Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

THIẾT KẾ MÔN HỌC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CẢNG HÀNG BÁCH HÓA ĐÓNG KIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI
TP. HỒ CHÍ MINH

THIẾT KẾ MƠN HỌC
QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CẢNG
HÀNG BÁCH HĨA ĐÓNG KIỆN

HỌ VÀ TÊN: TRẦN THỊ MỸ LỆ
MSV: 2054010039
LỚP: KT20A
GVHD: TS NGUYỄN VĂN KHOẢNG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12/2020


MỤC LỤC
1. ĐẶC ĐIỂM VÀ QUY CÁCH HÀNG HÓA...................................................3
1.2. Yêu cầu bảo quản:........................................................................................ 3
1.3. Phương pháp chất xếp:................................................................................. 4
2. THIẾT BỊ, CƠNG CỤ MANG HÀNG...........................................................5
2.2. Thiết bị hậu phương......................................................................................6
2.3. Cơng cụ mang hàng:..................................................................................... 6
2.4. Cách lập mã hàng:........................................................................................ 8
3. TÀU BIỂN......................................................................................................... 8
4. LỰA CHỌN KẾT CẤU CỦA SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XẾP DỠ..................9
4.1. Sơ đồ mô phỏng kết cấu của sơ đồ xếp dỡ...................................................9
4.2. Lược đồ quy trình cơng nghệ xếp dỡ......................................................... 10
5. TÍNH NĂNG SUẤT CỦA THIẾT BỊ THEO CÁC PHƯƠNG ÁN.......... 10
5.1. Năng suất giờ.............................................................................................. 10
5.2. Năng suất ca................................................................................................12
6. TÍNH TỐN NĂNG LỰC CỦA TUYẾN TIỀN PHƯƠNG......................13


6.1. Khả năng thông qua của một thiết bị tiền phương.....................................13
6.2. Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu........................................................ 13
6.3. Khả năng thông qua của một cầu tàu......................................................... 14
6.4. Số cầu tàu cần thiết.....................................................................................14
6.5. Khả năng thông qua của tuyến tiền phương...............................................15
6.6. Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị tiền phương.............15
7. KHẢ NĂNG THÔNG QUA CỦA TUYẾN HẬU PHƯƠNG.................... 17
7.1. Khả năng thông qua của một thiết bị hậu phương..................................... 17
7.2. Số thiết bị hậu phương cần thiết.................................................................17
7.3. Khả năng thông qua của tuyến hậu phương...............................................18
7.4. Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị hậu phương............. 18
8. TÍNH DIỆN TÍCH KHO BÃI CHỨA HÀNG Ở CẢNG............................20
9. BỐ TRÍ NHÂN LỰC TRONG CÁC PHƯƠNG ÁN XẾP DỠ.................. 22
10. CÁC CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG CHỦ YẾU..................................................24
10.1. Mức sản lượng của công nhân xếp dỡ......................................................24


10.2. Yêu cầu nhân lực cho công tác xếp dỡ.....................................................25
10.3. Năng suất lao động................................................................................... 26
11. TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG.........................................27
11.1. Chi phí thiết bị.......................................................................................... 27
11.2. Chi phí xây dựng các cơng trình.............................................................. 28
11.3. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác30
11.4. Chi phí dự phịng...................................................................................... 30
11.5. Tổng mức đầu tư xây dựng...................................................................... 30
12. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG........................................................ 32
12.1. Chi phí khấu hao thiết bị xếp dỡ và cơng cụ mang hàng.........................32
12.2. Chi phí khấu hao cơng trình.................................................................... 33
12.3. Chi phí tiền lương cho cơng tác xếp dỡ................................................... 33
12.4. Chi phí điện năng, nhiên liệu dầu mỡ và vật liệu lau chùi...................... 34

12.5. Tổng chi phí cho cơng tác xếp dỡ............................................................ 35
13. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN SUẤT.................................................. 38
13.1. Doanh thu..................................................................................................38
13.2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận................................................................. 39
14. XÂY DỰNG QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XẾP DỠ................................ 41
15. LẬP KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG TÀU......................................................45
KẾT LUẬN..........................................................................................................47


MỞ ĐẦU
Trên phạm vi thế giới, xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập khu vực đang trở thành một
xu thế của thời đại. Bất kỳ nền kinh tế nào, nếu khơng vận hành theo xu thế này thì
chắc chắn sớm muộn cũng bị đào thải khỏi sự phát triển. Trong các con đường vận
chuyển trao đổi hàng hóa bằng đường bộ, đường hàng khơng và đường biển có thể nói
đường biển đáp ứng được nhiều nhất nhu cầu vận chuyển bởi nó góp phần phát triển
giao thơng nối liền với nhiều quốc gia nhất và có chi phí thấp nhất nhưng lại có thể
đáp ứng khối lượng vận tải lớn nhất. Chính vì thế trong nhiều năm qua các nước trên
thế giới có khả năng phát triển đường biển họ đều tập trung phát triển mạnh hệ thống
đường biển.
Trong đó, cảng biển là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, mang tính phục vụ tạo điều
kiện cho các ngành kinh tế phát triển. Đây là yếu tố động lực, tạo thị trường, là đầu nối
kinh tế giữa các nước, kích thích thị trường phát triển, chủ động lơi cuốn hấp dẫn các
nhà đầu tư, các thương gia, các nhà sản xuất đến hoạt động kinh doanh. Nơi nào có
cảng biển, nơi đó sẽ là thành phố với kinh tế, cơng nghiệp và giao thương phát triển.
Cảng biển phồn vinh, kinh tế biển càng mạnh. Trong chiến lược phát triển của nhiều
quốc gia trên thế giới đã xác định, thế kỷ 21 là thế kỷ của đại dương, hướng mạnh sự
phát triển ra biển đảo, đặc biệt chú trọng đến việc khai thác biển. Việc bố trí, tổ chức
và xây dựng một cảng biển cũng là việc quan trọng để khai thác, giải phóng lượng
hàng hóa một cách tối ưu và hiệu quả. Vậy phải khai thác thế nào? Nhân công, thiết bị
ra sao? Hay chi phí để xây dựng cảng biển là bao nhiêu? Đó cũng chính là mục đích

của bài “Thiết kế môn học Quản lý và khai thác cảng”.
Cuối cùng em xin cảm ơn thầy giáo đã ra đề tài và đã hướng dẫn cho em thiết kế một
cách khoa học và nghiêm túc nhất. Tuy nhiên đây là một đề tài hết sức bao quát và
tổng hợp nhiều kiến thức, vì vậy bài viết của em khơng thể tránh khỏi những hạn chế
và thiếu sót. Em rất mong có được sự chỉ bảo và giúp đỡ của thầy. Em xin chân thành
cảm ơn.

1


NHỮNG SỐ LIỆU CHO TRƯỚC:
-

Loại hàng: bách hóa đóng kiện

-

Khối lượng hàng thông qua: Qn = 1.100.000 tấn/năm

-

Thời gian khai thác cảng trong năm: Tn = 365 ngày/năm

-

Hệ số lưu kho: α = 0,6

-

Thời gian hàng lưu kho bình quân ( thời gian bảo quản ): tbq = 12 ngày


-

Hệ số ngày đến cảng không đều giữa các ngày trong năm: kbh = 1,2

2


1. ĐẶC ĐIỂM VÀ QUY CÁCH HÀNG HĨA
1.1 Thơng tin về hàng hóa:
-

Loại hàng: Quần áo đóng kiện carton.

-

Quần áo được đóng trong kiện carton bằng giấy bìa sóng: 3-5-7 lớp

-

Kích thước (LxBxH): 50cm x 30cm x 40cm

-

Trọng lượng: 30kg/thùng

-

Số lớp chất xếp: 4 lớp.


-

Đặc điểm:
 Dễ rách vỡ, dễ đâm thủng khi có ngoại lực tác động nên khơng chịu
được va đập và thường được sử dụng để chứa hàng có tỷ trọng nhỏ,
khơng có nhiều góc cạnh sắc nhọn.
 Dễ cháy khi gần nhiệt độ cao, nguồn lửa.
 Dễ bị ẩm ướt khi để trong điều kiện độ ẩm khơng khí cao.
 Ở nhiệt độ và độ ẩm cao thì dễ bị hư mốc.

1.2. Yêu cầu bảo quản:
-

Sau khi xếp hàng vào thùng cần dùng giấy PE dán kín những khe hở của thùng
để tránh độ ẩm và bụi bẩn bám vào bên trong ảnh hưởng tới chất lượng hàng.

-

Vì thùng bằng giấy nên cần được bảo quản trong kho khơ, thống mát, kho nền
có hệ thống thơng gió để đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm cho phép, và cần sử dụng
một số loại hóa chất cần thiết trong kho để ngăn ngừa chuột, gián, kiến, mối
mọt gặm nhắm.

3


-

Tránh đặt thùng hàng trực tiếp dưới nền kho và nên có một lớp đệm lót cách ly,
giữa các thùng cũng nên có một lớp đệm lót, đệm lót có thể là vải, chiếu cối,

gỗ,…

-

Những hàng carton có cùng kích thước, cùng mã hiệu, cùng chủ hàng thì xếp
riêng ra một nhóm.

1.3. Phương pháp chất xếp:
-

Tại hầm tàu: hàng được lấy theo từng
lớp,mỗi lớp sâu không quá 4 kiện theo kiểu
bậc thang. Với tàu có các hầm hàng riêng
biệt, miệng hầm nhỏ hơn chu vi đáy hầm,
lấy hàng từ miệng hầm trước sau đó lấy dần
vào phía trong vách theo từng lớp. Nếu kéo
một lần 2 mã hàng thì 2 mã hàng phải
thành lập song song và sát nhau. Những
kiện hàng bể rách phải xếp riêng và kéo bằng võng.

-

Trên xe tải: hàng xếp thành từng chồng bắt
đầu từ phía cabin xe lui dần về phía sau.
Chiều cao của lớp hàng trên sàn xe phải
xếp không được vượt quá chiều cao cho
phép, trọng lượng hàng không vượt tải
trọng xe.

-


Trong kho: trước khi xếp hàng đặt pallet lót
nền kho, thiết lập đống hàng cách tường kho
0,5m, các kiện hàng sẽ được xếp so le lệch
giữa các lớp, khi lên cao cứ 3 lớp thùng thì
lớp tiếp theo xếp lui vào 0,5m. Trọng lượng
đống hàng được lập có trọng lượng đảm bảo
4


áp lực cho phép nền kho.

2. THIẾT BỊ, CÔNG CỤ MANG
HÀNG
2.1. Thiết bị tiền phương: Cần trục
chân đế
Chú thích:
1. Bánh ray
2. Chân đế
3. Trụ giữa xoay
4. Cabin
5. Phit tong
6. Hệ cần
7. Dây cáp
8. Móc cẩu
Các đặc trưng kỹ thuật: Cần trục chân đế KIROP của Nga
-

Sức nâng cho phép: 5T


-

Tầm với lớn nhất: Rmax = 30m

-

Tầm với nhỏ nhất: Rmin= 8m

-

Chiều cao nâng: 20-25m

-

Tốc độ nâng hàng: 57m/phút

-

Tốc độ nâng cần: 44m/phút

-

Tốc độ quay: 1,5 vòng/phút

-

Tốc độ di chuyển: 33m/phút

-


Trọng lượng toàn bộ thiết bị nâng: 128T

-

Áp lực cho phép khi làm việc: < 250N/m2
5


-

Tốc độ cho phép khi thiết bị làm việc: < 175m/s

-

Công suất động cơ của các cơ cấu:


Nâng: 125 KW

 Thay đổi tầm với: 16 KW
 Quay: 7,5 KW
 Di chuyển: 11,4 KW
-

Khẩu độ cần trục: 10,5m

2.2. Thiết bị hậu phương: Xe nâng
Xe nâng hàng tự hành là loại máy nâng hành theo chu kỳ, đây là loại máy xếp dỡ vừa
nâng vừa hạ hàng, di chuyển với khoảng cách nhỏ trong kho, bãi, hầm tàu. Máy nâng
hàng tự hành có thể nâng hạ hàng hịm, hàng kiện, hàng thùng. Thiết bị làm việc có thể

là loại chạc nâng hoặc dùng ngoam kẹp hàng. Hệ thống động lực sử dụng cho máy
nâng có thể là động cơ đốt trong, thường gọi là xe nâng hàng. Nguồn động lực có thể
sử dụng ắc quy kiềm, khi đó xe nâng sẽ làm việc sạch sẽ, không gây ô nhiễm, đảm bảo
yêu cầu phòng hỏa của kho. Xe nâng thường sử dụng trong hầm tàu, nhà kho, nâng
được tối đa một kiện hàng trong một lần nâng.
Các thông số của xe nâng: Model FD 35T9
-

Sức nâng: Gxn= 2,5T

-

Dài: L= 4m, rộng: B= 3m, cao: H= 3,5m

-

Vận tốc di chuyển có hàng: Vh=15km/h

-

Vận tốc di chuyển khơng có hàng: Vkh= 20
km/h

-

Vận tốc nâng hạ lưỡi nâng khơng có hàng: Vn’= 0,9 m/s

-

Vận tốc nâng hàng: Vn= 0,47 m/s


2.3. Công cụ mang hàng:
Võng nylon dẹp: (0,8 ÷ 2)m

6


-

Cách thức lập mã hàng: Mỗi mã hàng được lập là 24 kiện

-

Trọng lượng mã hàng: 24 kiện (tương đương 960kg)

Dây siling:
-

Kích thước: (28-30)x12m

-

Cách thức lập mã hàng: Mỗi mã hàng được lập là 24
kiện (tương đương 960kg)

Mâm xe nâng:
-

Kích thước: 2,5x2,4m


-

Cách thức lập mã hàng: Mỗi mâm xe nâng sẽ có 3 mã hàng ứng với 72 kiện
carton

( tương đương 2880kg)

7


2.4. Cách lập mã hàng:
- Hàng bách hóa dạng kiện carton: 10 – 30kg
- Kích thước 1 kiện: LxBxH = 0,6 x 0,3 x 0,3 m.
- Trọng lượng 1 kiện: q = 30kg
- Trọng lượng 1 mã hàng: Gh = n’ x n” x q =20 x 2 x 30 = 1200kg = 1,2T
Với n’ là số kiện được lập trên 1 võng nilon dẹp
n” là số võng nilon dẹp để lập 1 mã hàng
- Dưới hầm tàu: Công nhân bốc xếp gồm 6 người chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm 3
người thành lập một mã hàng. Trước tiên trải dây hoặc võng xuống mặt bằng dưới
hầm hàng từng người khuân kiện hàng đặt ngay ngắn cân đối lên công cụ xếp dỡ mỗi
mã hàng được lập từ 16-20 kiện với trọng lượng khoảng 1 tấn. Sau đó khi cần trục hạ
móc cẩu xuống cơng nhân sẽ lắp móc mã hàng cho cần trục nâng chuyển lên cầu tàu.
- Trên cầu tàu: Người lái cẩu hạ mã hàng vào mâm xe nâng. Khi mã hàng hạ xuống
cách mâm xe nâng 0,5m công nhân vào điều khiển mã hàng đặt đúng vị trí sau đó tháo
móc mã hàng ra khỏi cần trục, lắp móc cơng cụ xếp dỡ khơng hàng cho cần trục đưa
xuống hầm hàng. Sau khi hàng được xếp đủ tải trên mâm xe, xe nâng xúc mâm có
hàng vận chuyển vào kho. Hàng xếp trên ô tô: khi mã hàng hạ xuống cách sàn xe 0,2m
công nhân leo lên sàn xe điều chỉnh cho mã hàng hạ xuống, tháo mã hàng ra khỏi móc
cần trục, lắp móc cơng cụ xếp dỡ không hàng cho cần trục đưa xuống hầm tàu. Sau đó
cơng nhân tiến hành chất xếp hàng trong thùng xe tải.

- Tại kho: khi xe nâng hoặc xe tải vận chuyển mang hàng vào trong kho đậu vào vị trí
thích hợp, cơng nhân tiến hàng dỡ xếp hàng từ sàn xe xuống lập đống hàng. Các công
nhân chia thành 2 nhóm người trên sàn xe vận chuyển hàng xuống chuyển cho 4 người
đứng trên đống hàng xếp các kiện hàng vào đống hàng tại kho.
3. TÀU BIỂN
Vận chuyển hàng này do tàu bách hóa đảm nhận. Việc lựa chọn tàu biển cho ta biết
được chiều dài cầu bến thiết kế, độ sâu mớn nước, khả năng xếp dỡ hàng hóa thơng
qua số hầm tàu hoặc thiết bị phụ trợ của tàu.
8


Bảng Thông Số Tàu
STT

Thông số kĩ thuật

Ghi chú

1

Tên tàu

VTC SUN

2

Tên chủ tàu

VITRANSCHART


3

Loại tàu

Tàu hàng rời

4

Kiểu tàu

1 boong

5

Tốc độ khai thác

10.5 hải lý/giờ

6

Năm khai thác

1996

7

Cờ

Việt Nam


8

Cảng đăng kí

Cảng Sài Gịn

9

Số IMO

9146895

10

Hơ hiệu

3WRF

11

Trọng tải tàu

23581

12

GRT

14743


13

NRT

7920

14

Chiều dài tổng

155m

15

Chiều cao mạn

13.45m

16

Chiều rộng

26m

17

Mớn nước

9m


18

Số hầm hàng

4

19

Lượng dầu FO

1040.88 m3

20

Lượng dầu DO

72.15m3

21

Lượng nước ngọt

208.09m3

22

Lượng nước ballast

8130.30m3


4. LỰA CHỌN KẾT CẤU CỦA SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
4.1. Sơ đồ mô phỏng kết cấu của sơ đồ xếp dỡ

9


4.2. Lược đồ quy trình cơng nghệ xếp dỡ

-

Phương án 1 (phương án chuyển thẳng): tàu - ô tô

-

Phương án 2 (phương án chuyển thẳng): tàu - cầu tàu

-

Phương án 5 (lưu kho): cầu tàu – kho

-

Phương án 6 (phương án giao nhận hàng): kho – ơ tơ.

5. TÍNH NĂNG SUẤT CỦA THIẾT BỊ THEO CÁC PHƯƠNG ÁN.
5.1. Năng suất giờ
Đối với máy xếp dỡ làm việc chu kỳ, năng suất giờ được tính như sau:
Phi =

���� . ��

����

(tấn/máy - giờ)

Trong đó: i - chỉ số phương án xếp dỡ.

10


hàng.

Gh - trọng lượng 1 mã hàng (tấn), không bao gồm trọng lượng công cụ mang
TCKi - thời gian 1 chu kỳ của thiết bị khi xếp dỡ theo phương án i (giây).

Thời gian, một chu kỳ của thiết bị phụ thuộc vào đặc tưng kỹ thuật của máy xếp dỡ,
loại hàng hóa và phương pháp xếp dỡ (sự dụng công cụ mang hàng nào). Đối với các
loại cần trục, thời gian chu kỳ là thời gian thực hiện các thao tác sau:
Xếp dỡ hàng bao kiện
-

Móc có hàng

-

Nâng có hàng

-

Quay có hàng


-

Hạ có hàng

-

Tháo có hàng

-

Móc khơng hàng

-

Nâng khơng hàng

-

Quay không hàng

-

Hạ không hàng

-

Tháo không hàng

Thời gian chu kỳ của thiết bị xếp dỡ như sau:


Xếp dỡ hàng quần áo đóng kiện

Cần trục chân đế

Móc có hàng

40

Nâng có hàng

40

Quay có hàng

20

Hạ có hàng

25

Tháo có hàng

40

Móc khơng hàng

30

Nâng khơng hàng


10
11


Quay không hàng

20

Hạ không hàng

30

Tháo không hàng

30

TCK

285

Xếp dỡ hàng quần áo đóng
kiện

Xe nâng
Phương án 5

Phương án 6

Nâng có hàng (s)


30

30

Di chuyển có hàng (s)

300

230

Nâng khơng hàng (s)

20

20

Di chuyển khơng hàng (s)

200

180

550

460

TCK (s)

5.2. Năng suất ca
pcai = phi . ( Tca – Tng ) (tấn/máy-ca)

Trong đó:
Tca – thời gian của một ca (giờ/ca).
Tng – thời gian ngừng việc trong ca, bao gồm thời gian chuẩn bị và kết thúc
ca, thời gian nghỉ giữa ca theo quy định, thời gian ngừng do nguyên nhân tác nghiệp
(giờ/ca).
Ghi chú: Tca = 8 (giờ/ca)
Tng = 1 (giờ/ca)
5.3. Năng suất ngày
pi = pca . rca (tấn/máy-ngày)
Trong đó: rca – số ca làm việc trong ngày của cảng (ca/ngày), Ghi chú: rca = 3
(ca/ngày)
12


Kết quả tính tốn ở bảng 1
Bảng 1. Năng suất thiết bị xếp dỡ
STT


hiệu

Đơn vị

Phương án
1 (tàu-ô tô)

Phương án 2
(tàu – cầu
tàu)


Phương án 5
(cầu tàu - kho)

Phương án 6
(kho - ơ tơ)

1

Gh

tấn

1,44

1,44

2,16

2,16

2

TCKi

giây

285

285


550

460

3

phi

tấn/máy-giờ

18

18

14

17

4

Tca

giờ/ca

8

8

8


8

5

Tng

giờ/ca

1

1

1

1

6

pcai

tấn/máy-ca

126

126

98

119


7

rca

ca/ngày

3

3

3

3

8

pi

tấn/máy-ngày

378

378

294

357

6. TÍNH TỐN NĂNG LỰC CỦA TUYẾN TIỀN PHƯƠNG
6.1. Khả năng thông qua của một thiết bị tiền phương

PTP =

�−�
��

+



��

+

� −�

��

=

1−0,6
378

+

0,6

378

+ 0


−1

= 378 (Tấn/máy-ngày)

Trong đó: P1, P2, P3 - Năng suất ngày của một thiết bị tiền phương khi xếp dỡ theo
phương án 1, 2 và 3 (tấn/máy-ngày).
6.2. Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu
-

Số thiết bị tiền phương tối thiểu cần bố trí trên 1 cầu tàu:

����
=


�.��
���

(máy)

Trong đó: Pm - định mức tối thiểu xếp dỡ cho tàu (tấn/tàu-giờ)
T- thời gian làm việc thực tế trong ngày của cảng

T = ��� .( ��� - ��� ) = 3. (8-1) = 21 (giờ/ngày)
13


-

Số thiết bị tiền phương tối đa có thể bố trí trên 1 cầu tàu:

����
= �� (máy)


Trong đó: nh - Là số hàm hàng của tàu.

Cũng có thể tính số thiết bị tối đa trên 1 cầu tàu bằng cách chia tổng chiều dài tuyến

xếp dỡ của tàu cho chiều dài tác nghiệp của 1 cần trục.
-

Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu được chọn trong giới hạn:
����
≤ �� ≤ ����
(máy)



Ghi chú: bài thiết kế môn học yêu cần sinh viên tính tốn với 3 phương án là:
n1 = 2; n1 = 3; n1 = 4

6.3. Khả năng thông qua của một cầu tàu

Pct = n.ky. kct.PTP (tấn/cầu tàu-ngày)
Trong đó: ky - Hệ số giảm năng suất do thiết bị làm việc tập trung, lấy theo số
liệu thống kê kinh nghiệm (= 0,7)
kct - Hệ số sử dụng cầu tàu (lấy theo số liệu thống kê). (=1)
 Với n1 = 2, Pct = n1 . ky . kct . PTP = 2.1.0,7.378 = 529 (tấn/cầu tàu-ngày)
 Với n1 = 3, Pct = n1 . ky . kct . PTP = 3.1.0,7.378 = 794


(tấn/cầu tàu-ngày)

 Với n1 = 4, Pct = n1 . ky . kct . PTP = 4.1.0,7.378 = 1058 (tấn/cầu tàu-ngày)
6.4. Số cầu tàu cần thiết

n=
Trong đó:
-

-

����
��
���

(cầu tàu)

Qmax
ng – Lượng hàng thơng qua cảng trong ngày căng thẳng nhất.

����
�� =

��
��

× ��� =

1 100 000
365


× 1,2 = 3616,4 (tấn/ngày)

Qn – lượng hàng thông qua cảng trong năm, Qn = 1.100.000 (T/năm)

Tn – Thời gian kinh doanh của cảng trong năm, Tn = 365 (ngày/năm)
14


-

kbh - Hệ số bất bình hành của hàng hóa (hàng đến cảng không đều giữa
các ngày trong năm), lấy theo số thống kê, kbh = 1,2

 Với n1 =2, n =

 Với n1 =3, n =
 Với n1 =4, n =

3616,4
529

3616,4
794

3616,4
1058

= 7 (cầu tàu)


= 5 (cầu tàu)
= 4 (cầu tàu)

6.5. Khả năng thông qua của tuyến tiền phương

П�� = � . ��� (tấn/ngày)

Với n1 = 2, ПTP = 7. 529 = 3703 (tấn/ngày)
Với n1 = 3, ПTP = 5 . 794 = 3970 (tấn/ngày)

Với n1 = 4, ПTP = 4 . 1058 = 4232 (tấn/ngày)

6.6. Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị tiền phương.
- Số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị tiền phương trong năm:

��� =

��

�. �� .��

�− �

×

���



+


���



+

���

≤ ���� ( giờ/năm)

Trong đó: ���� = �� − ��� . ��� . ��� − ��� = ( 365 – 20 ). 3. (8-1)
= 7245 ( giờ/năm)

TSC - số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm)
TSC = 20 (ngày/năm)

Với n1 = 2, XTP =
Với n1 = 3, XTP =
Với n1 = 4, XTP =

1 100 000
2.7.1

1 100 000
3.5.1

1 100 000
4.4.1


×

1− 0.6
18

1− 0.6

×

18

1− 0.6

×

18

0.6

+

18

0.6

+

18

0.6


+

18

= 4365,08 ≤ Xmax (giờ/năm) (thỏa)
= 4074,07 ≤ Xmax (giờ/năm) (thỏa)

= 3819,44 ≤ Xmax (giờ/năm) (thỏa)

- Số ca làm việc thực tế của 1 thiết bị tiền phương trong năm:
��� =

����
�� . ���
�.�� .��

×

�− �
��

+

15



��


+



��

≤ ��� (ca/ngày)


 Với n1 = 2, rTP =
 Với n1 = 3, rTP =
 Với n1 = 4, rTP =

3616,4.3

1− 0,6

×

7.2.1

3616,4.3
5.3.1

3616,4.3
4.4.1

378

1− 0,6


×

×

378

1− 0,6
378

+
+

+

0,6

378
0,6

378

0,6

378

= 2,1 ≤ 3 (ca/ngày) (thỏa)
= 1,9≤ 3 (ca/ngày) (thỏa)

= 1,8 ≤ 3 (ca/ngày) (thỏa)


Nếu các điều kiện trên khơng thỏa mãn thì phải tăng số lượng hoặc tăng năng suất
của thiết bị tiền phương.
Kết quả tính tốn ở bảng 2:
Bảng 2: Khả năng thông qua của tuyến tiền phương
STT

Ký hiệu

Đơn vị

n1 = 2

n1 = 3

n1 = 4

1

α

-

0,6

0,6

0,6

-


0

0

0

P1

Tấn/máy-ngày

378

378

378

P2

Tấn/máy-ngày

378

378

378

P3

Tấn/máy-ngày


0

0

0

PTP

Tấn/máy-ngày

378

378

378

ky

-

1

1

1

kct

-


0,7

0,7

0,7

Pct

Tấn/cầu tàu-ngày

529

794

1058

Tấn/năm

1 100 000

1 100 000

1 100 000

Tn

Ngày/năm

365


365

365

kbh

-

1,2

1,2

1,2

Qmax
ng

Tấn/ngày

3616,4

3616,4

3616,4

n

Cầu tàu


7

5

4

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

β

Qn

16


15

Tấn/ngày


16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

3970

4232

Ph1

Tấn/máy-giờ

3703
18

18

18

Ph2

Tấn/máy-giờ


18

18

18

Ph3

Tấn/máy-giờ

0

0

0

XTP

Giờ/năm

TSC

Ngày/năm

4365,08

4074,07

3819,44


ПTP

20

20

20

rca

Ca/ngày

3

3

3

Tca

Giờ/ca

8

8

8

Tng


Giờ/ca

1

1

1

Xmax

Giờ/năm

7245

7245

7245

Ca/ngày

2,1

1,9

1,8

rTP

7. KHẢ NĂNG THƠNG QUA CỦA TUYẾN HẬU PHƯƠNG

-

Vì khơng có phương án 4 nên α’ = β’ = 1

-

Số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị hậu phương trong năm: TSC = 20
(ngày/năm)

7.1. Khả năng thông qua của một thiết bị hậu phương

��� =

�−�'
p4

+

�'

p5

+

�' −�

��

= 0+


1

294

+

1

357

−�

= 161 (Tấn/máy-ngày)

Trong đó: p4 , p5 , p6 – năng suất ngày của một thiết bị hậu phương khi xếp dỡ theo
phương án 4; 5 và 6 (tấn/máy-ngày).
7.2. Số thiết bị hậu phương cần thiết
- Với các sơ đồ chỉ có E3 (tức là E1 và E2 =0): ��� = ��� ���� ; ����
- Với các sơ đồ còn lại: NHP = NHP1

(máy)
17

(máy)


Trong đó:

���� =


���� =

 Với n1 = 2, NHP1 =
NHP2 =

�−�� .���
���

(máy)

�.�� .��
��

α−β0 .ΠTP
pHP

n.n1 .p2
p5

=

(máy)
=

0,6−0 .3703

7.2.378
294

161


= 18

= 13,8 ≈ 14 (máy)

(máy)

NHP = NHP2 = 18 (máy)

 Với n1 = 3, NHP1 =
NHP2 =

α−β0 .ΠTP
pHP

n.n1 .p2
p5

=

=

0,6−0 .3970

5.3.378
294

= 14,7 ≈ 15 (máy)

161


= 19,3 ≈ 20 (máy)

NHP = NHP2 = 20 (máy)

 Với n1 = 4, NHP1 =
NHP2 =

α−β0 .ΠTP
pHP

n.n1 .p2
p5

=

=

0,6−0 .4232

4.4.378
294

= 15,7 ≈ 16 (máy)

161

= 20,5 ≈ 21 (máy)

NHP = NHP2 = 21 (máy)


7.3. Khả năng thông qua của tuyến hậu phương

��� = ��� . ���

(tấn/ngày)

 Với n1 = 2, ΠHP = NHP . pHP = 18.161 = 2 898 (tấn/ngày)
 Với n1 = 3, ΠHP = NHP . pHP = 20.161 = 3 220 (tấn/ngày)
Với n1 = 4, ΠHP = NHP . pHP = 21.161 = 3 381 (tấn/ngày)

7.4. Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị hậu phương
-

Số giờ làm việc thực tế của một thiết bị hậu phương trong một năm:

��� =

�� �−�
���

.

�−�'
���

+

�'


���

+

�'

���

Với: ���� = (�� − ���). ��� . ��� − ��� (giờ/năm)
18

≤ ���� (giờ/năm)


TSC - số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm)
 Với n1 = 2, XHP =
 Với n1 = 3, XHP =
 Với n1 = 4, XHP =
-

1 100 000.(0,6−0)
18

1 100 000.(0,6−0)
20

1 100 000.(0,6−0)
21

. 0+

. 0+
. 0+

1

14
1

14
1

14

+
+
+

1

17
1

17
1

17

= 4 775,9 (giờ/năm)
= 4 298,3 (giờ/năm)
= 4 093,6 (giờ/năm)


Số ca làm việc thực tế của một thiết bị hậu phương trong ngày:

��� =

���� .��� . �−�
���

.

 Với n1 = 2, rHP =

3616,4.3.(0,6−0)

 Với n1 = 4, rHP =

3616,4.3.(0,6−0)

 Với n1 = 3, rHP =

18

3616,4.3.(0,6−0)
20
21

�−�'
��

+

1

. 0+

294

. 0+

294

. 0+

1

294
1

�'

��

+

1

+

357

+


357

+

�'

��

1

357
1

≤ ��� (ca/ngày)

= 2,2 (ca/ngày)

= 2,02 (ca/ngày)
= 1,9 (ca/ngày)

Nếu các điều kiện trên khơng thỏa mãn thì phải tăng số lượng hoặc tăng năng suất của
thiết bị hậu phương.
Kết quả tính kết tốn ở bảng 3
Bảng 3. Khả năng thông qua của tuyến hậu phương
STT

Ký hiệu

Đơn vị


n1 = 2

n1 = 3

n1 = 4

1

Α

-

0,6

0,6

0,6

2

Β

-

0

0

0


3

α’

-

1

1

1

4

β’

-

0

0

0

5

p4

Tấn/máy-ngày


0

0

0

6

p5

Tấn/máy-ngày

294

294

294

7

p6

Tấn/máy-ngày

357

357

357


8

PHP

Tấn/máy-ngày

161

161

161

9

IITP

Tấn/ngày

3 703

3 970

4 232

10

NHP1

máy


14

15

16

19


11

p2

Tấn/máy- ngày

378

378

378

12

n

cầu tàu

7


5

4

13

NHP2

máy

18

20

21

14

NHP

máy

18

20

21

15


IIHP

Tấn/ngày

16

Qn

Tấn/năm

2 898

1 100 000

3 220

1 100 000

3 381

1 100 000

17

Ph4

Tấn/máy-giờ

0


0

0

18

Ph5

Tấn/máy-giờ

14

14

14

19

Ph6

Tấn/máy-giờ

17

17

17

20


Xhp

Giờ/năm

21

Xmax

Giờ/năm

4 775,9
7245

4 298,3
7245

4 093,6

max
ng

Tấn/ngày

3 616,4

3 616,4

3 616,4

3


3

3

22

Q

23

rHP

Ca/ngày

24

rca

Ca/ngày

2,2

2,02

7245

1,9

8. TÍNH DIỆN TÍCH KHO BÃI CHỨA HÀNG Ở CẢNG

Lượng hàng tồn kho trung bình:
Trong đó:

�� =

�� .���
���

=

660 000.12
365

= 21 698,6 (tấn)

Eh - lượng hàng tồn kho trung bình (khối lượng hàng bình quân) chứa trong kho, bãi
(tấn)
Qk - lượng hàng thông qua kho trong năm, QK = Qn.α = 1 100 000.0,6 = 660 000
(tấn/năm)
tbq - thời gian bảo quản hàng bình quân (ngày), (Tbq= 12ngày)

TKT - thời gian khai thác kho bãi trong năm (ngày/năm), (TKT= 365ngày)
-

Mật độ lưu kho (lượng hàng chứa được trên 1m2 diện tích kho)
� = ��� � . �; �

= min 4.0,6; 3 = min 2,4; 3 = 2,4(tấn/m2 )

Trong đó: -[h]: chiều cao chất xếp tối đa cho phép của hàng hóa (m)

-



: mật độ hàng hóa chất xếp (tấn/m3) (= 0,6 tấn/m3)
20


- [p]: áp lực cho phép nền kho (tấn/m2) ([p]= 3 tấn/m2)
Diện tích kho hữu ích (diện tích chất xếp hàng hóa):

-

�� =

-

��


=

21 698,6
2,4

= 9 041 (m2)

Diện tích xây dựng kho (tổng diện tích sắp xếp hàng hóa)
� � = �� . � + � � . � + � �


= 9041. 1 + 0.4 . 1 + 0.25
= 15821,75 (m2 )

Trong đó: k1 - hệ số tính đến diện tích kho dùng cho đường đi, văn phịng
kho, khu vực kiểm tra hàng hóa (= 0,4)
k2 - hệ số tính đền diện tích kho dự trữ cho những thời điểm
hàng tồn kho cực đại (= 0,25)
Kết quả tính tốn ở bảng 4
Bảng 4. Diện tích kho bãi
STT

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị

1

Qk

Tấn/năm

2

TKT

Ngày/ năm

660 000


3

tbq

ngày

12

4

Eh

Tấn

5

[h]

m

21 698,6

6

γ

Tấn/m3

0,6


7

[p]

Tấn/m3

3

8

p

Tấn/m2

2,4

9

Fh

m m2

10

k1

-

9 041


11

k2

-

0,25

12

FK

m2

15 821,75

21

365

4

0,4


9. BỐ TRÍ NHÂN LỰC TRONG CÁC PHƯƠNG ÁN XẾP DỠ
- Tự chọn số công nhân thủ công tại các bước công việc sau:
nhầm tàu - là số công nhân thủ công tại hầm tàu cho 1 máng;
ncửa kho - là số công nhân thủ công tại cửa kho cho 1 máng;

nô tô - là số công nhân thủ công trên ô tô cho 1 máng;
nkho - là số công nhân thủ công trong kho cho 1 máng.
Số công nhân thủ công trong 1 máng: ���
�� = ∑�� (người)
��

Số công nhân cơ giời trong 1 máng: ��� = ����ế� �ị + ��í� ��ệ� (người)
Trong đó: ntín hiệu - cơng nhân tín hiệu

nthiết bị - cơng nhân điều khiển thiết bị
��

Tổng số công nhân trong 1 máng: ��� = ���
�� + ��� (người)
Phương án 1: Tàu – ôtô
 nhầm tàu = 6
 ncửa kho = 2
 nô tô

=4

 nkho

=0

ntc
mi = ∑ni = 6 + 2 + 4 +0 = 12 (người)
cg

nmi = nthiết bị + ntín hiệu = 1 + 1 = 2 (người)

cg

nmi = ntc
mi + nmi = 12 + 2 = 14 (người)
Phương án 2: Tàu – cầu tàu
 nhầm tàu = 6
 ncửa kho = 2
 nô tô

=0

 nkho

=0

���
�� = ∑�� = 6 + 2 + 0 +0 = 8 (người)
cg

nmi = nthiết bị + ntín hiệu
cg

= 1 + 1 = 2 (người)

nmi = ntc
mi + nmi = 8 + 2 = 10 ( người)

22



×