Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giải pháp phát triển thị trường TTSP Cửa PVC Việt Đức của Cty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Hạ Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.77 KB, 31 trang )

Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, nhờ chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nớc, nền kinh tế Việt Nam có những bớc phát triển mạnh mẽ. Các công nghệ
mới, sản phẩm mới lần lợt đợc ra đời có giá trị kinh tế và giá trị sử dụng cao,
chất lợng tốt tạo ra cho ngời tiêu dùng có rất nhiều phơng án để lựa chọn. Đây
chính là thành tựu của những năm đổi mới, mở cửa và hội nhập của Đất nớc
chúng ta.
Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Hạ Long là một doanh nghiệp
Nhà nớc, trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam, đợc đóng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh. Là một trong những doanh nghiệp đầu tiên s¶n xt kinh
doanh s¶n phÈm cưa PVC. S¶n phÈm cđa Công ty đợc sản xuất trên dây chuyền
công nghệ đồng bộ của CHLB Đức, có thơng hiệu là VIệT ĐứC. Sản phẩm cửa
PVC là một sản phẩm hoàn toàn mới, có rất nhiều tính năng u việt, đà có mặt trên
thị trờng Việt Nam từ những năm 1995. Thời kỳ đầu cửa PVC chủ yếu đợc nhập
khẩu từ Châu Âu và thờng đợc lắp cho các gia đình giầu có và đà có ngời đi nớc
ngoài về hoặc những văn phòng liên doanh, những văn phòng đại diện của nớc
ngoài. Từ năm 1989 đến nay, sản phẩm đà đợc sản xuất tại Việt Nam và đà đợc
ngời tiêu dùng lựa chọn cho mỗi ngôi nhà của mình.
Với sự gia đời của nhiều nhà sản xuất, nhiều thơng hiệu sản phẩm cửa
PVC tại thị trờng Việt Nam cũng đà có sự cạnh tranh rất lớn (nh: cửa Việt Đức,
Eurowindow, Việt Séc, Tân Đô, Tân á, )) . Để sản phẩm có thể đứng vững và
chiếm lĩnh đợc thị phần trên thị trờng Việt Nam, thì mỗi doanh nghiệp cần phải
quan tâm đến công tác nghiên cứu đầu t để phát triển thị trờng tiêu thụ. Đây
cũng là một công việc quan trọng nhằm để nâng cao thơng hiệu, tạo ra cho
mình một sản phẩm có sự khác biệt về chủng loại, đa dạng về mẫu mÃ, có chất
lợng, giá bán hợp lý,


Sau thời gian học tập tại Trờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà
Nội và thời gian thực tập tại Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Hạ long
em đà lựa chọn đề tài: Giải pháp phát triển thị trờng tiêu thụ sản phẩm Cửa
PVC Việt Đức của Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Hạ Long
cho luận văn tốt nghiệp của mình.

Phần I:
Tổng quan về
công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây
dựng
Hạ Long
I. Giíi thiƯu chung vỊ c«ng ty:

Trang : 1 


Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

1. Tên công ty:
Tên Công ty

:

Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Hạ

long


Tên giao dịch : Halong Shipbuilding Industry and Construction Co.
Tên viết tắt

: Halshincon.

2. Trụ sở giao dịch, địa chỉ, điện thoại:
Trụ sở chính : Khu Công nghiệp tàu thuỷ Cái Lân, phờng Giếng Đáy,
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại

: 033.825119

Fax

: 033.823179

Tài khoản số

: 4401 000000 2942

Ngân hàng

: Ngân hàng Đầu t và phát triển Quảng Ninh.

3. Hình thức pháp lý của Công ty:
Là doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt
Nam (VINASHIN).
- Quyết định thành lập số: 235/QĐ-TCCB-LĐ, ngày 01/3/2004 của Chủ
tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty (nay là Tập đoàn Công nghiƯp tµu thủ

ViƯt Nam).
- GiÊy phÐp kinh doanh sè: 22.06.000006 do Sở kế hoạch và đầu t Quảng
Ninh cấp ngày 05/3/2004.
4. Ngành và lĩch vực kinh doanh chủ yếu:
- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng nhựa và cao su;
- Chế tạo sản phẩm cơ khí kết cấu thép, các mặt hàng nội thất đáp ứng
yêu cầu sản xuất của Ngành Công nghiệp tàu thuỷ và thị trờng;
- Xây lắp công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, cấp thoát nớc,
thuỷ lợi, công trình điện và trạm điện đến 35 Kv;
- Đầu t và kinh doanh cơ sở hạ tầng, nhà đất;
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Xuất nhập khẩu, buôn bán vật t thiết bị phục vụ Ngành Công nghiệp tàu
thuỷ, các ngành công nghiệp khác và dân dụng;

Trang : 2


Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

- Chế biến kinh doanh lâm sản, khách sạn nhà hàng, dịch vụ du lịch, vận
tải thuỷ bộ, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
II. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

1. Giai đoạn 1 (Trớc năm 1995):
- Công ty có tên là: Xí nghiệp gỗ Hòn Gai.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: Sản xuất, chế biến kinh doanh gỗ

trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Đây là thời kỳ ngành chế biến gỗ đang trong thời kỳ phất triển, hầu hết
nội thất của các gia đình, văn phòng làm việc, nhà xởng đều làm bằng gỗ. Sản
xuất và tiêu thụ của Công ty theo kế hoạch của Tỉnh giao, và có thể coi đây là
thời kỳ phát triển thịnh vợng của Công ty cũng nh ngành chế biến gỗ.
2. Giai đoạn 2 (Từ 1995 đến 1/3/2004):
- Công ty có tên là: Công ty Chế biến gỗ và sản xuất hàng XK Q.Ninh.
Sau khi sáp nhập 3 Xí nghiệp (Xí nghiệp gỗ Hòn gai, Xí nghiệp Tạp phẩm
Quảng ninh, Xí nghiệp gỗ Cẩm phả) đợc đổi tên thành Công ty Chế biến gỗ và
sản xuất hàng xuất khẩu Quảng Ninh.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là:
- Sản xuất, chế biến kinh doanh gỗ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Sản xuất hàng xuất khẩu.
- Năm 1998 Công ty đà đầu t thêm một dây chuyền sản xuất Cửa PVC
và bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh là: Sản xuất và kinh doanh sản phẩm
cửa PVC cao cấp (nay là: Cửa PVC Việt Đức).
Thời kỳ này Công ty có rất nhiều sự biến đổi nh:
- Chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh doanh do sản xuất gỗ kém phát triển,
chuyển đổi chủ thể quản lý, dự án Nhà máy sản xuất cửa Việt Đức ®ang trong
giai ®o¹n triĨn khai.
- Tỉ chøc cã nhiỊu thay đổi, sản xuất kinh doanh của Công ty gặp nhiều
khó khăn, mức độ cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng kém, đây là thời kỳ
khó khăn nhất của Công ty.
3. Giai đoạn 3 (Từ 1/3/2004 đến nay):
- Công ty có tên là: Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Hạ long.

Trang : 3


Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang


Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

Đầu năm 2004, Công ty nằm trong diện sắp xếp lại doanh nghiệp và đến
1/3/2004 C«ng ty chun vỊ trùc thc Tỉng C«ng ty c«ng nghiệp tàu thuỷ Việt
Nam (Nay là Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam) theo hình thức mua
bán doanh nghiệp. Công ty đổi tên thành Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây
dựng Hạ long.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Sản xuất và kinh doanh sản phẩm cửa PVC mang thơng hiệu Việt Đức.
- Xây lắp công trình dân dụng và công nghiệp, công trình điện và trạm
điện đến 35Kv;
Trong giai đoạn này Công ty đà có chiều hớng phát triển:
- Sản phẩm đà có thơng hiệu trên thị trờng, doanh thu năm sau cao hơn
năm trớc.
- Ngời lao động luôn có việc làm ổn định.
- Tháng 9/2006 Công ty chuyển trụ sở sang Khu Công nghiệp tàu thuỷ
Cái Lân tại P.Giếng đáy- Hạ long.
III. Kết quả SXKD của Công ty những năm gần đây

1. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh:
Bảng 1: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch SXKD qua 1 số năm
Đơn vị tính: Tỷ
đồng
Số
TT

Các chỉ

tiêu chủ
yếu

1

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

9 tháng /07

Kế
hoạch

T.hiện
đạt

Kế
hoạch

T.hiện
đạt

Kế
hoạch

T.hiện
đạt


Kế
hoạch

T.hi
ện
đạt

Giá trị
tổng sản
lợng

25

74%

30

77%

40

107%

60

79
%

2


Tổng giá
trị doanh
thu

10

40%

15

40%

20

102%

42

66
%

3

Thu nhập
doanh
nghiệp

0,25


60%

0,7

86%

1,0

120%

1,2

Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty

Trang : 4 


Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

Trong những năm 2003, 2004 là thời kỳ mà Công ty trực thuộc Sở xây
dựng Quảng ninh. Sản xuất, tiêu thụ sản phẩm gặp rất nhiều khó khăn, doanh
thu đạt mức độ thấp, cha có định hớng trong sản xuất kinh doanh, sản phẩm cha có thơng hiệu và cha có vị thế trên thị trờng.
Đến cuối năm 2005, 2006 và 2007 doanh thu và sản lợng của Công ty đÃ
có những sự thay đổi, doanh thu năm sau cao hơn năm trớc, việc làm cho ngời
lao động đợc ổn định, đà có thơng hiệu sản phẩm. Đây là những năm mà Tập
đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt nam đà tạo điều kiện rất lớn nh về tài chính, thị

trờng, đầu t
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Bảng 2: Kết quả SXKD qua 1 số năm
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

9 tháng/07

1

Giá trị tổng sản lợng

18,4

23,1

42,7

47,3

2


Tổng doanh thu

3,7

5,7

20,6

27,8

3

Thu nhập doanh nghiệp

0,15

0,6

1,2

4

Nộp ngân sách

0,1

0,52

0,7


1,0

5

Các khoản nộp khác

0,05

0,09

0,2

0,35

Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty

3. Đánh giá chung:
a. Thành công:
Có thể nói từ năm 2004 đến nay Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng
Hạ long đà có nhiều khởi sắc, có nhiều đổi mới mà những năm trớc đây cha có đợc. Những thành công này có một phần rất lớn là do sự tạo điều kiện, giúp đỡ của
Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam (Cơ quan chủ quản) và cũng là sự đoàn
kết một lòng của toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty, đây chính là
nền tảng cho sự phát triển của Công ty trong những năm tới.
- Công tác tổ chức, các cơ chế quản lý của Công ty đà dần đi vào ổn định.
- Chế độ, thu nhập, và việc làm của ngời lao động đà đợc đảm bảo, tâm lý
ngời lao động dần đợc ổn định.

Trang : 5 



Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

- Tài chính năm 2005 cã nhiỊu biÕn chun míi, nhu cÇu vỊ vèn phơc vụ
cho sản xuất kinh doanh và đầu t xây dựng cơ bản đà đợc giải quyết kịp thời
nên không ảnh hởng đến tiến độ sản xuất và triển khai các thực hiện dự án.
- ĐÃ hoàn thiện việc xây dựng thơng hiệu cho sản phẩm Việt Đức và có
những bớc tiến triển trong công tác bán hàng.
- Các dự án đang trong thời kỳ đi vào hoàn thiện, dự án chuyển đổi cơ sở
sản xuất kinh doanh thực hiện tiến độ theo đúng kế hoạch đề ra (tháng 9/2006
đà đợc đa vào sử dụng).
b. Hạn chế:
Với những thành công đạt đợc nhng vẫn còn nhiều những tồn tại cần giải
quyết, khắc phục, đây là một nhiệm vụ hết sức nặng nề của Công ty trong
những năm tiếp theo.
- Công tác kiện toàn bộ máy tổ chức, quản lý, lao động: Lao ®éng sau khi
chun ®ỉi ®· cã nhiỊu biÕn ®éng do nghỉ chế độ nhiều (Còn lại đa số là lao
động trẻ), khả năng thực tế còn hạn chế nên việc bố trí, sắp xếp còn nhiều khó
khăn và cần phải có thời gian.
- Công tác thu đòi công nợ: Sản phẩm của Công ty thờng phụ thuộc vào
Công trình xây dựng (Thờng thanh toán sau khi bên A quyết toán xong công
trình) cho nên việc thu đòi công nợ thờng bị kéo dài. Công ty đà có nhiều biện
pháp để giảm mức độ nợ đọng nh ứng trớc, thanh toán trớc khi nhận hàng
nhng kết quả đạt đợc vẫn còn thấp.
- Công tác thị trờng: Hầu nh vốn phục vụ cho quảng cáo, giới thiệu sản
phẩm là rất thấp. Việc nghiên cứu sản phẩm mới cha đợc thực hiện, công tác
đầu t mở rộng sản xuất đà tiến hành nhng còn nhiều khó khăn về vốn

- Công tác đầu t xây dựng cơ bản: Đây là công việc rất cần về vốn, công
trình xây dựng Nhà máu cửa PVC tại cơ sở mới còn gặp nhiều khó khăn, việc
giải ngân trong thời gian vừa qua là tơng đối chậm cho nên một số hạng mục
công trình còn đang bị thi công dở dang, vậy Công ty đà nỗ lực đề nghị các cơ
quan ban ngành tạo điều kiện về vốn phục vụ cho thi công hoàn thiện.

Phần II:
Thực trạng
công tác phát triển thị trờng
sản phẩm cửa PVC Việt Đức trong những
năm gần đây
Trang : 6


Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

I. Một số đặc điểm về kinh tế kỹ thuật ảnh hởng
đến công tác phát triển thị trờng:

1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
a. Mô hình tổ chức quản lý của Công ty
Sơ đồ 1:
Ban giám đốc

Phòng
Tổ chức

hành
chính

Phòng
Tài
chính kế
toán

Xí nghiệp
cửa
Việt Đức

Phòng
Kỹ thuật
đầu
t

Phòng
Kế hoạch
kinh
doanh

Xí nghiệp
Xây lắp công
trình

Đơn
vị thành
Đây là mô hình tổ
chức

Công viên
ty hiện nay, quy trình vận hành thực hiện
còn gặp nhiều khó khăn,Phòng
vớng mắc
chứcvà
năng
đôi khi còn bị ách tắc. Nguyên nhân là do
cha phân định dõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận, phòng
ban, cơ chế quản lý còn cha dõ dàng, cán bộ làm việc thụ động,

Đối với các xí nghiệp thì cha hoàn thiện đợc cơ chế khoán nên các vấn đề
kiểm tra, kiểm soát, quản lý vốn, con ngời đều hoàn toàn phụ thuộc vào Công
ty.
- Ban giám đốc: (3 ngời)
+ 01 Giám đốc.
+ 01 Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật- sản xuất .
+ 01 Phó giám đốc phụ trách kinh doanh, đầu t.
- Phòng tài chính kế toán: Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ, thủ tục, hoá
đơn từ vật t (đầu vào) đến xuất hàng (đầu ra).

Trang : 7 


Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

- Phòng kế hoạch kinh doanh: Giao kế hoạch, kiểm tra mức độ hoàn

thành kế hoạch theo từng tháng, quý, năm. Tìm kiếm khách hàng, quảng cáo
giới thiệu sản phẩm, đầu t mở rộng thị trờng tiêu thụ, phát triển thị thờng tiêu
thụ sản phẩm
- Phòng kỹ thuật đầu t: Quản lý đầu t xây dựng, quản lý kỹ thuật sản
phẩm trong toàn Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác hành chính, quản lý lao
động, chế độ chính sách cho ngời lao động trong toàn Công ty.
b. Mô hình tổ chøc qu¶n lý s¶n xt cđa XÝ nghiƯp cưa ViƯt Đức:
- Điều kiện pháp lý:
+ Thành lập ngày 01/10/2005 theo QĐ số 189 QĐ/CNTHL-TCHC của
Giám đốc Công ty CNTT và XD Hạ long.
+ Tên đơn vị: Xí nghiệp cửa Việt Đức.
+ Địa chỉ: Khu Công nghiệp tàu thuỷ Cái lân-P.Giếng đáy, Hạ long,
Q.Ninh
+ Ngành nghề kinh doanh: Theo ngành nghề SXKD của Công ty.
+ Hình thức kinh doanh: Là đơn vị thành viên của Công ty CNTT và XD
Hạ long, có tính pháp nhân cha đầy đủ, có quyền đợc sử dụng con dấu và tài
khoản Công ty (Có uỷ quyền).
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Xí nghiêp:
+ Mua bán vật t, nguyên vật liệu, sản xuất, tiêu thụ và kinh doanh các sản
phẩm mà Xí nghiệp sản xuất hoặc làm dịch vụ.
+ Công ty giao cho Xí nghiệp quản lý, vận hành, sử dụng toàn bộ máy
móc thiết bị từ Phân xởng sản xuất cửa PVC (trớc đây) theo đúng quy định về
quản lý, vận hành máy móc thiết bị do Nhà nớc, Công ty ban hành.
+ Có quyền sử dụng toàn bộ lao động hiện có và tuyển dụng lao động
theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
+ Có quyền đề xuất với Công ty trong việc thành lập phòng ban, tổ chức
Đảng, Đoàn thể,
- Tổ chức lao động của Xí nghiệp:
+ Ban giám đốc Xí nghiệp: Điều hành chung.

+ Bộ phận kế toán: Ghi chép thống kê, viết phiếu nhập xuất hàng hoá,
thanh toán lơng, chia lơng trong toàn bộ Xí nghiệp.

Trang : 8 


Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

+ Bộ phận vật t: Cung ứng vật t, nguyên vật liệu trong toàn Xí nghiệp.
+ Bộ phận kỹ thuật:
Bộ phận chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chất lợng sản phẩm trong
toàn bộ các khâu.


Lập bản vẽ kỹ thuật sản phẩm, tính chi phí nguyên vật liệu, vật t phục
vụ cho quyết toán của Xí nghiệp.




Theo dõi, kiểm tra, đốc thúc sản xuất của Xí nghiệp.

Quản lý máy móc thiết bị, lên kế hoạch bảo trì, bảo dỡng máy móc,
thiết bị của Xí nghiệp. Kiểm tra mức độ an toàn và bảo hộ lao động của Xí
nghiệp.



+ Bộ phận bán hàng:
Là bộ phận có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, bán hàng và làm các
thủ tục xuất hàng với Công ty cho khách hàng.




Thu nộp tiền hàng theo quy định.

Đợc hởng lơng trên doanh số bán hàng theo quy chế khoán bán hàng
của Công ty.


+ Tổ trộn, đùn thanh profile: Đây là tổ sản xuất có trách nhiệm trộn bột
và phụ gia PVC, sản xuất thanh profile theo số lợng mà Ban lÃnh đạo Xí nghiệp
giao.
+ Tổ gia công: Có trách nhiệm cắt, phay, hàn thành hình dáng cửa theo
đúng bản vẽ đà phê duyệt.
+ Tổ lắp ráp: Có trách nhiệm lắp phụ kiện kim khí nh: Bản lề, khoá, tay
nắm vào cửa để hoàn thiện toàn bộ bộ cửa theo đúng bản vẽ. Đi lắp đặt cửa
tại công trình.
2. Đặc điểm về nhân sự trong Công ty:
a. Số lợng lao động: Có biÕn ®éng tõ 100 ®Õn 130 ngêi.
Bao gåm:
- Sè lao động ký HĐLĐ trên 1 năm

: 90 ngời

- Số lao động ký HĐLĐ dới 1 năm (lao động thời vụ): 40 ngời

Bảng 3: Bố trí nhân lực
STT
Bộ phận
1
Ban giám đốc

Đ/vị tÝnh

Sè lỵng

Ghi chó

Trang : 9 


Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

2
3
4
5
6

7

- Giám đốc
- Phó GĐ kỹ thuật SX
- Phó GĐ kinh doanh
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng Kế hoạch K.doanh

Phòng Tài chính kế toán
Phòng Kỹ thuật đầu t
Xí nghiệp cửa Việt Đức
- Bộ phận Văn phòng
- Bộ phận Bán hàng
- Bộ phận Sản xuất
Xí nghiệp Xây lắp
- Bộ phận Văn phòng
- Bộ phận Sản xuất
- Lao động thời vụ
Tổng cộng

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

Ngời
Ngời
Ngời
Ngời
Ngời
Ngời
Ngời

01
01
01
10
04
03

02

Ngời
Ngời
Ngời

06
04
35

Ngời
Ngời
Ngời
Ngời

08
15
40
130

Căn cứ vào yêu
cầu SX, XN sẽ tiến
hành thuê hoặc ký
thêm HĐlĐ thời
vụ.

Nguồn: Hồ sơ quản lý lao động của Phòng Tổ chức hành chính Công ty

b. Trình độ chuyên môn đào tạo, tay nghề:
Bảng 4: Trình độ lao động

STT

Trình độ

Đ/vị tính

Số lợng

Tỷ lệ (%)

I

Trình độ đào tạo

1

Trên Đại học

Ngời

0

0

2

Đại học

Ngời


16

12,3

3

Cao đẳng

Ngời

07

5,4

4

Trung cấp

Ngời

06

3,8

II

Trình độ tay nghề bậc thợ

1


Trên thợ bậc 6

Ngời

0

0

2

Thợ bậc 5

Ngời

07

5,4

3

Thợ bậc 4

Ngời

20

15,4

4


Thợ dới bậc 4

Ngời

45

34,6

5

Lao động phổ thông

Ngời

30

23,1

Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty

Trang : 10




Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N


Với số lợng lao động có trình độ chuyên môn và trình độ tay nghề nh
hiện nay của Công ty thì có tỷ lệ là tơng đối phù hợp với nhu cầu sản xuất, nhng
muốn nâng cao đợc chất lợng lao động, hiệu quả làm việc phục vụ cho Công ty
thì còn phải sắp xếp và lựa chọn và đào tạo rất nhiều. Công ty đà dùng các biện
pháp nhằm để quản lý, khuyến khích ngời lao động làm việc tốt và đề bạt cán
bộ quản lý cũng phụ thuộc vào khả năng làm việc của từng ngời.
c. Thu nhập:
- Tiền lơng bình quân: 1.542.000 đồng/Tháng
- Tiền thởng:
+ Thởng hoàn thành kế hoạch : 500.000 ®ång/ngêi/kú.
+ Thëng lao ®éng tiªn tiÕn

: 500.000 ®ång/ngêi/kú

+ Thëng qua các ngày lễ
- Ngày 1/5

: 300.000 đồng/ngời

- Ngày 2/9

: 200.000 đồng/ngời

- Ngày tết dơng lịch

: 300.000 đồng/ngời

- Ngày tết âm lịch (T/b) : 800.000 đồng/ngời
- Các khoản thù lao khác: Tiền ăn ca và làm thêm giờ Công ty thực hiện

theo các quy định của Nhà nớc.
d. Chế độ chính sách cho ngời lao động:
Đây là việc làm đợc Ban lÃnh đạo Công ty rất quan tâm, chế độ của ngời
lao động luôn luôn đợc đảm bảo, 100% ngời lao động đợc mua và hởng các chế
độ về BHXH, BHYT. Các chế độ nh kiểm tra sức khoẻ định kỳ, bảo hộ lao
động, an toàn lao động đều đợc quan tâm thờng xuyên, đối với Công ty trong
những năm gần đây tỷ lệ ngời lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc tai nạn
lao động là không có.
3. Đặc điểm về tài chính:
Trớc 2004, với tình trạng về tài chính của Công ty là cực kỳ khó khăn do
doanh thu bán hàng thấp, nợ tồn đọng kéo dài, nợ phải trả lớn, có những thời kỳ
ngân hàng ngừng quan hệ. Với lợng vốn hạn hẹp, không thể đáp ứng kịp thời
cho mọi hoạt động của doanh nghiệp và có những lúc Công ty lâm vào tình
cảnh trên bờ vực sắp phá sản.
Việc cung ứng vật t, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất đều không thể mua
cùng một lúc với số lợng lớn do không có vốn, mà phải mua số lợng nhỏ lẻ.
Trang : 11




Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

Đây là nguyên nhân chính đẩy giá vật t đầu vào lên cao, mọi hoạt động khác
đều bị chậm do không có tiền để chi trả.
Sau năm 2004, tuy Công ty còn có nhiều khó khăn nhng cũng có những

bớc thay đổi đáng kể so với những năm trớc đây.
- Nợ tiền hàng của khách hàng đợc giảm xuống.
- Doanh thu năm sau cao hơn năm trớc từ 40 đến 60 %.
- Nợ phải trả ë møc thÊp.
- Vèn phơc vơ cho viƯc cung øng vật t, nguyên vật liệu luôn luôn đợc
đảm bảo, hàng hoá luôn đạt đợc tiến độ giao hàng theo hợp đồng đà ký kết.
Ngoài ra các hoạt động khác nh cung cấp vốn cho hoạt động xây dựng,
vốn cho đầu t mở rộng sản xuất kinh doanh, quảng cáo giới thiệu sản phẩm đÃ
đợc thực hiện kịp thời và đảm bảo đúng theo kế hoạch đề ra.
Bảng 5: Nguồn vốn
Số
TT

Danh mục vốn

Đ/V
tính

Năm thực hiện
2004

2005

2006

Q3/2007

1

Tổng nguồn vốn


Tỷ đồng

25,960

25,841

31,606

59,841

2

Vốn vay ngắn hạn

Tỷ đồng

12,426

13,562

5,715

4,643

3

Vốn vay dài hạn

Tỷ đồng


26,379

28,567

24,838

56,878

4

Vốn vay khác

Tỷ đồng

9,166

11,572

5

Vốn chủ sở hữu

Tỷ đồng

-22,011

-27,860

1,053


-1,680

Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty

4. Đặc điểm về sản phẩm
Sản phẩm cửa PVC hiện nay trên thị trờng là một loại sản phẩm mới, xuất
hiện từ các nớc Châu Âu từ những năm 1950. Tại Việt Nam, cửa PVC đợc xuất
hiện từ năm 1995, thời kỳ đầu cửa PVC đợc nhập hoàn toàn từ nớc ngoài.
Cửa PVC Việt Đức của Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Hạ
long đợc ra đời từ năm 1998, sản phẩm đợc SX trên dây chuyền, thiết bị, công
nghệ đợc chuyển giao từ CHLB Đức (Công suất là 50.000 m2 SP/năm). Sản
phẩm rất phù hợp cho các công trình nh: Trờng học, bệnh viện, công sở làm
việc, khách sạn, nhà hàng, và các công trình trong ngành chế biến nông thuỷ
sản, các công trình XD dân dụng và công nghiệp khác.
a. Số lợng và chủng loại sản phẩm
Trang : 12




Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

- Có 3 hệ sản phÈm chÝnh:
+ HƯ cưa më dµy 50.
+ HƯ cưa më dày 60.

+ Hệ cửa trợt dày 80.
- Các loại sản phẩm:
Bảng 6: Các loại sản phẩm
STT

Tên sản phẩm

Ký hiệu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Cửa đi 1 cánh Panel - Kính
Cửa đi 2 cánh Panel - KÝnh
Cưa sỉ 1 c¸nh KÝnh
Cưa sỉ 2 c¸nh KÝnh
Cưa sỉ 3 cánh Kính
Vách ngăn Panel
Vách ngăn Panel - Kính

Vách ngăn Kính
Cửa sổ trợt hệ 80
Cửa sổ trợt hệ 80
Gioăng tròn
Gioăng dẹt
Thanh profile các loại

D1-1
D2-1
S1
S2
S3
VP
VPK
VK
STK
STM
GT
GD
PN

14

Thanh profile các loại

PL

15

Thanh nẹp tờng chữ T


NT

Loại sản phẩm

Có chia ô và không chia ô
Có chia ô và không chia ô
Có chia ô và không chia ô
Có chia ô và không chia ô
Có chia ô và không chia ô

Không có mành muỗi
Có mành muỗi
Mầu trắng, mầu đen
Mầu trắng, mầu đen
Có trọng lợng riêng 0,5 kg/
m
Có trọng lợng riêng 0,5 kg/
m
Mầu trắng
Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty

b. Các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm:
Cửa PVC Việt Đức đợc sản xuất (Gia công, lắp ráp) chủ yếu từ thanh
Profile PVC.
Thanh Profile PVC đợc tạo ra từ bột PVC, với các biên dạng rỗng để tăng
khả năng cách âm, cách nhiệt, tạo độ cứng, vững cho sản phẩm.
c. Các yêu cầu kỹ thuật của sản phÈm

Trang : 13





Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

Sản phẩm đợc lắp các loại kính nh kính đơn từ 4 5 mm, 8mm, 10 mm
hoặc kính dán an toàn 5,9 6,4 mm, kính hộp 24 mm, Panel. Và đ ợc lắp các
loại phụ kiện kim khí nhập từ nớc ngoài.
5. Đặc điểm về nhà xởng, máy móc thiết bị:
a. Nhà xởng: Toàn bộ nhà máy bao gồm:
Nhà sản xuất chính: Có chiỊu dµi 120 m, chiỊu réng 40 m, diƯn tÝch bằng
4.800 m2 .
Nhà phụ trợ:
- Nhà máy phát điện dự phòng và máy nén khí :

60 m2

- Săn, đờng nội bộ

: 1.000 m2

- Nhà để xe

:


45 m2

- Khu vệ sinh, nhà tắm

:

15 m2

Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Bể nớc, giếng nớc và toàn bộ ống đợc
nối quanh nhà sản xuất và phụ trợ, ngoài ra còn các bể cát, bình cứu hoả, hệ
thống còi báo cháy bằng điện tử
b. Chủng loại máy móc thiết bị:
Bảng 7: Máy móc thiết bị:
TT

Tên gọi và hạng mục

I

Hệ thống S.xuất profile:

MÃ hiệu

Nơi sản xuất

S.lợng
(Cái)

MTI - Đức


01

Đức

01

1

Máy trộn nguyên liệu

2

Máy đùn profile

M100S
K400
KMD250KK

3

Bàn định hình, máy kéo,
bàn lật

CAT MOD CATPULL

CH áo

01

4


Máy đùn gioăng

GCE 40T

CHLB Đức

01

5
6
7
8
9
10
II
1

Máy xay phế liệu
Máy làm lạnh
Máy nén khí No1, No2
Máy bơm nớc
Hệ thống phủ màu
Máy phát điện
Hệ thống máy gia công:
Máy cắt thanh profile

PRS 323

CHLB Đức


SR 4003W

Hàn quốc

AB AC

Italia

01
01
02
06
01
01
01
01

Italia
Trung Quèc
CHLB §øc
DG –79/30

ELUMATEC -

Trang : 14





Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

2

Máy phay rÃnh nớc

WSF 076

3

Máy phay đầu đố

AF 221/00

4

Máy ca gia cờng

COMPACK
275

5

Máy phay chép hình

GF 171/11

6


Máy hàn góc 2 đầu

ES 720 LV

7

Máy hàn góc 1 đầu

ES 710 LV

8

Máy làm sạch góc

SEMPA - 4

9

Thiết bị uốn vòm

10PB 00

10

Máy dán màng

11

Máy ca thanh nẹp kính


12

Máy bắn vít tự động

III
1
2
3
4
5
6
7
8
IV
1
2
3

T.bị thí nghiệm, KCS:
Máy thử độ bền góc
Thiết bị kiểm tra va đập
Cân điện tử
Lò sấy
Thiết bị đo dÃn nở nhiệt
Rây phân tích
Thiết bị đo độ ẩm
Thiết bị đo nhiệt độ
Khâu vận chuyển:
Ô tô vận tải

Ô tô bán tải
Ô tô con

88 LM 00
GL 192

MSV: 03d11939N

§øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
ELUMATEC §øc
CHLB §øc
CHLB §øc
CHLB §øc
CHLB §øc
CHLB §øc
CHLB §øc
CHLB §øc
CHLB §øc

5,5 tấn


SUZUKI

2,5 tấn

Ford

Loại 5 7 chỗ

Ford, TOYOTA

01
01
02
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01

01
01
01
01
02

Nguồn: Phòng Kỹ thuật sản xuất Công ty

Dây chuyền máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất cửa PVC của Công ty chủ
yếu đợc nhập từ các nhà sản xuất máy nhựa hàng đầu Thế giới (nh: KraussMaffei;
Elumatec; MTI; Greiner (CHLB Đức và CH áo)) chế tạo và cung cấp, đợc sản xuất
năm 1998 (Mới 100%), công nghệ tiên tiến, hiện đại và đồng bộ bậc nhất Việt Nam.
Đến nay, dây chuyền này đà đợc kiểm nghiệm qua thực tế nhiều năm, có đợc chÊt lTrang : 15




Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

ợng tốt và ổn định. Đội ngũ công nhân vận hành của Công ty đà làm chủ đợc thiết bị
và công nghệ mà nhà cung cấp chuyển giao.
II. Thực trạng về công tác phát triển thị trờng
tiêu thụ sản phẩm của Công ty

1. Kênh phân phối
Trớc năm 2004, do điều kiện tài chính còn khó khăn Công ty đà dùng

chính sách gửi hàng tới các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội
thất và đầu t mở các cửa hàng có mức chi phí thấp. Chi nhánh tại Hà nội cũng
đợc thành lập từ những năm này. Trong thời kỳ này bớc đầu các cửa hàng, đại
lý, chi nhánh đà gặt hái đợc một số thành công, giúp cho Công ty bớc đầu giới
thiệu sản phẩm đợc đến ngời tiêu dùng.
Sau một thời gian hoạt động của cửa hàng, đại lý trên không phát huy đợc
hiệu quả, nh doanh thu đạt thấp (có những cửa hàng sau 1 năm không bán đợc
1 m2 cửa nào), sản phẩm mang giới thiệu bị h hỏng, bị thất thoát nhiều. Cho nên
đầu năm 2004 Công ty đà ra quyết định thu hồi toàn bộ, chỉ để lại một số đại lý
và chi nhánh hoạt động có hiệu quả.
2. Chính sách quản lý chi phí và giá:
a. Công tác quản lý giá cả vật t đầu vào:
Việc nhập vật t, nguyên vật liệu do Xí nghiệp sản xuất cửa Việt Đức tự
thực hiện. Số lợng, chất lợng, chủng loại vật t, nguyên vật liệu đợc mua phải căn
cứ vào kế hoạch mua mà Ban Giám đốc Công ty phê duyệt, việc kiểm soát giá
vật t phải đợc thông qua các Phòng ban Công ty.
b. Công tác qu¶n lý chi phÝ phơc vơ s¶n xt:
ViƯc s¶n xt sản phẩm của PVC Việt đức do Xí nghiệp sản xuất cửa
Việt Đức tự thực hiện và theo quy trình sản xuất mà Công ty ban hành, Công ty
quản lý chi phí thông qua định mức khoán.
* Quản lý vật t, nguyên vật liệu:
- Khi xuất hàng hoá bán hàng cho khách hàng thì Xí nghiệp căn cứ vào
hợp đồng (hoặc giấy đặt làm) làm thủ tục đề nghị viết hoá đơn với Phòng kế
toán Công ty, Phòng bảo vệ căn cứ vào hoá đơn xuất hàng kiểm tra hàng hoá trớc khi xuất hàng ra khỏi Công ty.
- Khi quyết toán vật t, nguyên vật liệu thì Xí nghiệp căn cứ vào định mức
vật t và số lợng sản phẩm tiêu thụ để xác định lợng chi phí vật t, nguyên vật
liệu, điện, nớc và thông qua phòng Kế hoạch kinh doanh, phòng Kế toán tài
chính Công ty, trình Giám đốc Công ty phê duyệt.
Trang : 16





Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

- Việc quản lý vật t tại kho phải đợc sắp xếp gọn gàng, tránh bị hỏng hóc,
mất mát và phải đợc kiểm tra thờng xuyên. Việc nhập, xuất kho phải đảm bảo
đầy đủ các thủ tục, quy định về nhập xuất kho mà Công ty quy định.
*. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất:
- Thu nhập đà bao gồm lơng, BHXH, BHYT, đoàn phí Công đoàn.
- Gồm nhân công các khâu từ vận chuyển bột, gia cờng, sản phẩm hoàn
chỉnh lên xe, xuống xe, đùn trộn, gia công, lắp ráp, vệ sinh, bàn giao, nghiệm
thu sản phẩm.
- Bảo trì, bảo dỡng, sửa chữa thiết bị vật t trong qua trình sản xuất và sản
phẩm cho khách hàng.
- Toàn bộ định mức trên đợc ban hành để Xí nghiệp ấp dụng thanh toán
cho phần sản phẩm sản xuất của đơn vị đà thực hiện. Giám đốc Xí nghiệp có
quyền định mức lại khi giao việc cho các bộ phận theo từng công việc cụ thể,
tuy nhiên không vợt quá tổng mức khoán trên.
- Các phần việc đơn lẻ mà định mức cha đề cập (nh : Chạy thử công thức,
các việc phát sinh) Phòng kỹ thuật, Phòng kế hoạch kinh doanh Công ty và Xí
nghiệp xác định cụ thể từng việc qua lệnh sản xuất.
*. Chi phí nhân công gián tiếp sản xuất:
- Bao gồm quản lý, kỹ thuật, bảo trì của Xí nghiệp (Trừ bộ phận bán hàng).
- Định mức đợc tính bằng 13,5% trên tổng quỹ lơng trực tiếp sản xuất
của Xí nghiệp.

- Khoán chi phí điện thoại: 80.000 đồng/tháng.
- Khoán chi phí văn phòng phẩm: 50.000 đồng/tháng.
c. Công tác quản lý chi phí phục vụ tiêu thụ sản phẩm
Công ty và Xí nghiệp giao khoán toàn bộ khâu tiêu thụ sản phẩm cho Bộ
phận bán hàng của Xí nghiệp thông qua Quy chế khoán chi phí tiêu thụ sản
phẩm PVC.
* Mục đích giao khoán: Khoán chi phí nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy SXKD phát triển.
* Nguyên tắc giao khoán:
- Nhằm phân rõ trách nhiệm của Công ty và Bộ phận bán hàng.
- Minh bạch các chi phí trong quy chế khoán.
- Phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động bán hàng.
Trang : 17




Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

* Nhiệm vụ của bộ phận bán hàng:
- Tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành các công việc và chỉ tiêu kế
hoạch đợc giao.
- Không ngừng nâng cao hiệu quả trong kinh doanh, xây dựng và nâng
cao uy tín thơng hiệu sản phẩm của Công ty.
- Sử dụng các chi phí đúng mục đích, đối tợng, đúng quy định.
- Thu nộp tiền hàng về Công ty đúng quy định.

* Nội dung khoán bao gồm các chi phí:
- Chi phí giao dịch, phơng tiện, đi lại, thông tin liên lạc, quảng cáo giới
thiệu sản phẩm.
- Chi phí tiền lơng, thởng hoàn thành công việc, BHXH, BHYT.
- Chi phí hoa hồng môi giới, khuyến mại, giảm giá, dự phòng rủi ro và
các dịch vụ sau bán hàng.
- Khai thác thị trờng, lập bản vẽ, dự toán, ký kết hợp đồng, thủ tục đặt
hàng, xuất hàng và lắp đặt sản phẩm đến khi khách hàng đồng ý nghiệm thu.
* Định mức khoán:
- Khoán chi phí cho việc tiêu thụ thành phẩm hoàn chỉnh: 12% /tổng
doanh thu (Trớc thuế).
- Khoán chi phí cho việc tiêu thụ bán thành phÈm: 0,5% /tỉng doanh thu
(Tríc th).

- Kho¸n chi phÝ cho việc tiêu thụ thành phẩm hoàn chỉnh cho các chi
nhánh, ®¹i lý: 1,0% /tỉng doanh thu (Tríc th).
* Khen thëng, phạt, giảm trừ:
- Thởng: Đạt vợt mức chỉ tiêu kế hoạch giao thì đợc hởng mức thởng
bằng 1% trên phần doanh thu vợt.
- Phạt: Trờng hợp cá nhân, bộ phận trong quá trình tiêu thụ làm ảnh hởng
đến uy tín của sản phẩm, Công ty hoặc gây thất thoát tài sản, giá trị tài sản phải
bồi thờng 100% trên tổng giá trị thiệt hại.
- Giảm trừ chí phí khoán (Bằng % trên giá trị phần thanh toán):
+ Giảm 1,0% khi thanh toán tiền hàng chậm 1 tháng.
+ Giảm 2,0% khi thanh toán tiền hàng chậm 2 tháng.
+ Giảm 4,5% khi thanh toán tiền hàng chậm 3 tháng.

Trang : 18





Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

+ Giảm 8,0% khi thanh toán tiền hàng chậm trên 3 tháng.
d. Giá thành sản phẩm
*. Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm đợc căn cứ vào các chi phí nh:
- Chi phí vật t đầu vào: Giá trị vật t, chi phí bốc xếp, vận chuyển, giao dịch.
- Chi phí sản xuất phân xởng: Chi phí nhân công gián tiếp, nhân công
trực tiếp, khấu hao, điện, nớc, hao hụt vật t, BHXH, BHYT, hành chính
- Chi phí quản lý cấp trên: Chi phí lơng, thởng, hành chính, giao dịch,
khấu hao, thuế, của Công ty.
- Chi phí quảng cáo.
- Chi phí lÃi vay ngân hàng.
- Chi phí bán hàng: Lơng bán hàng, khuyến mÃi, hoa hồng môi giới,
- Lợi nhuận.
- Thuế VAT.
*. Giá bán sản phẩm
Bảng 15: Giá bán cửa và vách PVC
Giá bán sản phẩm ( Đồng/m2)
TT

1
2
3

4
5

6

7


hiệu

Tên sản phẩm

Cửa đi 1 cánh Panel - Kính
Cửa đi 2 cánh Panel - Kính
Cửa sổ 1 c¸nh KÝnh
Cưa sỉ 2 c¸nh KÝnh
Cưa sỉ  3 cánh Kính
Vách ngăn
- Vách Panel
- Vách Panel-kính
- Vách kính
Cửa sổ trợt hệ 80
- Không có mành muỗi
- Có mành muỗi

D1-1
D2-1
S1
S2
S3


Có ô cố định

Không có ô cố định

Không chia ô

Có chia «

Kh«ng chia «

Cã chia «

689.000
720.000
731.000
731.000
710.000

720.000
741.000
762.000
762.000
741.000

741.000
762.000
773.000
783.000
762.000


804.000
825.000
825.000
846.000
815.000

DiÖn tÝch B/q 1 «  1m2

VP
VPK
VK
ST
VTK
VTM

Diện tích B/q 2m2 1ô 1m2

684.000
594.000
573.000

636.000
562.000
551.000
699.000
799.000

Nguồn: Tập bảng giá bán sản phẩm của Công ty (Ban hành QIII/2007)


Trang : 19




Sinh viên: Nguyễn Hơng Giang

Lớp:8.37

MSV: 03d11939N

- Giá giao trên phơng tiện bên mua tại kho Công ty
- Giá cha bao gồm thuế VAT.
- Đơn giá trên đợc áp dụng cho cửa hệ 50; đối với cửa hệ 60 đơn giá đợc
cộng thêm 6% cho mỗi loại cửa.
- Giá bán là giá cho cửa màu trắng, cửa màu xanh đơn giá đợc cộng thêm
25.000 đồng/m2.
- Với các loại cửa chớp đơn giá tăng thêm 10 %.
- Giá cửa, vách cha bao gồm: Vận chuyển, lắp đặt, bao gói .
- Chi phí lắp đặt : 30.000 đồng/m2 .
- Các loại sản phẩm có yêu cầu về kỹ, mỹ thuật và chất lợng đặc biệt đơn
giá sẽ đợc điều chỉnh theo từng loại cụ thể.
3. Chính sách sản phẩm
a. Quản lý chất lợng sản phẩm
Việc quản lý chất lợng sản phẩm của Công ty đợc giao hoàn toàn cho Xí
nghiệp tự quản lý thông qua Quy trình sản xuất sản phẩm mà Công ty ban hành
và có kiểm soát của Phòng kỹ thuật Công ty.
Hiện Công ty đà hoàn thiện việc xây dựng tiêu chuẩn chất lợng cơ sở,
công bố tiêu chuẩn chất lợng hàng hoá.
Các công đoạn kiểm tra chất lợng sản phẩm đợc thể hiện ở Sơ đồ 2.

Công tác kiểm tra chất lợng sản phẩm đợc kiểm tra rất cẩn thận từng
khâu, từng công đoạn và Công ty đà gắn trách nhiệm của ngời kiểm tra, ngời
sản xuất vào sản phẩm. Ngời kiểm tra và ngời sản xuất sản phẩm phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm về sản phẩm của mình trớc khi sản phẩm đợc bàn giao sang
khâu sản xuất mới.
Các công đoạn sản xuất, chế tạo sản phẩm cửa PVC Việt Đức của Xí
nghiệp đều có cán bộ kiểm tra và đợc kiểm tra bằng các máy thí nghiệm, bằng
chuyên môn, kinh nghiệm:
- Từ nguyên vật liệu đầu vào:
+ Kiểm tra độ ẩm, kích thớc hạt, tạp chất, cđa bét, phơ gia PVC.
+ KiĨm tra kÝch thíc, chđng loại, mẫu mÃ, kiểu dáng, xuất xứ, của
phụ kiện kim khí.
- Trong quá trình sản xuất:
+ Kiểm tra độ va đập, dÃn nở nhiệt, độ bền góc hàn, độ va đập, kích thớc,
của các công đoạn sản xuất bán thành phẩm và thành phẩm cửa PVC.
Trang : 20





×