ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN HẢI
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MƠ HÌNH TRỒNG
CAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên - 2022
Luan van
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN HẢI
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MƠ HÌNH
TRỒNG CAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã ngành: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Thọ
Thái Nguyên – 2022
Luan van
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ
rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Trần Văn Hải
Luan van
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ
bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngồi Trường Đại học Nơng
Lâm Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới Thày giáo TS. Nguyễn Hữu
Thọ là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu để hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở, Ban ngành của
tỉnh Điện Biên, cùng phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn huyện
Điện Biên, phòng TNMT huyện Điện Biên, chi cục thống kê huyện Điện
Biên cùng các phòng, ban của huyện đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số
liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ
tận tình, q báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Văn Hải
Luan van
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ
BQ
CC
CN
CSXH
DĐĐT
DN
ĐVT
DT
ĐVT
FAO
GTSX
GDP
GTSX
HĐND
HTX
ICOR
KHCN
LĐ
NN-PTNT
: Ban chỉ đạo
: Bình qn
: Cơ cấu
: Cơng nghiệp
: Chính sách xã hội
: Dồn điền đổi thửa
: Doanh nghiệp
: Đơn vị tính
: Diện tích
: Đơn vị tính
: Tổ chức Nơng Lương thế giới
: Giá trị sản xuất
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Giá trị sản xuất
: Hội đồng nhân dân
: Hợp tác xã
: Hệ số sử dụng vốn
: Khoa học Công nghệ
: Lao động
: Nông nghiệp - Phát triển nông thôn
NTM
: Nông thôn mới
ODA
PT
PTNN
SL
TM – DV
: Vốn viện trợ
: Phát triển
: Phát triển nông nghiệp
: Số lượng
: Thương mại - dịch
THCS
TW
UBND
: Trung học cơ sở
: Trung ương
: Ủy ban nhân
Luan van
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iii
MỤC LỤC...................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................ 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................... 3
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa thực tiễn ................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..................... 5
1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 5
1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế............................................................................ 5
1.1.1 Khái niệm và quan điểm chung về hiệu quả kinh tế ............................................ 5
1.1.2 Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế .......................................................... 9
1.1.3 Phân loại hiệu quả kinh tế .................................................................................. 11
1.1.3.1 Phân loại HQKT theo nội dung ...................................................................... 12
1.1.3.2 Phân loại HQKT theo phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................... 13
1.1.3.3 Phân loại HQKT theo các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất ................. 13
1.1.4 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................ 14
1.1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ...................................................... 14
1.1.5.1 Nội dung chủ yếu của hệ thống chỉ tiêu.......................................................... 14
1.1.5.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKT .................................................................. 15
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất cam.................................................... 17
1.2.1 Một số đặc điểm sinh học và kinh tế - kỹ thuật của cây cam ............................ 17
1.2.2 Phân tích chu kỳ cho sản phẩm của cây cam ..................................................... 21
1.2.3 Đặc điểm về hiệu quả kinh tế sản xuất cam....................................................... 21
Luan van
v
1.2.4 Quan điểm đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam .......................................... 23
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất cam .................................. 24
1.3.1 Nhóm nhân tố tự nhiên ...................................................................................... 24
1.3.2 Nhóm biện pháp kỹ thuật canh tác..................................................................... 24
1.3.3 Nhóm nhân tố kinh tế - tổ chức ......................................................................... 25
1.3.4 Nhóm nhân tố xã hội .......................................................................................... 26
2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 27
2.1. Vài nét về lịch sử nguồn gốc................................................................................ 27
2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cam ở Việt Nam ...................................................... 28
2.2.1 Tình hình sản xuất.............................................................................................. 28
2.2.2 Tình hình tiêu thụ ............................................................................................... 33
2.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cam trên thế giới ..................................................... 33
2.3.1 Tình hình sản xuất.............................................................................................. 33
2.3.2 Tình hình tiêu thụ ............................................................................................... 34
2.4 Kết quả nghiên cứu về cây cam và hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam ở Việt
Nam. ............................................................................................................................ 37
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 43
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của huyện Điện Biên ............. 43
2.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 43
2.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................................................. 44
2.1.3. Khí hậu .............................................................................................................. 44
2.1.4. Thủy văn ........................................................................................................... 46
2.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên ............................................................ 47
2.2.1. Tài nguyên nước ............................................................................................... 47
2.2.1.1 Nguồn nước mặt: ............................................................................................ 47
2.2.1.2 Nguồn nước ngầm:.......................................................................................... 47
2.2.2. Tài nguyên đất................................................................................................... 47
2.2.2.1 Nhóm đất phù sa ............................................................................................. 47
2.2.2.2 Nhóm đất đỏ vàng ........................................................................................... 48
2.2.2.3 Nhóm đất mùn đỏ vàng trên núi ..................................................................... 48
2.2.2.4 Nhóm đất mùn trên núi cao (A) ...................................................................... 49
2.2.2.5 Nhóm đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ (D)................................................ 49
2.2.3. Tài nguyên rừng ................................................................................................ 49
2.2.4. Tài nguyên khoáng sản ..................................................................................... 49
Luan van
vi
2.3. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................... 50
2.3.1. Tăng trưởng kinh tế........................................................................................... 51
2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................................... 52
2.3.3. Sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản .......................................................... 53
2.4. Đánh giá chung .................................................................................................... 59
2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 59
2.4.2. Khó khăn, hạn chế............................................................................................. 60
2.5 Các phương pháp chủ yếu sử dụng nghiên cứu .................................................... 60
2.5.1 Phương pháp điều tra thu thập thông tin ............................................................ 60
2.5.1.1 Thu thập thông tin sơ cấp................................................................................ 60
2.5.1.2 Thu thập thông tin thứ cấp .............................................................................. 61
2.5.2 Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................... 62
2.5.2.1 Phương pháp thống kê mô tả .......................................................................... 62
2.5.2.2 Phương pháp so sánh ...................................................................................... 62
2.5.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam .................................... 62
2.5.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 63
2.5.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất ....................................................... 63
2.5.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ........................................................... 64
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 66
3.1 Hiện trạng sản xuất và tiêu thụ cây ăn quả của tỉnh Điện Biên ............................ 66
3.1.1 Diện tích, sản lượng, cơ cấu giống .................................................................... 66
3.1.2 Hình thức trồng cây ăn quả ................................................................................ 69
3.1.3 Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây ăn quả.................................................... 69
3.1.4. Về kỹ thuật trồng và chăm sóc.......................................................................... 70
3.1.5. Nước tưới .......................................................................................................... 70
3.1.6. Tình hình phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại và cơng tác phịng chống
sinh vật gây hại ........................................................................................................... 71
3.1.7. Đánh giá tình hình quản lý, bn bán, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật. ............................................................................................................................... 72
3.1.8. Kết quả thực hiện các Chương trình/Dự án hỗ trợ cây ăn quả .......................... 72
3.1 9. Tình hình sơ chế, chế biến, bảo quản................................................................ 74
3.1.10. Tình hình tiêu thụ và xúc tiến thương mại ...................................................... 74
3.2. Đánh giá chung .................................................................................................... 75
3.2.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 75
3.2.2. Tồn tại, hạn chế ................................................................................................. 75
Luan van
vii
3.3 Hiệu quả kinh tế của sản xuất cam ở huyện Điện Biên ........................................ 76
3.3.1 Hiệu quả kinh tế sản xuất cam của các hộ theo quy mơ diện tích cam ............. 76
3.3.2 Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng trên đất đồi ở huyện Điện Biên ............ 80
3.3.3 Hiệu quả kinh tế sản xuất cam trên các loại hình sinh thái................................ 82
3.3.4 Hiệu quả kinh tế sản xuất cam trên các mức đầu tư khác nhau ......................... 84
3.3.5 Hiệu quả kinh tế sản xuất cam ở huyện Điện Biên qua 4 năm từ 2018-2021 ... 86
3.4 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam ở huyện
Điện Biên .................................................................................................................... 87
3.4.1 Giải pháp về vốn cho sản xuất kinh doanh ........................................................ 87
3.4.2 Giải pháp hồn thiện qui hoạch, bố trí sản xuất ................................................ 89
3.4.3 Giải pháp về kỹ thuật sản xuất cam ................................................................... 89
3.4.3.1 Về giống cây ................................................................................................... 89
3.4.3.2 Về bón phân .................................................................................................... 91
3.4.3.3 Phòng trừ sâu bệnh hại .................................................................................... 91
3.4.3.4 Cải tạo các vườn cam hiện có ......................................................................... 93
3.4.3.5 Bảo quản chế biến ........................................................................................... 93
3.4.4 Giải pháp về mở rộng thị trường tiêu thụ cam................................................... 94
3.4.5 Giải pháp về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ...................................................... 95
3.4.6 Giải pháp về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất cam .............. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 98
1.Kết luận .................................................................................................................... 98
2.Kiến nghị ................................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................101
Luan van
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Sản lượng cam của 10 nước sản xuất nhiều nhất thế giới năm 2019 .......... 34
Bảng 1.2 Sản lượng cam thế giới qua các thời kỳ ...................................................... 34
Bảng 1.3 Tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới năm 2019 ............................... 35
Bảng 1.4 HQKT (lãi) của một số cây ăn quả chính so với cây lương thực, thực phẩm
(ở ấn Độ) ..................................................................................................................... 37
Bảng 2.1 Số giờ nắng và độ ẩm trung bình qua các tháng của tỉnh Điện Biên năm
2019 ............................................................................................................................. 45
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2015-2020 ................ 51
Bảng 2.3 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu nông nghiệp giai đoạn 2015-2020 ............... 53
Bảng 3.1 Hiệu quả kinh tế sản xuất cam của các hộ theo quy mơ diện tích ............... 77
Bảng 3.2 Hiệu quả kinh tế sản xuất cam của hộ gia đình theo quy mơ diện tích và ở
các điểm khác nhau ..................................................................................................... 78
Bảng 3.3 HQKT của một số cây trồng trên đất đồi ở huyện Điện Biên ..................... 81
năm 2021 ..................................................................................................................... 81
Bảng 3.4 HQKT sản xuất cam trên các vùng sinh thái khác nhau ở huyện Điện Biên
..................................................................................................................................... 83
Bảng 3.5 Hiệu quả kinh tế sản xuất cam của các hộ với mức đầu tư khác nhau ........ 85
Bảng 3.6 Hiệu quả kinh tế sản xuất cam qua 4 năm (2018 - 2021) ............................ 86
Luan van
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Những thơng tin chung
1.1. Tên tác giả: Trần Văn Hải
1.2. Tên luận văn: Phân tích hiệu quả kinh tế của mơ hình trồng cam trên địa
bàn huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
1.3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
1.4. Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Thọ
1.5. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm
2. Nội dung bản trích yếu
2.1. Lý do chọn đề tài
Huyện Điện Biên là một huyện miền núi, biên giới với nhiều diện tích
đồi bãi rộng lớn thuận tiện cho việc đầu phát triển trồng trọt trong đó có điều
kiện phát triển cây cam trên địa bàn, bên cạnh đó cịn có nhiều sơng suối, hồ
đập và có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, hệ thống
giao thông đi lại thuận lợi trong việc giao thương đi lại với các huyện trong tỉnh
cũng như với các tỉnh trong nước và các tỉnh của nước bạn Lào. Đây cũng
chính là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt của huyện Điện Biên,
đặc biệt là kinh tế hộ gia đình trồng cam quy mơ vừa. Do vậy số lượng hộ trồng
cam của huyện Điện Biên quy mơ diện tích và sản lường cao hơn các huyện
khác trên địa bàn tỉnh.
Trong những năm gần đây, mô hình trồng cam tại những trang trại quy
mơ vừa đã áp dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại trong trồng trọt tại
huyện Điện Biên đã đem lại thu nhập tương đối cao và ổn định so với ngành
nghề khác đối với người dân tại huyện Điện Biên phát huy rõ hiệu quả trong
việc chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp, xong phương thức sản xuất
của người dân cịn mang tính nhỏ lẻ, sản xuất dựa vào kinh nghiệm là chính,
việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế, chưa tạo ra diện rộng.
Luan van
x
Việc sử dụng lao động chưa hiệu quả, quy mô nhỏ, năng suất lao động thấp, cơ
cấu giống còn nghèo nàn chủ yếu là giống cam địa phương cho năng xuất
thấp… Bên cạnh đó, người dân trồng cam vẫn cịn gặp nhiều như tiêu thụ sản
phẩm, sự thiếu ổn định được mùa thì rớt giá lên xuống thường xuyên, bấp bênh,
các loại dịch hại trên cây cam đặc biệt là bệnh khơ cành khơ tép, ít nước khiến
cho người trồng cam chưa thực sự yêu tâm khi đầu tư quy mô lớn. Sự gắn kết
giữa người trồng cam với các doanh nghiệp, suất khẩu, siêu thị và tiêu thụ sản
phẩm chủ yếu là thị trường nội tiêu, chưa tận dụng được lợi thế để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, phát triển ổn định vì vậy cần có sự quan tâm của các
cấp chính quyền để giúp đỡ định hướng cho trồng cam tại huyện Điện Biên phát
triển nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm của cam tại huyện Điện Biên hơn nữa.
Thấy được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp phát triển mơ hình cam và tiêu
thụ cam của huyện Điện Biên. Xuất phát từ những thực tế trên tôi đã tiến hành
thực hiện đề tài: "Đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình trồng cam tại huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên"
2.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được thực trạng phát triển cây cam tại Điện Biên, giai đoạn
2018 – 2020.
- Phân tích hiệu quả kinh tế của mơ hình trồng cam tại huyện Điện Biên
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh trong việc phát
triển cây cam và tiêu thụ cam tại huyện Điện Biên.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này tôi sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn
báo cáo văn bản liên quan đến phát triển cây ăn quả và số liệu sơ cấp được phỏng
vấn các hộ trồng cam qua bảng hỏi. Ngoài ra luận văn sử dụng các phương pháp
phân tích thống kê mơ tả, thống kê so sánh, để đánh giá thực trạng huy động và
sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp cũng như phân tích, đánh giá các
yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cây ăn quả.
Luan van
xi
2.4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
Nghiên cứu phát triển và hiệu quả kinh tế sản xuất cam ở huyện Điện
Biên là một vấn đề có tính bức xúc, đã và đang được các cơ sở sản xuất và
người sản xuất quan tâm giải quyết. Vì vậy, vấn đề đánh giá HQKT có ý nghĩa
thực tiễn to lớn.
Phát triển sản xuất cam ở huyện Điện Biên là một vấn đề bức thiết và
quan trọng không những đáp ứng nhu cầu về quả ngày càng tăng của nhân dân,
của thị trường trong và ngồi nước mà cịn là để khai thác tiềm năng lợi thế so
sánh của vùng núi, để giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân
trong vùng. Tăng nhanh sản phẩm cây ăn quả ở vùng huyện Điện Biên sẽ tạo
điều kiện để phát triển nông nghiệp của huyện theo hướng sản xuất hàng hố,
góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện, hình thành cơ cấu nơng - cơng
nghiệp và dịch vụ theo hướng cơng nghiệp hố và hiện đại hoá trên địa bàn
huyện miền núi.
Hiệu quả kinh tế sản xuất cam ở huyện Điện Biên theo các tiêu thức:
HQKT theo quy mơ diện tích cam: Hộ có quy mơ diện tích nhỏ thì có
HQKT cao hơn hộ có quy mơ diện tích lớn vì các hộ có diện tích nhỏ sẽ có
điều kiện chăm sóc tốt hơn.
Cây cam là cây cho hiệu quả kinh tế cao hơn cả so với một số cây trồng
trên đất đồi ở huyện Điện Biên (cây cam cho thu nhập hỗn hợp là 28.602.000
đ/ha, cây chè là 4.905.000 đ/ha, cây ngô là 980.000đ/ha).
Hiệu quả kinh tế sản xuất cam trên loại hình sinh thái thích hợp cho
HQKT cao hơn loại hình sinh thái ít thích hợp, với mức vốn đầu tư như nhau
nhưng loại hình sinh thái thích hợp cho năng suất đạt bình quân 8,1 tấn/ha, thu
nhập hỗn hợp đạt 23.195.000 đ/ha, trong khi vùng sinh thái ít thích hợp chỉ cho
năng suất bình quân 6,0 tấn/ha, thu nhập hỗn hợp 13.826.000 đ/ha. Tuy thu
nhập ở tiểu vùng sinh thái ít thích hợp có kém hơn, nhưng chưa có cây trồng
khác có thu nhập cao hơn trồng cam. Do vậy, cam ở huyện Điện Biên có thể
Luan van
xii
trồng cả trên vùng sinh thái ít thích hợp.
Với các mức đầu tư khác nhau thì hộ có đầu tư cao sẽ cho hiệu quả kinh
tế cao hơn.
Trong 4 năm từ 2018 đến 2021 thì năm 2019 là năm có HQKT sản xuất
cam đạt cao nhất, thu nhập hỗn hợp đạt 21.423.000 đ/ha. Năm 2019 cũng là
năm mà giá bán cam cao hơn cả so với 4 năm.
Tuy nhiên hiệu quả kinh tế đạt được chưa cao, hiệu quả kinh tế sản xuất
cam năm sau thấp hơn năm trước, sản lượng cam chưa nhiều. Chất lượng cam
ở huyện Điện Biên là có tiếng thơm ngon nhưng mẫu mã quả xấu, nhiều hạt và
xơ bã nên chưa hấp dẫn với người tiêu dùng thành thị và người nước ngoài.
Thị trường tiêu thụ chủ yếu là thị trường nội địa, giá cả khơng ổn định.
Khách hàng chính là tư thương cịn hiện tượng ép cấp, ép giá gây thiệt hại cho
người sản xuất.
Để nâng cao HQKT sản xuất cam tại huyện Điện Biên cần phải thực
hiện một số giải pháp mang tính đồng bộ, bao gồm:
- Giải pháp về vốn cho sản xuất kinh doanh.
- Giải pháp hoàn thiện qui hoạch, bố trí sản xuất.
- Giải pháp về kỹ thuật sản xuất cam.
- Giải pháp về mở rộng thị trường tiêu thụ cam.
- Giải pháp về đăng ký thương hiệu và quảng bá sản phẩm.
- Giải pháp về ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất cam.
- Bổ sung hồn thiện một số chính sách phù hợp với điều kiện sản xuất
của vùng núi.
Người hướng dẫn khoa học
Học viên
(Họ, tên và chữ ký)
(Họ, tên và chữ ký)
Luan van
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận
lợi cho việc phát triển cây ăn quả, do vậy phát triển cây ăn quả đã trở thành
một trong những ngành sản xuất quan trọng đem lại hiệu quả kinh tế cao; đây
cũng là ngành phát triển chủ lực trong cơ cấu của ngành nông nghiệp, trong
những năm qua ngành trơng trọt đã có bước phát triển vượt bậc, giá trị nông
sản và chất lượng ngày càng cao đáp ứng được yêu cầu thị trường trong nước
cũng như xuất khẩu và đạt nhiều thành tựu đáng kể khi từng bước áp dụng
tiến bộ của khoa học kỹ thuật tiến tiến, hiện đại để nâng cao năng suất, sản
lượng…điều này sẽ từng bước tạo tiền đề cho ngành trồng trọt phát triển cả
chiều rộng lẫn chiều sâu hơn trong tương lai.
Đối với người dân Việt Nam, việc trồng cam là một nghề đã có truyền
thống từ lâu đời, với mức sản lượng cam bán ra thị trường mỗi năm khoảng
vài trăm nghìn tấn khơng chỉ đem lại nguồn thu nhập cho các hộ trồng cam
mà còn cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước một lượng cam lớn phục
vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày, có thể nói cam vẫn là món ăn trong cơ
cấu bữa ăn hàng ngày của mỗi hộ gia đình, sử dụng thường xuyên và sử dụng
với nhiều hình thức chế biến khác nhau như ăn trực tiếp, sinh tố, và chế biến
nước đóng chai, làm hương liệu cam phục vụ trong và ngồi nước Do vậy, có
thể khẳng định trồng cam là một ngành chiếm vị trí quan trọng đối với sự phát
triển của ngành trồng trọt của nước ta.
Huyện Điện Biên là một huyện miền núi, biên giới với nhiều diện tích
đồi bãi rộng lớn thuận tiện cho việc đầu phát triển trồng trọt trong đó có điều
kiện phát triển cây cam trên địa bàn, bên cạnh đó cịn có nhiều sơng suối, hồ
đập và có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, hệ thống
giao thông đi lại thuận lợi trong việc giao thương đi lại với các huyện trong
Luan van
2
tỉnh cũng như với các tỉnh trong nước và các tỉnh của nước bạn Lào. Đây cũng
chính là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt của huyện Điện Biên,
đặc biệt là kinh tế hộ gia đình trồng cam quy mô vừa. Do vậy số lượng hộ
trồng cam của huyện Điện Biên quy mơ diện tích và sản lường cao hơn các
huyện khác trên địa bàn tỉnh.
Trong những năm gần đây, mơ hình trồng cam tại những trang trại quy
mô vừa đã áp dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại trong trồng trọt tại
huyện Điện Biên đã đem lại thu nhập tương đối cao và ổn định so với ngành
nghề khác đối với người dân tại huyện Điện Biên phát huy rõ hiệu quả trong
việc chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp, xong phương thức sản xuất
của người dân cịn mang tính nhỏ lẻ, sản xuất dựa vào kinh nghiệm là chính,
việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế, chưa tạo ra diện rộng.
Việc sử dụng lao động chưa hiệu quả, quy mô nhỏ, năng suất lao động thấp,
cơ cấu giống còn nghèo nàn chủ yếu là giống cam địa phương cho năng xuất
thấp… Bên cạnh đó, người dân trồng cam vẫn còn gặp nhiều như tiêu thụ sản
phẩm, sự thiếu ổn định được mùa thì rớt giá lên xuống thường xuyên, bấp bênh,
các loại dịch hại trên cây cam đặc biệt là bệnh khơ cành khơ tép, ít nước khiến
cho người trồng cam chưa thực sự yêu tâm khi đầu tư quy mô lớn. Sự gắn kết
giữa người trồng cam với các doanh nghiệp, suất khẩu, siêu thị và tiêu thụ sản
phẩm chủ yếu là thị trường nội tiêu, chưa tận dụng được lợi thế để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, phát triển ổn định vì vậy cần có sự quan tâm của các
cấp chính quyền để giúp đỡ định hướng cho trồng cam tại huyện Điện Biên phát
triển nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm của cam tại huyện Điện Biên hơn
nữa. Thấy được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp phát triển mơ hình cam
và tiêu thụ cam của huyện Điện Biên. Xuất phát từ những thực tế trên tôi đã tiến
hành thực hiện đề tài: "Đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình trồng cam tại
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên"
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luan van
3
- Đánh giá được thực trạng phát triển cây cam tại huyện Điện Biên, giai
đoạn 2015 – 2020.
- Phân tích hiệu quả kinh tế của mơ hình trồng cam tại huyện Điện Biên
- Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng ảnh đến hiệu quả kinh tế của mơ hình
trồng cam
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh trong việc phát
triển cây cam và tiêu thụ cam tại huyện Điện Biên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hiệu quả kinh tế của một số hộ trồng
cam tại địa bàn huyện Điện Biên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian nghiên cứu
Đề tài được tiến hành thực hiện nghiên cứu trên địa bàn huyện Điện Biên trong
đó tập trung nghiên cứu tại một số mơ hình trồng cam trên địa bàn huyện để làm đại
diện đánh giá cho toàn huyện. Các xã chọn nghiên cứu là xã Mường Nhà và Mường
Pồn
Phạm vi về thời gian nghiên cứu.
Thời gian thu thập số liệu: Các số liệu được thu thập trong giai đoạn từ
năm 2015 - 2020.
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2021.
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa thực tiễn
Về lý luận: Đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về hoạt động kinh tế của các hộ trồng cam trên địa bàn và đánh giá hiệu quả
của hoạt động này trong lĩnh vực ngành nơng nghiệp.
Về thực tiễn: Đề tài sẽ phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ
trồng cam trên địa bàn huyện Điện Biên, đề xuất các giải pháp quan trọng và có
ý nghĩa nhằm tăng cường cơng tác quản lý, phát triển đối với hoạt động kinh
Luan van
4
tế của các hộ để từ đó từng bước nâng cao hoạt động hiệu quả phát triển sản
xuất cây cam hiệu quả bền vững trên địa bàn huyện Điện Biên.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo phục vụ học tập, nghiên cứu
cho sinh viên trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là lĩnh vực cây ăn quả.
Luan van
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Cơ sở lý luận
1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế
1.1.1 Khái niệm và quan điểm chung về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế (HQKT) là một phạm trù kinh tế chung nhất liên quan
trực tiếp với nền sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và quy luật kinh
tế khác.
HQKT là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh tế, bởi xác định
đúng HQKT là một trong những căn cứ quan trọng để lựa chọn chiến lược sản
xuất, chiến lược phát triển cây trồng. Thông qua HQKT ta mới thấy rõ thực
chất kết quả của hoạt động sản xuất.
HQKT của sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, có
nghĩa là càng tăng một đơn vị hữu ích trên một đơn vị chi phí càng có hiệu
quả [5].
HQKT là một trong những thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý
sản xuất, mức độ sử dụng có hiệu quả tài nguyên khan hiếm vào mục đích sản
xuất và phục vụ lợi ích con người, mặt khác HQKT còn phản ánh sự tồn tại và
phát triển của xã hội nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng. Với ý nghĩa
đó khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng ngành, từng
doanh nghiệp và từng thành phần kinh tế khác nhau không chỉ xem xét đánh
giá một chiều về số lượng sản phẩm sản xuất ra mà còn phải đánh giá chất
lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu HQKT.
Nâng cao HQKT là sự đòi hỏi mang tính tất yếu khách quan của hầu
hết các phương thức sản xuất xã hội. Xuất phát từ thực tiễn của sản xuất, của
đời sống xã hội đã xuất hiện phạm trù về HQKT.
Từ năm 1878, Sapodonicop và nhiều nhà kinh tế, nhà khoa học đã tổ
chức tranh luận về vấn đề HQKT, song cho đến năm 1910 mới có văn bản
Luan van
6
pháp quy đánh giá HQKT của vốn đầu tư cơ bản [3]. Từ đó đến nay khái niệm
này đã và đang được quan tâm nghiên cứu và là một bộ phận quan trọng của
kinh tế học trong nền kinh tế thị trường. Bàn về khái niệm HQKT, các nhà
kinh tế ở nhiều nước, nhiều lĩnh vực có những quan điểm khác nhau, có thể
tóm tắt thành các quan điểm hệ thống như sau:
- Hệ thống quan điểm thứ nhất cho rằng: HQKT được xác định bởi tỷ
số giữa kết quả đạt được và các chi phí bỏ ra (các nguồn nhân tài, vật lực …)
để đạt được kết quả đó (Hệ thống quan điểm này phản ánh HQKT trong trạng
thái tĩnh).
HQKT = K/C [5]
Trong đó:
K là kết quả sản xuất.
C là chi phí sản xuất.
Đại diện cho hệ thống quan điểm này, Culicop cho rằng: “Hiệu quả sản
xuất là kết quả của một nền sản xuất nhất định, chúng ta sẽ so sánh kết quả
với chi phí cần thiết để đạt kết quả đó. Khi lấy tổng sản phẩm chia cho vốn
sản xuất chúng ta được hiệu suất vốn, tổng sản phẩm chia cho vật tư được
hiệu suất vật tư, tổng sản phẩm chia cho số lao động được hiệu suất lao động”
[3]. Với cách tính này chỉ rõ được mức độ hiệu quả của sử dụng các nguồn
lực sản xuất khác nhau, từ đó so sánh được HQKT của các quy mô sản xuất
khác nhau. Nhược điểm của cách đánh giá này là không thể hiện được quy mô
của HQKT nói chung [3]. ở Việt Nam một số tác giả như Trần Văn Đức
(1993) cho rằng: “HQKT được xem xét trong mối tương quan giữa một bên là
kết quả thu được và một bên là chi phí bỏ ra” [8].
- Hệ thống quan điểm thứ hai cho rằng: HQKT được đo bằng hiệu số
giữa giá trị sản xuất đạt được và lượng chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả
đó.
HQKT = K - C [25]
Tác giả Đỗ Thịnh (1988) cũng cho rằng: “Thông thường hiệu quả được
Luan van
7
biểu hiện như một hiệu số giữa kết quả và chi phí…tuy nhiên trong thực tế có
nhiều trường hợp khơng thực hiện được phép trừ, hoặc phép trừ khơng có ý
nghĩa. Do vậy, nói một cách linh hoạt hơn nên hiểu hiệu quả là một kết quả
tốt phù hợp mong muốn” [15].
- Hệ thống quan điểm thứ ba xem xét HQKT trong phần biến động giữa
chi phí và kết quả sản xuất.
Theo quan điểm này, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết
quả bổ sung và chi phí bổ sung. Một số ý kiến chú ý đến quan hệ tỷ lệ giữa
mức độ tăng trưởng kết quả sản xuất với mức độ tăng trưởng chi phí của nền
sản xuất xã hội:
HQKT =
Trong đó:
K/
C [3]
K là phần tăng thêm của kết quả sản xuất
C là phần tăng thêm của chi phí sản xuất.
Đây là cách đánh giá có ưu thế khi xem xét HQKT của đầu tư theo
chiều sâu hoặc trong việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, tức là nghiên cứu hiệu
quả của phần chi phí đầu tư tăng thêm. Hạn chế của cách đánh giá này là
không xét đến HQKT của tổng chi phí bỏ ra.
- Một khái niệm cơ bản nữa bàn về hiệu quả được các tác giả: Đỗ Kim
Chung, Phạm Vân Đình, Trần Văn Đức, Quyền Đình Hà (1997) thống nhất là
cần phân biệt rõ 3 khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả
phân bổ và hiệu quả kinh tế [5].
+ Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể thể đạt được trên một
đơn vị chi phí đầu vào. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ biến trong kinh tế
vi mơ để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể, nó chỉ ra rằng một đơn
vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
+ Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm
và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng
Luan van
8
chi phí chi thêm về đầu vào hay nguồn lực.
+ Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu
quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật
và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nơng
nghiệp.
Nhìn chung, các quan điểm trên đều đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh theo tiêu chí chất lượng nhất định, nhưng hạn chế của những quan
điểm trên đều chưa thể hiện được bản chất của nền kinh tế và bản chất xã hội,
mà chỉ mới dừng lại xem xét trong phạm vi một doanh ngiệp, một đơn vị sản
xuất kinh doanh mang tính chất trực tiếp, chưa gắn lợi ích của doanh nghiệp
với lợi ích xã hội, chưa giải quyết tốt mối quan hệ biện chứng giữa kinh tế và
xã hội. Nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần tuý (kết quả sản
xuất trừ chi phí) thì chưa xác định được năng suất lao động xã hội và so sánh
khả năng cung cấp vật chất (sản phẩm) cho xã hội của những cơ sở sản xuất
đạt được hiệu số của kết quả sản xuất trừ chi phí như nhau. Tuy nhiên nếu tập
trung vào các chỉ tiêu tỷ số giữa kết quả sản xuất với chi phí hoặc vật tư và
lao động thì lại chưa tồn diện bởi lẽ chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác
động, ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực tự nhiên (đất đai, khí hậu, thời
tiết…). Hai cơ sở sản xuất đạt được tỷ số trên như nhau, nhưng ở khơng gian
và thời gian khác nhau thì tác động của nguồn lực tự nhiên là khác nhau và
như vậy HQKT cũng sẽ không giống nhau. Với quan điểm xem xét HQKT
chỉ ở phần kết quả bổ sung và chi phí bổ sung thì cũng chưa đầy đủ. Trong
thực tế kết quả sản xuất đạt được luôn là hệ quả của cả chi phí có sẵn (chi phí
nền) cộng chi phí bổ sung. ở các mức chi phí nền khác nhau thì hiệu quả của
chi phí bổ sung sẽ khác nhau. Tính biện chứng thống nhất của các sự vật và
hiện tượng đòi hỏi khi nghiên cứu phải đảm bảo trong chừng mực nhất định
sự tương ứng đó, nếu khơng sẽ dẫn đến kết luận sai khác với sự vận động vốn
có của nó.
Luan van
9
Ở nước ta, phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, hoạt động kinh tế của mỗi doanh
nghiệp, mỗi cơ sở sản xuất không chỉ nhằm vào tăng hiệu quả và các lợi ích
kinh tế của mình, mà cịn phải phù hợp với u cầu của xã hội và đảm bảo các
lợi ích chung bởi các định hướng, chuẩn mực được Nhà nước thực hiện điều
chỉnh. Như vậy khái niệm về HQKT cần được bổ sung và mở rộng.
Từ những quan điểm trên, xuất phát từ lý luận thực tiễn có thể nói:
“HQKT là phạm trù kinh tế xã hội phản ánh các hoạt động kinh tế trong một
phương thức sản xuất nhất định, không những nó phản ánh mối quan hệ tỷ lệ
giữa sự tăng trưởng của kết quả sản xuất với việc sử dụng hợp lý các nguồn
lực của doanh nghiệp, của xã hội thơng qua mức đầu tư chi phí mà cịn mang
lại lợi ích cho xã hội”.
1.1.2 Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
Với một lượng dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo ra được khối
lượng sản phẩm lớn nhất là mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý. Nói
cách khác là ở một mức sản xuất nhất định cần phải làm thế nào để có chi phí
tài ngun và lao động thấp nhất. Điều đó cho thấy quá trình sản xuất là sự
liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, là sự biểu hiện kết quả của
các mối quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của từng ngành, từng doanh nghiệp
được đánh giá thơng qua một số chỉ tiêu có thể lượng hố được nhưng bên
cạnh đó cịn có những vấn đề khơng thể lượng hố được mà chỉ đánh giá
mang tính chất định tính như an sinh xã hội, vấn đề môi trường sinh
thái…Đánh giá đúng đắn HQKT của hoạt động sản xuất kinh doanh phải xuất
phát từ nội dung và bản chất của nó, vấn đề này phụ thuộc vào bản chất chế
độ chính trị xã hội mà trực tiếp tác động là quy luật kinh tế cơ bản.
Trong các nước tư bản phát triển, nền kinh tế thị trường chịu sự tác
động mãnh liệt của quy luật giá trị thặng dư (quy luật kinh tế cơ bản). Sự chi
Luan van
10
phối này buộc các nhà sản xuất kinh doanh coi lợi nhuận tối đa là mục tiêu
hàng đầu, là lẽ “sống còn” của doanh nghiệp.
Dưới chủ nghĩa xã hội, theo quan điểm của C. Mác thì bản chất HQKT
của nền sản xuất xã hội là thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian
trong khi sử dụng các nguồn lực xã hội.
Hai thập kỷ qua, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. Mục tiêu hoạt động sản
xuất kinh doanh của các ngành, các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế
không những thu được lợi nhuận tối đa mà phải phù hợp với những yêu cầu
của xã hội theo những chuẩn mực mà Đảng và Nhà nước quy định, giải quyết
đúng đắn mối quan hệ hữu cơ giữa lợi ích doanh nghiệp, người lao động,
người tiêu dùng và xã hội.
Đối với doanh nghiệp quốc doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích vừa tạo ra của cải vật chất, cung cấp sản phẩm cho xã hội vừa
mang lại lợi ích cho bản thân doanh nghiệp và người lao động.
Đối với doanh nghiệp tư nhân (dưới nhiều hình thức và quy mơ khác
nhau) hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm kiếm cơ hội đầu tư tiền vốn để có
nhiều lợi nhuận.
Đối với các nơng hộ, tiến hành sản xuất trước hết là có việc làm, có thu
nhập đảm bảo cuộc sống hàng ngày sau đó mới tính đến lợi nhuận và khả
năng tích luỹ.
Để làm rõ thêm nội dung và bản chất HQKT, trong quá trình nghiên
cứu cần phân biệt khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất. Kết quả sản xuất
là đại lượng vật chất phản ánh mặt quy mô, số lượng sản xuất trong điều kiện
nhất định. Hiệu quả sản xuất là chỉ tiêu chất lượng dùng để xem xét kết quả
đó được tạo ra như thế nào, nguồn chi phí bỏ ra bao nhiêu, lợi ích mức độ
nào, độ thoả dụng ra sao để đạt được kết quả đó. HQKT là một phạm trù kinh
tế - xã hội với những đặc trưng biểu hiện phức tạp nên việc xác định và so
Luan van
11
sánh HQKT cùng mang tính chất tương đối phù hợp với điều kiện sản xuất xã
hội nhất định.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, HQKT bị ràng buộc chặt chẽ bởi
yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất, sự áp dụng tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ và lợi thế so sánh.
Trong sản xuất nơng nghiệp nói chung và sản xuất cây ăn quả nói riêng,
HQKT cũng bị chi phối bởi các yếu tố sau:
Lợi thế so sánh của vùng như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tập
quán sản xuất.
Chất lượng của giống cây trồng, cơ cấu cây trồng…
Đặc điểm của cây ăn quả: Hầu hết các cây ăn quả có chu kỳ kinh tế dài
và mang tính thời vụ rõ rệt.
Thị trường các yếu tố đầu vào: Sự biến động giá cả vật tư nông nghiệp
qua các thời kỳ.
Thị trường đầu ra của các sản phẩm: Các kênh tiêu thụ sản phẩm, thời
gian bảo quản chế biến, mức độ cung cầu của thị trường.
Các yếu tố trên tác động mạnh mẽ vào sản xuất đồng thời làm cho việc
xác định và so sánh HQKT cây ăn quả trở nên phức tạp. Điều đó địi hỏi phải
có phương pháp luận và quan điểm đúng đắn về hiệu quả kinh tế.
Từ phân tích trên có thể kết luận: Nội dung và bản chất HQKT cây ăn
quả là sử dụng các nguồn lực khan hiếm trên một diện tích đất đai thích nghi
một cách tốt nhất để sản xuất ra một lượng so có giá trị cao nhất, thoả m8n
nhu cầu của xã hội, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và xây dựng hệ
thống nông nghiệp bền vững.
1.1.3 Phân loại hiệu quả kinh tế
Bất kỳ một hoạt động sản xuất nào của con người và q trình khai thác
tài ngun đều có mục đích chủ yếu là kinh tế. Tuy nhiên, kết quả hoạt động
đó không chỉ duy nhất đạt được về mặt kinh tế, mà đồng thời tạo ra nhiều kết
Luan van