Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

SKKN “Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục, pháp luật đối với đoàn viên, thanh thiếu nhi trên địa bàn thị trấn Phố Ràng – huyện Bảo Yên”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.69 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: Hội đồng sáng kiến cơ sở huyện Bảo n
Tơi (chúng tơi) ghi tên dưới đây:

Số
TT

Họ và tên

1 Hồng Mạnh Tân

Ngày tháng
năm sinh

28/8/1990

Nơi cơng tác

UBND thị
trấn Phố
Ràng

Chức
danh

Trình độ Tỷ lệ (%) đóng
chun góp vào việc tạo
mơn
ra sáng kiến



Bí thư
ĐTN

Đại học

100

- Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: “Nâng cao chất lượng công
tác tuyên truyền phổ biến giáo dục, pháp luật đối với đoàn viên, thanh thiếu nhi
trên địa bàn thị trấn Phố Ràng – huyện Bảo n”
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Cơng tác Đồn và phong trào thanh thiếu
nhi
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu và triển khai: tháng 01/2022
- Mô tả bản chất của sáng kiến: Xây dựng và phổ biến các mơ hình,
phương pháp tun truyền và q trình tổ chức thực hiện có hiệu quả cao đối với
nhiệm vụ tuyên truyền phổ biến giáo dục, pháp luật đối với đoàn viên thanh niên
trên địa bàn thị trấn Phố Ràng – huyện Bảo Yên có thể áp dụng rộng rãi tại các địa
phương trong huyện Bảo Yên.
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Điều kiện đảm bảo theo
Điều 17 Chương V về tổ chức cơ sở đoàn, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
liên quan tới thanh thiếu niên như Luật thanh niên 2020, Luật trẻ em 2016, Quyết
định số 2160/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý
thức pháp luật cho thanh, thiếu niên”; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng
10 năm 2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược thanh niên
Việt Nam, giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về nội dung phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2021 – 2030; Nghị quyết Đại hội Đảng, Đoàn các cấp liên quan tới
nhiệm vụ phát triển thanh niên; Thực hiện điều tra xã hội học nghiên cứu, đánh giá

các hình thức tuyên truyền hiệu quả, đưa ứng dụng chuyển đổi số vào thực hiện các
nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên.
- Đánh giá lợi ích thu được được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác
giả: Nâng cao nhận thức của Đoàn viên, thanh niên và toàn xã hội về tuyên truyền,
phố biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên, giảm tình trạng thanh thiếu niên
vi phạm pháp luật, nâng cao năng lực chuyên môn, ý thức trách nhiệm của cán bộ


Đồn trong cơng tác phổ biến giáo dục pháp luật tại thị trấn Phố Ràng – huyện Bảo
Yên.
- Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức đã
tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu:………..
Danh sách những người đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu:

Số
TT

Họ và tên

Ngày tháng
năm sinh

Nơi
cơng
tác

Chức
danh

Trình độ

chun
mơn

Nội dung công
việc hỗ trợ

1
Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự
thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bảo Yên, ngày 01 tháng 12 năm 2022
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hoàng Mạnh Tân


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO TÓM TẮT HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: “Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền phổ biến giáo
dục, pháp luật đối với đoàn viên, thanh thiếu nhi trên địa bàn thị trấn Phố Ràng –
huyện Bảo Yên”
Mã số:............................................(do thường trực HĐSK ghi)
1. Tình trạng giải pháp đã biết:
a/ Mơ tả ngắn gọn giải pháp đã biết:
Tuyên truyền các nội dung thông qua sinh hoạt chi đoàn, hội trực thuộc, các
buổi sinh hoạt ngoại khóa tại các nhà trường có thời lượng tuyên truyền thấp, hiệu
quả đánh giá chưa cao
b/ Ưu, khuyết điểm của giải pháp đã được áp dụng.
- Ưu điểm: Các nội dung pháp luật về trẻ em, thanh niên được tuyên truyền

trực quan, sinh động phát huy được năng lực tuyên truyền của cán bộ đoàn.
- Khuyết điểm: Việc niêm yết có lúc cịn lộn xộn gây khó khăn cho người
dân đến giao dịch, thực hiện các thủ tục hành chính.
2. Nội dung, giải pháp đề nghị cơng nhận sáng kiến:
a/ Mục đích của giải pháp
- Khắc phục hạn chế của phương pháp tuyên truyền cải cách hành chính
bằng niêm yết tại trụ sở UBND thị trấn;
- Đa dạng hoá các phương pháp tuyên truyền tới người dân
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức với cải cách hành
chính
- Từng bước giảm thiểu thời gian chờ giải quyết TTHC, những tiêu cực
trong giải quyết TTHC
b/. Mô tả chi tiết nội dung của giải pháp:
Giải pháp nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị, của cán bộ, cơng chức trong cơ quan hành chính nhà
nước các cấp và nhân dân về ý nghĩa, mục tiêu, tầm quan trọng của cơng tác cải
cách hành chính đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao kỷ luật, kỷ
cương hành chính, văn hóa cơng vụ, quy tắc ứng xử của cơng chức; thực hiện có
hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng văn minh, hiện đại. Tăng
cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và tổ chức xã hội trong việc thực


hiện cải cách hành chính; khuyến khích người dân, tổ chức và doanh nghiệp tích
cực sử dụng các dịch vụ cơng trực tuyến, dịch vụ bưu chính cơng ích và giám sát
các hoạt động thực thi công vụ, kết quả thực hiện của địa phương. UBND thị trấn
triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính gồm:
Cải cách thể chế:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND và UBND huyện và UBND cấp xã, đảm bảo tính hợp hiến,
hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật theo quy định của pháp luật hiện hành, đặc biệt là các văn bản quy
phạm pháp luật chứa đựng các quy định về thủ tục hành chính, nhằm nâng cao chất
lượng cơng tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và
UBND các cấp trên địa bàn huyện.
- Thường xun rà sốt, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện đang
còn hiệu lực thuộc phạm vi quản lý, phát hiện những văn bản chồng chéo, hết hiệu
lực để sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới phù hợp với quy định của pháp luật,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và bảo đảm tính khả thi cao.
- Tiếp tục hồn thiện hệ thống văn bản về tổ chức và hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện; sửa đổi, thay thế kịp
thời khi có bổ sung, thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan,
đơn vị.
- Tổ chức, triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực quản lý
nhà nước, trọng tâm là chính sách về kinh doanh, đầu tư, đất đai, xây dựng, y tế,
giáo dục, Lao động thương binh và xã hội.
Cải cách thủ tục hành chính
- Thường xun rà sốt các thủ tục hành chính đang triển khai áp dụng, trên cơ sở
kết quả rà sốt đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính
khơng phù hợp, cắt giảm các thủ tục hành chính khơng cần thiết để nâng cao chất
lượng thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là các thủ
tục hành chính liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện kịp thời việc rà soát, thống kê các thủ tục hành chính ban hành mới,
các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; đồng thời, cơng bố cơng
khai, duy trì và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
- Tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông.



- Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính nhằm nâng cao chất lượng các quy định hành chính, nâng
cao vai trị của cá nhân, tổ chức trong giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính
của cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
sốt thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục thực hiện rà soát về cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan
chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện, UBND các xã, thị trấn; trên cơ
sở đó bố trí, sắp xếp cán bộ, cơng chức phù hợp với trình độ chun mơn, năng lực
đúng vị trí việc làm.
- Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong
việc giải quyết các nhiệm vụ có liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành của huyện;
trong đó UBND huyện là trung tâm chỉ đạo và đôn đốc phối hợp thực hiện.
- Từng bước hoàn thiện cơ chế phân cấp giữa cấp huyện và cấp xã, trên cơ sở đảm
bảo tính thống nhất trong quản lý, tính chủ động trong thực hiện thẩm quyền phân
cấp, đồng thời đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra cũng như đề cao vai trò chủ
động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao vai trò của từng cấp, từng ngành.
- Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Thực hiện thường xuyên việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc của các cơ
quan hành chính nhà nước; sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quy chế làm việc
của các cơ quan, đơn vị cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được
giao.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm, xây dựng cơ cấu cán bộ, công
chức; đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từng bước có số lượng và cơ
cấu hợp lý.
- Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ công chức,
viên chức và công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.

- Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng
năm của tỉnh. Bố trí, phân cơng cán bộ, cơng chức đảm nhiệm các cơng việc phù
hợp với trình độ chun mơn, năng lực, sở trường công tác.
- Tổ chức cho cán bộ, công chức ký giao ước thi đua thực hiện tốt các nội dung chỉ
thị số 05 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 27 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 06 của


UBND tỉnh và cam kết không vi phạm giao thông đường bộ, tệ nạn xã hội như:
Không đánh cờ bạc, lô đề… Cán bộ, công chức chấp hành nghiêm túc văn hố
cơng sở, đặc biệt khơng có cán bộ, cơng chức uống rượu trước, trong giờ làm việc,
giờ nghỉ trưa của ngày làm việc.
- Thực hiện tốt công tác đánh giá, phân loại, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ,
công chức theo quy định của pháp luật. Việc đánh giá, phân loại, khen thưởng, kỷ
luật cán bộ, công chức phải theo các tiêu chí cụ thể gắn với chất lượng, hiệu quả
công việc; đồng thời phải xử lý nghiêm đối với hành vi vi phạm pháp luật, đạo đức
nghề nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm, về đạo đức cán bộ, công
chức, các quy định về văn hố cơng sở nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm và
đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức.
Cải cách tài chính cơng
-Tiếp tục thực hiện khốn biên chế và kinh phí đối với 100 % các cơ quan, đơn vị
sự nghiệp trực thuộc đảm bảo theo đúng quy định của Nhà nước và hướng dẫn của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị trong huyện đã triển khai
thực hiện nghiêm túc, đúng quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, việc thực hiện khốn kinh phí quản
lý hành chính, cơ bản đã phát huy tính chủ động tích cực, hiệu quả trong cơng việc.
Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước; bảo đảm giúp các cơ quan nhà nước xử lý cơng việc nhanh,

chính xác, giúp lãnh đạo nắm thông tin kịp thời, kiểm tra tiến độ thực hiện công
việc.
- Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng CNTT
trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử
lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi
phí thực hiện thủ tục hành chính. Đơn vị đã ứng dụng cơng nghệ thơng tin giải
quyết công việc của UBND thị trấn, tổng số máy tính hiện có 21 máy, đã dùng máy
Fax, Scan, phần mềm Zalo để trao đổi thông tin, văn bản chỉ đạo điều hành tới các
tổ dân phố. Đây là một trong những cách làm đem lại hiệu quả lớn về thời gian và
tiết kiệm cho ngân sách. Các văn bản triển khai nhanh chóng, kịp thời tuyên truyền
tới nhân dân trên địa bàn những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước đồng thời theo dõi được kết quả triển khai tuyên truyền tới
người dân một cách chính xác.


- Triển khai thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động tại UBND cấp xã.
Cơng tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, công tác kiểm tra cải cách hành chính trong đó
chú trọng việc phối hợp và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng tuyên truyền
để cán bộ, công chức, viên chức nghiêm túc thực hiện; tổ chức, công dân nắm
được quy định để thực hiện và kiểm tra việc thực thi công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức.
Từ những nội dung nêu trên, giải pháp tăng cường tuyên truyền cải
cách hành chính sử dụng các hình thức tuyên truyền như sau:
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính và triển khai tới cán bộ,
công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách tại các tổ dân phố;
- Tuyên truyền đều đặn hàng tuần, hàng tháng các nội dung cải cách hành chính
trên Đài phát thanh của xã thời lượng 30 phút/bản tin; tổ chức tuyên truyền lồng

ghép với tuyên truyền pháp luật đến 100% tổ dân phố;
- Thực hiện tuyên truyền cho cán bộ, công chức xã trong các Hội nghị tuyên vận
của Đảng uỷ, các buổi giao ban của UBND thị trấn, của các tổ chức đoàn thể chính
trị - xã hội, Ban CHQS, các nhà trường, trạm y tế...
- Treo băng rôn, biểu ngữ, tranh cổ động, tờ rơi về cải cách hành chính tại các
tuyến đường trên địa bàn;
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch tuyên truyền của cán
bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách tại tổ dân phố;
- Phát huy vai trị của người có uy tín trong cộng đồng dân cư nhắm tuyên truyền
phổ biến cải cách hành chính tới từng hộ gia đình, dịng họ..
3. Khả năng áp dụng của sáng kiến:
Giải pháp hoàn tồn có thể áp dụng rộng rãi tại các địa phương khác có điều
kiện tương tự địa phương
4. Hiệu quả, lợi ích thu được do áp dụng giải pháp so với trước và sau
khi áp dụng sáng kiến:
a/ Theo ý kiến của tổ chức đã áp dụng sáng kiến
………………..
b/ Theo ý kiến của tác giả sáng kiến
Giải pháp đem lại hiệu quả rõ rệt trong thực hiện công tác cải cách hành
chính; 100% các người dân các tổ dân phố nắm được các thủ tục cải cách hành
chính, số lượng cá nhân biết sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4


tăng lên so với chưa áp dụng giải pháp; cán bộ, công chức nắm rõ trách nhiệm,
nâng cao tinh thần cống hiến; trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính khơng
xảy ra các hiện tượng tiêu cực; giải pháp vận dụng các nguồn lực, nhân lực tại chỗ
góp phần tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
5. Những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu
Số
TT


Họ và tên

Ngày
tháng
năm
sinh

Nơi
cơng
tác

Chức
danh

Trình độ
chun
mơn

Nội dung cơng
việc hỗ trợ

1
6. Tài liệu kèm theo gồm:……………..
XÁC NHẬN
CỦA UBND THỊ TRẤN

Văn Bàn, ngày........ tháng … năm 2021
Người viết báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)


Lương Kim Huệ


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ý KIẾN
Phản biện của chuyên gia hoặc người thẩm định đề tài SKKN
Tên sáng kiến: ……………………………….……………….………
………………………………………………………………………..
Đơn đăng ký sáng kiến ngày.......tháng …..năm 2021 nộp đơn
Họ và tên :……………..
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người thẩm định
..........................................................................................................................
Kết quả xem xét đơn:
1.Tính khoa học trong cách thức trình bày
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………….
2. Tính mới:……………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………..…………
3. Khả năng áp dụng:.................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................
4.Lợi ích thu được......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................

5. Kết luận đạt hay khơng đạt các tiêu chuẩn công nhận sáng kiến; mức độ
đạt được (trung bình, khá, tốt, xuất sắc):
………………………………………..............................................................
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………....
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG
Ngày ........tháng ......năm 2021..
KIẾN CẤP CƠ SỞ
CHUYÊN GIA PHẢN BIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
(hoặc người thẩm định)
(Ký, ghi rõ họ tên)




×