đồ án cần thiết kế. Vậy em kính
mong sẽ được các thầy chỉ bảo và giúp đỡ em để em có thể hồn thành tốt nhất nhiệm
của mình.
Em xin cảm ơn thầy Bùi Trương Vỹ và các thầy giáo bộ mơn rất nhiều đã giúp
đỡ em hồn thành đồ án này.
Chương 1: PHÂN TÍCH MÁY PHAY 6H82
1.1 Tính năng kĩ thuật của máy phay 6H82
Bảng 1: Đặc tính kỹ thuật của các máy phay ( Vạn năng, ngang, đứng ).[1]
ST
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
T
1
Số cấp tốc độ trục chính
2
Phạm vi tốc độ trục chính (vg/ph)
3
4
5
Cơng suất động cơ chính (kW)
Cơng suất động cơ chạy dao (kW)
Khối lượng máy (kg)
6
Kích thước phủ bì của máy (mm)
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Kích thước bề mặt làm việc bàn máy
(mm)
Góc quay lớn nhất của bàn (độ)
Số rãnh chữ T
Chiều rộng rãnh chữ T ,b1 (mm)
Khoảng cách giữa 2 rãnh chữ T ,l1 (mm)
16
17
18
Dọc
Ngang
Đứng
B1
L
Dọc
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy (mm) Ngang
Đứng
Dọc
Dịch chuyển nhanh nhất của bàn máy
Ngang
(mm/ph)
Đứng
Số cấp bước tiến bàn máy
Dọc
Bước tiến bàn máy, mm/ph
ngang
KIỂU MÁY
6H82
6H12
6H82Г
18
18
18
30- 1500 31,530-1500
1500
_
_
_
1,7
1,7
1,7
2700
2900
2700
2440
2100
2440
2400
2440
2350
2350
1875
1615
320
320
320
1250
1250
1250
45
_
_
3
3
3
18
18
18
70
70
70
700
700
700
260
260
260
320
370
370
2300
2300
2300
2300
2300
2300
770
830
770
18
18
18
23,523,523,51180
1180
1180
23,523,523,51180
1180
1180
1.2 Công dụng
Máy phay là một trong những máy đa năng nhất. Thông thường chúng được sử dụng
để phay các bề mặt phẳng, nhưng chúng cũng có thể được sử dụng để gia cơng các bề
mặt biên dạng phức tạp. Ngồi ra, máy phay có thể được sử dụng để khoan, khoét, cắt
bánh răng và gia công các rãnh trên chi tiết gia công.
1.3 Phân tích động học máy
+/ Sơ đồ ngun lý
Hình 1.1: Sơ đồ động máy phay 6H82
+/ Lưới đồ thị kết cấu, lưới đồ thị vịng quay
a, Phương trình xích tốc độ :
Động cơ (I):
Kết cấu hộp tốc độ : số cấp tốc độ : 18
Lựa chọn phương án :
PAKG
3 x3x 2
PATT
I – II – III
X
(1) (3) (9)
Xích truyền động gồm 5 trục và một hệ bánh răng lắp cố định bằng then và di trượt
bằng then hoa, cơ cấu biến đổi tốc độ lắp bên trái.
b, Tính chuỗi số vịng quay tiêu chuẩn
Số vịng quay trục chính : ni = n0.i
- Hộp tốc độ có 3 nhóm truyền :
+ Nhóm A : truyền động từ trục II sang trục III, có 3 tỉ số truyền :
=
+ Nhóm B : truyền động từ trục III sang trục IV, có 3 tỉ số truyền :
=
+ Nhóm C : truyền động từ trục IV sang trục V, có 2 tỉ số truyền :
= > Ta có số cấp vịng quay trục chính : 18 cấp.
+ Ta có 18 cấp tốc độ trục chính (tính tốn và chọn tốc độ trục chính theo cơng thức):
ni = no x i
Bảng 1.1: Số vòng quay tiêu chuẩn
n1
30
n10
235
n2
37,5
n11
300
n3
47,5
n12
375
n4
60
n13
475
n5
75
n14
600
n6
95
n15
750
n7
118
n16
950
n8
150
n17
1180
n9
190
n18
1500
- Ta thấy trong chuỗi số vịng quay có tỉ số giữa 2 số vịng quay bất kỳ kề nhau nk và
nk+1 là một số không đổi, chuỗi số vịng quay cấp số nhân với cơng bội φ, được xác
định với nguyên tắc gấp 10 theo cơng thức (II-18)
Ta có :
c, Tính sai số vịng quay
Bảng 1.2: sai số vòng quay
n = ntc
ntt
∆n%
26 16 18 19
. . .
54 39 47 71
30
29.15
2.85
26 19 18 19
. . .
54 36 47 71
37.5
37.502
-0.02
26 22 18 19
. . .
54 33 47 71
47.5
47.37
0.26
26 16 28 19
. . .
54 39 37 71
60
57.60
4
26 19 28 19
. . .
54 36 37 71
75
74.10
1.3
26 22 28 19
. . .
54 33 37 71
95
93.60
1.45
26 16 39 19
. . .
54 39 26 71
118
114.18
3.24
26 19 39 19
. . .
54 36 26 71
150
146.88
2.06
26 22 39 19
. . .
54 33 26 71
190
185.54
2.35
26 16 18 82
. . .
54 39 47 38
235
235.07
0.04
26 19 18 82
. . .
54 36 47 38
300
302.41
0.81
26 22 18 82
. . .
54 33 47 38
375
381.9
-1.85
475
464.5
2.23
n
n1
nđc .io.i1 .i4 . i7
n2
nđc .io.i2 .i4 . i7
n3
nđc .io.i3 .i4 . i7
n4
n5
nđc .io.i1 .i5 . i7
nđc .io.i2 .i5 . i7
n6
nđc .io.i3 .i5 . i7
n7
nđc .io.i1 .i6 . i7
nđc.
nđc .
nđc .
nđc .
nđc .
nđc .
nđc .
n8
nđc .io.i2 .i6 . i7
nđc .
n9
nđc .io .i3 . i6 . i7
nđc .
n10
nđc .io.i1 .i4 . i8
nđc .
n11
nđc .io.i2 .i4 . i8
nđc .
n12
nđc .io.i3 .i4 . i8
nđc .
n13
nđc .io.i1 .i5 . i8
nđc .
26 16 28 82
. . .
54 39 37 38
n14
nđc .io.i2 .i5 . i8
nđc .
n15
nđc .io.i3 .i5 . i8
nđc .
n16
nđc .io.i1 .i6 . i8
nđc .
n17
nđc .io.i2 .i6 . i8
nđc .
n18
nđc .io.i3 .i6 . i8
nđc .
26 19 28 82
. . .
54 36 37 38
600
597.55
0.42
26 22 28 82
. . .
54 33 37 38
750
754.8
-0.65
26 16 39 82
. . .
54 39 26 38
950
920.70
3.06
26 19 39 82
. . .
54 36 26 38
1180
1184.44
0.37
26 22 39 82
. . .
54 33 26 38
1500
1492.39
0.28
Ta có đồ thị sai số vòng quay:
Hình 1.2: Đồ thị sai số vịng quay
Qua bảng ta thấy có sai số giữa số vịng quay tính tốn và số vịng quay lí thuyết (tiêu
chuẩn) do khi tính tốn ta làm trịn các tỉ số truyền để xác định bánh răng. Tất cả sai số
đều dưới 3% nên đều chấp nhận
d, Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ.
26
54
Ta có n0 = nđc.i0 = 1440.
= 693,33 (vg/ph)
để dễ vẽ ta lấy n0 = n15 = 750 vg/ph
Với ϕ = 1.26
+) Nhóm 1:
+)Nhóm 2 :
16
i1= 39 = 1,26ϕ → ϕ1= -4
18
i4= 47 = 1,26ϕ → ϕ4 =4
19
i2= 36 = 1,26ϕ → ϕ2 = -3
28
i5= 37 = 1,26ϕ → ϕ5= -1
22
i3= 33 = 1,26ϕ → ϕ3 = -2
39
i6= 26 = 1,26ϕ → ϕ6 = 2
+)Nhóm 3 :
19
i7= 71 = 1,26ϕ → ϕ7=-6
* Sơ đồ lưới kết cấu :
82
i8= 38 =1,26ϕ → ϕ8= 3
PAKG
3x 3x 2
PATT
X
I – II – III
(1) (3) (9)
Hình 1.3: Lưới đồ thị kết cấu của hộp tốc độ.
Hình 1.4: Lưới đồ thị vòng quay của hộp tốc độ.
Nhận xét:
- Từ đồ thị vịng quay ta thấy có dạng rẽ quạt, kích thước hộp tốc độ tương đối nhỏ
gọn.
1.2.2.Hộp chạy dao
a, Phương trình xích chạy dao
Chuyển động chạy dao gồm có chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng .
nđc . )
* Chạy dao nhanh : 3 trục
nđc
b, Tính số vịng quay thực của trục vít
c,Tính sai số vịng quay của trục vít
Ta có bảng kết quả sai số lượng chạy dao như sau:
Bảng 1.3: Sai số vịng quay trục vít
n
ntt
ntc
∆n%
4.03
4
-0.74
ns2
5.08
5
-1.63
ns3
6.32
6.3
-0.31
ns4
8.06
8
-0.76
ns1=nmin
ns5
10.17
10
-1.7
ns6
12.64
12.5
-1.13
ns7
16.12
16
-0.75
ns8
20.33
20
-1.65
ns9
25.28
25
-1.12
ns10
31.00
31.5
1.58
ns11
39.10
40
2.25
ns12
48.62
50
2.76
ns13
62.00
63
1.58
ns14
78.19
80
2.26
ns15
97.25
100
2.74
ns16
124.00
125
0.9
ns17
156.39
160
2.25
194.50
200
2.76
ns18=nmax
Từ bảng sai số ta có biểu đồ sai số như sau:
Hình 1.5: Biểu đồ sai số lượng chạy dao
d,Đồ thị vịng quay
Với đường chạy dao thấp và trung bình.
n01 = nđc . i01.i02 = 1420. = 314,659 vịng/phút
18
Nhóm 1: i1= 36 = 1,26ϕ → ϕ1=-3
27
i2= 27 =1,26ϕ → ϕ2=0 ;
36
i3= 18 =1,26ϕ → ϕ3=3
18
Nhóm 2: i4= 40 =1,26ϕ → ϕ4 = -4
21
i5= 37 =1,26ϕ → ϕ5=-3 ;
13
Nhóm 3: i7= 45 = 1,26ϕ → ϕ7=-5 ;
24
i6= 34 =1,26ϕ → ϕ6=-2
40
i8= 18 = 1,26ϕ → ϕ8=4
26
Với đường chạy dao nhanh: n02 = nđc.i01 = 1420. 44 = 839,09 vịng/phút
Ta có đồ thị vòng quay.
Hình 1.7: Lưới đồ thị vịng quay hộp chạy dao
e, Lưới kết cấu:
+ Phương án không gian
Z=3 x 3 x 2
+ Phương án thứ tự
Do cơ cấu phản hồi nên có biến hình dẫn đến phương án thứ tự của hộp chạy dao thay
đổi với Z = 3 x 3 x 2 tách được ra làm 2:
Với Z1 = 3 x 3
(3) (1)
Với Z2 = 2 (9)
Gồm 2 đường truyền trực tiếp và phản hồi ngồi ra cịn có đường chạy dao nhanh
Đồ thị lưới kết cấu như sau:
Hình 1.6: Lưới đồ thị kết cấu hộp chạy dao
e,Nhận xét
- Từ đồ thị vịng quay ta có thể nhận thấy rằng người ta khơng dùng phương án hình rẽ
-
quạt vì nếu dùng phương án rẽ quạt, khoảng cách giữa bàn máy và dao sẽ gần nhau
nên thay vì dùng phương án rẽ quạt người ta dùng cơ cấu phản hồi, bàn máy được
rộng mà không gian giữa bàn máy và dao cũng được thống hơn.
Có cơ cấu phản hồi trong hộp chạy dao.
Lưới kết cấu cũng không đối xứng do cơ cấu phản hồi.
Các cơ cấu đặt biệt:
+ Cơ cấu phản hồi.
• Ưu điểm: giảm số trục, giảm bánh răng từ đó giúp tăng tiết diện bàn máy.
+ Cơ cấu ly hợp ma sát.
• Ưu điểm: kết cấu đơn giản, dễ chế tạo.
• Nhược điểm: các bề mặt ma sát nhanh mịn do hiện tượng trượt tương đối với
nhau trong quá trình đóng ly hợp.
+ Cơ cấu an tồn.
1.4 Phân tích kết cấu máy
a. Cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me
Trên máy phay ngang vạn năng thường dùng hai phương pháp phay: Phay thuận và
phay nghịch. Hình 1 mơ tả hai phương pháp phay này: trục vít me (1) nhận truyền
động từ hộp chạy dao và làm di động bàn máy (2) mang chi tiết gia công. Trục vít me
(1) quay trong đai ốc (3) được cố định trên bàn trượt ngang (4). Nếu trục vít me quay
theo chiều mũi tên, mặt bên trái của vít me và đai ốc sẽ tiếp xúc với nhau và đưa vít
me mang bàn máy di động về bên phải (hình 1.8a).
Ở phương pháp phay nghịch, tức là phương pháp phay có chiều chuyển động của
dao phay và chiều chuyển động của phơi ngược nhau (hình 1.a), sự tiếp xúc ở mặt bên
trái của ren vít me với đai ốc ln ổn định, vì lực cắt đẩy vít me về bên trái, làm triệt
tiêu khe hở giữa hai bề mặt này. Đây là phương pháp phay thường dùng nhất.
Hình 1.8: Sơ đồ phay thuận và phay nghịch
Phương pháp phay thuận ( hình 1.8b), dao và phơi có chuyển động cùng chiều ( dao vẫn
quay theo hướng cũ nhưng bàn máy đảo chiều). Trong trường hợp này, ở thời điểm khơng có
lực cắt tác dụng ( khi khơng có lưỡi cắt nào tác động vào phơi) mặt phải của ren vít me tiếp
xúc với bề mặt đai ốc để đưa bàn máy sang phải. Nhưng khi lực cắt xuất hiện, đẩy vít me
sang trái, chấm dứt sự tiếp xúc tạo nên một khe hở giữa mặt phải của ren vít me và đai ốc. Ở
khoảnh khắc này, bàn máy sẽ dừng lại cho đến khi khe hở bị triệt tiêu. Sự xuất hiện và triệt
tiêu khe hở làm chuyển động của bàn máy không êm, bị giật cục. Nếu khe hở càng lớn thì độ
chuyển động khơng đều và rung động của bàn máy càng lớn.
Để khắc phục khe hở giữa vít me và đai ốc khi phay thuận, trên máy phay vạn năng
người ta dùng nhiều loại cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me khác nhau.
Chương 2: THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY
2.1 Tính tốn và chọn tính năng kỹ thuật của máy
Số liệu cho trước :
+ Tốc độ vịng quay : 25 ÷ 1440 vịng/phút
+ Phạm vi điều chỉnh tốc độ : (II-15[6])
+ Công bội: (II-16)
+ Số cấp tốc độ : (II-17)
Từ công bội φ = 1,26 và chuỗi số vòng quay được phân bố theo cấp số nhân ta xác định được
chuỗi số vòng quay của máy thiết kế là : n1 ÷ n18
(Cơng thức II-22 [6])
n1 = nmin = 25 ( vòng/ phút )
n2 = n1× φ = 25×1,26 = 31,5 ( vịng/ phút )
n3 = n1× φ2 = 25×1,262 = 40 ( vịng/ phút )
n4 = n1× φ3 = 25×1,263 = 50 ( vịng/ phút )
n5 = n1× φ4 = 25×1,264 = 63 ( vịng/ phút )
n6= n1× φ5 = 25×1,265 = 80 ( vịng/ phút )
n7 = n1× φ6 = 25×1,266 = 100 ( vịng/ phút )
n8 = n1× φ7 = 25×1,267 = 125 ( vịng/ phút )
n9 = n1× φ8 = 25×1,268 = 160 ( vịng/ phút )
n10 = n1× φ9 = 25×1,269 = 200 ( vịng/ phút )
n11 = n1× φ10 = 25×1,2610 = 250 ( vịng/ phút )
n12 = n1× φ11 = 25×1,2611= 315 ( vịng/ phút )
n13 = n1× φ12 = 25×1,2612 = 400 ( vịng/ phút )
n14 = n1× φ13 = 25×1,2613 = 500 ( vịng/ phút )
n15 = n1× φ14 = 25×1,2614 = 630 ( vịng/ phút )
n16 = n1× φ15 = 25×1,2615 = 800 ( vòng/ phút )
n17 = n1× φ16 = 25×1,2616 = 1000 ( vịng/ phút )
n18 = n1× φ17 = 25×1,2617 = 1250 ( vòng/ phút )
2.2 Thiết kế hộp tốc độ
2.2.1 Thiết kế phương án khơng gian
+/ Sơ đồ bố trí khơng gian
Với Z=18 ta có các phương án khơng gian có thể bố trí:
18x1
1x18
9x2
2x9
6x3
3x6
3x3x2
3x2x3
2x3x3
Tính số nhóm truyền tối thiểu :
Gọi x là số nhóm truyền tối thiểu, ta có:
Với nmin = 25 (vg/ph) còn nmax = ndc = 1440 (vg/ph)
Với x là số nhóm truyền tối thiểu, chọn i = 3.
Ta chỉ cần so sánh các phương án khơng gian có 3 nhóm truyền :
Z = 18 = 3x3x2 = 3x2x3 = 2x3x3
+/ Lập bảng tính tốn số trục, số bánh rănng chịu mơmen Max
Để chọn PAKG hợp lý ta có thể dựa vào một số tiêu chuẩn sau :
+ Phương án đơn giản, có thể dễ dàng thực hiện.
+ Số trục ít nhất
+ Bánh răng chịu momen xoắn Mxmax trên trục ra ít nhất
+ Chiều dài sơ bộ nhỏ nhất
+ Kết cấu trục ra đơn giản
+ Đạt được độ chính xác các xích thực hiện truyền động tạo hình phức tạp và
truyền động chính xác
* Dựa vào các tiêu chuẩn trên ta có các chỉ tiêu để so sánh :
* Tổng số trục của PAKG :
Theo công thức : Str = ( i + 1)
Với i = 3, ta có Str = 3 + 1 = 4
* Tổng số bánh răng của hộp :
Theo cơng thức :
Với PAKG Z = 18 = 3 × 3 × 2, ta có :
Sz = 2 ×( 3 + 3 + 2 ) = 16.
Với PAKG Z = 18 = 2 × 3 × 3, ta có :
Sz = 2 ×( 2 + 3 + 3 ) = 16.
Với PAKG Z = 18 = 3 × 2 × 3, ta có :
Sz = 2 ×( 3 + 2 + 3 ) = 16.
* Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ :
Theo cơng thức : L
Trong đó :
= ∑ b+ ∑ f
.
b – chiều rộng bánh răng.
f – khe hở an toàn.
=> L = 16b + 17f
* Số lượng bánh răng ở trục cuối cùng :
PAKG 3 x 3 x 2 : 2 bánh răng
PAKG 3 x 2 x 3 : 3 bánh răng
PAKG 2 x 3 x 3 : 3 bánh răng
Các bánh răng trên trục chính chịu momen xoắn lớn nên thường có kích thước lớn, vì
vậy cần tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục chính.
* Từ các số liệu trên ta lập bảng so sánh PAKG :
Bảng 2.1 Bảng so sánh PAKG
Yếu tố so sánh
Phương án
3x3x2
3x2x3
2x3x3
Tổng số bánh răng
16
16
16
Tổng số trục
4
4
4
Chiều dài sơ bộ
16b + 17f
16b + 17f
16b + 17f`
2
3
3
Số bánh răng chịu
Mxmax trên trục ra
Trên cơ sở so sánh trên ta chọn PAKG 3 x 3 x 2 - vì phương án này có số bánh răng ở
trục cuối là ít nhất.
2.2.2 Phân tích và chọn phương án thứ tự
Với một PAKG có nhiều PATT, số PATT được tính theo cơng thức : q = w!
Với số nhóm truyền w = 3 và PAKG 3 x 3 x 2, ta có q = 3! = 6 phương án thay đổi thứ
tự. Với 6 PATT được thể hiện bằng 6 lưới kết cấu, từ đó ta đánh giá để chọn PATT hợp
lý nhất.
Bảng 2.2 Các phương án thứ tự
PAKG
3x3x2
3x3x2
3x3x2
3x3x2
3x3x2
3x3x2
PATT
I II III
II I III
III II I
I III II
II III I
III I II
[1][3][9]
[3][1][9]
[6][2][1]
[1][6][3]
[2][6][1]
[6][1][3]
ϕ9 = 8
ϕ9 = 8
ϕ12 = 16
ϕ12= 16
ϕ12 = 16
ϕ12 = 16
Đạt
Đạt
Không
Không
Không
Không
đạt
đạt
đạt
đạt
Lượng
mở (X)
ϕ
xmax
Kết quả
Phạm vi điều chỉnh tỷ số truyền của một nhóm truyền động là:
Ri =
imax i p
= = ϕ ( p −1) xi
imin i1
; p – số tỷ số truyền trong nhóm truyền động
Trên thực tế, các tỷ số truyền trong máy công cụ được giới hạn như sau:
Tức phạm vi điều chỉnh tỷ số truyền trong một nhóm truyền động là:
Ri =
2
1
x
4
1
= 8
Như vậy phạm vi điều chỉnh giới hạn là:
Rgh = φXmax ≤ 8 ; Xmax – lượng mở cực đại
* Ta lập bảng lượng mở trong từng PATT để so sánh:
Bảng 2.3 Bảng so sánh lượng mở
PAKG
3x3x2
PATT
I – II – III
I – III – II
II – I – III
X
1-3-9
1 - 6 -3
3-1-9
Xmax
9
12
9
φxmax
1,269 = 8
1,2612 > 8
1,269 = 8
PATT
II –III – I
III – II – I
III – I - II
X
2-6-1
6-2-1
6-1-3
Xmax
12
12
12
φxmax
1,2612 > 8
1,2612 > 8
1,2612 > 8
Lượng mở
Lượng mở
1
≤i≤2
4
Với điều kiện φXmax ≤ 8, ta loại bỏ phương án thứ tự I – III – II, II –III – I, III – II –
I, III – I - II. chấp nhận 2 PATT là : I – II – III, II – I – III.
Lưới kết cấu các PATT tương ứng :
Hình 2.1a Phương án: II-I-III
Hình 2.1b Phương án: I-II-III
Trong các phương án này ta chọn PATT ( I II III ) vì phương án này có lượng mở đều
và tăng dần và đảm bảo tỷ số truyền giảm từ đầu vào – đầu ra.
2.2.3 Xây dựng lưới đồ thị vịng quay
Phân tích và vẽ lưới đồ thị vòng quay theo phương án đã lựa chọn
Hình 2.2: Lưới đồ thị vịng quay hộp tốc độ
2.2.4 Tính tốn bánh răng
a. Phân tích và tính tốn số răng của các bánh răng
Theo công thức Zx =
fX
fX + gX
EK ⇒ Z'x= ∑Z – Zx
Trong đó: K: bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng (fx + gx )
∑Z: Tổng số răng trong cặp
∑Z = E.K : tổng số răng của cặp bánh răng ăn khớp
Echọn> Emin nào đó để Zx , Zx’ > Zmin = 17 răng ( không bị cắt chân răng )
Eminchủ =
Zmin( fx + gx )
fx.K
; Eminbị =
Zmin( fx + gx )
gx.K
Zmin : là số răng nhỏ nhất ta lấy Zmin = 17 răng .
+) Với nhóm 1:
Bội số chung nhỏ nhất là K = 72
Với Zmin = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Chọn E=1
→ ∑Z
= E.K =1.72 = 72
Vậy
Z1 = = 21 ;
Z’1 = E.K. = 51
Z2 = = 24 ;
Z’1 = E.K. = 48
Z3 = = 28 ;
Z’1 = E.K. = 44
+) Với nhóm 2
1 1 1 31 f
i4 = 4 = 4 = = = 4
ϕ 1,26 2,52 77 g 4
i5 =
1
1
4
=
=
1
1,26 5
ϕ
11
i6 = ϕ = 1,59 7
⇒ f4 + g4 = 72 = 23 . 32
⇒ f5 + g5 = 4 + 5 = 9
2
=
⇒ f6 + g6 = 11 + 7 = 18 = 2.32
Bội chung nhỏ nhất là:
K = 23.32 = 72
< 1.
Chọn E =1 → Z = E.K =1.72 = 72
Ta có số răng của bánh chủ động và bánh bị động tương ứng :
Z4 = = 21 ;
f 5 108.4
=
= 48
g5 + f5 4 + 5
Z 5 = E.K .
Z 6 = E .K .
Z’4 = E.K. = 51
f 6 108.11
=
= 66
g 6 + f 6 11 + 7
32 ;
44 ;
Z’5 = 40
Z’6 = 28
+)Với nhóm 3
i7 =
1 1 f7
= =
⇒ f7 + g7 = 1 + 4 = 5
ϕ 6 4 g7
i8 = ϕ 3 = 2 =
f8
⇒ f8 + g8 = 1 + 2 = 3
g8
Bội chung nhỏ nhất là : K =5 .3= 15
Chọn E = 6 → Z = K.E =15.6 = 90
Ta có số răng của bánh chủ động và bánh bị động tương ứng :
Z 7 = E.K .
Z 8 = E .K .
f7
1
= 90. = 18
f7 + g7
5
f8
2
= 90. = 60
f8 + g8
3
Z 7' = E.K .
g7
4
= 90. = 72
f 7+ g 7
5
Z 8' = E.K .
g8
1
= 90. = 30
f8 + g8
3
;
;
Vậy tỷ số truyền thực tế là :
i1 = 21/51
i4 = 21/51
i7 = 18/ 72
i2 = 24/48
i5 = 32/40
i8 = 60/30
i3 = 28/44
i6 = 44/28
* Ta được bảng số răng :
Bảng 2.4 Bảng số răng
Z1=21
Z3=28
Z5 = 32
Z7=18
Z5’ = 40
Z’1=51
Z’3=44
Z2=24
Z4=21
Z6 = 44
Z’2=48
Z’4=51
Z’6 = 28
Z’7=72
Z8=60
Z’8=30
b. Tính tốn sai số và vẽ đồ thị sai số
Cơng thức tính sai số vòng quay :
∆n =
ndn − nth
ndn
.100%
Bảng 2.5: sai số vòng quay
∆n%
n
ntt
n1
nđc .io.i1 .i4 . i7 = 25,674
25
-2,7
n2
nđc .io.i2 .i4 . i7 = 31,89
31,5
-1,22
n3
nđc .io.i3 .i4 . i7 = 40,58
40
-1,45
n4
nđc .io.i1 .i5 . i7 = 51.02
n5
nđc .io.i2 .i5 . i7 = 63,36
63
-0,57
n6
nđc .io.i3 .i5 . i7 = 80,64
80
-0,8
n7
nđc .io.i1 .i6 . i7 = 100,2
100
-0,21
n8
nđc .io.i2 .i6 . i7 = 124,46
125
0,43
n9
nđc .io .i3 . i6 . i7 = 158,4
160
1
n10
nđc .io.i1 .i4 . i8 = 205,39
200
-2,69
n11
nđc .io.i2 .i4 . i8 = 255,1
250
-2,03
n12
nđc .io.i3 .i4 . i8 = 324
315
-2,86
n13
nđc .io.i1 .i5 . i8 = 408,14
400
-2,03
n14
nđc .io.i2 .i5 . i8 = 506,88
500
-1,38
n15
Nđc .io.i3 .i5 . i8 = 645,12
630
-2,4
n16
Nđc .io.i1 .i6 . i8 = 801,7
800
-0,21
n17
Nđc .io.i2 .i6 . i8 = 995,66
1000
0,43
n18
Nđc .io.i3 .i6 . i8 = 1267,2
1250
-1,38
n = ntc
50
-2,03
Ta có đồ thị sai số vịng quay:
Hình 2.3: Đồ thị sai số số vòng quay hộp tốc độ
Kết luận: Qua bảng ta thấy có sai số giữa số vịng quay tính tốn và số vịng quay lí thuyết
(tiêu chuẩn ) do khi tính ta đã làm trịn các tỉ số truyền để xác định bánh răng. Tuy nhiên đôi
chỗ, sai số đã vượt qua giá trị cho phép (
Sơ đồ động hộp tốc độ
∆
n > 2.6), vẫn có thể chấp nhận được