Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

bai tap hoa 11 bai 9 axit nitric va muoi nitrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.29 KB, 9 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

BÀI TẬP HĨA HỌC 11 BÀI 9: AXIT NITRIC VÀ AXIT NITRAT
1. Nguyên tắc giải bài tập: Dùng định luật bảo toàn e
Mo → Mn+ + ne
N+5 + (5 – x)e → M+x
Đặc biệt
Nếu phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm khử của N thì ne nhường = ∑ne nhận
Nếu có nhiều chất khử tham gia phản ứng ∑ne nhường = ne nhận
Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo tồn điện tích (tổng điện
tích
dương = tổng điện tích âm) và định luật bảo tồn ngun tố
Có thể sử dụng phương trình ion – electron hoặc các bán phản ứng để biểu diễn
các quá
trình.

+ Đặc biệt trong trường hợp kim loại tác dụng với axit HNO3 ta có:
nHNO3 (pư) = 2nNO2 = 4nNO = 10nN2O = 12nN2 = 10nNH4NO3
nNO3-(trong muối) = nNO2 = 3nNO = 8nN2O = 10nN2 = 8nNH4NO3
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Nếu hỗn hợp gồm cả kim loại và oxit kim loại phản ứng với HNO3 (và giả sử tạo
ra khí NO) thì:
nHNO3 (pư) = 4nNO + 2nO (trong oxit KL)
2. Bài tập Axit nitric và muối nitrat
Bài tập 1. Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 được dung
dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH
2M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi thu được 20 g chất


rắn.
a. Tính khối lượng Cu ban đầu.
b. Tính khối lượng các chất trong Y và nồng độ % của dung dịch HNO3 đã dùng
Hướng dẫn giải
nNO = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nNaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol
a. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa R chỉ chứa Cu(OH)2.
Chất rắn thu được khi nung là CuO
nCuO = 20/80 = 0,25 mol => nCu(OH)2 = nCuO = 0,25 mol.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
nCu (ban đầu) = nCu (trong CuO) = 0,25 mol => mCu = 0,25.64 = 16 g

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b. Trong X, nCu2+ = nCu(OH)2 = 0,25 mol => mCu(NO3)2 = 188.0,25 = 47 g
Cu → Cu2+ + 2e
0,25

0,5 mol

Mà: N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1 mol
Vậy chứng tỏ phản ứng của Cu và HNO3 phải tạo ra NH4NO3.
ne (Cu nhường) = ∑ne nhận = 0,5 mol => ne nhận = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol

N+5 + 8e → N-3
0,2


0,025 mol

nNH4NO3 = 0,025 mol => m NH4NO3 = 80.0,025 = 2 g
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
nHNO3 pư = nN (trongCu(NO3)2 ) + nN (trong NO) + nN (trong NH4NO3 )
= 2nCu(NO3)2 + nNO + 2nNH4NO3 = 0,65 mol
Bài tập 2. Hịa tan hồn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3
dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết
tủa nung đến khối lượng khơng đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Hướng dẫn giải
Gọi x, y lần lượt là tổng số mol Fe và S trong hỗn hợp (cũng có thể coi x, y là số
mol Fe và S đã tham gia phản ứng với nhau tạo ra hỗn hợp trên)
Ta có: 56x + 32y = 3,76
Mặt khác: ne (cho) = 3x + 6y = 0,48 = ne (nhận) (vì hỗn hợp H bị oxi hóa tạo muối
Fe3+ và H2SO4)
Từ đó có: x = 0,03; y = 0,065
Khi thêm Ba(OH)2 dư kết tủa thu được có: Fe(OH)3 (0,03 mol) và BaSO4 (0,065
mol).
Sau khi nung chất rắn có: Fe2O3 (0,015 mol) và BaSO4 (0,065 mol).
mchất rắn = 160.0,015 + 233.0,065 = 17,545 (gam)
Bài tập 3. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch
HNO3 lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn,
thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và cịn lại
2,4 gam kim loại. Cơ cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá
trị của m?

Hướng dẫn giải
nNO = 0,15 (mol)

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng. Gọi b là số mol Fe3O4 trong X
Ta có: 64a + 232b = 61,2 – 2,4
Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi phản ứng với HNO3 chuyển thành
muối Cu2+, Fe2+ (vì dư kim loại), H2O do đó theo bảo tồn e:
2a + 2.3b – 2.4b = 3.0,15
Từ đó: a = 0,375; b = 0,15
Muối khan gồm có: Cu(NO3)2 (a = 0,375 mol) và Fe(NO3)2 (3b = 0,45 mol)
mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 (gam)
Bài tập 4. Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b. Tính thể tích các khí thốt ra (đkc) và tỷ khối của hỗn hợp khí so với khơng khí.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng
Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2
x

2x

1/2x mol

mNO2 + mO2 = 46.2x + 32.0,5x = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

a. Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2 = 0,1.331 = 33,1 gam
Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 33,1/66,2.100% = 50%
b. Thể tích khí thốt ra: V = (0,1.2 + 0,1/2).22,4 = 5,6 lít
Mtb = (0,2.46 + 0,05.32)/0,25 = 43,2 gam ⇒ dhh/kk = 43,2/29 = 1,49
Bài tập 5. Khi nhiệt phân hoàn tồn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được
32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí (đktc). Xác định cơng thức và tính khối lượng
muối ban đầu.
Hướng dẫn giải
Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là: MNO3
MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2
x

x

x

x/2

x + x/2 = 1,5x = 10,08/22,4 = 0,45 ⇒ x = 0,3
M = 32,4/0,3 = 108 ⇒ M là Ag
m = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam
3. Bài tập luyện tập

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài 1: Nhiệt phân hồn tồn 18 gam một muối nitrat của của một kim loại M
(trong chân không). Sau khi
phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo
(đktc).
Bài 2: Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của của một kim loại M (trong chân
không). Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 20,7 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo (đktc).
Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%.
Bài 3: Nhiệt phân (trong chân khơng) hồn tồn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat
của của 2 kim loại hóa trị 2 (khơng đổi). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5
mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng
thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 12,1 gam chất rắn. Xác định 2
kim loại.
Bài 4: Nhiệt phân (trong chân không) hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat
của của 2 kim loại hóa trị 2 (khơng đổi). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,3
mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng
thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 19,7 gam chất rắn. Xác định 2
kim loại.
Bài 5: Nhiệt phân hoàn toàn 34,4 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại
hóa trị 2 (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,475 mol khí,

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy
lượng H2 phản ứng là 0,15 mol, và còn lại 11,2 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại.

Bài 6: Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hịa
tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K
gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với
hiđro bằng 19,8. Tính giá trị m?
Bài 7: Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong khơng khí một
thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các
oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3
đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:
Bài 8: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung
dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lit khí NO (đktc), là sản phẩm khử duy nhất
và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3
trong dung dịch đầu là:
Bài 9: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu,
CuO và Cu2O. Hịa tan hồn tồn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thấy
thốt ra 6,72 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là:
Bài 10: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch
HNO3 CM (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và còn lại
1,60 gam Cu. Giá trị CM là

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Mời các bạn tham khảo thêm tại: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188




×