Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Khóa luận phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp việt hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.16 KB, 84 trang )


Thành phố Hồ Chí Minh - 2016
........................................................................................

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
Quản trị kinh doanh
Đề tài
Phân tích thực trạng doanh thu và giải pháp
nâng cao doanh thu tại Công ty TNHH Thiết bị
công nghiệp Việt Hà

Giảng viên hướng dẫn
ThS. Huỳnh Quốc Anh
Sinh viên
Đặng Thị Việt Hà
MSSV: 94011200724


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian 3 tháng thực tập, tôi có thể hồn thành được bài báo cáo này
chính là nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của q thầy cơ trường Đại học
Quốc tế Sài Gịn và tồn thể cơng ty TNHH Thiết bị cơng nghiệp Việt Hà.
Lời nói đầu tiên, tơi muốn gửi lời cám ơn đến trường Đại học Quốc tế Sài Gòn,
nơi đã tạo dựng cho tôi một nền tảng vững chắc và cho tôi cơ hội thực tập để tiếp xúc
môi trường làm việc thực tế để vận dụng kiến thức kĩ năng đã được học vào trong công
việc tại công ty.
Đặc biệt, tôi muốn gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Huỳnh Quốc Anh, giảng
viên trường Đại học Quốc tế Sài Gịn, là người đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn, theo
sát q trình thực tập để góp ý và chỉnh sửa giúp tôi suốt khoảng thời gian làm đề tài
này để hoàn thiện hơn trong bài báo cáo.


Tiếp đến, tôi muốn gửi lời cám ơn sâu sắc đến tồn thể cơng ty TNHH Thiết bị
Cơng nghiệp Việt Hà đã tin tưởng giao công việc cho tôi, tôi đã có những trải nghiệm
thực sự q báu ở mơi trường cơng sở giúp tơi có thể khám phá năng lực bản thân,
khắc phục những khuyết điểm còn tồn tại và đóng góp khả năng của mình cho q
cơng ty. Đây sẽ là tiền đề vững chắc giúp tôi tự tin hơn trong công việc tương lai.
Những hạn chế về mặt lý luận và thực tiễn của bản thân sẽ khiến cho bài báo
cáo khó tránh khỏi những sai sót nhất đinh. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến
chân thành từ phía q cơng ty và thầy cơ!
Trân trọng.
TP.HCM, ngày 16 tháng 7 năm 2016
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Việt Hà – 12DKD


Nhận xét của cơ quan thực tập
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016


Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm … 2016


Nhận xét của hội đồng phản biện
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm … 2016


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 10
1.


Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1

2

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 1
2.1

Mục tiêu chung. ........................................................................................................ 1

2.2

Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................................ 2

3

Phương pháp phân tích ..................................................................................................... 2

4.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 2
4.1

Không gian và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2

4.2

Thời gian ................................................................................................................... 5

Kết cấu luận văn .............................................................................................................. 2


5.

NỘI DUNG .............................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 3
1.1

Những vấn đề cơ bản ...................................................................................................... 3

1.1.1 Khái niệm về doanh thu ............................................................................................. 3
1.1.2 Vai trò của doanh thu ................................................................................................. 4
1.1.3 Nhiệm vụ của việc phân tích doanh thu .................................................................... 5
1.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu .................................................................... 5
1.2

Nội dung phân tích doanh thu ....................................................................................... 5

1.2.1 Phân tích doanh thu thực tế và doanh thu kế hoạch. ........................................... 5
1.2.2 Phân tích doanh thu bán hàng theo tháng, quý. ................................................... 6
1.2.3 Phân tích doanh thu bán hàng theo mặt hàng ...................................................... 6
1.2.4 Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh tốn ............................. 6
1.2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp .................. 7
1.2.5.1 Nhóm nhân tố lượng hóa được ............................................................................ 7
1.2.5.2 Nhóm nhân tố khơng lượng hóa được ................................................................ 9
1.3

Phương pháp phân tích doanh thu .............................................................................. 12

1.3.1 Phương pháp so sánh ............................................................................................. 12
1.3.4 Phương pháp phân tích chi tiết ............................................................................. 14


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP VIỆT HÀ. ............................................................................................... 15
2.1

Tổng quan về công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà ..................................... 15

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ......................................................................... 15
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lí kinh doanh ........................................................... 16
2.2

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà ............................ 17

2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty......................................................................... 17
2.3

Tình hình nhân sự ......................................................................................................... 20


2.4

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ................................................................................... 21

2.5

Khả năng cạnh tranh .................................................................................................... 22

2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn từ năm
2013- 2015 ................................................................................................................................ 24
2.6.1 Tình hình doanh thu cơng ty (2013 – 2015) ......................................................... 24
2.6.2 Tổng chi phí cơng ty (2013 – 2015) ....................................................................... 27

2.6.3 Tình hình lợi nhuận cơng ty (2013- 2015) ............................................................ 29
2.7

Tình hình tài chính........................................................................................................ 31

2.8

Kết luận chung về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty .............................. 32

2.9

Định hướng phát triển của công ty trong các năm tới ............................................... 33

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP VIỆT HÀ ................................................................................................ 34
3.1

Đặc điểm doanh thu bán hàng tại công ty. ................................................................. 34

3.2

Phân tích thực trạng doanh thu của cơng ty TNHH TBCN Việt Hà. ...................... 34

3.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng ............................. 34
3.2.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu bán hàng theo thời gian .................... 36
3.2.2.1

Phân tích tốc độ doanh thu bán hàng qua các năm. .................................. 36

3.2.2.2


Phân tích tình hình doanh thu bán hàng theo quý. ................................... 37

3.2.3 Phân tích doanh thu bán hàng theo mặt hàng. ................................................... 39
3.2.4

Phân tích doanh thu bán hàng theo các phương thức thanh toán. ................. 42

3.2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu của cơng ty. ......... 43
3.2.5.1 Nhóm nhân tố lượng hóa được ......................................................................... 43
3.2.5.2 Nhóm nhân tố khơng lượng hóa được............................................................. 48
3.3

Đánh giá kết quả phân tích .......................................................................................... 54

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH
TBCN VIỆT HÀ ................................................................................................................... 55
4.1

Những mục tiêu và phương hướng tổng quát của công ty ........................................ 55

4.2

Một số giải pháp nhằm nâng cao doanh thu công ty. ................................................ 55

4.2.1 Nâng cao chính sách bán hàng .............................................................................. 55
4.2.2 Cải thiện cơng tác nhân sự .................................................................................... 57
4.2.2.1

Công tác tuyển dụng và tổ chức nhân sự ................................................... 57


4.2.2.2

Công tác đào tạo nhân sự ............................................................................ 58

4.2.2.3

Chính sách đãi ngộ ....................................................................................... 59

4.3

Nâng cao hoạt động Quảng bá thương hiệu, Sản phẩm. ........................................... 59

4.4

Tăng cường quản trị đối với các khoản phải thu ....................................................... 62

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 67


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu

Diễn giải

TSCĐ

Tài sản cố đinh


DTT

Doanh thu thuần

TBCN

Thiết bị cơng nghiệp

DT

Doanh thu

HB

Hàng bán

CP

Chi phí

CP QLDN

Chi phí Quản lí doanh nghiệp

CP HĐBH

Chi phí hoạt động bán hàng

BH


Bán hàng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

GDN

Google display network- Quảng cáo hiển thị

SEO

Search Engine Optimization - Tối ưu hóa
cơng cụ tìm kiếm


MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty .................................................................................. 17
Bảng 2.1: Bảng số liệu Nhân Sự Công ty TNHH TBCN Việt Hà đến tháng 4/2016 ............... 20
Bảng 2.2: Một số đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH TBCN Việt Hà ................................ 22
Bảng 2.3: Bảng tổng doanh thu công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015 ............ 24
Biểu đồ 2.1: Tổng doanh thu công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015 ................ 25
Bảng 2.4: Bảng tổng chi phí cơng ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015 ................. 28
Biểu đồ 2.2: Tổng chi phí cơng ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015 ..................... 29
Bảng 2.5: Bảng lợi nhuận công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013-2015 ..................... 31
Biểu đồ 2.3: Tình hính lợi nhuận cơng ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013 - 2015 ....... 32
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của cơng ty giai đoạn 2013 – 2015 .......................... 34
Bảng 3.1: Doanh thu bán hàng thực tế và kế hoạch giai đoạn 2013-2015 ............................... 37
Biểu đồ 3.1: Doanh thu bán hàng thực tế và kế hoạch giai đoạn 2013 - 2015 ......................... 38
Bảng 3.2: So sánh tốc độ doanh thu bán hàng qua các năm từ 2013 - 2015 ............................ 39

Bảng 3.3: Doanh thu bán hàng của công ty theo quý giai đoạn 2013-2015 ............................ 40
Biểu đồ 3.2: Doanh thu bán hàng của công ty theo quý giai đoạn 2013-2015 ....................... 41
Bảng 3.4: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng giai đoạn 2013- 2015.......................................... 42
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng giai đoạn 2013-2015 ....................................... 43
Bảng 3.5: Phải thu khách hàng của công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013- 2015 .........
......................................................................................................................................... 45
Biểu đồ 3.4: Phải thu khách hàng giai đoạn 2013-2015 ........................................................... 46
Bảng 3.6: Giá bán một số sản phẩm chủ lực giai đoạn 2013- 2015 ........................................ 47
Biểu đồ 3.5: Tỉ giá EUR/VNĐ giai đoạn 2013 -2015 .............................................................. 48
Bảng 3.7 : Tổng số lượng nhân viên công ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn2013- 2015 ........
......................................................................................................................................... 49
Bảng 3.8: Năng suất lao động bình qn cơng ty TNHH TBCN Việt Hà giai đoạn 2013- 2015
......................................................................................................................................... 49
Biểu đồ 3.6: Tổng số lượng nhân viên và năng suất lao động bình quân giai đoạn 2013 – 2015
......................................................................................................................................... 50
Bảng 3.6: Hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2013 – 2015.................................................... 51
Bảng 3.9: Chi phí Marketing của cơng ty TNHH TBCN Việt Hà ........................................... 56
Biểu đồ 3.7: Chi phí Marketing của của công ty TNHH TBCN Việt Hà................................. 57
Biểu đồ 4.1: Các yếu tố được quan sát nhiều nhất sau khi mua ............................................... 60
Hình 4.1: Các hình thức quảng cáo trực tuyến mà người viêt tin tưởng nhiều nhất. ............... 64
Sơ đồ 4.1 : Mơ hình tổng qt để ra quyết định quản trị khoản phải thu ................................. 66


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật đã cho ra đời những thiết bị máy móc

hiện đại, tiên tiến trở thành công cụ đắc lực cho con người giúp gia tăng hiệu quả làm

việc trên nhiều lĩnh vực ngay cả những hoạt động rất nhỏ của con người như công việc
làm sạch. Trong khi đó, vấn đề làm sạch mơi trường làm việc sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh
đang là vấn đề ngày càng trở nên được quan tâm cùng với sự gia tăng về mức sống, tốc
độ cơng nghiệp hóa, quy mô doanh nghiệp,...để đảm bảo sức khoẻ, tinh thần làm việc cho
nhân viên và các quy định về vệ sinh an tồn lao động góp phần giúp cơng việc được
diễn ra thuận lợi theo kế hoạch. Những thiết bị làm sạch công nghiệp được xem là bước
cải tiến khá lớn cho những đơn vị kinh doanh trên diện tích rộng vẫn có thể đáp ứng nhu
cầu làm sạch cao mà hơn hết tiết kiệm chi phí nhân cơng cho công việc này. Tuy nhiên,
ở Việt Nam những công cụ này vẫn cịn đang trong cuộc cạnh tranh với thói quen làm
sạch theo phương pháp truyền thống sử dụng hoàn tồn sức lao động của con người nên
cơng tác tiếp cận thay đổi thói quen sử dụng là một bài tốn khó. Thêm vào đó, việc cạnh
tranh với các đối thủ cùng lĩnh vực cũng là thách thức với các doanh nghiệp kinh doanh
ngành nghề này để đảm bảo duy trì doanh thu ở mức tăng trưởng.
Đối với các doanh nghiệp, doanh thu có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Doanh thu
có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn vốn để trang
trải các khoản chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đóng góp
của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
tái đầu tư kinh doanh.
Nhận thức được vai trị và vị trí quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian tơi được
tìm hiểu, thực tập tại công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà, tôi đã quyết định lựa
chọn đề tài : “ Phân tích doanh thu và giải pháp nâng cao doanh thu tại công ty TNHH
Thiết bị công nghiệp Việt Hà”.

2.

Mục tiêu nghiên cứu.

2.1

Mục tiêu chung.

Luận văn tập trung xoay quanh việc phân tích doanh thu của cơng ty TNHH

Thiết bị cơng nghiệp Việt Hà. Thơng qua q trình phân tích, đánh giá nhằm tìm ra

1


những nguyên nhân và ảnh hưởng của các nhân tố lên doanh thu. Để từ đó, đưa ra giải
pháp thích hợp góp phần nâng cao doanh thu của cơng ty.
2.2

Mục tiêu cụ thể.
Để đạt được mục tiêu trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết các mục tiêu

cụ thể sau:
 Mục tiêu 1: Phân tích doanh thu đạt được của công ty trong giai đoạn 20132015.
 Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của doanh thu.
 Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm làm nâng cao doanh thu của cơng ty.

3.

Phương pháp phân tích

-

Phương pháp so sánh.

-

Phương pháp loại trừ.


-

Phương pháp liên hệ cân đối.

-

Phương pháp nguồn tài liệu.

-

Một số phương pháp khác

4.

Phạm vi nghiên cứu

4.1

Không gian và đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như chưa có kinh nghiệm thực tế, nên trong phần

phân tích nội bộ của cơng ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà. Tôi chỉ tập trung đi
vào phân tích doanh thu là chủ yếu.
4.2

Thời gian
Việc phân tích số liệu của 3 năm 2013- 2015 dựa vào thời điểm cuối kỳ mỗi năm

để so sánh tăng giảm. Thời gian thực hiện đề tài từ 07/03/2016 đến 10/06/2016.


5.

Kết cấu luận văn
Ngồi phần tóm lược, mục lục, tài liệu tham khảo luận văn gồm 5 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thiết bị Cơng nghiệp Việt Hà.
Chương 3: Phân tích thực trạng doanh thu tại công ty TNHH Thiết bị Công nghiệp Việt
Hà.
Chương 4: Giải pháp nâng cao doanh thu tại Cty TNHH Thiết bị Công nghiệp Việt Hà
Chương 5: Kết luận
2


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1

Những vấn đề cơ bản

1.1.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14 “Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

DOANH THU THUẦN = TỔNG DOANH THU – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Trong đó:
 Các khoản giảm trừ:
-

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

-

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

-

Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

-

Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua,
do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

 Doanh thu bao gồm:
-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị của khối lượng
sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hoặc đã cung ứng
cho khách hàng trong kỳ.


-

Doanh thu từ hoạt động tài chính như : tiền lãi (như lãi cho vay, lãi tiền
gửi, lãi bán hàng trả chậm, lãi góp, chiết khấu thanh tốn được hưởng do
mua hàng hóa khác, lãi cho thuê tài chính,...); thu nhập từ cho thuê tài sản,
cho người khác sử dụng tài sản (nhãn hiệu thương mại, bằng sáng chế, …);
3


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
-

Thu nhập khác (doanh thu từ các hoạt động bất thường) như thu từ tiền
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, tiền bảo hiểm được bồi thường, nợ
phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, các khoản thuế được ngân
sách Nhà nước hoàn lại, các khoản nợ phải trả nhưng không phải trả, các
khoản thu từ việc thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định, giá
trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu từ những sản phẩm chế biến
từ phế liệu, phế phẩm,…

Doanh thu có ý nghĩa sống cịn đối với doanh nghiệp trong đó doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tồn bộ doanh thu của doanh nghiệp.
1.1.2 Vai trị của doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này khơng những
có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với xã hội.

 Đối với doanh nghiệp
-

Doanh thu ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô sản xuất kinh doanh cũng như
sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Doanh thu tăng lên sẽ làm
tăng lượng vốn lưu động của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ giảm bớt được
khoản vay bên ngoài để kinh doanh.

-

Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí trong quá trình
kinh doanh, thu hồi vốn, tái sản xuất kinh doanh.

-

Doanh thu thể hiện sức mạnh, phản ánh quy mô và trình độ tổ chức kinh
doanh của doanh nghiệp.

-

Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh nghiệp,
nâng cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường.

 Đối với xã hội
-

Doanh thu tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước và góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho nhà nước, nâng cao phúc
lợi xã hội và thúc đẩy phát triển nền kinh tế quốc
4



Khóa luận tốt nghiệp

-

SV: Đặng Thị Việt Hà

Phản ánh tính hiệu quả của các chính sách vĩ mơ của nhà nước đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.3 Nhiệm vụ của việc phân tích doanh thu
-

Phân tích doanh thu nhằm kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch doanh
thu so với tình hình doanh thu thực tế của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh.

-

Phân tích doanh thu nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và
tìm ra các nguyên nhân chủ quan và khách quan gây ra mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến doanh thu.

-

Phân tích doanh thu để đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế tồn
tại và khai thác hiệu quả tiềm năng của doanh nghiệp giúp gia tăng doanh thu.

-


Phân tích doanh thu nhằm cung cấp các tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc điều
chỉnh các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, kết cấu doanh thu cũng như đề ra các quyết
định chỉ đạo trong quản lý và xây dựng phương án kinh doanh hiệu quả.

1.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu
-

Phân tích doanh thu là một trong những cơng cụ có ý nghĩa quan trọng trong chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.

-

Giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng qt đối với tình hình biến động doanh
thu giúp doanh nghiệp phát hiện trọng tâm kinh doanh và cải tiến cơ chế quản lý.

-

Phân tích doanh thu tạo ra nguồn tài liệu cần thiết cho các nhà quản trị bên trong
doanh nghiệp cũng như cho các đối tượng bên ngồi khi họ có mối quan hệ về
nguồn lợi với doanh nghiệp, giúp họ đưa ra các quyết định về hợp tác, đầu tư, cho
vay, …
Tóm lại, mục tiêu lớn nhất của phân tích doanh thu là giúp doanh nghiệp sản xuất

kinh doanh ngày càng có hiệu quả thể hiện qua việc doanh thu cuả doanh nghiệp khơng
ngừng tăng lên.

1.2

Nội dung phân tích doanh thu


1.2.1 Phân tích doanh thu thực tế và doanh thu kế hoạch.
Mục đích phân tích: Phân tích doanh thu kế hoạch mà cơng ty đã đặt ra và mức độ
hồn thành doanh thu kế hoạch của các năm đó. Đây là cơ sở quan trọng để theo dõi kết
5


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

quả thực hiện của các chỉ tiêu đó trên thị trường. Qua đó, xác định những nguyên nhân
không đạt được chỉ tiêu đề ra. Và tiến hành những biện pháp điều chỉnh để thu hẹp khoảng
cách giữa chỉ tiêu và kết quả thực hiện.
Nguồn số liệu phân tích: Các số liệu thực tế kỳ báo cáo và kỳ trước. Số liệu doanh
thu kế hoạch và doanh thu thực tế.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh thông qua so sánh định
gốc, so sánh liên hồn để phân tích.
1.2.2 Phân tích doanh thu bán hàng theo tháng, quý.
Mục đích phân tích: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo tháng, q nhằm
mục đích thấy được mức độ và tiến độ hồn thành kế hoạch tiêu thụ. Đồng thời thấy được
sự biến động của doanh thu tiêu thụ qua các thời điểm khác nhau và những nhân
tố ảnh hưởng của chúng để có những chính sách và biện pháp thích hợp trong
việc chỉ đạo kinh doanh.
Nguồn số liệu phân tích: Các số liệu thực tế và kế hoạch doanh thu của doanh
nghiệp theo tháng, quý.
Phương pháp phân tích: So sánh số liệu thực tế với số kế hoạch để thấy được mức
độ hồn thành, tăng giảm theo từng tháng q.
1.2.3 Phân tích doanh thu bán hàng theo mặt hàng
Mục đích phân tích: Dạng phân tích này giúp thấy được doanh nghiệp kinh doanh
mặt hàng nào là chủ yếu, mặt hàng nào bán ra được ít để từ đó có biện pháp điều chỉnh

sao cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nhất.
Nguồn số liệu phân tích: Các số liệu kế hoạch và hạch tốn chi tiết doanh thu bán
hàng.
Phương pháp phân tích: Trên cơ sở tính tốn các chỉ tiêu phần trăm(%), số chênh
lệch và tỷ trọng doanh thu của từng mặt hàng, nhóm hàng kinh doanh.
1.2.4 Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh tốn
Mục đích phân tích: Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh
tốn nhằm mục đích nghiên cứu, đánh giá tình hình biến động của các chỉ tiêu doanh thu
bán hàng gắn với tình hình thu tiền bán hàng theo các phương thức khác nhau (thanh toán
6


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

trực tiếp, thanh tốn chậm…) Qua đó tìm ra những biện pháp hữu hiệu để thu hồi tiền bán
hàng nhanh, định hướng hợp lý trong việc lựa chọn phương thức bán và thanh tốn hiệu
quả trong kỳ tới.
Nguồn số liệu phân tích: Các số liệu hạch toán tổng hợp và chi tiết tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản phải thu của khách hàng, tài khoản dự phòng
phải thu khó địi và các tài khoản liên quan.
Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh giữa số liệu thực hiện kỳ báo cáo
với kỳ trước để thấy được sự biến động tăng giảm.
1.2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng
của nhiều nhân tố tác động theo những khía cạnh khác nhau và được chia thành:
-

Nhóm nhân tố lượng hóa được.


-

Nhóm nhân tố khơng lượng hóa được.

1.2.5.1 Nhóm nhân tố lượng hóa được
a. Sự ảnh hưởng của lượng hàng bán và đơn giá bán đến doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được tính bằng tiền và xác định bằng công thức:
Doanh thu bán hàng = Lượng hàng bán(q) x Đơn giá bán(p)
Khi lượng hàng bán (q) hoặc đơn giá bán (p) thay đổi hoặc cả hai cùng thay đổi
đều làm cho doanh thu thay đổi theo. Tuy nhiên sự ảnh hưởng của lượng hàng bán và đơn
giá bán đến doanh thu là rất khác nhau.
Sự thay đổi của lượng hàng bán tỷ lệ thuận với sự thay đổi của doanh thu. Khi
lượng hàng bán tăng lên thì doanh thu cũng tăng lên và ngược lại khi lượng hàng bán
giảm xuống thì doanh thu cũng giảm theo. Sự thay đổi của lượng hàng bán được coi là
chủ quan vì lượng hàng bán ra thị trường là do bản thân doanh nghiệp quyết định, là yếu
tố doanh nghiệp có thể kiểm soát được.
Đơn giá bán là nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu theo tỷ lệ thuận có nghĩa là với
một lượng hàng hóa bán ra thị trường nhất định khi giá bán tăng lên thì doanh thu cũng
tăng lên và ngược lại. Tuy nhiên sự thay đổi của giá bán được coi là khách quan, là nhân
7


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

tố nằm ngồi tầm kiểm sốt của doanh nghiệp bởi vì giá bán của hàng hóa trên thị trường
bị ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố đó là:
-


Giá vốn của hàng hóa: yếu tố này phụ thuộc vào lượng lao động hao phí kết tinh
trong hàng hóa do đó nó được hình thành trong q trình sản xuất.

-

Cung cầu hàng hóa trên thị trường: đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến giá cả
hàng hóa. Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả sẽ giảm xuống nhưng khi cung nhỏ hơn
cầu thì giá cả sẽ tăng lên và giá cả chỉ tương đối ổn định khi cung và cầu cân bằng.

-

Các chính sách của Nhà nước như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ ảnh hưởng
rất lớn đến sức mua của đồng tiền và có thể dẫn đến lạm phát làm cho đồng tiền
mất giá khi đó giá cả hàng hóa sẽ tăng rất nhanh.

-

Cạnh tranh: Mức độ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến giá cả thị trường của người mua.
Cạnh tranh làm giảm giá thị trường nhưng giá cả hàng hóa cũng có giới hạn bởi
giá trần và giá sàn.

b. Sự ảnh hưởng của lao động và năng suất lao động tác động đến sự thay đổi của doanh
thu.
Nếu điều kiện cho biết số liệu doanh thu và lao động ở hai kỳ thì các nhân tố ảnh
hưởng đến doanh thu có thể tính được gồm 2 nhân tố. Số lượng lao động (W) và năng
suất lao động (P) được phản ánh qua công thức sau:
Doanh thu bán hàng = số lượng lao động × năng suất lao động
(R)
(W)

(P)
Khi số lượng lao động (W) hoặc năng suất lao động (P) thay đổi hoặc cả hai cùng
thay đổi đều làm cho doanh thu thay đổi theo. Số lượng lao động được coi là yếu tố khách
quan còn năng suất lao động là yếu tố chủ quan.
c. Ảnh hưởng của hàng tồn kho đến doanh thu cơng ty
 Hệ số vịng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân
hàng tồn kho.
8


Khóa luận tốt nghiệp

Trong đó:

SV: Đặng Thị Việt Hà

Vịng quay hàng tồn kho =

Hàng tồn kho bình quân =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

Hàng tồn kho năm trước + Hàng tồn kho năm nay
2

Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vịng của hàng hóa trong kho là nhanh và
ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hệ số vòng quay

hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho
không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng khơng tốt, vì như vậy có nghĩa
là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất
có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
 Thời gian lưu kho hàng bình quân (hay số ngày một vòng quay hàng tồn kho).
Chỉ tiêu này được xác định bằng tích số của hàng tồn kho và thời gian của kì phân tích
chía cho giá vốn hàng báncho biết thời gian cần thiết để tiêu thụ số hàng tồn kho bình
quân trong kì của DN. Thời gian của kì phân tích thường là một năm (365 ngày).

Số ngày vòng quay hàng tồn kho =

Hàng tồn kho x 365 ngày
Giá vốn hàng bán

Số ngày vòng quay hàng tồn kho cho thấy khoảng thời gian trung bình hàng tồn
kho được lưu giữ. Sự tăng lên của vòng quay hàng tồn kho qua các năm cho thấy sự
chậm đi trong cơng việc kinh doanh hoặc là sự tích trữ hàng tồn kho ở một cơng ty.
1.2.5.2 Nhóm nhân tố khơng lượng hóa được
a. Nhân tố khách quan
 Đối thủ cạnh tranh
Nếu trong nước và ngồi nước có ít hãng kinh doanh mặt hàng mà doanh nghiệp
đang tiến hành kinh doanh thì sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi để doanh nghiệp tiêu thụ mặt
hàng của mình, dẫn đến tới doanh thu của doanh nghiệp sẽ ổn định hoặc tăng lên. Ngược
lại nếu có nhiều doanh nghiệp cung cấp chủng loại mặt hàng đó thì doanh nghiệp sẽ phải
9


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà


đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt, phải tìm ra biện pháp để mặt hàng của doanh nghiệp
mình được thị trường chấp nhận về chất lượng và giá cả. Điều này có ảnh hưởng xấu đối
với doanh thu của doanh nghiệp.
 Khách hàng
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường thì
điều trước tiên là phải có được tập hợp khách hàng hiện hữu, muốn vậy doanh nghiệp cần
phải đáp ứng thỏa mãn được mong muốn, yêu cầu của khách hàng, vì khách hàng là yếu
tố sống cịn của doanh nghiệp. Khách hàng có vai trị rất quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Vì vậy, tất cả các doanh nghiệp đều tìm cách giữ và thu hút thêm khách hàng của
mình bằng nhiều hình thức.
 Các chính sách vĩ mơ
Các chính sách này thay đổi trong từng giai đoạn từng thời kỳ, có những chính
sách tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của doanh nghiệp nhưng trên thực tế
khơng ít những chủ trương chính sách đã cản trở, gây nhiều khó khăn lớn cho doanh
nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Nhân tố chủ quan
 Nguồn cung ứng đầu vào
Trong sản xuất hàng hóa thì yếu tố ngun liệu là yếu tố vơ cùng quan trọng. Tìm
được nguồn ngun liệu đầu vào chất lượng, có uy tín với giá thành hợp lý để giảm được
chi phí sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu thì nhà cung cấp sản phẩm đóng
vai trị tiên quyết. Lựa chọn nhà cung ứng có tác động đến uy tín, thương hiệu doanh
nghiệp thơng qua chất lượng sản phẩm. Khi việc cung ứng sản phẩm bị gián đoạn hay
chậm trễ sẽ có ảnh hưởng khơng tốt đến cơng việc kinh doanh và sự hài lịng của khách
hàng.
Nguồn cung ứng đầu vào uy tín đảm bảo được nhu cầu doanh nghiệp với số lượng
và giá thành ổn định phù hợp sẽ là một trong những nhân tố tích cực đối với việc gia tăng
doanh thu.

10



Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

 Kết cấu mặt hàng
Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau với
chất lượng và giá cả khác nhau do đó kết cấu mặt hàng cũng sẽ có ảnh hưởng tới doanh
thu. Ứng với từng mặt hàng khác nhau thì doanh thu tiêu thụ sản phẩm đó cũng sẽ khác
nhau. Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng luôn đa dạng và được thoả mãn ứng với từng
sản phẩm cụ thể. Vì vậy, việc thường xuyên nghiên cứu, nắm bắt được nhu cầu của thị
trường về mỗi loại sản phẩm trong từng thời kỳ nhất định để có thể xác định được kết cấu
mặt hàng phù hợp để thúc đẩy doanh thu.
 Chính sách bán hàng
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp có xu hướng thường
dành những ưu đãi ngày càng nhiều cho khách hàng đặc biệt là đối với các khách hàng là
doanh nghiệp, quyết định mua của họ ngoài việc quan tâm đến giá cả và chất lượng sản
phẩm thì chính sách bán hàng trên các phương diện hình thức bán hàng, phương thức
thanh toán và dịch vụ hậu mãi tạo ra hưởng ứng tốt từ phía khách hàng trong việc tiêu thụ
sản phẩm từ đó nâng cao uy tín và sự hài lịng khách hàng.
-

Hình thức khuyến mãi: Giảm giá, chiết khấu, tặng kèm, …

-

Phương thức thanh toán: Thanh tốn theo phương thức trả chẩm, trả góp, chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, …


-

Dịch vụ hậu mãi: vận chuyển, lắp đặt, tư vấn, chăm sóc khách hàng, bảo hành, bảo
dưỡng, bảo trì…

 Trình độ đội ngũ lãnh đạo và nhân viên
Đây là yếu tố chủ đạo, đóng vai trò quyết định trong kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Với một đội ngũ lãnh đạo có trình độ chun mơn vững vàng, có kinh
nghiệm trên thương trường, có khả năng đưa ra các quyết định đúng đến về các vấn đề
như: lựa chọn ngành hàng kinh doanh, thị trường mua bán, thời điểm kinh doanh, tổ chức
sắp xếp mọi hoạt động của doanh nghiệp...cùng với đội ngũ nhân viên giỏi sẽ là điều
thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, tổ chức tốt cơng tác bán hàng, gia tăng việc
tiêu thụ sản phẩm. Đó sẽ là tiền đề là cơ sở vững chắc để cho một doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả.
11


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

 Hoạt động quảng bá thương hiệu, sản phẩm
Quảng bá thương hiệu sản phẩm là một trong những hoạt động rất quan trong thuộc
công tác Marketing nhằm giúp nâng cao thương hiệu trên thị trường, gia tăng thị phần
của doanh nghiệp, đưa sản phẩm của doanh nghiệp đến gần hơn với khách hàng và hơn
thế là tạo ra nhu cầu cho chính khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp muốn hướng đến.
Các hoạt động nhằm quảng bá thương hiệu hiện nay rất đa dạng và sẽ là một tác nhân
hiệu quả để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và nâng cao doanh thu doanh nghiệp.

1.3


Phương pháp phân tích doanh thu

1.3.1 Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế
nói chung và phân tích tài chính nói riêng. So sánh trong phân tích doanh thu là đối chiếu
các chỉ tiêu doanh thu giữa các kỳ để xác định xu hướng, mức độ biến động của doanh
thu. Vì vậy để tiến hành so sánh bắt buộc phải giải quyết các vấn đề cơ bản như lựa chọn
tiêu chuẩn để so sánh, xác định điều kiện so sánh, kĩ thuật so sánh.
Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để
so sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn gốc so
sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là Tài liệu năm trước, mục tiêu dự kiến, chỉ tiêu
trung bình ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt hàng.
Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu được sử dụng phapr đồng nhất về không gian và
thời gian.
Kĩ thuật so sánh:
 So sánh tuyệt đối: Là kết quả so sánh giá trị của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Số tuyệt
đối có thể tính bằng giá trị hiện vật, giờ cơng và là cơ sở để tính trị số khác.
Chênh lệch tuyệt đối = số kỳ phân tích – số kỳ gốc
 So sánh số tương đối: Là kết quả so sánh giữa số kỳ phân tích với số kỳ gốc
đã được điều chỉnh theo hệ số chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định
quy mơ của chỉ tiêu phân tích.

12


Khóa luận tốt nghiệp

-


SV: Đặng Thị Việt Hà

Số tương đối hoàn thành kế hoạch: biểu hiện quan hệ tỷ lệ giữa mức độ
doanh thu đạt được trong kỳ phân tích so với mức doanh thu cần đạt mà
kế hoạch đặt ra
Số liệu thực tế đạt được
trong kỳ
Số tương đối
=
× 100
hồn thành kế hoạch Số liệu cần đạt được theo kế hoạch

-

Số tương đối kết cấu (tỉ trọng): biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu

doanh thu bộ phận với doanh thu tổng thể để thấy được vai trog từng
bộ phận trong tổng thể

-

Số tương đối kết cấu =

Số liệu bộ phận
× 100
Số liệu tổng thể

Số tương đối đồng thái thể hiện mối quan hệ tỉ lệ giữa doanh thu qua
các kỳ
o So sánh định gốc:

Tỉ lệ phát triển định gốc =

o So sánh liên hoàn:

Tỉ lệ phát triển liên hoàn =

1.3.2 Phương pháp thay thế liên hoàn

Số liệu kỳ phân tích
× 100
Số liệu được chọn là kỳ gốc

Doanh thu kỳ phân tích
× 100
Doanh thu kỳ liền kề trước đó

Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân tích). Trình tự áp
dụng phương pháp liên hoàn:
Bước 1: Xác định mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích (Q1) với kỳ gốc (Q0).
Q = Q1 – Q0
Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng với doanh thu và sắp
xếp theo trình tự nhất định từ nhân tố lượng đến nhân tố, quan trong trước, thứ yếu sau.
Kỳ phân tích: Q1 = a1× b1 × c1 × d1
Kỳ gốc:

Q0 = a 0 × b 0 × c 0 × d 0
13



Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp
xếp ở bước 2.
Thay thế lần 1: a1 × b0 × c0 × d0
Thay thế lần 2: a1 × b1 × c0 × d0
Thay thế lần 3: a1× b1 × c1 × d0
Thay thế lần 4: a1× b1 × c1 × d1
Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến doanh thu bằng cách
lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước để được mức ảnh hưởng của
nhân tố mới và tổng đại số các nhân tố được xác định bằng Q.
a1 b1 c1 d1 - a0 b0 c0 d0 = a + b + c + d
Q1 – Q0 = Q
1.3.3

Phương pháp liên hệ cân đối.
Phương pháp dụng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng

có mối liên hệ cân đối và chúng là nhân tố độc lập. Một lượng thay đổi trong mỗi nhân tố
sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng.
Ta có liên hệ cân đối:
Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = Xuất trong kỳ + Tồn cuối kỳ
Phương pháp này để tính ra lượng sản phẩm nhập và tiêu thụ trong kỳ. Qua đó,
sử dụng trong cơng tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
1.3.4

Phương pháp phân tích chi tiết


-

Phương pháp phân tích chi tiết theo bộ phận cấu thành

-

Phân tích chi tiết theo thời gian

-

Phân tích chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh

14


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Việt Hà

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP VIỆT HÀ.
2.1

Tổng quan về công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Hà

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn thiết bị
công nghiệp Việt Hà (tên giao dịch
tiếng anh là Viet ha Industrial
Equipment Limited Company) được

thành lập ngày 01/01/2008 theo giấy
đăng ký doanh nghiệp số
0305305542 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
29/10/2007 tại địa chỉ văn phòng số
274A Dương Quảng Hàm, phường 5, quận Gị Vấp, TP. Hồ Chí Minh. Với loại hình
doanh ghiệp là cơng ty TNHH và người đại diện theo pháp luật là ơng Nguyễn Đình
Hịa. Vốn điều lệ của công ty 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng).
Công ty TNHH TBCN Việt Hà tiền thân là văn phịng đại diện của cơng ty TNHH
Việt Hà được thành lập từ năm 1995 tại trụ sở nghách 6/12, phố Đối Nhân, phường Vĩnh
Phúc, quận Ba Đình, Hà Nội. Trải qua 8 năm hoạt động công ty TNHH TBCN Việt Hà
cùng các công ty thành viên khác đã và đang khẳng định được niềm tin chân thành trong
lòng khách hàng với mong muốn mang đến những thiết bị công nghiệp tiên tiến đến gần
với từng doanh nghiệp, từng khu vực trên toàn quốc đáp ứng nhu cầu làm sạch cao khi
tốc độ cơng nghiệp hóa nhanh chóng và đóng góp cho nền kinh tế và mơi trường của đất
nước.

15


×