Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Ngữ văn lớp 6: Danh từ (Tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 32 trang )


Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là danh từ? Cho ví dụ.
Đáp án:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái
niệm,....
VD: Học sinh, cái bàn, thời khóa biểu, mưa....
2. Danh từ thường giữ chức vụ gì trong câu?
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm chủ
ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ " là" đứng
trước.
VD: Học sinh lớp 6A/ rất ngoan.
CN
VN
VD: Tôi / là học sinh.
CN
VN


DANH TỪ
Danh từ chỉ

Danh từ chỉ

ĐƠN VỊ

SỰ VẬT

Đơn vị

Đơn vị



TỰ NHIÊN

QUY ƯỚC

Chính xác

Ước chừng


Tiết 43


Tiết 41:

DANH TỪ

I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH
TỪ RIÊNG:
1. Ví dụ: SGK- T 108

( Tiếp theo )


Ví dụ: SGK- T108
Vua nhớcơng ơn tráng sĩ phong cho là Phù Đổng Thiên Vương
và lậpđền thờngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng huy
,
ện
Gia Lâm, Hà Nội.

( Theo Thánh Gióng )
Danh từ chung

Danh từ riêng

,

,

,

,

Tìm các danh 
Tìm các
từ
danh
 chung và 
từ , ,
,
danh t
trongừví
 riêng
dụ ?
trên?

,

,


,
 
 


DANH TỪ

Tiết 43:

Nhóm 

1

( Tiếp theo )

Nhóm 

Tố Hữu
em bé

Hồ Gươm

bộ đội
Là tên gọi riêng
Emmột
có nhận
của
người,
xét sự
gì về

một
vậttên
riêng
gọimột
cácđịa
danh
lẻ,
từ trong
phương...

Chỉ người
Em có nhận xét
nói chung.
gì về tên gọi
các danh từ
trong nhóm 1?
bác sĩ

2

nhóm 2?

Vịnh Hạ Long


DANH TỪ

Tiết 43:

( Tiếp theo )


I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH
TỪ RIÊNG:
1. Ví dụ: SGK- T 108

2. Kết luận:

Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chung

Là tên gọi một
loại sự vật.

Danh từ riêng
Là tên riêng của
của từng người,
từng vật, từng
địa phương...

* Ghi nhớ:( ý1 sgk trang 109)

Qua ngữ liệu và
quan sát các bức
Em em
hiểuhãy
thế cho
tranh,
nàodanh
là danh
từ sự

biết
từ chỉ
Em códanh
nhận
chung,
vật
gồm có từ
mấy
xét gì về cách
loại ? riêng ?
viết các danh
từ riêng ?


- Ví dụ :
a. […] Thấy cái sọ dừa bên gốc cây to đựng đầy nước
mưa, bà bưng lên uống.
b. Nghĩ lại, thấy thương con, bà đành để con lại ni và
đặt tên cho nó là Sọ Dừa
Giải thích vì sao
từ "sọ dừa" trong
hai trường hợp
trên lại viết khác
nhau ?

(a

) Danh từ chung: chỉ tên gọi một loại sự vật mà không phải
là cá thể sự vật
(b ) Danh từ riêng: chỉ tên gọi một cá thể sự vật.



TIỂU LOẠI DANH TỪ CHUNG
Tiểu loại DT

Ví dụ

DT chỉ vật thể

công nhân, thợ, ...
trâu, gà, hoa, lá …

DT chỉ chất liệu

nước, gạo, muối, sắt…

DT trừu tượng

nỗi buồn, niềm vui, sự
sống…


Tiết 43:

DANH TỪ

( Tiếp theo )

Bài tập 1: Xác định danh từ và phân loại danh từ riêng,
danh từ chung.

Ngày xưa, / ở / miền / đất / Lạc Việt, / cứ / như / bây
giờ / là / Bắc Bộ / nước / ta / có / một / vị thần / thuộc / nòi
rồng, / con trai / thần / Long Nữ, / tên / là / Lạc Long Quân.
(Con Rồng, cháu Tiên)
- Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất ,nước, vị thần,
nòi rồng, con trai, tên
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Lạc Long Quân, Long Nữ.


Tiết 43:

DANH TỪ

( Tiếp theo )

Bài tập: Viết lại các danh từ riêng sau cho đúng:
- lại văn sâm .
- giá rai, bạc liêu
- mao trạch đông
- mạc tư khoa

Đáp án
- Lại Văn Sâm .
- Giá Rai , Bạc Liêu
- Mao Trạch Đông
- Mạc Tư Khoa


Tiết 43:


DANH TỪ

I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH
TỪ RIÊNG:
1. Ví dụ: SGK- T 108
2. Kết luận:
* Ghi nhớ:( ý1 sgk trang 109)
II. QUY TẮC VIẾT HOA DANH TỪ
RIÊNG:

( Tiếp theo )


* Cách viết các danh từ  riêng 
Tố Hữu, Hà Nội,
Cần Thơ…
Luân Đôn, Trung
Quốc, Lỗ Tấn, Mã
Lương…

Pu-skin, Mát-xcơ- va;
Pa- ri
Trường THCS Giá
Rai B,
Liên hợp quốc,
Huân chương Lao
động hạng nhất,…

Tên người, tên
địa lí Việt Nam

Tên người, địa lí
nước ngồi được
phiên âm qua âm
Hán.
Tên người địa lí
nước ngồi phiên
âm trực tiếp (không
qua âm Hán Việt).
Tên các cơ quan, tổ
chức, giải thưởng …
thường là một cụm
từ.

Viết hoa chữ cái đầu
tiên của mỗi tiếng.

Viết hoa chữ cái
đầu tiên của mỗi bộ
phận tạo thành tên
riêng đó; nếu một
bộ phận gồm nhiều
tiếng thì giữa các
tiếng cần có gạch
nối.
Chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo
thành cụm từ được
viết hoa.



? Giải thích cách viết hoa của các danh từ chung sau :
- Ơn Người; tế Trời, Đất.
Danh từ chung được viết hoa : thể hiện ý tôn trọng.


Tiết 43:

DANH TỪ

I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH
TỪ RIÊNG:
1. Ví dụ: SGK- T 108
2. Kết luận:
* Ghi nhớ:( ý1 sgk trang 109)
II. QUY TẮC VIẾT HOA DANH TỪ
RIÊNG:
* Ghi nhớ:( ý2,3 sgk trang 109)

( Tiếp theo )


Tiết 43:
DANH TỪ
* Ghi nhớ: (sgk trang 109)

( Tiếp theo )

* Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh
từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng
của từng người, từng vật, từng địa phương,…

* Khi viết danh từ riêng, ta phải Viết hoa chữ cái đầu tiên của
mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể:
- Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí
nước ngồi phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu
tiên của mỗi tiếng
- Tên người, tên địa lí nước ngồi được phiên âm trực tiếp
(không qua âm Hán Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng
thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
* Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng danh hiệu,
huân chương,…thường là một cụm từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi
bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa.


Tiết 
DANH TỪ
43:
I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH
TỪ RIÊNG:
1. Ví dụ: SGK- T 108
2. Kết luận:
* Ghi nhớ:( ý1 sgk trang 109)
II. QUY TẮC VIẾT HOA DANH TỪ
RIÊNG:
* Ghi nhớ:( ý2,3 sgk trang 109)
III. LUYỆN TẬP:

( Tiếp theo )



Bài tập 2: Các từ in đậm dưới đây có phải là DT riêng khơng?
Vì sao?
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì
diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Các từ Chim, Mây, Nước, Hoa , Hoạ Mi là danh từ riêng
+ Đó là DT riêng để gọi tên của một loại sự vật.
+ Được nhà văn nhân hoá như người, như tên riêng nên
đã viết hoa.
b) Nàng Út bẽn lẽn dâng lên vua mâm bánh nhỏ.
Từ Út là tên riêng của một người.
c) […] Khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng,
cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy.
Từ Cháy là tên riêng của một làng.


Bài tập 3: Tìm các danh từ riêng viết sai, nêu cách sửa các
danh từ riêng.
Ai đi Nam Bộ
h ậu G
giang, H
giang
Tiền G
Ai vơ thành phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
đ ồng Tt háp
Ai về thăm bưng biền Đ
p háp
Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc P
Nơi chôn rau cắt rốn của ta!

k hánh H
h òa
Ai đi Nam – Ngãi, Bình – Phú, K

Ai vơ P
p han Tthiết
phanRrang, P
cơng Tt um, Đđắc Llắc
Ai lên Tt ây Nnguyên, C
Khu Năm dằng dặc khúc ruột miền Ttrung
Ai về với quê hương ta tha thiết
bến H
cửa Tùng…
hương, B
Sơng H
hải, C
Ai vơ đó với đồng bào, đồng chí
nam u q
Nói với Nửa – Việt N
Rằng: nước ta là của chúng ta
cộng hòa!
n am D
dân chủ C
Nước Vviệt N


Tiết 43:

DANH TỪ


( Tiếp theo )

Bài tập 4: Tìm danh từ có trong đoạn văn sau:
Mã Lương vờ như khơng nghe thấy, cứ tiếp tục
vẽ. Gió bão càng to, mây đen kéo mù mịt, trời tối
sầm. Sóng lớn nổi lên dữ dội như những trái núi
đổ sập xuống thuyền. Chiếc thuyền ngả nghiêng
rồi bị chơn vùi trong những lớp sóng.
( Cây bút thần )

Danh từ chung

Gió bão, mây, trời, sóng, trái núi,
chiếc thuyền, lớp sóng.

Danh từ riêng

Mã Lương


Tiết 43:

DANH TỪ

* Danh từ chung: 
Tháp,  thuyền,  nước,  người, 


( Tiếp theo )


* Danh từ riêng:
Hạ Long, Quảng Ninh…
Ép­phen, Pa­ri, Pháp, 


Tiết 43:

DANH TỪ

hoa sen: danh từ chung

( Tiếp theo )


Tiết 43:

cây cau:
danh từ chung

DANH TỪ

( Tiếp theo )


Tiết 43:

DANH TỪ

Lăng Bác: Danh từ riêng


( Tiếp theo )


×