Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Bản dịch chi tiết tiếng việt phần đọc hiểu của sách dokkai shinkanzen n3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.09 KB, 86 trang )

- Chúng ta ( thường ) thay đổi trang phục, ( để mà - sao cho ) phù hợp với
( từng ) hoàn cảnh khác nhau .

- Chẳng hạn như là : Trong những bữa tiệc, cả những người thường ( thích )
mặc quần jean và áo thun, thì có lẽ họ cũng ( muốn ) mặc những trang phục
đẹp đẽ hay bộ Vest đấy.

- Cả lời ăn tiếng nói cũng giống như ( hoàn cảnh nào mặc trang phục đó
vậy ) , và ( lời nói ) khi dùng cũng có phân biệt tùy thuộc vào từng hồn cảnh.

- Chẳng hạn như là : Tiếng Nhật, thì thể văn trong khi nói và khi viết là khác
nhau .
- Hơn nữa , trong ngơn ngữ viết, có ( những ) thể văn như là : 「 Thể 「「「「「 「
「Thể 「 「「Thể 「「「 「.

- ( Từ trước đến nay ) Ở sơ cấp thì chúng ta học tiếng Nhật chủ yếu là ngơn
ngữ nói. Cịn Ở trung cấp, thì cả việc học ngôn ngữ viết, cũng dần tăng lên .

- Nếu ( chúng ta ) cũng biết trước các thể văn như là : 「Thể 「 「「Thể 「「「 「,
thì có lẽ ta sẽ dễ dàng đọc những đoạn văn hơn đấy.

「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「シシシシ「「「シシシ「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Chúng tôi xin thông báo tin trẻ lạc đến quý khách trong cửa hàng . Có một cháu bé khoảng 2
tuổi mặc áo xanh, quần vàng đi lạc.


1.シシシシシシシシシシ
2.シシシシシシシシシシ

N


シシシシ Xoay quanh, đứng đầu là, chủ yếu là...

「「「「 diễn tả ý nghĩa "lấy cái gì đó làm trung tâm". Sử dụng khi chỉ phạm vi
của hành động, hiện tượng, trạng thái có trung tâm là mợt người hoặc vật
nào đó. Cũng có dạng 「...「「「「「「「「「「, 「...「「「「「「「「「「. Đây là cách nói mang
tính văn viết.

a.「「「 「「 「 「「 「「「 「 「「「「「
Trái đất quay xung quanh mặt trời.
b.「「 「「 「 「「 「「 「「 「「「 「「「 「 「「「「「「
Tác phẩm của nhà văn đó chủ ́u được phụ nữ trẻ đón đọc.
c.「「「 「「「「「「「「「「「 「「 「「「「「「「
Cơng ty của chúng tôi đang mở rộng kinh doanh chủ yếu ở vùng Kanto.
d.「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Một ủy ban mới do ông Yamada đứng đầu đã được thành lập.

------------------------------------------------------------------シシシシ シシ シシ
1.「「「「 và 「「 có nghĩa là học hay làm cái gì đó để có kiến thức. Nhưng 「「「「
được sử dụng như là một chủ đề đã định hướng có mục tiêu và kế hoạch
rõ ràng ,cịn 「「 được sử dụng cho những gìđã học thơi.
2. 「「 có nghĩa là học hỏi từ ai đó .
※ Ví dụ :


a.「「「「「「「「「「「「
b.「「「「「「「「「「「「
c.「「「「「「「「「「「「「「「「「「
------------------------------------------------------------------「「「 Tức là thực hiện việc gì đó có tương tác lẫn nhau, hoặc cùng nhau, cả hai đều cùng thực
hiện.
「「「cho ý nghĩa 「「「 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「, tức là làm gì đó từ một hướng, mang tính

đơn phương.

VD:
1.「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Câu này cho thấy tơi cũng học tiếng Nhật và cô ấy cũng học tiếng Nhật.

2. 「「「「「「「「「「Tơi đã tỏ tình với cơ ấy.
Trong câu này, rõ ràng từ phía tơi, chứ khơng thể bao hàm ý nghĩa cơ ấy cũng tỏ tình ngược lại
tơi.

3.a.「「「「「「「「
b.「「「「「「「「
Trong câu (a) thường diễn đạt ý nghĩa, tôi và cô ấy sẽ cùng hẹn gặp nhau ở một địa điểm nào
đó.
Trong khi đó câu (b) thường được dùng diễn đạt ý nghĩa tôi di chuyển đến gặp cô ấy (ở nhà cô
ấy chẳng hạn), và cô ấy không cần di chuyển đi đâu để gặp tôi
4.
a.「「「「「「「「「「「 Ngày mai tôi và cô ấy sẽ gặp nhau.
b.「「「「「「「「「「「「「「Ngày mai tôi sẽ đến gặp cô ấy.


5.
a.「「「「「「「「「「「「Nhà vua và Anna yêu nhau.
b.「「「「「「「「「「「「Nhà vua yêu Anna (chưa rõ Anna có u nhà vua hay khơng, có thể là đơn
phương từ phía nhà vua)
6.「「「「「「「「「「.
Khi dùng trợ từ 「「「sẽ điễn đạt có sự trị chuyện trao đổi qua lại. Khi dùng trợ từ 「「「sẽ mang
sắc thái kể chuyện, trao đổi, cung cấp thơng tin từ một phía.

シシ シシ

シシシ
シシ : cơ sở thiết bị ( tịa nhà là chính )
シシ : trang thiết bị ( trong tòa nhà ) dụng cụ , máy móc
シシ = シシ ; trưng bày ,triển lãm

「「 Sử dụng cái gì đó vs cơng dụng vốn dĩ của nó.
VD: 「「「「「「「「「「「「「「「
「「:Sử dụng cái gì đó với mục đích khác mà bản thân nó khơng có.
VD: 「「「「「「「「「「「「
「「 Sử dụng cái gì đó mà sao cho có hiệu quả nhất và chi phí thấp nhất

「「「「 : Là việc gặp được điều mà bạn luôn mong muốn.
「:「「「「「「「「「「「「「「「「「「


「「「「 : Khơng muốn gặp , hồn tồn khơng mong đợi nhưng đột nhiên lại lỡ
gặp luôn.

「「「「「「「「「「

「「「: Biết một người mới , hoặc bạn đã gặp một người bạn biết trên đường.
( thường được sử dụng nhiều nhất ).
「:「「「「「「「「「「「「「「「「

1. シシシシ một chút / hơi

a. 「「「「「「「「「「
Tôi đã ăn thử một chút.
b. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Quyển sách tơi mượn thì tơi chỉ mới đọc được một chút.


c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Sau khi cha mẹ qua đời anh ta thừa hưởng được chút đỉnh tài sản, nên không gặp khó khăn gì trong cuộc
sống.
d.
A「「「「「「「「「「「「A: Khơng tiện cho anh à ?
B「「「「「「「「「「「「「 B: Vâng, thứ hai thì hơi...

2. シシシシ<đánh giá tích cực>シcũng / khá/ tương đối.


a. 「「「「「「「「「「「「「「「
Quyển sách này cũng hay đấy.

b. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Tơi đã tìm thấy ở phía trước có một nhà hàng khá ngon.

c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Tại bữa tiệc tơi được mời những món ăn do người vợ tự nấu. Tuy không phải do một người chun
nghiệp nấu, nhưng tồn là những món khá ngon.

d. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Vợ của anh Matsubara cũng tương đối đẹp

3. シシシシ này / này này

a. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Này, chị ơi ! Chị đánh rơi cái ví kìa.

b. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「

Này, cái gì thế này ! Tại sao trong súp mà lại có cả ruồi hả ?
c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Này, cậu sẽ làm thế nào để trả chỗ tiền vay này cho mình đấy ?
[Biến âm シシシシシシシシ]
Hãy thuộc những cách biến âm dưới đây để có thể giao tiếp tự nhiên hơn các bạn nhé!


1. 「「 là cách nói ngắn, thơng tục, suồng sã của 「「「「
Ví dụ: 「「「「「「→「「「「「 「「
2. 「「 là cách nói ngắn, thơng tục, suồng sã của 「「「「
Ví dụ: 「「「「「「→ 「「「「「
3. 「「 là cách nói ngắn, thơng tục, suồng sã của 「「「「「
Ví dụ: 「「「「「「「「→「「「「「「「
4. 「「「 là cách nói thơng tục của 「「「「「「
Ví dụ: 「「「「「「→「「「「「
5. 「「「 là cách nói thơng tục của 「「「「「「
Ví dụ: 「「「「「「→「「「「「
Lưu ý: Chỉ sử dụng trong văn nói
Dạng sử dụng: ※「「「「「「「「「→「「「「「「「「
「「「「「「「「「→「「「「「「「
Ví dụ: 「「「「「「「「「「 → 「「「「「「「「「「
「「「 「「「「「「「「「「 →「「「「「「「「「
「「「
JDICT

[Từ vựng tiếng Nhật chủ đề mỹ phẩm]
Một chủ đề cực hot đối với phái đẹp, các bạn nam cũng nên lưu ý lưu vào máy nha. Đi du lịch
hoặc cơng tác có cẩm nang để xài khi mua quà rồi.
1. Loại da
「「「(「「「「「): Da thường.

「「「(「「「「「「「「): Da dầu.
「「「(「「「「「「): Da khô.
「「「(「「「「「「): Da hỗn hợp.
「「「(「「「「「「): Da nhạy cảm.
「「「「「「「「「「 :Da dễ nổi mụn.
2. Các loại mỹ phẩm
Chăm sóc da
UV 「「 「「「「: Kem chống nắng.
「「「「「「「「「「: Kem tẩy trang.
「「「(「「「「「「「) 「「(「「)「「(「): Sữa rửa mặt.
「「「(「「「「「「) : Lotion (nước hoa hồng, nước trang điểm).
「「「「「「「「「「「: Dành cho da khô.
「「「「「「「「「「「: Dành cho da dầu.
「「「「「「「: Kem dưỡng da toàn thân.
「「「(「「「「「「「): Phụ gia cho vào bồn tắm.


Đồ trang điểm
BB 「「「「 (BB kurī): Kem nền BB.
「「「「「「「「「「「「: Kem nền Foundation.
「「「「「「「「「「「: Phấn thoa mặt.
「「「「「「 : Kem che khuyết điểm.
「「「「「 : Phấn tạo khối.
「「「 : Phấn má.
「「: Son môi.
「「「「「「 : Chì kẻ mắt.
「「「「「「: Phấn mắt.
「「「「: Mascara.
「「「「「: Kẻ lơng mi.
「「「「「: Lơng mi giả.

3. Một số từ vựng khác
「「「「「: Chăm sóc da mụn.
「「「「「: Trị mụn.
「「「「「: Ngừa mụn.
「「(「「「): Sản phẩm trắng da.
「「「「「「「: Sản phẩm chống lão hoá.
「「「「: Sản phẩm làm sạch lỗ chân lông.
「「「「「: Sản phẩm tẩy da chết.
「「「 「「「「「「「: Chống nám và vết nhăn.
「「(「「「)「: Da mẩn đỏ/ da có vấn đề.
「「「「「「「「「: Da sạm, sần sùi.
「(「「)「「「(「「「「): Da chết.
「(「「「)「: Ẩm (loại giữ ẩm).
「「「「: Sự bết, dính.
「「「「/ 「「「「「: Da trơn láng, nhẵn nhụi.
「「「「「: Da mềm mịn (như da em bé).
「「「「「「: Mặt nạ giấy.

[Vシシシシ] có V / được V (sẵn) rồi.

- Đi với tha động từ để diễn tả một trạng thái còn lưu lại, như là kết quả của một hành động mà
ai đó đã làm trước đó.
- Tùy ngữ cảnh, có những trường hợp có thể cảm nhận được ý nghĩa 「「「「「「「「「「「「「( Làm
việc gì đó sẵn để chuẩn bị cho tương lai ).
- V 「「「「 là cách nói giống với V「「「「. Và khi dùng V「「「「 thì sự tồn tại của chủ thể hành động
sẽ được cảm nhận mạnh mẽ hơn.


- Khiêm nhường ngữ của 「「「 là 「「「, 「「「「「「→「「「「「 (「= 「「「「「「「「「「 ).


a. 「「「「「「「「「「「「「「「「
Ở trên bàn có trang trí hoa.
b. -A「「「「「「Từ điển ở đâu ?
-B「「「「「「「「「「「「「「「「「
Từ điển thì có lẽ để trên bàn.
c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Cửa sổ mở sẵn là để cho thống khí.
d. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Khi tơi thức dậy thì bữa sáng đã được chuẩn bị rồi.
1.~ シシシ(シシシシシシシ) シシシシシシシシシシシシシ,シシシシ, シシシシシシシ Nên,phải, muốn, mong ước, giá mà,
thì cứ V (là được), phải chi...
- Dùng để đề xuất phương tiện hay cách làm tốt nhất khi đối phương muốn làm gì đó :
Nên,phải, muốn ( mong ước ), thì cứ V (là được),
- Diễn tả tâm trạng hối tiếc của người nói về một việc đã xảy ra trong quá khứ. giá mà, phải
chi...

a.「「 「「「「「 「「「「 「「「「
Nếu mua đồng hồ, thì nên mua đồng hồ Thụy Sĩ.
b. 「「「「「「「「「「「「
Nếu muốn nghỉ thì cứ nghỉ thơi.
c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Giá mà bố mẹ tơi giàu có hơn thì tốt biết bao.
d. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「


Mong sao những đứa chỉ biết nghĩ toàn chuyện xấu như mày sẽ sớm bị cảnh sát bắt.
e. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Mong sao cho những tên khốn kiếp ấy sẽ bị quỷ hành ma ám mà chết đi cho rảnh mắt.

2. ✦N1 シ シシシシN2 シ シシシ : シCũng…cũng

- Dùng để nếu lên làm ví dụ hai sự việc nào đó . Thường bao hàm ý nghĩa khơng chỉ hai sự việc
đó mà những sự việc khác cũng vậy.
- Dùng trong những câu văn phê bình, đánh giá ...,thể hiện những cảm xúc đặc biệt như : Ngạc
nhiên vì quá đỗi bất ngờ, cảm phục, chán nản,...

a.「「 「「「「「 「 「「「「 「「「「「「「「「「「「
Loại cà phê này vị cũng ngon, mùi hương cũng thơm, thật tuyệt hảo.
b.「 「「「「 「 「「「「「「「「 「「 「「 「 「 「「 「「「「「「「「「「
Hai anh em nhà kia, cả ông anh, cả ông em, chỉ toàn gây phiền phức cho người khác.
c.「 「「「「「「「 「「「「「「 「「 「「「「「 「 「「 「「 「「「 「「「「
Anh ta cả nét mặt, cả cách nói chuyện đều giống với người cha đã mất.
d.「「 「 「 「「「 「「「「「「「「 「「 「 「「 「 「「「「「「
Nhà mới cả sàn nhà, cả tường, đều sử dụng loại nguyên liệu chất lượng cao.

3,✦V TT + シシシシシシ シVẫn còn hơn (Lựa chọn)
Ý nghĩa:
✦Nêu lên một sự việc không tốt đẹp gì đối với người nói, và thể hiện sự lựa chọn không mãn
nguyện lắm là : nếu phải lựa chọn một trong hai bên thì thà là ... cịn hơn.

a. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「


Nếu việc đó xảy ra mình thà chết cịn hơn.
b. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Nếu bạn muốn bỏ cuộc giữa chừng thì thà khơng làm từ đầu cịn tốt hơn.
c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「tơi thà độc thân còn hơn phải cưới 1 ng như a ta
「「「「「「「「「「「「「「「「「「「

1.「「「「「「 「「


Được sử dụng trong trường hợp có khả năng xảy ra cao lẫn thấp

• 100 「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu tơi nhận được 100 vạn n thì tơi sẽ đi du lịch ( khó thành hiện thực)

• 「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu trời mưa trận đấu sẽ dừng lại (Cao hay thấp tùy vào hoan cảnh lúc nói)

• 「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu bị sốt hãy nghĩ ngơi đi nhé (Cao hay thấp tùy vào hoan cảnh lúc nói)

「「「「「dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Sau 「「「「「có thể là một câu mang tính ý chí, ra lệnh…

• 100 「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu nhận được 100 vạn n, mình đi du lịch nhé.

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu mail tới hãy nói tơi biết nhé.

「 Tóm lại 「「「「「được sử dụng trong các trường hợp:

• 「「「「「「「「 => Sử dụng được hầu hết trong mọi trường hợp, phạm vi sử dụng rộng


• 「「「「「「 => Văn nói, hội thoại giao tiếp suồng sã

「「「「

2. 「「「「「「

「「「「và「「「「về cơ bản giống nhau cả về ý nghĩa và cách sử dụng. Tuy nhiên khi nói đến những điều là
sự thật đương nhiên mang tính khác quan như : 「「「「「「「「「「「「( Tới mùa xuân hoa Anh Đào sẽ nở) thì
「「「「sẽ được dùng nhiều.

Ngồi ra 「「「「cịn dùng nhiều trong các câu ca dao, tục ngữ:


• 「「「「「「「「「「「 -> Có cơng mài sắt có ngày nên kim

• 「「「「「「「「「「 -> Một cây làm chẳng nên non, 3 cây cụm lại nên hòn núi cao

• 「「「「「「 -> Ăn gian nó giàn ra đó (Khi đang nói dối thì nó sẽ thể hiện hết ra mặt khó mà che giấu
được)

「 Tóm lại「「「「được sử dụng trong các trường hợp:

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「 -> Điều kiện mang tính khách quan

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「 -> Cách nói mang tính lịch sự cao hơn 「「「「

「「「「


3. 「「「「「 「「

Biểu hiện cho những sự việc mang tính chất chắc chắn sẽ xảy ra, A xảy ra thì hiển nhiên B xảy ra

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu rẽ ngay góc đó sẽ thấy một cái trung tâm thương mại

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「-> Hễ ấn vào cơng tắc thì điện sẽ sáng.

「「「「khơng dùng trong các trường hợp khả năng xảy ra thấp, hoặc mang tính ý chí của người nói

• 「100 「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu nhận được 100 van n tơi sẽ đi du lịch

• 「「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu mưa tôi sẽ không đi chơi


Và không sử dụng trong các câu văn mang tính ý chí, ra lệnh…

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「-> Hễ rẽ ở góc đó thì đi bộ thơi

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「-> Hễ vào lớp học thì hãy bật điện lên

「Tóm lại 「「「「được dùng trong các trường hợp:

• 「「「「「「「「「「「「「 => Sự việc chắc chắn, hiển nhiên, khách quan sẽ xảy ra


• 「「「「「「「「「「「「「「 => Câu sau khơng mang tính ý chí, ra lệnh…

「「「「

4. 「「「「「「 「「

「「「「「thể hiện mạnh tính giả định của câu nói ( việc đó có lẽ khơng xảy ra nhưng nếu có xảy ra thì …)

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu trúng số, tôi muốn đi du lịch ( Tôi biết là khơng trúng đâu nhưng
nếu trúng thì....)

• 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu thắng được đội tuyển đó thì dù luyện tập gian khổ bao
nhiêu tôi cũng cố gắng (Khả năng thắng gần như bằng 0)

Khơng dùng trong các trường hợp có khả năng thực hiện cao hoặc là sự thật hiển nhiên

• 「「「「「「「「「「「「「「「-> Nếu tới mùa xuân hoa Anh đào sẽ nở ( Mùa xuân chắc chắn sẽ đến theo quy
luật tự nhiên)


「Tóm lại 「「「「「được dùng trong các trường hợp:

• 「「「「「「「「「「「 => Dùng trong các trường hợp khả năng xảy ra thấp

「「「「
1. シシシシシシシ
2. シシシシシシシ


BẢN BÁO CÁO BUỔI THAM QUAN THỰC TẾ tại TRUNG TÂM TÁI CHẾ.

- Thứ 7 , Ngày 20/6 , 2 giảng viên, đã tổ chức một buổi tham quan trung tâm tái chế ( mà ) nó nằm ở
Tanimachi , và ( họ ) dẫn theo 12 du học sinh ( đi cùng ).

- Mọi người tập trung trước nhà ga tanimachi vào lúc 9h.Họ di chuyển ( từ nhà ga ) đến trung tâm tái
chế, ( bằng ) việc đi bộ. Đến tầm 9h10 thì họ đến ( nơi ) .

- Tại phòng họp tầng 3 của trung tâm tái chế, họ chào hỏi giám đốc trung tâm. Và sẽ có 1 buổi giải thích
về tái chế ( rác ) từ nhân viên của trung tâm, sau đó là phần giải đáp câu hỏi . ( Bên phía cơng ty ) cũng
sẽ ( tổ chức - thử tài ) với những câu đố về phân loại rác.

- Buổi tham quan cơ sở hạ tầng ( bằng, với, dưới) sự hướng dẫn của nhân viên, thì cũng sẽ được ( nhân
viên đó ) giải thích về cách tái sử dụng chai nhựa.

- Vì ( ngày tham quan ) là ngày lễ của trung tâm, nên họ cũng sẽ tổ chức ( nhiều sự kiện như là ) : thu
gom, triển lãm, buôn bán, đồ nội thất cỡ lớn,sửa chữa đồ chơi đã hỏng, hội chợ,v.v.....

- Trong khoảng thời gian tự do 20 phút , thì du học sinh có thể tận hưởng ( trải nghiệm ) mua sắm ( ở hội
chợ công ty ).

- Vào lúc 11h buổi tham quan kết thúc. Mọi người giải tán tại cửa ra của trung tâm ( tái chế ).
「「 「「 「「
「「 sản phẩm nhân tạo được làm ra trong nhà mấy : sản phẩm
「「 những thứ được bán tại cửa hàng : hàng hóa.
「「 tất cả các sản phẩm của 「「 và 「「 : hàng hóa.

「 sẽ chỉ mức độ, Cịn 「 chỉ đơn thuần là danh từ hóa tính từ


- Người ta nói : " người nhật làm việc rất nghiêm túc và chăm chỉ . Và trình độ Khoa học-kĩ thuật của Nhật
Bản thì cũng được đánh giá cao trên tồn thế giới.Vậy thì tại sao mà họ lại có được một sức mạnh khoa
học kĩ thuật cao và tính kỉ luật như vậy ? ( Lý do ) đó là có liên quan đến việc khan hiếm tài nguyên của
Nhật.

- Nhật Bản thì khan hiếm các loại tài nguyên thiên nhiên để ( sản xuất ) nguyên vật liệu thô của sản phẩm
như là : dầu mỏ,quặng sắt.... Vì lý do đó, mà họ khơng thể xuất khẩu các ngun vật liệu thơ để thu
được lợi ích .( Vì thế mà họ khơng thể thu được lợi nhuận bằng việc xuất khẩu các nguyên vật liệu thô ).

- Thay vào đó, họ sẽ nhập khẩu những nguyên liệu thơ đó từ nước ngồi và chế tạo nên các sản phẩm
như là: hàng điện tử,ô tô....Và rồi họ thường thu lợi nhuận từ việc xuất khẩu các sản phẩm đó.

- Tóm lại,để Nhật Bản thu được lợi nhuận thì : họ cần phải làm việc chăm chỉ,nâng cao sức mạnh khoa
hoc-kĩ thuật và tạo ra các sản phẩm chất lượng cao

- Việc khan hiếm tài nguyên thiên nhiên đối với mỗi quốc gia thì trơng có vẻ như là 1 điều không thuận
lợi, nhưng cũng không hẳn là có thể nói như vậy được.Bởi vì tại Nhật Bản cũng có thể nói rằng là : Nhờ
vào việc khan hiếm tài nguyên mà tính dân tộc kỷ luật được sinh ra và sức mạnh khoa học kĩ thuật cao
cũng đã phát triển.

� 4 CÁCH DÙNG CỦA シシシ

�Trường hợp 1: 「「「 + A : dùng để diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, cảm động trước A
「「「+「「/ 「「「「/ 「「「「
「「「「「「「「「(「「「)「「「「「(「「「)「「「「「「「Quang cảnh từ chỗ này thì đẹp làm sao (ngạc nhiên
trước vẻ đẹp của khung cảnh nơi đây)

�Trường hợp 2: A + 「「「 + B : dùng B nói lên phán đốn đối với A
「「「「「「(「「「「)「「「「「「「「「「「「「「 Việc diễn viên kia chết, hoàn toàn là bịa đặt. (người nói
đưa ra phán đốn của mình trước việc thơng tin diễn viên kia chết là hồn tồn bịa đặt)


�Trường hợp 3: A + 「「「 + B : nêu lên ý kiến của mình là B trước chủ đề là A (có ý xem nhẹ,
khơng quan tâm về chủ đề A)
「「「「「「「「「「「「「「「「「Địa vị hay tài sản, tôi không cần. (ý ở đây là người nói khơng quan tâm
hay coi trọng địa vị hay tiền bạc gì cả)
Trong trường hợp này có thể dùng 「「「 thay thế được. Tuy nhiên có 1 lưu ý nhỏ là「「「「 không
đứng trước trợ từ và 「「「 chỉ đi với danh từ, còn 「「「 với tất cả được.
「「「「「「「「「「「「「「「「○「
「「「「「「「「「「「「「「「「×「

�Trường hợp 4: A + 「「「「「「「「「/「「「「「「「「「 Biểu thị việc gì đó mức độ thực tế cịn hơn cả A,
đến mức không thể biểu hiện thành lời (dùng cho cả nghĩa xấu lẫn nghĩa tốt)
「「「「「「「「「「「「「「「「「「「3 「「「「「「「「「「「「「Phòng của anh ấy quá dơ. Cảm giác như 3 năm
không dọn dẹp vậy. (nghĩa là phịng dơ nhưng thực tế nó q dơ so với tưởng tượng và không
biết dùng từ nào để diễn tả cái dơ này)

� 4 CÁCH DÙNG CỦA シシシ

�Trường hợp 1: 「「「 + A : dùng để diễn tả khi mình khơng rõ lý do nhưng mà là A, thấy không rõ
ràng lắm nhưng mà là A
「「「+「「/ 「「「「/ 「「「「

「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「Kể từ khi cô ấy vào công ty, chỗ làm việc vui vẻ hẳn ra
(người nói khơng chắc có phải do cơ ấy vào làm nên môi trường làm việc vui hay khơng, nhưng
thực tế là nó vui)


� Trường hợp 2: A + 「「「 (「「「「「「 ) đưa ra 1 ví dụ, 1 đề xuất nào đó
「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「 Nếu mà du lịch vào dịp nghỉ hè thì Hawai thấy sao nè?

�Trường hợp 3: A + 「 + 「「「 (「「「「 + 「「「 ) đưa ra lời đề xuất là A hoặc những cái giống A
「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「(「「)「「「Cho tôi uống nước hay đồ uống gì đi. Khát quá. (ý ở
đây là nước hoặc trà, nước ngọt gì đó nhưng chỉ đưa nước làm đại diện thơi, mấy cái cịn lại ẩn
đi)

� Trường hợp 4: A + 「「「 (「「/「「「「「「 )「đi phía sau dùng để nhấn mạnh A
「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「Đừng xem ti vi nữa, ngủ sớm đi (nhấn mạnh việc đừng xem tivi
nữa)

シシシ bằng nghĩa với シシシシシシシシシ.

1. Nỗ lực cố gắng ( bằng cách nào đó ) , bỏ công sức- tâm huyết.
a.「「「「「「「「「cố gắng làm thôi nào
b. 「「「「「「「「「「「「「「 : Tối muốn dồn tâm huyết vào dự án đó

2. Vừa đủ, vừa khít (「「「「「
a. 「「「「「「「「「「「「Tơi có thể tiếp tục sống ( một cuộc sống ) vừa đủ
b. 「「「「「「「「「Vừa khít giờ


3. Cái gì đó
a.「「「「「「「「「 : Nhớ cái gì đó

b.「「「「「「「「「「 : Cửa hàng nào đó ở Ginza ( một khu vực sầm uất của Tokyo với nhiều cửa
hàng bách hóa, cửa hàng thời trang, nhà hàng và quán cà phê. Ginza, nơi tập trung đông nhất
các cửa hiệu phương Tây ở Tokyo ).
c. 「「「「「「「「「 : Tơi phải thử nói cái gì đó thơi.

4. Cái này cái kia, đủ thứ cái.
「「「「「「「「「「「「「「「「「
Lấy lý do là mắc bệnh đủ thứ , nên tôi muốn nghỉ.

1シシシシシシhay cái gì đó /...hay gì đó
Dùng để biểu thị vật cùng loại, cùng nhóm hoặc tương tự với một vật gì mà mình khơng
thể chỉ ra một cách rõ ràng được.

① 「「「「「「「「「「
Có bia hay gì đó khơng?
② 「「「「「「「「「「「「「「
Hãy cho tơi đồ uống lạnh hay gì đó đại loại thế.
③ 「「「「「「「「「「「「「
Bây giờ đang nướng cá hay nướng gì thế?
④ 「「 「「「「「「「「「「「「?
Này, cậu có đang bị bệnh hay gì đó chứ?
⑤ 「「「「「「「「「「「「「「「「「
Kỳ nghỉ lần này, anh đi xem phim hay xem cái gì đó với tơi nhé?
⑥ 「「「「「「「「「「「「「「「「「「


Ngoài ra, hẳn là anh ta đã đọc trên tạp chí hay đâu đó.
⑦ 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Vết thương này, có lẽ là do một viên đá hay cái gì đó va vào gây nên.


2シN シシシシシsử dụng để biểu thị cái đó hay vật cùng loại với nó. Có nghĩa là:
N và đại loại / N hay đại loại / hay này kia/ hay này nọ

① 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Tơi thích thể thao, nhưng bóng chày và đại loại những mơn thể thao chơi bóng thì
khơng giỏi lắm.
② 「 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Lúc đi công tác hay đại loại những lúc đi du lịch, tôi luôn mang theo cái cặp này.
③ 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Anh đừng kể câu chuyện này cho bạn bè hay (đại loại) ai đó nghe nhé.
④ 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「 「「「「「「「「
Lúc gặp tai nạn trong núi, tôi đã ăn sô cô la hay này nọ để chờ cứu hộ.

3. シシシシシシシ ( シシシシシ) < Nhiệt tình > dù thế nào... cũng.
- Diễn tả sự hăng hái dẫu sự tình có thế nào đi nữa cũng quyết làm cho kỳ được, hoặc cũng xin
làm cho kỳ được một việc gì.
- Theo sau là những từ ngữ diễn tả sự nhờ vả hay ý chí của người nói.

a.. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Dù thế nào đi nữa tơi cũng không muốn thua anh ấy.
b. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「


Cơng việc này, dẫu có thế nào tơi cũng muốn anh làm xong trước ngày mai, nếu khơng thì rất
kẹt.
c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Vụ giao dịch này liên quan đến vận mệnh của công ty, nên với giá nào cũng phải đạt cho được
thành công.

4. シシシシシシシ ( シシシシシ) cách đánh giá tiêu cực < Phê phán > : Nói gì thì nói

- Diễn tả tâm trạng dậu có nhìn nhận là đã xảy ra một sự tình gì đó, thì vẫn cần phải phê phán
hoặc lưu ý.
- Theo sau là những cách nói thể hiện sự phê phán hay nhắc nhở.

a. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Nói gì thì nói, bài báo này q tệ.
b. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Nói gì thì nói tơi khơng thể tin được một chuyện như thế.
c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Nói gì thì nói , khơng thể giao vai đó cho một đứa trẻ nhỏ bé như vậy được.
d. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Nói gì thì nói , hồn tất cơng trình xây dựng trong một thời gian ngắn như thế này là một điều
không thể nào làm được.

5. N シシシ : N và mọi thứ / N ,v.v....
- Được gắn vào phía sau một danh từ, để biểu thị ý nghĩa : " Tất cả những thứ được nêu ở đó và
những thứ đồng loại với nó ". Ở cuối câu thường kết thúc bằng những động từ mang ý nghĩa
phủ định và triệt tiêu như : 「「「「( Mất )「「「「「( Quên )「「「「「「「( Không biết)


a. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Do chiến tranh , tôi đã mất hết nhà cửa và mọi thứ.
b. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
c. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Vì lúc đó tơi khơng mang theo bút viết hay gì cả, nên đã khơng thể ghi chú được.
d. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Vì khơng ghi địa chỉ hay bất cứ cái gì khác, nên tơi khơng biết phải liên lạc với ai.

6. Adj / V....シシシシ.... đâu mà.../ còn hơn cả...
- Được dùng trong trường hợp phủ nhận mạnh lời nói của đối phương, hoặc nhấn mạnh rằng

cịn hơn cả điều đối phương nghĩ. Thường dùng trong văn nói.

a.
- A: 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Này anh Takada, anh đã hứa nhất định sẽ làm phải không?
- B:「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Hứa đâu mà hứa, tôi nhớ đâu có nói chuyện đó.
b.
- A: 「「「「「「「「「「「「「「「「
Lúc bị thương chắc đau lắm hả?
- B: 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Cịn đau hơn cả đau, lúc đó trong nháy mắt tơi cứ ngỡ mình bị chết thơi
c.
- A: 「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Lúc gặp anh ấy, chắc cậu ngạc nhiên lắm nhỉ.


- B: 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Cịn phải nói , bởi vì tơi cứ ngỡ anh ấy đã chết rồi không hà.

シシシ
シシシ
シシシシシシ =シシシ

- Sáng nay là ngày tồi tệ nhất! Cái đồng hồ mà tôi chắc chắc đã cài
báo thức không reo và tôi đã ngủ quên tới khoảng một tiếng đồng hồ.

- Theo dự định như mọi khi thì : Tơi thường đi bộ mất khoảng 30 phút (
từ nhà ) đến ga, nhưng ( bây giờ ) cũng khơng cịn thời gian như thế
nữa rồi.


- Tơi đã quyết
nhiên, lần này
có viết là: Cứ
nào đấy... tôi

định đi xe buýt và xếp hàng tại trạm chờ xe buýt. Tuy
xe buýt mãi mà không tới.Trong bảng lịch trình xe chạy
5 phút lại có một chuyến xe bus, thế mà kiểu như thế
đã bị bắt đợi tới 20 phút luôn rồi.

- Nếu tôi cứ phải ( đợi ) như thế này, thì có vẻ tơi sẽ đến ( công ty
) muộn tận 2 tiếng mất. Cách đây vài hôm tôi vừa bị cấp trên nhắc nhở
là : Em hãy cố gắng đến ( công ty ) sớm tí nhé 「thế mà tơi cũng khơng
tiến bộ dù chỉ 1 chút. ....trời ơi....Tơi có thể tưởng tượng rõ : cái
cảnh tôi bị mắng sếp chửi ( xối xả ).
- Tại nhà ga tôi đã nhận ra một điều quan trọng. Hôm nay đã là chủ
nhật.. Cả việc mà đồng hồ báo thức đã không reo, cũng như việc mà xe
bt đã khơng đến giống như lịch trình thường ngày, Chính vì hơm nay
đã là chủ nhật .

- Tốt quá! Mọi chuyện sẽ kết thúc và tôi ko bị ( sếp ) mắng. Tuy
nhiên, tôi đã lo lắng vô ích thái quá rồi. Tôi đã đi bộ 30 phút trên


con đường ( từ nhà ga ) trở về nhà với tâm trạng ngổn ngang vui buồn
lẫn lộn.

V シシN + シシシシ / シシシ Càng...càng..., Cùng với...


Ý nghĩa: Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ thuận rằng " khi một trạng thái nào đó
phát triển, thì một trạng thái khác cũng đồng thời tiến triển theo". Trong văn
viết thường dùng 「「「「「.

a. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Cơn bão càng đến gần, gió càng thổi mạnh.
b. 「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「「
Sau khi đến Nhật, càng ở lâu khả năng hội thoại của tôi càng tiến bộ.

シシ Cũng mang ý nghĩa là người hoặc thứ gì đó tồn tại với mục đích nhất định.
シシシシシシシシシシシシシシ người yêu đối với tôi là người rất quan trọng

- Trong thú cưng có nhiều chủng loại đa dạng khác nhau như là : Chó , mèo,chim nhỏ... ( Và )
Ngày nay ( chúng ) thường được đối xử như là một thành viên trong gia đình.

- Chẳng hạn như là : Trước đây, chó thường được ni ở bên ngồi ngơi nhà, nhưng đến ngày
nay, thì việc ( chúng ) được nuôi trong nhà đã dần trở nên phổ biến.

- Ngoài ra, ( Thú cưng ) đang dần trở nên được coi trọng như ( một đứa con trong gia đình vậy )
như là : Khi lạnh sẽ được ( chủ ) mặc quần áo cho nè, rồi mua đồ chơi cho nè , còn nếu mà bị
bệnh thì cũng được dẫn đi bệnh viện ( thú y ) nè,...v..v..


- Ngay cả tại chung cư , những nơi ( mà) có thể ni thú cưng, cũng sẽ được mọi người ưa
thích.

- Nếu ( thú cưng ) là con của con người , thì khi chúng càng lớn lên , có thể chúng sẽ ngày càng
chống đối với cha mẹ và không trưởng thành giống như cha mẹ chúng mong muốn.

- Tuy nhiên, Thú cưng sẽ mãi giữ nguyên tâm hồn ngây thơ trong sáng như 1 đứa trẻ nhỏ, mãi

yêu quý và quấn quýt lấy chủ nhân của nó.

- Có lẽ ( thú cưng) đã dần trở thành ( 1 đứa con ) vô cùng đáng yêu ( trong gia đình của người
Nhật ) rồi đấy.
- Mỗi khi ( tôi ) bước lên tàu điện hay là xe buýt ,thì tơi sẽ thường bắt gặp những người trẻ tuổi ( mà )
không chịu nhường chỗ ngồi cho người già hay người khuyết tật.

- Tuy nhiên, khi ( tôi ) thử hỏi những người trẻ tuổi ( mà ) không nhường ghế đó, thì trước đây, họ đã
từng có ý định nhường ( ghế cho người già và người khuyết tật ) , nhưng vì ( họ ) bị từ chối ln , nên sau
đó, cũng có nhiều người ( bị từ chối than phiền rằng ) :" Tôi đã mất luôn ( ý thức ) nhường ghế rồi.

- Đối với người trẻ, việc mở lời với người lạ , thì có một chút căng thẳng.Việc nhường ghế cho người
khác, thì cần có một chút dũng khí.

- Sau khi ( người trẻ ) mở lời : " Xin mời ( bác ) ngồi ạ " , nếu họ nhận được 1 lời cảm ơn, cùng với khuôn
mặt tươi cười đáp lại, thì vào lần tới, họ cũng sẽ dần có ( ý thức ) : Nhường ghế hơn.

- Vì vậy, nếu ( những người già hoặc khuyết tật ) được ( các bạn trẻ ) nhường ghế, cho dù bạn nghĩ là : "
(Tơi chưa già,cịn rất khỏe mạnh, ), nên không cần nhường ghế ", nhưng tôi mong muốn ( người được
nhường ghế ) hãy thoải mái ngồi xuống , mỉm cười và đáp lại một lời "cảm ơn".
- Người ta thường nói : Kanji cũng có khoảng 50.000 chữ ( có thể hơn ), ( và ) việc sử dụng tồn bộ chúng
thì thật sự rất khó khăn.


×