Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ly thuyet gdcd lop 10 bai 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.89 KB, 5 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lý thuyết GDCD 10 bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử,
là mục tiêu phát triển của xã hội
A/ Lý thuyết
1/ Con người là chủ thể của lịch sử
a/ Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình
- Quá trình phát triển của con người: Người tối cổ: biết sử dụng hòn đá, cành cây làm
công cụ lao động.
- Người tinh khôn: Lúc đầu sử dụng công cụ lao động bằng đồ đá, sau bằng đồ kim loại.
- Quá trình phát triển của xã hội.
+ Người tối cổ sống theo bầy, đàn trong hang động, núi đá, sau biết dựng lều.
+ Người tinh khôn: Sống từng nhóm nhỏ, có quan hệ họ hàng, dần hình thành thị tộc, bộ
lạc.
- Kết Luận:
+ Lịch sử lồi người được hình thành từ khi con người biết chế tạo và sử dụng công cụ
sản xuất.
+ Nhờ biết lao động, con người đã tự tách mình ra khỏi thế giới động vật chuyển sang thế
giới loài người và lịch sử xã hội cũng bắt đầu từ đó.
b/ Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
- Chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất:
+ Để tồn tại và phát triển con người phải lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất để nuôi
sống xã hội.
+ Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng chỉ có ở con người.
+ Là kết quả q trình lao động và sáng tạo của con người.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


- Ví dụ:
+ Lương thực, thực phẩm.
+ Tư liệu sinh hoạt.
- Sáng tạo ra các giá trị tinh thần:
+ Đời sống lao động của con người là nguồn đề tài vô tận của các giá trị văn hố, tinh
thần
+ Con người là tác giả của các cơng trình văn hố nghệ thuật
- Ví dụ:
+ Các kỳ quan thế giới
+ Việt Nam: Cung đình Huế, cồng chiêng Tây Nguyên.
c/ Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
- Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu
tranh để cải tạo xã hội, mọi cuộc cách mạng xã hội đều do con người tạo ra.
- Ví dụ: Từ Cộng xã nguyên thủy → chiếm hữu nô lệ → phong kiến → tư bản chủ nghĩa
→ xã hội chủ nghĩa
→ Kết luận: Con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử. Trong quá trình đó,
con người ln tơn trọng và biết vận dụng quy luật khách quan để phục vụ cuộc sống của
mình.
2/ Con người là mục tiêu sự phát triển xã hội
a/ Vì sao con người là mục tiêu phát triển xã hội?
- Ngay từ vừa mới thoát khỏi thế giới động vật, con người đã luôn khát khao vươn tới
cuộc sống tự do, hạnh phúc và ln đấu tranh để hồi bão, ước mơ đó được thực hiện.
- Trong q trình phát triển của lịch sử, những thành tựu khoa học kỉ thuật đem lại cho
con người cuộc sống ngày càng tiến bộ hơn, đồng thời cũng dẫn đến những vấn đề lớn
mang tính chất tồn cầu, đe dọa cuộc sống con người.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


- Ví dụ: Vấn đề tài nguyên, mơi trường, bệnh tật hiểm nghèo, khủng bố
→ Tóm lại: Con người là chủ thể của lịch sử nên con người phải được coi trọng, mục tiêu
phát triển của xã hội phải là mục tiêu nhằm phục vụ con người, đảm bảo các quyền và lợi
ích chính đáng và phải vì hạnh phúc của con người.
b/ Chủ nghĩa xã hội với sự phát triển tồn diện con người
- Cơng xã nguyên thủy:
+ So sánh các chế độ xã hội
+ Mức sống thấp, con người phụ thuộc tự nhiên
- Chiếm hữu nơ lệ: Cuộc sống khó khăn, con người bị áp bức, bóc lột
- Phong kiến: Cuộc sống có phát triển nhưng chậm, ý thức dân tộc, thế giới, con người bị
áp bức, bóc lột.
- Tư bản chủ nghĩa: Kinh tế phát triển, đời sống được nâng cao, vẫn còn tư hữu, có áp
bức, bóc lột
- Xã hội chủ nghĩa: Kinh tế phát triển, chế độ công hữu, con người được tự do phát triển
→ Nhận xét: Xã hội loài người trải qua 5 hình thái xã hội nhưng chỉ có chế độ xã hội chủ
nghĩa mới thực sự coi con người là mục tiêu phát triển của xã hội và mục tiêu cao cả của
chủ nghĩa xã hội là vì tự do, hạnh phúc cho con người.
B/ Trắc nghiệm
Câu 1: Con người sáng tạo ra các giá trị tinh thần là
A. Các kỳ quan thế giới
B. Lương thực, thực phẩm.
C. Tư liệu sinh hoạt.
D. Đồ dùng
Câu 2: Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

A. Để tồn tại và phát triển con người phải lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất để

nuôi sống xã hội.
B. Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng chỉ có ở con người.
C. Là kết quả quá trình lao động và sáng tạo của con người.
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Vì sao nói con người là chủ thể của lịch sử?
A. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình: Lịch sử lồi người hình thành khi con
người biết chế tạo ra cơng cụ lao động, từ đó khơng cịn lệ thuộc vào tự nhiên, tách mình
ra khỏi thế giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người và lịch sử xã hội bắt đầu.
B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
C. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Lịch sử phát triển toàn diện loài người
A. Công xã nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ
nghĩa
B. Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa
C. Công xã nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, xã hội chủ nghĩa
D. Công xã nguyên thủy, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa
Câu 5: Vì sao con người là mục tiêu phát triển xã hội?
A. Ngay từ vừa mới thoát khỏi thế giới động vật, con người đã luôn khát khao vươn tới
cuộc sống tự do, hạnh phúc và ln đấu tranh để hồi bão, ước mơ đó được thực hiện.
B. Trong q trình phát triển của lịch sử, những thành tựu khoa học kỉ thuật đem lại cho
con người cuộc sống ngày càng tiến bộ hơn, đồng thời cũng dẫn đến những vấn đề lớn
mang tính chất tồn cầu, đe dọa cuộc sống con người.
C. Đáp án A, B đúng
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

D. Ý kiến khác...

Câu
Đáp án

1
A

2
D

3
4
D
A
------------------------------------

5
C

Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập GDCD lớp 10 khác như:
Giải bài tập GDCD 10: />Giải bài tập GDCD 10 ngắn nhất: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×