Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

GIAO NHẬN HÀNG hóa ĐƯỜNG BIỂN CÔNG TY TNHH IPC (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.47 KB, 80 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


LÊ TRUNG HIẾU
ƯMSSV: 1732001024 LỚP: CLC-17DTM2

HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN NGUYÊN
CONTAINER (FCL) TẠI CƠNG TY TNHH IPC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

LÊ TRUNG HIẾU
ƯMSSV: 1732001024 LỚP: CLC-17DTM2

HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN NGUYÊN
CONTAINER (FCL) TẠI CÔNG TY TNHH IPC
CHUYÊN NGÀNH: LOGISTICS
Giảng viên hướng dẫn: Lê Xn Đào

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP



TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
“Tơi cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học TS. Lê Xuân Đào, đảm bảo tính trung
thực về các nội dung của khóa luận và tuân thủ các quy định về trích dẫn, tài liệu
tham khảo. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này”.




NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1. Xác nhận thời gian sinh viên thực tập tại doanh nghiệp:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
2. Nhận xét về ý thức thái độ chấp hành nội qui, kỷ luật của sinh viên tại doanh
nghiệp:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3. Xác nhận số liệu, nội dung sinh viên trình bày trong khóa luận phù hợp với
thực tế của doanh nghiệp:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
4. Nhận xét về khả năng ứng dụng vào thực tiễn của khóa luận:
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 10 năm 2021
Người nhận xét
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Mức độ phù hợp tên đề tài khóa luận:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
2. Mức độ phù hợp về kết cấu nội dung và tính logic giữa các nội dung khóa
luận:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
3. Mức độ chuyên sâu, sáng tạo của các nội dung khóa luận:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
4. Khả năng ứng dụng vào thực tiễn của khóa luận:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
5. Mức độ phù hợp về mặt hình thức của khóa luận
...........................................................................................................
...........................................................................................................

Điểm đánh giá khóa luận (ghi rõ bằng số và chữ):
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ, tên)


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN NGUYÊN CONTAINER (FCL)..................4
1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển......................4
1.1.1. Hoạt động giao nhận................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm..........................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động giao nhận..........................................................6
1.1.1.3. Vai trò hoạt động giao nhận..............................................................7
1.1.1.4. Phân loại hoạt động giao nhận..........................................................7
1.1.2.. Giao nhận hàng hóa bằng đường biển nguyên container........................8
1.1.2.1.Đặc điểm giao nhận hàng hóa bằng đường biển................................8
1.1.2.2.Phân loại giao nhận hàng hóa bằng đường biển nguyên container.....9
1.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container..........10
1.2.1. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu......................................10
1.2.2. Lập tờ khai và khai báo hải quan...........................................................11
1.2.3. Nhận lệnh giao hàng D/O (Delivery Order)...........................................11
1.2.4. Chuẩn bị phương tiện để nhận hàng.......................................................12
1.2.5. Làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu...................................................12
1.2.6. Nhận hàng tại cảng................................................................................12
1.2.7. Đưa hàng về kho....................................................................................13
1.2.8. Lập chứng từ hư hại...............................................................................13
1.2.9. Lưu hồ sơ...............................................................................................14

1.3. Các tiêu chí đánh giá mức độ hồn thiện qui trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển nguyên container (FCL)..................................................14


1.3.1.Thiết kế, bố trí hợp lý.............................................................................14
1.3.2. Đồng bộ và nhịp nhàng..........................................................................14
1.3.3. Nhanh chóng, kịp thời...........................................................................15
1.3.4. Tin cậy, chính xác..................................................................................15
1.3.5. An toàn..................................................................................................15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển ngun container (FCL)..................................................16
1.4.1. Nhóm nhân tố mơi trường vĩ mơ............................................................16
1.4.1.1.Mơi trường kinh tế...........................................................................16
1.4.1.2. Mơi trường chính trị, pháp luật và chính phủ..................................16
1.4.1.3.Mơi trường cơng nghệ......................................................................17
1.4.1.4.Mơi trường văn hóa, xã hội..............................................................18
1.4.1.5. Mơi trường tự nhiên........................................................................18
1.4.1.6. Đặc điểm của hàng hóa...................................................................18
1.4.2.Nhóm nhân tố môi trường vi mô.............................................................19
1.4.2.1. Khách hàng.....................................................................................19
1.4.2.2. Đối thủ cạnh tranh .........................................................................19
1.4.2.3.Nhà cung cấp...................................................................................19
1.4.2.4. Sản phẩm thay thế...........................................................................20
1.4.3. Nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................................20
1.4.3.1.Nguồn nhân lực và năng lực quản trị...............................................20
1.4.3.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ.............................................21
1.4.3.3. Tiềm lực tài chính .........................................................................21
1.4.3.4. Các chiến lược marketing...............................................................22
TĨM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................22



CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN NGUYÊN CONTAINER (FCL) TẠI CÔNG TY TNHH IPC.......23
2.1 Tổng quan về Cơng ty TNHH IPC...............................................................23
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển..........................................................23
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty...........................................................25
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp...............................................27
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức......................................................................27
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban.......................................27
2.1.4. Tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp...............................30
2.1.5. Định hướng phát triển đến năm 2025.....................................................31
2.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nhập khẩu bằng đường biển nguyên
container tại Công ty TNHH IPC........................................................................32
2.2.1. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu.............................................33
2.2.2 Lấy lệnh giao hàng D/O và kiểm tra D/O...............................................34
2.2.3 Khai báo hải quan điện tử.......................................................................36
2.2.4 Đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu...................................41
2.2.5 Làm thủ tục hải quan..............................................................................43
2.2.6. Nhận hàng tại cảng................................................................................46
2.2.7 Giao hàng cho công ty khách hàng.........................................................47
2.2.8 Quyết toán và lưu trữ hồ sơ....................................................................48
2.3 Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển nguyên
container tại Công ty TNHH IPC........................................................................49
2.3.1 Phương pháp đánh giá............................................................................49
2.3.2 Kết quả đánh giá.....................................................................................49


2.4 Những yêu cầu đặt ra đối với hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển nguyên container tại Công ty TNHH IPC trong giai đoạn
2021 - 2025..........................................................................................................53

TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN NGUYÊN
CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH IPC.............................................................55
3.1 Định hướng phát triển quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển và mục
tiêu của cơng ty trong giai đoạn 2021 - 2025.......................................................55
3.1.1. Định hướng phát triển quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển. 55
3.1.2. Mục tiêu.................................................................................................55
3.2. Một số giải pháp hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển nguyên container tại Công ty TNHH IPC.........................................56
3.2.1 Đầu tư mua thêm phương tiện vận tải và giám sát chặt chẽ quá trình vận
chuyển hàng hóa..............................................................................................56
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại bộ phận chứng từ - giao nhận 58
Hoàn thiện khai báo hải quan và áp mã HS.....................................................59
3.3 Một số kiến nghị............................................................................................60
3.2.1 Đối với Hiệp hội giao nhận.....................................................................60
3.2.2 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước...................................................61
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................63
KẾT LUẬN.............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................67
PHỤ LỤC................................................................................................................ 68
PHỤ LỤC................................................................................................................ 70


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
A/N
B/L
C/O
CFR
CIC

D/O
EIR
FIATA
FCL
HS code
LCL
L/C
PCE
TNHH
THC
USD
XNK

Thông báo hàng đến
Vận đơn đường biển
Giấy chứng nhận xuất xứ
Tiền hàng và cước phí
Phí cân bằng container
Lệnh giao hàng
Phiếu giao nhận container
Hiệp hội giao nhận quốc tế
Full container loaded – hàng nguyên container
Mã số của hệ thống hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa
Less than container loaded – hàng rời
Thư tín dụng
Chiếc
Trách nhiệm hữu hạn
Phí xếp dỡ
Đơla Mỹ
Xuất nhập khẩu


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty


Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nhập khẩu bằng đường biển
nguyên container tại Công ty TNHH IPC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu dịch vụ qua 3 năm hoạt động (từ 2018 – 2020)
Nguồn: Phịng kế tốn
Bảng 2.2: Doanh thu dịch vụ giao nhận giai đoạn 2018 – 2020
Nguồn: Phịng kế tốn
Bảng 2.2: Doanh thu, lợi nhuận hoạt động kinh doanh từ năm 2018 –2020
Nguồn: Phòng kế toán


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã đàm phán thành công và ký kết nhiều

hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương. Đáng chú ý gần đây nhất là
Việt Nam đã ký kết tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xun Thái
Bình Dương (CPTPP) bắt đầu có hiệu lực từ năm 2021. Hịa cùng xu hướng tồn
cầu hóa, hội nhập hóa đã làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và
nhanh chóng. Các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có cơ hội mở rộng thị trường, tham
gia sâu và rộng hơn vào chuỗi sản xuất và cung ứng, theo đó hoạt động xuất nhập

khẩu trở nên thuận lợi hơn nhờ các rào cản thuế quan và phi thuế quan dần được gỡ
bỏ.
Chính sự gia tăng thương mại, gỡ bỏ rào cản đã thúc đẩy sự phát triển mạnh
mẽ hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu, điển hình là hoạt động
giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container. Tuy nhiên, tình hình thực
tế gần đây đã đặt ra khơng ít khó khăn đối với các doanh nghiệp dịch vụ giao nhận
hàng hóa trong nước khi bước vào sân chơi tồn cầu. Bởi phần lớn qui mô các
doanh nghiệp giao nhận tại Việt Nam cịn nhỏ, tiềm lực tài chính hạn chế, nguồn
nhân lực còn thiếu và đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp giao
nhận nước ngồi.
Cơng ty TNHH IPC tuy mới hoạt động được 11 năm nhưng luôn cải tiến, phát
triển không ngừng nhằm giảm thiểu chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh trong
lĩnh vực giao nhận hàng hóa. Tuy nhiên khơng phải vậy mà cơng ty khơng có những
hạn chế, tồn tại trong hoạt động giao nhận tại cơng ty. Chính những bất cập này sẽ
gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động giao nhận, nếu không phát hiện và khắc
phục kịp thời thì cơng ty có thể bị đào thải khỏi ngành được coi là cạnh tranh khốc
liệt hiện nay.
Từ đó cơng ty cần có những giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao chất
lượng hoạt động giao nhận hàng hóa. Thấy được tầm quan trọng của vấn đề này và
qua thực tế thực tập và làm việc tại Công ty TNHH IPC, em đã chọn đề tài “Hồn
thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển nguyên container
(FCL) tại Công ty TNHH IPC” để thực hiện.
Trang 1


2.

Mục tiêu nghiên cứu

- Phân tích và đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển

ngun container của Cơng ty TNHH IPC, từ đó đánh giá những điểm hoàn
thiện, chưa hoàn thiện và nguyên nhân về qui trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển tại cơng ty.
- Phân tích và đánh giá những u cầu đặt ra đối với tổ chức thực hiện quy trình
giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ngun container tại Công ty
TNHH IPC giai đoạn 2021 – 2025.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện qui trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
tại Cơng ty giai đoạn 2021 - 2025
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngun container tại
Công ty TNHH IPC.

-

Phạm vi nghiên cứu:


Không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Phịng Chứng từ - Giao nhận
Cơng ty TNHH IPC



Thời gian: Nghiên cứu sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm
2018 cho đến năm 2020 và nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập từ kết quả
phỏng vấn nhóm.


4.

Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các kỹ thuật thống kê, thu thập, tổng hợp để tổng kết các dữ liệu đã

hoặc chưa xử lý trên sách, giáo trình, internet liên quan đến hoạt động giao nhận
hàng hóa nhập khẩu đường biển làm cơ sở lý thuyết; phân tích qui trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển nguyên container của Công ty TNHH IPC.
Sử dụng các kỹ thuật phỏng vấn nhóm, gồm: 2 nhóm, 1 nhóm 5 người, là các
nhân viên của phịng chứng từ - giao nhận và trưởng phòng chứng từ - giao nhận để
đánh giá những điểm hoàn thiện, chưa hoàn thiện và ngun nhân của qui trình giao
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển nguyên container của Công ty TNHH
IPC.
5.

Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo thì kết cấu khóa luận gồm các

chương sau đây:
Trang 2


Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển nguyên container (FCL).
Chương 2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển nguyên
container (FCL) tại Công ty TNHH IPC.
Chương 3 : Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển nguyên container tại Công ty TNHH IPC.

Trang 3



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH GIAO
NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
NGUYÊN CONTAINER (FCL)
1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.1.1. Hoạt động giao nhận
1.1.1.1 Khái niệm
Theo Quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA)
(Giáo trình vận tải giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu - PGS. TS Hoàng Văn Châu,
2009): Dịch vụ giao nhận (Freight forwarding service) là bất cứ loại dịch vụ nào
liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối
hàng hóa cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến các dịch vụ trên kể cả các vấn
đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến
hàng hóa.
Theo điều 163 Luật Thương mại Việt Nam 2005: Dịch vụ giao nhận hàng hóa
là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ
người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy tờ và các dịch vụ
khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, của
người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhân khác (gọi chung là khách hàng).
Nói ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan
đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến
nơi nhận hàng.
Theo đó, người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên
chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác mà bản
thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận
thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như: bảo quản, lưu
kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa...
Theo điều 164 Luật Thương mại Việt Nam 2005: Người giao nhận là thương
nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa.

Người giao nhận có thể là:
+ Chủ hàng: khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công việc giao nhận hàng
Trang 4


hóa của mình.
+ Chủ tàu: Khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện dịch vụ giao
nhận.
+ Đại lý hàng hóa, cơng ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa.
Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao
nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, kho bãi, làm
các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận
theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác.
Với khái niệm về người giao nhận như trên thì người giao nhận có phạm vi
dịch vụ như sau:

 Đại diện cho người gửi hàng (Người xuất khẩu)
- Chọn tuyến đường, phương thức vận tải, người vận tải thích hợp. Nhận hàng
và cung cấp các chứng từ liên quan.
- Chuẩn bị kĩ các chứng từ cần thiết dựa theo các điều khoản trong Thư tín
dụng (L/C), theo các điều khoản qui định luật pháp của nước xuất, nhập khẩu.
- Đóng gói; kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa; mua bảo hiểm hàng hóa
(nếu người gửi hàng có yêu cầu).
- Vận chuyển hàng tới cảng, làm các thủ tục thông quan, giao hàng cho người
vận tải. Thanh tốn các khoản cước, phí. Nhận vận đơn từ người vận chuyển
và giao cho người xuất khẩu.
- Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa tới cảng đích thơng qua các hợp đồng
vận tải với người chuyên chở.


 Đại diện cho người nhận hàng (Người nhập khẩu)
- Thay mặt cho người nhận hàng làm thủ tục và giám sát quá trình vận chuyển
hàng hóa khi người nhận hàng là người có quyền vận tải hàng hóa.
- Nhận hàng từ người chun chở, thanh tốn cước phí (nếu có).
- Làm thủ tục hải quan và thơng quan hàng hóa.
- Làm thủ tục gửi hàng vào kho hoặc vận chuyển hàng hóa đến kho người nhận
hàng.
Trang 5


 Các dịch vụ khác
Ngoài các dịch vụ trên, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ phụ trợ
khác như: gom hàng; tư vấn các chính sách về thị trường xuất nhập khẩu, logistics,
chuỗi cung ứng, các điều kiện incoterms phù hợp, thơng tin về thương mại quốc
tế,...
Vai trị của người giao nhận được thể hiện ở các vai trị như:
 Mơ giới hải quan
Người giao nhận thay mặt người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu làm thủ
tục hải quan như một môi giới hải quan.
 Đại lý
Người giao nhận đóng vai trị như một đại lý của người chuyên chở để thực
hiện các hoạt động khác nhau như: nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục
hải quan, lưu kho... trên cơ sở hợp đồng ủy thác.
 Người gom hàng
Là người chun chở đóng vai trị là đại lý hoặc người chuyên chở, đặc biệt
là không thể thiếu trong vận tải container nhằm thu gom hàng lẻ thành hàng nguyên
để tận dụng sức chở của container và giảm cước phí vận tải.
 Người chuyên chở
Trong nhiều trường hợp người giao nhận đóng vai trị là người chun chở

(người thầu chuyên chở hoặc người chuyên chở thực tế) hoặc trong trường hợp
người giao nhận cung cấp vận tải đa phương thức.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động giao nhận
Thứ nhất, hoạt động giao nhận bằng đường biển có năng lực vận chuyển lớn;
phương tiện vận chuyển là các tàu có sức chở lớn, có thể chạy nhiều tàu trong cùng
một tuyến đường, cùng một thời gian.
Thứ hai, hoạt động giao nhận bằng đường biển có thể vận chuyển hầu hết các
loại hàng hóa trong thương mại quốc tế. Đặc biệt thích hợp và hiệu quả với các loại
hàng hóa có khối lượng lớn và giá trị thấp.
Thứ ba, các tuyến đường biển đều là đường giao thông tự nhiên trừ các cảng
biển và kênh đào nhân tạo. Do vậy đòi hỏi không nhiều về vốn cũng như sức lao

Trang 6


động để xây dựng và bảo dưỡng các tuyến đường này dẫn đến giá thành vận chuyển
giao nhận thấp.
Thứ tư, tốc độ của các loại phương tiện đường biển tương đối thấp, thấp nhất
so với tốc độ của các phương tiện khác như đường không, đường bộ, đường sắt,…
1.1.1.3. Vai trị hoạt động giao nhận
Hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển có vai trị quan trọng với
hoạt động thương mại quốc tế được thể hiện:
- Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn và tiết
kiệm chi phí mà khơng cần có sự tham gia của người gửi cũng như người nhận
hàng hóa.
- Giao nhận hàng hóa khơng những làm cầu nối cho mậu dịch quốc tế diễn ra,
cịn kích thích thương mại quốc tế phát triển. Sự phát triển của khoa học cơng
nghệ trong giao nhận vận tải hàng hóa đã tạo ra chiều hướng mậu dịch quốc tế
thuận lợi, đó là khoảng cách vận chuyển cũng như chi phí khơng cịn làm trở
ngại cho q trình lưu thơng hàng hóa.

- Giao nhận hàng hóa góp phần mở rộng thị trường trong kinh doanh quốc tế,
đóng vai trị như cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa đến nơi nhận hàng
theo đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra.
1.1.1.4. Phân loại hoạt động giao nhận

 Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
- Giao nhận nội địa:
Người giao nhận tổ chức chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác, từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, từ nơi cung cấp nguyên liệu đến nhà máy và ngược
lại. Tổ chức xếp dỡ hàng hóa lên xuống từ phương tiện vận tải. Lập các chứng từ có
liên quan đến quá trình giao nhận hàng hóa.
-

Giao nhận quốc tế:
Thay mặt chủ hàng hoặc người nhận hàng thực hiện một số công đoạn hoặc

thực hiện tất cả các công đoạn vận chuyển. Người giao nhận có thể trực tiếp thực
hiện nghiệp vụ hoặc thông qua đại lý, người giao nhận thứ 2 để thực hiện.
 Căn cứ vào nội dung cơ bản của nghiệp vụ giao nhận:
- Nghiệp vụ giao nhận truyền thống:
Người giao nhận chỉ thực hiện một số công việc do các chủ hàng ủy thác
như: xếp dỡ, lưu kho hàng hóa, làm thủ tục hải quan, vận chuyển nội địa, thanh toán
tiền hàng,…
Trang 7


-

Nghiệp vụ giao nhận hiện đại:
Người giao nhận không chỉ thực hiện các thủ tục hải quan, thuê tàu mà cịn


cung cấp các dịch vụ trọn gói trong tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng hóa.
 Căn cứ vào phương thức vận tải:
- Giao nhận hàng hóa bằng đường biển
- Giao nhận hàng hóa bằng đường khơng
- Giao nhận hàng hóa bằng đường thủy nội địa
- Giao nhận hàng hóa bằng đường sắt
- Giao nhận hàng hóa bằng đường bộ
- Giao nhận hàng hóa bằng đường ống
- Giao nhận hàng hóa bằng đường vận tải liên hợp.
1.1.2.. Giao nhận hàng hóa bằng đường biển nguyên container
1.1.2.1.Đặc điểm giao nhận hàng hóa bằng đường biển
-

Giao nhận hàng hóa bằng container thường được vận chuyển bằng hình thức

-

tàu chợ hoặc tàu chuyến.
Lịch trình tàu chuyên chở hàng bằng container thường linh hoạt, ghé vào hầu
hết các cảng biển trên thế giới như: Singapore, Hamburg, Hong Kong, Tokyo,
New York,…
Khối lượng hàng hóa giao nhận linh hoạt khi khối lượng hàng hóa lớn, đủ

-

hàng để đóng nguyên một hay nhiều container (FCL); hay khối lượng hàng
nhỏ khơng đủ đóng container thì người giao nhận có thể gửi hàng lẻ (LCL).
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng container hợp lý hơn so với những


-

phương thức vận chuyển khác như đường hàng không, đường bộ,…
1.1.1.1 Vai trị giao nhận hàng hóa bằng đường biển nguyên container
- Giao nhận hàng hóa bằng đường biển là hoạt động không thể tách rời và thúc
đẩy hoạt động thương mại quốc tế phát triển. Vận tải đường biển đóng vai trị
-

quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa ngoại thương.
Giảm thiểu được những rủi ro cho hàng hóa trong q trình vận chuyển bằng
đường biển vì người giao nhận có nhiều kinh nghiệm trong việc thuê tàu

-

biển, lịch trình tàu chạy, cước phí phù hợp.
Giao nhận hàng hóa bằng đường biển giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh
tốc độ quay vòng của phương tiện vận tải tàu biển, tận dụng tối đa sức chứa
và hiệu quả sử dụng của tàu biển cũng như các phương tiện hỗ trợ khác.
1.1.2.2.Phân loại giao nhận hàng hóa bằng đường biển ngun container
Dựa theo phương thức giao nhận hàng hóa thì giao nhận hàng hóa đường

biển bằng container được chia thành 4 phương thức.
Trang 8


 Nhận nguyên – giao nguyên (FCL/FCL)
Hàng nguyên container là lơ hàng của một người gửi hàng có khối lượng
tương đối lớn, đòi hỏi phải xếp trong một hoặc nhiều container.
Người chuyên chở nhận nguyên container từ người gửi hàng ở nơi đi và
giao nguyên container đó cho người nhận hàng ở nơi đến nếu là trường hợp nhận

nguyên – giao nguyên (FCL/FCL).
 Nhận lẻ - giao lẻ (LCL/LCL)
Hàng lẻ là lơ hàng của một người gửi hàng có khối lượng nhỏ, khơng đủ
đóng trong một container.
Người chun chở nhận lẻ hàng hóa từ người gửi hàng ở nơi đi,
đóng vào container và giao hàng hóa lẻ đó cho người nhận hàng ở nơi đến nếu là
trường hợp nhận lẻ – giao lẻ (LCL/LCL).
 Nhận nguyên – giao lẻ (FCL/LCL)
Người chuyên chở sẽ cấp nhiều B/L tương ứng số người nhận hàng sau khi
nhận nguyên container từ người gửi và giao lẻ cho từng người nhận tại kho CFS ở
nơi đến nếu là trường hợp nhận nguyên – giao lẻ (FCL/LCL).
 Nhận lẻ – giao nguyên (LCL/FCL)
Người chuyên chở sẽ nhận hàng lẻ từ nhiều chủ hàng cần gửi cho
một người nhận tại điểm đến, hàng sẽ được đóng đầy vào cả container và sẽ giao
nguyên container cho người nhận ở nơi đến nếu là trường hợp nhận lẻ –
giao nguyên (LCL/FCL).

Trang 9


1.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container

Nhận và kiểm tra bộ

Lập tờ khai và

chứng từ hàng nhập

khai báo hải


khẩu

quan

Lưu hồ sơ

Nhận lệnh giao
hàng D/O

Chuẩn bị phương

(Delivery

tiện để nhận hàng

order)

Lập chứng từ

Đưa hàng

Nhận hàng

hư hại

về kho

tại cảng

Làm thủ tục hải

quan hàng nhập
khẩu

Hình 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container
Nguồn: theo tài liệu “Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại
thương” của tác giả Phạm Mạnh Hiền, nhà giáo ưu tú Phan Hữu Hạnh, Nhà
xuất bản lao động xã hội.
1.2.1. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu
Tại bước nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu gồm các công việc
-

sau:
Nhận bộ chứng từ hàng hóa nhập khẩu từ khách hàng gồm các chứng từ sau:
Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sale Contract), Hóa đơn thương mại
(Commercial Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn đường biển
(B/L - Bill of lading), Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O - Certificate of
Origin), Chứng nhận thành phần sản phẩm (Certificate of Analyst), Chứng

-

nhận y tế (Health Certificate)
Kiểm tra tính chính xác của bộ chứng từ nhập khẩu như trên dựa theo các

-

thông tin trên hợp đồng mua bán và L/C.
Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng

-


của người gửi hàng (nếu có thỏa thuận người nhận hàng phải mua bảo hiểm).
Lập phương án giao nhận, chuẩn bị phương tiện vận tải, kho bãi, nhân công.
Thông báo bằng lệnh giao hàng D/O (Delivery order) để chủ hàng nội địa
làm thủ tục giao nhận hàng.

1.2.2. Lập tờ khai và khai báo hải quan
 Lập tờ khai
Lập tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu trên hệ thống phần mềm khai hải
quan điện tử ECUS5 VNACCS.

Trang 10


Để lập tờ khai hải quan cần các thông tin trong bộ chứng từ: Hợp đồng ngoại
thương, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói chi tiết, vận đơn đường biển, Chứng
nhận xuất xứ hàng hóa.
Nội dung của tờ khai hải quan phải thể hiện rõ: thông tin người nhập khẩu,
người xuất khẩu, tên hàng, số lượng, HS code, ngày vận đơn, số hóa đơn, trị giá tính
thuế và số tiền thuế. Đặc điểm của tờ khai hải quan điện tử là tùy số lượng, chủng
loại và xuất xứ hàng hóa mà nội dung tờ khai cịn có thêm phần phụ lục tờ khai và
phần khai báo xác định trị giá tính thuế nêu rõ thơng tin hàng hóa để cung cấp thơng
tin xác định trị giá tính thuế cho Hải quan cửa khẩu.
 Khai báo hải quan
Truyền tờ khai hải quan điện tử thông qua phần mềm khai hải quan điện tử
ECUS5 VNACCS để lấy số tờ khai và kết quả phân luồng. Mỗi doanh nghiệp XNK
đều phải đăng ký một tài khoản khai báo hải quan điện tử. Tờ khai hải quan sẽ được
truyền tới máy tính của bộ phận tiếp nhận tờ khai của các cán bộ hải quan bằng tài
khoản của chính doanh nghiệp. Hệ thống hải quan sẽ tiếp nhận và gửi lại phản hồi,
cho số tờ khai, số tiếp nhận và kết quả phân luồng.
1.2.3. Nhận lệnh giao hàng D/O (Delivery Order)

Trước ngày tàu cập ít nhất 1 ngày chủ hàng sẽ nhận được thông báo hàng đến
(AN – Arival Notice) từ phía hãng tàu hay đại lý.
Thông báo hàng đến là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu; Đại lý giao
nhận thông báo cho chủ hàng biết thời gian lô hàng dự kiến sẽ cập bến. Các thông
tin trên thông báo hàng đến có phần tương tự các thơng tin trên Bill. (Tên nhà xuất
khẩu, nhập khẩu, số hiệu container, seal, tên tàu, số chuyến, mơ tả hàng hóa,…).
Ngồi ra cịn có các phụ phí (Local charges) được ghi rõ trên đó.
Sau khi kiểm tra thông tin trên thông báo hàng đến, người giao nhận tiến
hành lấy lệnh giao hàng (D/O) tại hãng tàu hoặc đại lý. Để lấy được bộ lệnh giao
hàng từ hãng tàu hoặc đại lý cần các giấy tờ sau:
-

Giấy giới thiệu.
Bill gốc (Nếu là Surrendered B/L thì khơng cần B/L).
Giấy ủy quyền (Nếu có yêu cầu).

Trang 11


- Đối với hợp đồng thanh tốn bằng thư tín dụng (L/C), khi đến hãng
tàu nhận bộ lệnh giao hàng phải mang vận đơn gốc có ký hậu của
ngân hàng.
1.2.4. Chuẩn bị phương tiện để nhận hàng
Tùy theo số lượng và trọng lượng của hàng hóa nhập khẩu, người giao nhận
hoặc chủ hàng sẽ sắp xếp phương tiện vận tải như: xe tải đối với hàng khơng đóng
trong container hoặc xe đầu kéo đối với hàng hóa đóng trong một hoặc nhiều
container.
1.2.5. Làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu
Chủ hàng hoặc người giao nhận được ủy thác xuất trình bộ chứng từ hàng
nhập tới chi cục hải quan tiến hành thơng quan hàng hóa:

-

Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.
Nộp thuế nhập khẩu (nếu có)
Tiến hành kiểm hóa (nếu có)
Rút tờ khai và thanh lý tờ khai.

1.2.6. Nhận hàng tại cảng
-

Lập “ Bảng đăng ký hàng về bằng đường biển” giao cho cảng.
Nhận và ký NOR (nếu là tàu chuyến).
Thông báo cho chủ hàng nội địa thời gian giao hàng (nếu giao hàng tay ba),

-

kiểm tra lại kho bãi chứa hàng (nếu đưa về kho riêng).
Xuất trình vận đơn gốc (B/L) tới hãng tàu để đỏi lấy lệnh giao hàng (D/O),

-

làm thủ tục hải quan và nộp thuế nhập khẩu.
Kiểm tra sơ bộ hàm tàu, công cụ vận tải và tình trạng hàng hóa xếp bên trong

-

trước khi dỡ hàng (nếu nhận nguyên tàu hoặc nguyên container).
Tổ chức dỡ hàng, nhận hàng và quyết toán với tàu theo từng vận đơn hoặc

toàn bộ tàu.

 Hàng nguyên container (FCL)
- Khi nhận được thông báo hàng đến (Notice of Arrival - AN) thì người giao
nhận mang vận đơn và giấy giới thiệu đến hãng tàu để lấy lệnh giao hàng
(Delivery Oder - D/O).
- Người giao nhận mang bộ chứng từ gồm: tờ khai hải quan hàng nhập khẩu,
hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), vận đơn đường biển (Bill of
lading), giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (nếu có) đến cơ quan hải
quan làm thủ tục và đăng kí kiểm hóa thực tế hàng hóa (nếu có).

Trang 12


- Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, người giao nhận mang D/O đến
thương vụ cảng để in phiếu giao container hàng nhập EIR (Equipment
Interchange Receipt).
- Lấy phiếu giao container hàng nhập (EIR) và nhận hàng.
 Hàng lẻ (LCL)
Hàng lẻ (LCL/LCL) người giao nhận mang B/L và giấy giới thiệu đến hãng
tàu hoặc đại lý của người gom hàng để lấy D/O, sau đó làm thủ tục thơng quan tờ
khai. Người giao nhận mang bộ hồ sơ gồm: D/O, tờ khai, mã vạch đến thương vụ
cảng để in phiếu xuất kho. Mang phiếu xuất kho đến tại vị trí kho chính xác trên
phiếu nộp phiếu cho bộ phận kho và lấy hàng.
1.2.7. Đưa hàng về kho
Người giao nhận sau khi lấy hàng ra khỏi cảng sẽ sắp xếp phương tiện vận
tải phù hợp để vận chuyển hàng hóa về kho của chủ hàng.
1.2.8. Lập chứng từ hư hại
Sau khi vận chuyển hàng hóa về kho hoặc ngay khi giao nhận hàng chủ hàng
hoặc người giao nhận kiểm tra hàng hóa nếu có hư hỏng, tổn thất cần tiến hành lập
các chứng từ sau:
-


Biên bản kiểm tra sơ bộ
Thư dự kháng
Biên bản đổ vỡ
Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu
Giấy chứng nhận hàng thừa thiếu so với lược khai
Biên bản giám định Sau khi nhận hàng mời cơ quan, đơn vị giám định
(Vinacontrol hoặc công ty bảo hiểm) tới giám định tổn thất nhằm xác định
tổn thất và làm cơ sở cho khiếu nại.

1.2.9. Lưu hồ sơ
Người giao nhận thanh tốn các chi phí liên quan đến cơng tác giao nhận.
Tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại các đơn vị liên quan về
tổn thất hàng hóa (nếu có) và theo dõi kết quả khiếu nại của mình.
1.3. Các tiêu chí đánh giá mức độ hồn thiện qui trình giao nhận hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển nguyên container (FCL)
1.3.1.Thiết kế, bố trí hợp lý

Trang 13


Tiêu chí thiết kế, bố trí hợp lý được hiểu là qui trình giao nhận hàng hóa bao
gồm các cơng đoạn được thiết kế, bố trí một cách khoa học tạo thành một dây
chuyền khép kín; thiết bị, phương tiên và nhân lực được bố trí hợp lý, phù hợp với
yêu cầu của các công đoạn, công việc thực hiện; tiếp kiệm chi phí vận hành qui
trình giao nhận. Tiêu chí trên được thể hiện cụ thể như sau:
-

Qui trình giao nhận được thiết kế, bố trí khép kín
Các cơng đoạn của qui trình giao nhận được thiết kế, bố trí phù hợp

Thiết bị, phương tiện được bố trí hợp lý đáp ứng yêu cầu công việc
Nhân lực được bố trí hợp lý phù hợp với cơng việc thực hiện ở mỗi cơng đoạn
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong q trình thực cơng việc

1.3.2. Đồng bộ và nhịp nhàng
Tiêu chí đồng bộ và nhịp nhàng được hiểu là các cơng đoạn trong qui trình
giao nhận hàng hóa được thực hiện đồng bộ và phối hợp với nhau, công đoạn thực
hiện sau không phải chờ công đoạn thực hiện trước. Tiêu chí trên được thể hiện cụ
thể như sau:
- Các công việc diễn ra một cách đồng bộ trên tồn bộ quy trình giao nhận
- Các cơng việc diễn ra một cách nhịp nhàng trên tồn bộ quy trình giao nhận
- Cơng đoạn, cơng việc trước hồn thành được chuyển ngay sang cơng đoạn,
cơng việc sau để thực hiện.
- Các thiết bị, phương tiện hoạt động nhịp nhàng.
- Khách hàng nhận được chứng từ và hàng hóa giao nhận cùng một lúc
1.3.3. Nhanh chóng, kịp thời
Sự nhanh chóng, gọn lẹ ln là yếu tố mà các khách hàng rất quan tâm bên
cạnh chất lượng của dịch vụ. Do đó, việc tìm ra các biện pháp nhằm thúc đẩy, rút
ngắn trình tự thực hiện nghiệp vụ giao nhận sao cho tối ưu nhất.
-

Tốc độ báo giá đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Khách hàng không phải mất nhiều thời gian để tư vấn, hỗ trợ cung cấp dịch vụ.
Việc tiếp nhận và xử lý kết quả hồ sơ, chứng từ diễn ra một cách nhanh chóng.
Khách hàng không phải mất nhiều thời gian để được giao nhận hàng hóa
Những địi hỏi và thắc mắc của khách hàng được quyết kịp thời
Khả năng xử lý tình huống phát sinh của nhân viên được thực hiện nhanh chóng.
1.3.4. Tin cậy, chính xác
Tin cậy, chính xác được thể hiện là doanh nghiệp thực hiện đúng cam kết


ngay từ ban đầu, từ khâu báo giá đến khâu xử lý chứng từ, khai hải quan, lấy hàng,

Trang 14


×