UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ-KỸ THUẬT
----------------------
GIÁO TRÌNH
MD: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP 3
NGHỀ: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày …tháng.... năm…… của…
Bạc Liêu, năm 2020
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, khung pháp lý trong tổ chức cơng tác kế tốn có
những đổi mới lớn như ban hành Luật kế toán, 26 chuẩn mực kế tốn Việt Nam, kèm
theo các nghị định và thơng tư hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Luật và chuẩn mực kế
tốn. Từ sự thay đổi đó dẫn đến các nội dung căn bản, nguyên tắc tổ chức công tác kế
tốn doanh nghiệp nói chung, đồng thời tuỳ thuộc vào đặc điểm từng ngành sản xuất
kinh doanh đòi hỏi có sự vận dụng linh hoạt để lựa chọn chính sách kế toán phù hợp
với doanh nghiệp.
Hiện nay, trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật Bạc Liêy từng bước chuyển từ đào
tạo niên chế sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ, do đó các mơn học, mơ đun được thiết
kế thành các tín chỉ cho phù hợp với chương trình đào tạo mới của trường. Trong bối
cảnh đó, giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 (Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch
vụ) được tổ chức biên soạn nhằm giúp cho sinh viên chun ngành Kế tốn vận dụng
nội dung cơng tác tổ chức kế toán doanh nghiệp theo từng quy trình kế tốn cụ thể và
cung cấp thơng tin kinh tế tài chính trên các báo cáo tài chính phù hợp với Luật kế
toán Việt Nam, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các doanh nghiệp thương mại,
dịch vụ tạo điều kiện thuận lợi hơn khi sinh viên tiếp cận tình huống thực tế tại đơn vị
thực tập, tiến tới hành nghề kế tốn trong tương lai.
Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 bao gồm các bài sau:
Bài 1. Kế tốn chi phí sản xuất-tính giá thành sản phẩm
Bài 2. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
Bài 3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Bài 4. Báo cáo tài chính
Bài 5. Thực hành ứng dụng
Tác giả xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã đóng góp ý kiến để tác giả có thể
hồn thành giáo trình này. Tuy có nhiều cố gắng trong q trình biên soạn nhưng
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý của tất cả mọi người để giáo
trình ngày càng được hồn thiện hơn.
Bạc Liêu, ngày 05 tháng 01 năm 2021
MỤC LỤC
BÀI 1: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT – TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ........... 1
1. Kế tốn chi phí sản xuất ....................................................................................... 1
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất ............................................. 1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................ 1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và ý nghĩa của việc phân loại chi phí sản xuất ... 1
1.1.3. Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất ......................................................... 3
1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ............................................................. 4
1.2.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ............... 4
1.2.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................... 9
1.2.3. Ghi sổ kế tốn ............................................................................................... 9
1.3. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 11
1.3.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................... 11
1.3.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 13
1.3.3. Ghi sổ kế toán ............................................................................................. 14
1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung .......................................................................... 16
1.4.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất chung ............................ 16
1.4.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 21
1.4.3. Ghi sổ kế toán ............................................................................................. 24
2. Kế toán giá thành sản phẩm ................................................................................ 26
2.1. Những vấn đề chung về kế toán giá thành sản phẩm ......................................... 26
2.1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................... 26
2.1.2. Phân loại thành phẩm .................................................................................. 26
2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 27
2.1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................... 27
2.1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................ 29
2.2. Kế tốn chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ................................................... 36
2.2.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ..... 36
2.2.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 38
2.2.3.Ghi sổ kế toán .............................................................................................. 39
BÀI 2: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM ........................... 47
1. Kế toán thành phẩm ........................................................................................... 47
1.1. Những vấn đề chung về kế toán thành phẩm ..................................................... 47
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 47
1.1.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 47
1.1.3. Nguyên tắc kế toán...................................................................................... 47
1.1.4. Đánh giá thành phẩm .................................................................................. 48
1.1.5. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 48
1.1.6. Phương pháp hạch toán ............................................................................... 48
1.2. Lập chứng từ kế toán .......................................................................................... 52
1.3. Ghi sổ kế toán ..................................................................................................... 52
2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ............................................................................... 52
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................... 52
2.1.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 54
2.1.3. Ghi sổ kế toán ............................................................................................. 54
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................... 54
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu bán hàng ................................. 54
2.2.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 62
2.2.3. Ghi sổ kế toán ............................................................................................. 64
BÀI 3: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI
NHUẬN ................................................................................................................
1. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................... 74
1.1. Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................................... 74
1.2.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí bán hàng ...................................... 74
1.1.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 79
1.1.3. Ghi sổ kế tốn ............................................................................................. 79
1.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................ 79
1.2.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 79
1.2.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 84
1.2.3. Ghi sổ kế toán ............................................................................................. 84
2. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 84
2.1. Kế tốn doanh thu tài chính ............................................................................... 84
2.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tài chính .................................. 84
2.1.2. Lập chứng từ kế tốn .................................................................................. 86
2.1.3. Ghi sổ kế toán ............................................................................................. 86
2.2. Kế toán chi phí tài chính .................................................................................... 86
2.2.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí tài chính ....................................... 86
2.2.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 90
2.2.3. Ghi sổ kế toán ............................................................................................. 90
3. Kế tốn chi phí và thu nhập khác ........................................................................ 90
3.1. Kế toán thu nhập khác ........................................................................................ 90
3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán thu nhập khác .......................................... 90
3.1.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 94
3.1.3. Ghi sổ kế tốn ............................................................................................. 94
3.2. Kế tốn chi phí khác ........................................................................................... 94
3.2.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí khác ............................................. 94
3.2.2. Lập chứng từ kế toán .................................................................................. 96
3.2.3. Ghi sổ kế tốn ............................................................................................. 96
4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 96
4.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............... 96
4.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 96
4.1.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 96
4.1.3. Nguyên tắc kế toán...................................................................................... 96
4.1.4. Cách tính thuế TNDN ................................................................................. 97
4.1.5. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 97
4.1.6. Phương pháp hạch toán ............................................................................... 99
4.2. Lập chứng từ kế toán ........................................................................................102
4.3. Ghi sổ kế toán ...................................................................................................102
4.3.1. Ghi sổ tổng hợp .........................................................................................102
4.3.2. Ghi sổ chi tiết ............................................................................................102
5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 102
5.1. Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................102
5.1.1. Khái niệm ..................................................................................................102
5.1.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................102
5.1.3. Nguyên tắc kế tốn....................................................................................102
5.1.4. Cơng thức xác định kết quả kinh doanh ...................................................102
5.1.5. Tài khoản sử dụng .....................................................................................103
5.1.6. Phương pháp hạch toán .............................................................................104
5.2. Lập chứng từ kế toán ........................................................................................106
5.3. Ghi sổ kế toán ...................................................................................................106
5.3.1. Ghi sổ tổng hợp .........................................................................................106
5.3.2. Ghi sổ chi tiết ............................................................................................106
6. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ....................................................... 106
6.1. Những vấn đề chung về kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ...............106
6.1.1. Khái niệm ..................................................................................................106
6.1.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................106
6.1.3. Nguyên tắc kế toán....................................................................................106
6.1.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................106
6.1.5. Phương pháp hạch toán .............................................................................107
6.3. Ghi sổ kế toán ...................................................................................................108
6.3.1. Ghi sổ tổng hợp .........................................................................................108
6.3.2. Ghi sổ chi tiết ............................................................................................108
BÀI 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................. Error! Bookmark not defined.
1. Những vấn đề chung về báo cáo tài chính ......................................................... 119
1.1. Mục đích của Báo cáo tài chính .......................................................................119
1.2. Kỳ lập Báo cáo tài chính ..................................................................................119
1.3. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính ............120
1.3.1. Đối tượng lập Báo cáo tài chính ...............................................................120
1.3.2. Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính ...........................................................120
1.3.3. Chữ ký trên Báo cáo tài chính ..................................................................121
1.4. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp .................................................121
1.5. u cầu đối với thơng tin trình bày trong Báo cáo tài chính ...........................122
1.6. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính ................................................123
1.6.1. Ngun tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng
giả định hoạt động liên tục ..................................................................................123
1.6.2. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế tốn ...124
1.6.3. Ngun tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở
hữu doanh nghiệp ................................................................................................124
16.4. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh
nghiệp ..................................................................................................................125
1.6.5 Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp khơng đáp ứng giả
định hoạt động liên tục ........................................................................................125
1.7. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính .......................................................................129
1.8. Nơi nhận Báo cáo tài chính ..............................................................................129
2. Phương pháp lập báo cáo tài chính.................................................................... 131
2.1. Bảng cân đối kế tốn ........................................................................................131
2.1.1. Mục đích của Bảng cân đối kế tốn ..........................................................131
2.1.2. Ngun tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán ...................................131
2.1.3. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán ................................................................132
2.1.4. Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán ......................132
2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................157
2.2.1. Nội dung và kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................157
2.2.2. Cơ sở lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................159
2.2.3. Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh159
2.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................................165
2.3.1. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................165
2.3.2. Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................167
2.3.3. Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
.............................................................................................................................167
2.3.4. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm ....................................168
2.4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính .................................................................173
2.4.1. Mục đích của Bản thuyết minh Báo cáo tài chính ....................................173
2.4.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh Báo cáo tài chính .............173
2.4.3. Cơ sở lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính ..........................................173
2.4.4. Phương pháp lập các chỉ tiêu ....................................................................174
Bài 5: THỰC HÀNH ỨNG DỤNG ...................................................................... 233
1. Mục tiêu của bài .............................................................................................. 233
2. Nội dung bài .................................................................................................... 233
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 235
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên Mơ đun: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP 3
Mã mơ đun: 20
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun
- Vị trí: Mơ đun Kế tốn doanh nghiệp 3 là mơ đun được học sau mơn học
Ngun lý kế tốn, các mơ đun Kế toán doanh nghiệp 1 và Kế toán doanh nghiệp 2.
- Tính chất: Mơ đun Kế tốn doanh nghiệp 3 là mơ đun chun ngành bắt buộc
của nghề kế tốn.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
+ Ý nghĩa: giúp người học có những kiến thức và kỹ năng về lập chứng từ và
ghi sổ sách kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất.
+ Vai trị: Mơ đun Kế tốn doanh nghiệp 3 đóng vai trị quan trọng trong
chương trình đào tạo nghề kế tốn bậc cao đẳng, cung cấp kiến thức chuyên sâu về
lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp.
Mục tiêu của mơ đun
1. Kiến thức
- Trình bày được các phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất (CPSX) và
các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Trình bày được phương pháp lập chứng từ kế tốn, ghi sổ kế tốn có liên quan
chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
- Trình bày được cách xác định kết quả kinh doanh (KQKD), phương pháp lập
chứng từ kế tốn và ghi sổ kế tốn có liên quan xác định đến xác định KQKD.
- Trình bày được phương pháp lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được các phương pháp phân bổ chi phí sản xuất, tính được giá
thành sản phẩm và xác định được kết quả kinh của doanh nghiệp theo quy định.
- Lập được chứng từ chứng từ kế toán và ghi sổ kế tốn có liên quan đến chi phí
sản xuất – tính giá thành sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Lập được báo cáo tài chính (BCTC) trong doanh nghiệp.
3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
- Có năng lực làm việc độc lập, làm việc nhóm trong giải quyết vấn đề có liên
quan đến cơng tác chun mơn nghiệp vụ.
- Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành; nghiêm túc thực
hiện đầy đủ các yêu cầu của ngành, doanh nghiệp và luật kế tốn.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực đối với công việc nghiệp vụ thực
hiện.
Nội dung của mô đun
BÀI 1: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT-TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
(Thời gian: 20 giờ gồm 05 giờ lý thuyết, 16 giờ thực hành, 1 giờ kiểm tra)
Giới thiệu
Bài Kế tốn chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm trình bày các phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. Hướng dẫn quy
trình lập chứng từ và ghi sổ sách kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp lập chứng từ kế toán, sổ sách kế toán sử dụng
trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Trình bày được các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính
giá thành sản phẩm.
- Lập được các chứng từ kế toán và ghi được các loại sổ kế tốn trong kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Nội dung
1. Kế toán chi phí sản xuất
1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và ý nghĩa của việc phân loại chi phí sản xuất
Tùy theo việc xem xét chi phí ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí
khác nhau mà chúng ta lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp. Trong doanh
nghiệp sản xuất người ta thường phân loại chi phí sản xuất theo các cách sau:
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi
phí khơng phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để chia thành các
yếu tố chi phí, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí nhân cơng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Chi phí bằng tiền khác.
Ý nghĩa của cách phân loại này cho ta biết tỷ trọng và kết cấu của từng loại chi
phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra trong một kỳ nhất định.
Phân loại CPSX theo mục đích và cơng dụng của chi phí
1
Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào mục đích và cơng dụng của chi
phí để chia tồn bộ CPSX theo các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT).
- Chi phí nhân cơng trực tiếp (NCTT).
- Chi phí sản xuất chung bao gồm 6 yếu tố: chi phí nhân viên phân xưởng; chi
phí vật liệu; chi phí dụng cụ sản xuất; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí khấu hao
TSCĐ; chi phí bằng tiền khác.
Cách phân loại này có tác dụng quản lý CPSX theo định mức, cung cấp số liệu
cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
phẩm, là cơ sở để lập định mức CPSX và kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành
Theo cách này CPSX được chia thành:
- Chi phí khả biến (biến phí).
- Chi phí bất biến (định phí).
Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh để phân tích
điểm hịa vốn và phục vụ cho các quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản
phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quy trình cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản
phẩm.
CPSX được chia thành 2 loại:
- Chi phí cơ bản.
- Chi phí chung.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định
đúng phương hướng và biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí đối với từng loại, nhằm hạ
giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí.
Tồn bộ CPSX được chia thành:
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ CPSX cho các đối tượng một cách đúng đắn và hợp lý.
2
Sơ đồ phân loại chi phí sản xuất
1.1.3. Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất
1.1.3.1. Phương pháp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
Kế tốn tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng từ đó tập hợp số liệu từ
các chứng từ kế toán theo từng đối tượng và ghi chép vào tài khoản cấp I và cấp II chi
tiết cho từng đối tượng.
1.1.3.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với những loại chi phí sản xuất có liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất khơng thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng
theo từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng có liên quan kế tốn
phải tiến hành theo trình tự sau:
- Tổ chức ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) chi phí sản xuất có liên quan đến
nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, từ đó tổng hợp số liệu trên từng
chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí.
- Chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp với từng loại chi phí để tính tốn phân bổ
chi phí sản xuất đã tổng hợp cho các đối tượng có liên quan.
- Xác định hệ số phân bổ (H)
H = TC : T
Hoặc
C : Tn
Trong đó:
TC: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T: Tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n
- Tính chi phí sản xuất phân bổ cho từng đối tượng có liên quan (Cn)
3
Cn = Tn x H
Trong đó: Cn: chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng n
Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất phát sinh chi phí sản xuất chung trong kỳ
50.000.000 đồng, trong kỳ sản xuất 2 sản phẩm A Và B. Chi phí tiền lương trực tiếp
sản xuất là SPA: 80.000.000 đồng, SPB 120.000.000 đồng.
Yêu cầu: Phân bổ CPSXC theo tiền lương CNTT SX.
- Phân bổ chi phí sản xuất chung cho hai sản phẩm A và B
SPA = (50.000.000/200.000.000) x 80.000.000 = 20.000.000 đồng.
SPB = (50.000.000/200.000.000) x 120.000.000 = 30.000.000 đồng.
1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.1.1. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí phát sinh có liên quan tới
nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực
hiện lao vụ, dịch vụ.
2.1.1.2. Nguyên tắc kế toán
- Chỉ hạch tốn vào tài khoản 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả
nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu
phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
- Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp" theo từng
đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này (nếu khi xuất nguyên liệu, vật
liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, xác định được cụ thể, rõ ràng
cho từng đối tượng sử dụng); hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm, thực hiện dịch vụ (nếu khi xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản
xuất sản phẩm, dịch vụ không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử
dụng).
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (nếu nguyên liệu, vật liệu đã được tập
hợp riêng biệt cho đối tượng sử dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển chi
phí ngun liệu, vật liệu (Nếu khơng tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử dụng)
vào tài khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong
kỳ kế toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản phẩm,
doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý như tỷ lệ theo định mức sử
dụng,...
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì trị
giá nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Nếu thuế GTGT đầu vào
khơng được khấu trừ thì trị giá ngun liệu, vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.
- Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường khơng
được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá
vốn hàng bán”.
4
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá ngun liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc TK 631 “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán
a) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm,
hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
b) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho)
cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ và thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,...
c) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
d) Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc
hao hụt được tính ngay vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp.
e) Đối với chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh
doanh
- Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác
kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết từng hợp đồng)
5
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331…
- Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên)
và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp
đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp khi phân bổ chi phí khơng phải xuất hóa đơn GTGT, kế tốn ghi
giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
g) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng
sử dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, cơng
trình, hạng mục cơng trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,...) theo phương pháp
trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Ví dụ 1:
Tại Cơng ty TNHH ABC, Khóm 10, Phường 1, TP. Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu có
số liệu phát sinh như sau: (phương pháp kiểm kê thường xuyên, thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
1. Ngày 05/01/2020, xuất kho 100kg nguyên liệu X dùng sản xuất sản phẩm Z
trị giá xuất kho là 9.000.000 đồng.
2. Ngày 10/01/2020, mua 50 kg nguyên liệu Y dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
Z trị giá 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, hóa đơn GTGT số 0012345, thanh tốn
qua tiền gửi ngân hàng Đơng Á đã có xác nhận chi từ ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và xác định chứng từ và sổ sách có liên quan đến các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên.
2. Lập chứng từ có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
3. Ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 621 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
* Giải yêu cầu 1:
Định khoản và xác định chứng từ có liên quan
Nghiệp vụ
1
Chứng từ có sẵn
Chứng từ cần lập
Phiếu đề nghị cấp Chứng từ kế toán
vật tư
Định khoản
Nợ TK 621
Sổ sách
- Nhật ký chung
Có TK 152 - Sổ cái TK 621, 152
6
2
Hóa đơn GTGT
Ủy nhiệm chi
Nợ TK 621
- Nhật ký chung
Nợ TK 133
- Sổ cái TK 621,
133, 112
Có TK 112
1.2.2. Lập chứng từ kế toán
- Lập phiếu xuất kho
- Lập chứng từ thanh toán
* Giải yêu cầu 2:
- Nghiệp vụ 1: Chứng từ kế toán
7
- Nghiệp vụ 2: Ủy nhiệm chi
8
1.2.3. Ghi sổ kế toán
1.2.3.1. Ghi sổ tổng hợp
Ghi sổ Nhật ký chung
* Giải yêu cầu 3: Ghi sổ nhật ký chung
Mẫu sổ: S03a-DN
CƠNG TY TNHH ABC
Khóm 10, Phường 1, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
(Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM: 2020
Đvt: đồng
Chứng từ
Ngày,
tháng
Số hiệu
Diễn giải
Ngày,
tháng
Đã
ghi
sổ
cái
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
05/01/2020
CTK01
05/01/2020
Xuất kho 100kg nguyên liệu X sản xuất SP Z
621
9.000.000
152
10/01/2020
UNC01
10/01/2020
UNC 50 kg nguyên liệu Y trực tiếp sản xuất SP Z
9.000.000
621
10.000.000
133
1.000000
112
Cộng chuyển sang trang sau:
x
x
11.000.000
20.000.000
20.000.000
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:…
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
9
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.2.3.2. Ghi sổ chi tiết
- Ghi sổ cái TK 621 và các tài khoản có liên quan
Mẫu sổ: S03B-DN
(Ban hành kèm theo Thơng tư số
CƠNG TY TNHH ABC
Khóm 10, Phường 1, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CÁI
Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm 2020
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Nhật ký
chung
Chứng từ
Ngày, tháng
ghi sổ
hiệu
A
Diễn giải
Số
B
Ngày tháng
C
D
Số
hiệu
Số tiền
Trang
sổ
ST
T
dịn
g
đối
ứng
Nợ
Có
E
G
H
1
2
TK
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
05/01/2020
CTK01
05/01/2020
Xuất kho 100kg nguyên liệu X sản xuất SP Z
152
9.000.000
10/01/2020
UNC01
10/01/2020
UNC 50 kg nguyên liệu Y trực tiếp sản xuất
SP Z
112
10.000000
- Cộng số phát sinh tháng
19.000.000
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
10
- Ngày mở sổ:…
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.3. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp
1.3.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp
1.3.1.1. Khái niệm
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và
cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp).
1.3.1.2. Ngun tắc kế tốn
- Khơng hạch tốn vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền
công và các khoản phụ cấp... cho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý, nhân viên
của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.
- Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh
doanh.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm,
thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền cơng lao động và các khoản trích trên tiền
lương, tiền cơng theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
632.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán
a. Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các
khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
b. Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp, các khoản hỗ trợ (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) của
11
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (phần tính vào chi phí doanh
nghiệp phải chịu) trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
c. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
d. Khi cơng nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về
tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
e. Đối với chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
Khi phát sinh chi phí nhân cơng sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh
doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp (chi tiết cho từng hợp đồng)
Có các TK 111, 112, 334…
f. Định kỳ, kế tốn lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các
bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nhân cơng sử dụng chung cho hợp
đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp khi phân bổ chi phí khơng phải xuất hóa đơn GTGT, kế tốn ghi
giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
g. Cuối kỳ kế tốn, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào
bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Ví dụ 2:
Tại Cơng ty TNHH ABC, Khóm 10, Phường 1, TP. Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu có
số liệu phát sinh như sau: (phương pháp kiểm kê thường xuyên, thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ).
12
1. Căn cứ bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 01, lập ngày 06/01/2020, tiền
lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Z là: 50.000.000 đồng.
2. Căn cứ bảng thanh tốn tiền ăn ca cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Z tháng 01, lập ngày 06/01/2020 là 10.000.000 đồng.
3. Ngày 06/01/2020, căn cứ tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm Z, kế tốn đã lập bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
Yêu cầu:
1. Định khoản và xác định chứng từ và sổ sách có liên quan đến các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên.
2. Lập chứng từ có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
3. Ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 622 cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
* Giải yêu cầu 1:
Định khoản và xác định chứng từ có liên quan
Nghiệp vụ
1
Chứng từ có sẵn
Chứng từ cần lập
Bảng chấm công
Định khoản
Sổ sách
Bảng phân bổ tiền Nợ TK 622
- Nhật ký chung
lương và BHXH
Có TK 334 - Sổ cái TK 622, 334
Bảng lương
Bảng tính trích các khoản
phải nộp theo lương
2
Bảng chấm công
Danh sách chi tiền ăn ca
3
Bảng phân bổ tiền Nợ TK 622
- Nhật ký chung
ăn ca
Có TK 334 - Sổ cái TK 622, 334
Bảng phân bổ tiền Nợ TK 622
- Nhật ký chung
lương và BHXH
Bảng tính trích các khoản
Có TK 338 - Sổ cái TK 622, 338
phải nộp theo lương
Bảng lương
1.3.2. Lập chứng từ kế toán
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Giải yêu cầu 2: Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01
CƠNG TY TNHH ABC
Khóm 10, Phường 1, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
Mẫu sổ: S03B-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 01 năm 2020
S
Ghi Có
Tài khoản
TK 334 - Phải trả người lao
động
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
13
T
Đối tượng
T
sử dụng (Ghi
Các
khoản
khác
Lương
Cộng Có
Kinh
phí
cơng
đồn
TK 334
Nợ các Tài khoản)
Bảo
hiểm xã
hội
Bảo
hiểm
Bảo
hiểm
y tế
thất
Cộng Có
TK 338
Tổng
cộng
nghiệp
A
B
1
2
3
4
50.000.000
10.000.000
60.000.000
5
6
7
9
TK 622- Chi phí NCTT
1
- Phân xưởng (sản phẩm): SP Z
2
TK 334- Phải trả người lao động
3
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Cộng:
50.000.000
10.000.000
60.000.000
60.000.000
1.000.000
8.750.000
1.500.000
500.000
11.750.000
11.750.000
1.000.000
8.750.000
1.500.000
500.000
11.750.000
71.750.000
Ngày ...... tháng ..... năm ...
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
1.3..3. Ghi sổ kế toán
1.3..3.1. Ghi sổ tổng hợp
Ghi sổ Nhật ký chung
* Giải yêu cầu 3: Ghi sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH ABC
Mẫu sổ: S03a-DN
Khóm 10, Phường 1, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
(Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM: 2020
Đvt: đồng
Chứng từ
Ngày,
tháng
Số hiệu
Ngày,
tháng
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số phát sinh
Tài
khoản
đối
ứng
Nợ
622
50.000.000
Có
Số trang trước chuyển sang
06/01/2020
PBL01
06/01/2020
Tính lương CNSXTT SP Z tháng 01
334
50.000.000
14
06/01/2020
PBL02
Tính tiền ăn ca CNTTSX SP Z tháng 01
06/01/2020
622
10.000.000
334
06/01/2020
PBBH01
Tính BH phải nộp cho CNTSX SP Z tháng 01
06/01/2020
10.000.000
622
11.750.000
338
Cộng chuyển sang trang sau
x
11.750.000
x
71.750.000
71.750.000
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:…
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.3.3.2. Ghi sổ chi tiết
- Ghi sổ cái TK 622 và các tài khoản có liên quan.
CƠNG TY TNHH ABC
Khóm 10, Phường 1, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
Mẫu sổ: S03B-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CÁI
Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm 2020
Tên tài khoản: Chi phí nhân cơng trực tếp
Số hiệu: 622
Chứng từ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Diễn giải
Số
hiệu
A
Nhật ký chung
B
Ngày tháng
C
D
Trang
sổ
STT
dòng
E
G
Số
hiệu
Số tiền
Nợ
Có
H
1
2
334
50.000.000
TK
đối
ứng
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
06/01/2020
PBL01
06/01/2020
Tính lương CNSXTT SP Z tháng 01
15
06/01/2020
PBL02
06/01/2020
Tính tiền ăn ca CNTTSX SP Z tháng 01
334
10.000000
06/01/2020
PBBH01
06/01/2020
Tính BH phải nộp cho CNTSX SP Z tháng 01
338
11.750.000
- Cộng số phát sinh tháng
71.750.000
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:…
Ngày...tháng... năm ...
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là tồn bộ các khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá
trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, phát sinh ở các phân xưởng hay bộ phận
sản xuất
1.4.1.2. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản 627 chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất và được hạch toán
chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung phản ánh trên TK 627 phải được hạch toán chi tiết
theo 2 loại: Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi trong
đó:
+ Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết
bị, nhà xưởng,... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản
xuất...
+ Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Cơng suất bình
thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất
bình thường;
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn cơng suất bình thường
thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh;
16
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình
thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung
khơng phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí
nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp. Chi phí sản xuất chung
biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
- Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một
khoảng thời gian mà chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm khơng được phản
ánh một cách tách biệt, thì chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các loại sản phẩm
theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính tốn, phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất
chung vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào
bên Nợ tài khoản 631 "Giá thành sản xuất".
- Tài khoản 627 không sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại.
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
- Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình
thường;
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền
lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản
xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản
xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân
viên phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,...
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc
phân xưởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,...
17