TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã sinh viên: 20A10010215 – Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Lan
Lớp tín chỉ: AAS7182022.006
BÀI TẬP HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài 08: Quản lý bán hàng tại cửa hàng trà sữa
HÀ NỘI, 12/2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã sinh viên: 20A10010215 – Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Lan
Lớp tín chỉ: AAS7182022.006
BÀI TẬP HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài 08: Quản lý bán hàng tại cửa hàng trà sữa
Giáo viên phụ trách: Nguyễn Hoài Anh
HÀ NỘI, 12/2022
LỜI NĨI ĐẦU
Phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin có vai trị rất quan trọng trong quy trình
xây dựng phần mềm vì có được cái nhìn đầy đủ, đúng đắn, chính xác về hệ thống
thơng tin sẽ xây dựng trong tương lai nhằm thuận lợi cho việc sửa chữa, bổ sung và
phát triển hệ thống khi có yêu cầu.
Giới thiệu chung về hệ thống: Trà sữa là loại đồ uống có lịch sử khơng lâu
nhưng gần như chiếm lĩnh thị trường bởi lượng khách hàng cực kỳ đông. Điều này tạo
cho người kinh doanh một lợi thế rất lớn khi kinh doanh trà sữa đó là lượng khách
hàng vơ cùng dồi dào, đặc biệt là khách hàng tiềm năng. Để điều hành công việc được
trôi chảy, việc quản lý bằng phương pháp thủ cơng khơng cịn phù hợp nữa. Việc quản
lý lỏng lẻo, thất thoát tiền bạc, sai lệch số liệu,… là điều không thể tránh khỏi nếu cứ
tiếp tục sử dụng công cụ quản lý “chạy bằng cơm”. Vì thế những phần mềm quản lý
bán hàng nói chung và phần mềm bán trà sữa nói riêng sẽ là công cụ đắc lực để thay
thế, loại bỏ các công đoạn dư thừa, hỗ trợ tối ưu quá trình bán hàng và nâng cao năng
suất. Với những ưu điểm vượt trội, phần mềm bán trà sữa sẽ đem lại nhiều lợi ích cho
cơng việc kinh doanh. Từ đó, em chọn đề tài “Phân tích hệ thống quản lý bản hàng tại
cửa hàng trà sữa”. Nội dung bài báo cáo của em gồm 3 phần chính: Khảo sát, phân
tích và thiết kế hệ thống bán hàng trà sữa. Bố cục của bài báo cáo:
+
Chương 1: Khảo sát hệ thống
+
Chương 2: Phân tích hệ thống
+
Chương 3: Thiết kế hệ thống
Trong q trình phân tích hệ thống, do kiến thức hạn chế và thời gian có hạn,
nên bài của em có thể cịn nhiều hạn chế, vậy em mong thầy cơ góp ý để em có thể rút
ra được nhiều kinh nghiệm thơng qua môn học này.
2
MỤC LỤC
Chương 1. Khảo sát hệ thống ......................................................................................... 4
1.1. Mô tả hệ thống ..................................................................................................... 4
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản ............................................................................................ 4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 4
1.2.3. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý ................................................................ 5
1.1.4.Mẫu biểu ......................................................................................................... 8
1.3.Mơ hình hóa hệ thống ......................................................................................... 15
1.3.1.Mơ hình tiến trình nghiệp vụ (TTNV) .......................................................... 15
1.3.2. Biểu đồ hoạt động ........................................................................................ 17
Chương 2. Phân tích hệ thống ...................................................................................... 27
.2.1. Phân tích chức năng nghiệp vụ ........................................................................ 27
2.1.1.Mơ hình hóa chức năng nghiệp vụ ............................................................... 27
2.1.2 Mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ ................................................................. 39
2.1.3. Đặc tả tiến trình nghiệp vụ ....................................................................... 48
2.1. Phân tích dữ liệu nghiệp vụ ............................................................................ 52
2.2.1. Mơ hình dữ liệu ban đầu .............................................................................. 52
2.2.2. Chuẩn hóa dữ liệu ........................................................................................ 57
2.2.3. .Đặc tả bảng dữ liệu ..................................................................................... 74
Chương 3. Thiết kế hệ thống ........................................................................................ 80
3.1.. Thiết kế tổng thể................................................................................................ 80
3.1.1.Xác định tiến trình máy tính ......................................................................... 80
3.1.2.Xác định kho dữ liệu hệ thống ...................................................................... 84
3.13. Vẽ DFD hệ thống ..................................................................................... 88
3.2. Thiết kế kiểm soát ........................................................................................... 90
3.2.1 Xác định nhóm người dùng ......................................................................... 90
3.2.2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng................................................... 91
3.3. . Phân định quyền hạn về tiến trình................................................................. 92
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu ...................................................................................... 95
3.4.1.Đánh giá nhu cầu bảo mật ................................................................................ 95
3.4.2.Đánh giá nhu cầu cải thiện tính hiệu quả ......................................................... 98
.3.4 Thiết kế giao diện người - máy ........................................................................ 118
3.4.1. Thiết kế hệ thống đơn chọn ....................................................................... 118
3.4.2.Thiết kế form nhập liệu cho danh mục ....................................................... 120
3.4.3Thiết kế form xử lý nghiệp vụ ..................................................................... 126
3.4.4. Thiết kế báo cáo ......................................................................................... 133
ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ KẾT LUẬN .............................................................. 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 137
3
Chương 1. Khảo sát hệ thống
1.1. Mô tả hệ thống
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản
- Quản lý nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp
- Quản lý bán hàng và hóa đơn cho khách hàng
- Quản lý kho nguyên liệu
- Quản lý thu chi
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Bảng 1. Bảng tổng hợp bộ phận
STT
Tên bộ
phận
Chức năng chính
Mẫu biểu tạo
Quy trình
ra
tham gia
- Đưa menu cho khách hàng, mời khách
order tại quầy
- Ghi lại loại đồ uống mà khách hàng
order vào giấy order
1
Bộ phận
thu ngân
- Lập và in hóa đơn, gửi hóa đơn và
thơng báo số tiền thanh toán
MB04, MB05,
MB06, MB07
- Tiếp nhận thanh toán, trả lại tiền thừa
QT02,
QT03,
QT05
và gửi bill cho khách
- Theo dõi, gửi báo cáo thu chi hàng
ngày cho quản lý
- Chuẩn bị các nguyên liệu cần thiết
theo công thức pha chế
- Tiến hành kiểm kê hàng hóa và lập
phiếu nhập nguyên liệu
- Lập phiếu nhập hàng
2
Bộ phận
pha chế
QT01,
- Lập phiếu định giá và đề xuất thay đổi
giá thực đơn
- Đảm bảo chất lượng các nguyên vật
liệu, kiểm kê nguyên liệu và ghi vào
phiếu nhập xuất tồn
- Nhận order, tiến hành pha chế
- Vệ sinh dụng cụ pha chế, sắp xếp lại
đồ đạc
4
MB01, MB02,
MB03, MB08
QT02,
QT03,
QT04,
QT05
- Vệ sinh các khu vực: quầy bán, khu
vực khách ngồi
Bộ phận
3
phục vụ
- Phục vụ khách hàng, xác nhận và
chuyển tiếp giấy order khi khách gọi
MB04
QT03
thêm đồ uống, bưng bê đồ uống cho
khách hàng
1.2.3. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý
1. Bảng 2. Bảng tổng hợp quy trình nghiệp vụ
STT
Mã quy
trình
1
QT01
2
QT02
3
QT03
4
QT04
5
QT05
Tên quy trình
Mẫu biểu sử
Tác nhân
Sử dụng
dụng
tham gia
thiết kế
Nhập nguyên
MB05, MB01, Quản lý
liệu
MB02
Nhà cung cấp
MB03, MB05
Quản lý
Thay đổi giá
thực đơn
Order và thanh
MB05, MB06,
toán
MB04
Kiểm kho
MB08
Quản lý
MB02, MB07
Quản lý
Báo cáo thu chi
trong ngày
Khách hàng
(*)
2. Nội dung chi tiết của quy trình nghiệp vụ
1 - QT01 - Quy trình nhập nguyên liệu:
o Bộ phận pha chế dựa vào Menu (1) (MB05) của cửa hàng, từ đó yêu cầu mua
các nguyên liệu cần thiết (2). Hoặc khi hết hàng thì báo cho quản lý để phê
duyệt và xác nhận (3).
o Khi việc yêu cầu nguyên liệu được phê duyệt (4), bộ phận pha chế sẽ lập phiếu
nhập nguyên liệu (5) (MB01) và gửi phiếu đến nhà cung cấp (6).
o Khi nhận được phiếu nhập nguyên liệu (7) (MB01), nhà cung cấp sẽ cung cấp
nguyên liệu (8). Hàng nhập về sẽ được bộ phận pha chế kiểm tra xem có đạt
tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng hay không (9). Nếu đạt thì nhập kho (10),
ngược lại sẽ gửi thơng báo phản hồi cho nhà cung cấp (11).
o Hàng được nhà cung cấp chuyển đến sẽ được bộ phận pha chế tiếp nhận và bảo
quản (12).
5
o Dựa vào số hàng mà các đại lý cung cấp thì bộ phận pha chế sẽ viết hóa đơn
nhập hàng (13) (MB02) đưa cho nhà cung cấp để nhà cung cấp yêu cầu quản ý
cửa hàng thanh toán tiền hàng (14).
o Hàng nhập về sẽ được nhân viên pha chế lưu vào sổ theo dõi hàng (15) để tiện
cho việc theo dõi hàng hóa.
2 - QT02 - Quy trình thay đổi giá thực đơn
o Giá của đồ uống dựa vào chi phí nguyên vật liệu bỏ ra cho sản phẩm: giá trị đồ
uống, chi phí trang thiết bị, …
o Dựa vào đó, bộ phận pha chế sẽ định giá theo tiêu chuẩn của nguyên liệu (16)
theo công thức:
Giá bán sản phẩm = Chi phí nguyên vật liệu/Tỷ lệ % chi phí thực phẩm
Trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu là tổng chi phí theo liều lượng nguyên liệu cấu
thành lên sản phẩm
+ Tỷ lệ % chi phí thực phẩm là phần trăm giá trị nguyên liệu (dao động từ
25% - 55%)
o Sau đó, bộ phận pha chế có trách nhiệm lập phiếu đề xuất (17) (MB03), cập
nhật giá của các đồ uống (18) rồi gửi phiếu đề xuất (19) đến quản lý phê duyệt
phiếu đề xuất giá đồ uống (20). Nếu đề xuất được phê duyệt, người quản lý sẽ
thông báo cho bộ phận thu ngân (21) để thu ngân cập nhật giá của các đồ uống
(22) trong menu (MB05).
3 - QT03 - Quy trình phục vụ order đồ uống và thanh toán
o Khi khách hàng bước vào quán, khách sẽ trực tiếp đến quầy order món (23).
Thu ngân sẽ cho khách xem menu (MB05). Trong thời gian khách xem menu,
thu ngân sẽ có nhiệm vụ gợi ý món mới (24), combo đồ uống cũng như thông
tin thành phần đồ uống cho khách tham khảo.
o Sau khi khách chọn xong, thu ngân sẽ ghi lại các thơng tin về đồ uống (25) đó:
số lượng, tên món, và số bàn (nếu khách có nhu cầu uống tại quán).
o Nhân viên thu ngân sẽ lập và in hóa đơn (26) (MB06), thơng báo số tiền mà
khách phải thanh toán (27), thu ngân sẽ nhận tiền thanh toán (28), và trả lại tiền
cho khách (29) (nếu thừa).
o Thu ngân sẽ chuyển tiếp giấy order (30) (MB04) cho bộ phận pha chế, bộ
phận pha chế dựa trên order khách yêu cầu, chuẩn bị nguyên liệu và tiến hành
pha chế (31). Sau khi đã pha chế xong, bộ phận pha chế sẽ xác nhận hoàn thành
(32) với nhân viên phục vụ. Nhân viên phục vụ sẽ chuyển đồ uống cho khách
hàng (33).
6
o Quy trình order được lặp đi lặp lại, khách hàng có thể gọi phục vụ thêm đồ
uống (34). Khi đó, nhân viên phục vụ sẽ ghi đồ uống mà khách order thêm vào
giấy order (35) và xác nhận nhu cầu với khách trước khi gửi order (36). Sau đó
chuyển tiếp giấy order cho bộ phận thu ngân (37).
4 - QT04 - Quy trình kiểm kho
Cuối ngày, bộ phận pha chế sẽ thực hiện các công việc liên quan đến kiểm kho
hàng:
o Kiểm tra số lượng hàng hóa (38)
o Kiểm tra chất lượng hàng hóa (39) (có bị hư hỏng, ẩm mốc, rách bao
bì,..)
o Tiến hành kiểm kê lần lượt các nguyên liệu, ghi chép số lượng (40).
o Sau khi hoàn thiện việc kiểm kê, cần đối chiếu với hàng tồn (41) trong
phiếu nhập xuất tồn (MB08) xem có sự chênh lệch khơng. Nếu có
chênh lệch thì bộ phận pha chế sẽ giải trình cụ thể (42) cho quản lý, nếu
khơng chênh lệch thì bộ phận pha chế sẽ lập và gửi mẫu biểu kho cho
quản lý (43).
5 - QT05 - Quy trình báo cáo thu chi trong ngày
Vào cuối ngày, bộ phận thu ngân thực hiện các công việc báo cáo thu chi trong
ngày thông qua các công việc:
o Thực hiện kiểm – đếm số tiền (44) thu được trong ca phục vụ, đảm bảo
khớp với số liệu ghi nhận.
o Tập hợp các hóa đơn bán hàng (45) căn cứ vào đó, bộ phận thu ngân sẽ
lập báo cáo doanh thu trong ngày (46).
o Lấy thơng tin hóa đơn nhập hàng (47) (MB02) từ bộ phận pha chế dựa
vào việc nhập nguyên liệu trong ngày (nếu có).
o Từ đó, bộ phận thu ngân sẽ tổng hợp lại tình hình thu chi (48) và lập
báo cáo tình hình thu chi (49) (MB07) trong ngày và báo cáo cho ban
quản lý (50).
7
1.1.4.Mẫu biểu
1. Bảng 3. Bảng tổng hợp mẫu biểu
STT
Mã mẫu
biểu
Tên mẫu biểu
1
MB01
2
Quy trình sử
dụng
Loại dữ
liệu
Là
KTT
Phiếu nhập nguyên
QT01
liệu
Giao dịch
(*)
MB02
Phiếu nhập hàng
QT01, QT05
Giao dịch
(*)
3
MB03
Phiếu đề xuất giá
thực đơn
QT02
Giao dịch
(*)
4
MB04
Phiếu order
QT03
Giao dịch
(*)
5
MB05
Menu
6
MB06
Hóa đơn
QT03
Giao dịch
7
MB07
Báo cáo thu chi
ngày
QT05
Thống kê
báo cáo
8
MB08
Phiếu nhập xuất
tồn
QT04
Giao dịch
QT01, QT02,
QT03
2. Chi tiết mẫu biểu
1 - MB01 - Phiếu nhập nguyên liệu:
8
Sử dụng
thiết kế
(*)
Tài sản
(*)
(*)
(*)
2 - MB02 - Phiếu nhập hàng:
3 - MB03 - Phiếu đề xuất giá thực đơn:
9
4 - MB04 - Phiếu order:
10
5 - MB05 - Menu:
11
6 - MB06 - Hóa đơn:
12
7 - MB07 - Báo cáo thu chi trong ngày
13
8 - MB08 - Phiếu nhập xuất tồn
14
1.3.Mơ hình hóa hệ thống
1.3.1.Mơ hình tiến trình nghiệp vụ (TTNV)
1. Giải thích ký hiệu:
<TÊN BỘ PHẬN>
- <Chức năng 1>
- <Chức năng 2>
: Bộ phận trong hệ thống
- ……..
- <Chức năng n>
: Tác nhân tác động vào hệ thống
: Luồng thông tin
2. Bảng 4. Bảng xác định tác nhân
STT
Tên tác nhân
Mơ hình tổ chức
1
Quản lý
(*)
2
Nhà cung cấp
(*)
3
Khách hàng
(*)
15
Mơi trường
3. Vẽ mơ hình
16
1.3.2. Biểu đồ hoạt động
1. Giải thích ký hiệu:
: Bắt đầu
: Kết thúc
: Công việc
: Điều kiện rẽ nhánh
: Giấy tờ giao dịch
: Luồng dữ liệu
: Luồng công việc
: Kho dữ liệu
17
2. Trình bày biểu đồ hoạt động
1 - QT01 - Quy trình nhập nguyên liệu:
Bảng 5. Bảng xác định đường bơi
STT Tên đường bơi
Bộ phận
Tác nhân
1
BP Pha chế
(*)
2
Quản lý
(*)
3
Nhà cung cấp
(*)
Bảng 6. Bảng xác định kho dữ liệu
STT Tên kho dữ liệu
Giao dịch
1
Đồ uống
2
Phiếu nhập nguyên liệu
(*)
3
Phiếu nhập hàng
(*)
Tài sản
(*)
18
- Vẽ biểu đồ:
19
2 – QT02 - Quy trình thay đổi giá thực đơn:
Bảng 5. Bảng xác định đường bơi
STT Tên đường bơi
Bộ phận
1
BP pha chế
(*)
2
Quản lý
3
BP thu ngân
Tác nhân
(*)
(*)
Bảng 6. Bảng xác định kho dữ liệu
STT Tên kho dữ liệu
Giao dịch
1
Phiếu đề xuất đổi giá thực đơn
(*)
2
Đồ uống
Tài sản
(*)
- Vẽ biểu đồ:
20
3 – QT03 - Quy trình order đồ uống và thanh toán:
Bảng 5. Bảng xác định đường bơi
STT Tên đường bơi
Bộ phận
1
BP thu ngân
(*)
2
Khách hàng
3
BP pha chế
(*)
4
BP phục vụ
(*)
Tác nhân
(*)
Bảng 6. Bảng xác định kho dữ liệu
STT Tên kho dữ liệu
Giao dịch
1
Đồ uống
2
Giấy order
(*)
3
Hóa đơn
(*)
Tài sản
(*)
- Vẽ biểu đồ:
21
22
4 – QT04 - Quy trình kiểm kho
Bảng 5. Bảng xác định đường bơi
STT Tên đường bơi
Bộ phận
1
BP pha chế
(*)
2
Quản lý
Tác nhân
(*)
Bảng 6. Bảng xác định kho dữ liệu
STT Tên kho dữ liệu
Giao dịch
1
(*)
Phiếu nhập xuất tồn
23
Tài sản
- Vẽ biểu đồ:
24