Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
........................................................................................
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
Quản Trị Kinh Doanh
Đề tài
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty
Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Computer
Giảng viên hướng dẫn
Thạc sỹ: Huỳnh Quốc Anh
Sinh viên
Nguyễn Thị Cẩm Nhi
MSSV: 94011300787
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
NHẬN XÉT HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian 3 tháng thực tập vừa qua (từ ngày 06/03/2017 đến ngày 02/06/2017), em đã
hồn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này cũng nhờ sự giúp đỡ chân thành và nhiệt tình
từ phía thầy cơ hướng dẫn của trường Đại học Quốc tế Sài Gòn và cũng như các anh chị nhân
viên của Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer.
Lời đầu tiên, em muốn cảm ơn sâu sắc đến các anh chị nhân viên tại Công ty Cổ phần thiết bị
Bách Khoa Computer đã hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện cho em được tiếp cận với môi
trường thực tế, giúp cho em hiểu rõ được như thế nào là tác phong làm việc nơi công sở. Đặc
biệt, em xin cảm ơn tới anh Nguyễn Cảnh Hiền – trưởng phịng marketing đã trực tiếp hướng
dẫn, ln tạo cơ hội để em có thể phát huy hết khả năng của mình và ln giúp đỡ em tận tình
trong mỗi lúc em cần tìm kiếm thơng tin hay đưa em những lời khuyên hữu ích mỗi khi em
gặp vấn đề trong suốt quãng thời gian em làm việc tại công ty.
Tiếp đến, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Huỳnh Quốc Anh – giảng viên
trường Đại học Quốc tế Sài Gòn, và cũng là giảng viên hướng dẫn của em, là người đã bỏ ra
rất nhiều thời gian chỉ dạy và hướng dẫn để em có thể hồn thành tốt được bài báo cáo cũng
như bài khóa luận này.
Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn đến toàn bộ đội ngũ giảng viên cũng như nhân viên
trong trường Đại học Quốc tế Sài Gịn cũng đã phần nào giúp đỡ để có thể hồn thành được
bài khóa luận này. Bởi với mỗi sự giúp đỡ là một bài học bổ ích từng bước tạo dựng cho em
một nền tảng vững chắc để sau này ra trường được tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp, em
sẽ khơng cịn cảm thấy bỡ ngỡ và lo sợ mà thay vào đó là sự tự tin, sự trải nghiệm và sự hòa
nhập một cách dễ dàng hơn đối với mơi trường làm việc sau này của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đền tài
Trong thập niên qua, nền kinh tế thế giới đã có những thay đổi mạnh mẽ do sự ảnh hưởng của
q trình tồn cầu hóa, sự phát triển đột phá của công nghệ và sự mở rộng của thị trường.
Việt Nam với việc gia nhập vào nền kinh tế chung này đã và đang mở ra nhiều cơ hội và
những thách thức không nhỏ trong thị trường mới này.Với những thuận lợi trong giai đoạn
đầu phát triển của nền kinh tế đã dần mất đi, thay vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
doanh nghiệp, là nhu cầu về sản phẩm ngày càng cao từ phía người tiêu dùng. Với những
thách thức này bắt buộc các doanh nghiệp cần phải tiếp cận mơ hình mới một cách năng
động, sáng tạo và ứng phó linh hoạt trước những tình huống xảy ra trong thực tế. Để làm
được điều này doanh nghiệp phải thực hiện sản xuất kinh doanh theo hướng thị trường, theo
khách hàng và phải áp dụng các hoạt động Marketing vào thực tiễn của hoạt động sản xuất
đó. Trong đó, việc xây dựng và hoàn thiện các chiến lược Marketing – Mix một cách cụ thể,
rõ ràng cũng sẽ là một công cụ hiệu quả để doanh nghiệp cạnh tranh được trong thị tường
khốc liệt này.
Xuất phát từ nhận thức trên, sau thời gian thực tập tốt nghiệp và tìm hiểu tại cơng ty, em đã
quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực trạng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ
phần thiết bị Bách Khoa Computer” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
Mục tiêu của đề tài nhằm phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing – Mix tại
cơng ty để tìm ra được những ưu điểm và hạn chế của nó để từ đó có thể đưa ra các giải pháp
hoàn thiện và các kiến nghị đối với cơng ty. Từ đó có thể giúp cơng ty hoàn thiện được các
chiến lược Marketing – Mix của mình nhằm thực hiện chiến lược mở rộng thị trường của
cơng ty.
Do cịn nhiều bỡ ngỡ khi chưa được tiếp xúc nhiều với môi trường thực tế cũng như kiến thức
chun mơn cịn hạn chế, nên khơng tránh khỏi những thiếu sót có thể xảy ra trong bài khóa
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
luật này. Vì vậy, em mong nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo từ giảng viên cũng như từ
các anh chị nhân viên trong cơng ty để em có thể chỉnh sửa bài khóa luận này sao cho một
cách hồn thiện nhất.
Bài khóa luận này là tổng hợp những hiểu biết chung của em về tình hình hoạt động của cơng
ty thông qua những công việc mà em được giao để hoàn thành. Lần thực tập này đã giúp em
trau dồi thêm nhiều kiến thức, hiểu biết hơn về môi trường làm việc thực tế, nâng cao và biết
được khả năng thực sự của bản thân, đồng thời cũng được củng cố thêm nhiều kiến thức
chuyên ngành và đây sẽ là một kinh nghiệm đáng giá để giúp em vào công việc say này của
mình sau khi ra trường.
Luận văn được thực hiện và hoàn thành từ ngày 06/02/2017 đến ngày 02/06/2017.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm giúp hiểu rõ những lý luận về các hoạt động Marketing –
Mix trong doanh nghiệp hay tổ chức.
Vận dụng những kiến thức đã được học về các hoạt động marketing mix vào môi trường làm
việc tại Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer.
Việc nghiên cứu đề tài này giúp rút ra được những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác hoạt
động Marketing Mix của cơng ty và từ đó đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện hoạt động
Marketing Mix.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nghiên cứu của đề tài gồm:
Về mặt thời gian: từ năm 2014 đến năm 2016 và từ ngày 06/03/2017 đến
ngày 02/06/2017.
Về không gian: Luận văn được thực hiện tại văn phịng chính của cơng ty
Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động marketing mix trong Công ty Cổ phần thiết bị
Bách Khoa Computer.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài được thực hiện dưa trên các tài liệu của Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer
cung cấp, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn bằng những phương pháp nghiên cứu lý thuyết
và những phương pháp nghiên cứu thực tiễn sẽ được đề cập ở chương 3.
6. Kết cấu đề tài của bài khóa luận
Đề tài gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Chương 6: Tài liệu tham khảo
7. Mục tiêu của việc thực tập
Hiểu rõ được văn hóa làm việc trong môi trường doanh nghiệp là thế nào, ý thức được
vai trị và trách nhiệm của mình đối với ngành nghề bản thân sau này.
Có cơ hội tiếp cận với các cơng việc liên quan đến chun mơn mình đang theo học.
Là cơ hội để vận dụng những kiến thức được dạy trong trường vào môi trường thực tế
thông qua những cơng việc được giao, từ đó có thể xác định được khả năng của mình
tới đâu và đâu là ưu nhược điểm của bạn thân và loại hình cơng việc phù hợp.
Tạo nhiều mối quan hệ có thể có ích cho tương lai về sau.
Biết cách quản lý thời gian làm việc của mình, đồng thời rèn luyện thêm được nhiều
kỹ năng mới.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
MỤC LỤC
Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................................. 5
1.1 Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa
Computer ................................................................................................................................ 5
1.2
Văn hóa cơng ty........................................................................................................... 6
1.3
Nền tảng thương hiệu .................................................................................................. 7
1.4
Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ chức năng của các phòng ban .......................................... 8
1.5
Cơ cấu tổ chức bộ phận Marketing ........................................................................... 10
1.6
Tình hình nhân sự ...................................................................................................... 12
1.7
Địa bàn phân phối sản phẩm ..................................................................................... 12
1.8
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh................................................................................. 14
1.9
Tình hình tài chính .................................................................................................... 15
1.10 Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp .................................................................... 21
1.11 Định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập quốc tế.............. 24
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................. 25
2.1
Khái niệm về Marketing ............................................................................................ 25
2.2
Vai trò Marketing ...................................................................................................... 25
2.2.1
Đối với doanh nghiệp ......................................................................................... 25
2.2.2
Đối với người tiêu dùng ..................................................................................... 26
2.2.3
Đối với nền kinh tế............................................................................................. 26
2.3
Chức năng của Marketing ......................................................................................... 26
2.4
Tầm quan trọng của Marketing ................................................................................. 27
2.5
Môi trường Marketing ............................................................................................... 28
2.5.1
Môi trường vĩ mô ............................................................................................... 28
2.5.2
Môi trường vi mô ............................................................................................... 30
2.6
Marketing hỗn hợp – Marketing Mix ........................................................................ 32
2.6.1
Khái niệm ........................................................................................................... 32
2.6.2
Các bộ phận cấu thành Marketing Mix .............................................................. 33
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 40
3.1
Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết ..................................................................... 40
3.1.1
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết ................................................... 40
3.1.2
Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết ............................................. 41
3.1.3
Phương pháp nghiên cứu lịch sử ........................................................................ 42
Trang 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.2
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ..................................................................... 42
3.2.2
Phương pháp chuyên gia .................................................................................... 43
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 45
4.1
Các chiến lược của công ty ....................................................................................... 45
4.2
Xây dựng chiến lược Marketing - Mix...................................................................... 45
4.2.1
Định sản phẩm ................................................................................................... 45
4.2.2
Định giá .............................................................................................................. 50
4.2.3
Định kênh phân phối .......................................................................................... 54
4.2.4
Định xúc tiến ...................................................................................................... 57
4.3
Đánh giá và nhận xét ................................................................................................. 66
4.3.1
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm ..................................................................... 67
4.3.2
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm ..................................................................... 69
4.3.3
Chiến lược thâm nhập thị trường ....................................................................... 71
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 73
5.1
Kiến nghị ................................................................................................................... 73
5.2
Kết luận ..................................................................................................................... 75
Chương 6 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 76
Trang 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ hình trịn 1.1: Tỷ trọng phân bổ các chi nhánh theo vùng miền của BKC ................. 13
Biểu đồ hình cột 1.2: Tổng doanh thu cơng ty (2014 – 2016) ................................................. 15
Biểu đồ hình cột 1.3: Tổng chi phí cơng ty (2014 – 2016) ...................................................... 17
Biểu đồ hình cột 1.4: Tổng lợi nhuận công ty (2014 – 2016) .................................................. 19
Biểu đồ hình trịn 1.5: Tỷ trọng chiếm giữ thị trường của BKC so với các đối thủ ................ 23
Biểu đồ hình trịn 4.1: Tỷ trọng phân bổ chi nhánh theo hệ thống cửa hàng ........................... 55
Biểu đồ hình trịn 4.2: Tỷ trọng phân bổ chi nhánh theo hệ thống siêu thị.............................. 56
Danh mục hình ảnh
Hình 2.1: Tháp nhu cầu Maslow .............................................................................................. 27
Hình 2.2: Những yếu tố cơ bản của mơi trường vĩ mơ ............................................................ 28
Hình 2.3: Những lực lượng tác dụng trong môi trường vi mô của công ty ............................. 31
Hình 4.1: Các loại sản phẩm của BKC .................................................................................... 46
Hình 4.2: Sản phẩm điện thoại di động tại BKC ..................................................................... 46
Hình 4.3: So sánh sự khác nhau giữa 2 dịng máy ................................................................... 47
Hình 4.4: Dịch vụ hỗ trợ của BKC .......................................................................................... 49
Hình 4.5: Các nhãn hàng của từng dịng sản phẩm.................................................................. 49
Hình 4.6: “Xả Kho Khơng Lo Giá” ......................................................................................... 52
Hình 4.7: “Vui Tươi Cùng Hè” ................................................................................................ 52
Hình 4.8: “Đặt Mua Online – Giảm Vài Chai” ........................................................................ 53
Hình 4.9: “Gói Quà Tặng Tri Thức” ........................................................................................ 54
Hình 4.10: Sự kiện lễ ra mắt galaxy A7 2017.......................................................................... 58
Hình 4.11: Mừng sinh nhật BKC ............................................................................................. 59
Hình 4.12: Sự kiện dành cho sinh viên .................................................................................... 59
Hình 4.13: Sắm điện thoại trúng galaxy S8 ............................................................................. 61
Hình 4.14: Chương trình khuyến mãi cho sản phẩm apple ..................................................... 61
Hình 4.15: Chương trình khuyến mãi dành cho laptop............................................................ 63
Hình 4.16: Marketing qua email .............................................................................................. 64
Hình 4.17: Marketing lan truyền .............................................................................................. 65
Hình 4.18: Các sản phẩm khơng phù hợp ................................................................................ 68
Trang 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức BKC ............................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ phận Marketing ........................................................................ 10
Sơ đồ 4.1: Kênh phân phối gián tiếp của BKC ........................................................................ 56
Danh mục các bảng biểu
Bảng 1.1: Tổng doanh thu của công ty (2014 – 2016)............................................................. 15
Bảng 1.2: Tổng chi phí của cơng ty (2014 – 2016) ................................................................. 17
Bảng 1.3: Lợi nhuận công ty (2014 – 2016) ............................................................................ 19
Bảng 4.1 : Bảng so sánh mức giá các dòng sản phẩm của BKC với đối thủ cạnh tranh ......... 50
Bảng 4.2: Bảng so sánh giá trên cùng 1 sản phẩm của nhiều doanh nghiệp ........................... 51
Bảng 4.3 : Mức giá các dòng sản phẩm của BKC ................................................................... 68
Bảng 4.4: Số lượng hệ thống kênh phân phối được phân bổ theo vùng miền của các đối thủ so
với BKC ................................................................................................................................... 70
Danh mục viết tắt
Từ viết tắt
Từ hồn chính
BKC
Bách Khoa Computer
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp tăng trưởng
FAST 500
nhanh nhất Việt Nam
SGVF
Cơng ty TNHH MTV Tài Chính Việt Société
TGĐ
Tổng giám đốc
ĐTDĐ
Điện thoại di động
TGDĐ
Thế giới di động
Trang 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG
1.1
Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thiết bị
Bách Khoa Computer
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BÁCH KHOA COMPUTER
Tên viết tắt: BKC
Tên giao dịch: BACH KHOA EQUIPMENT., CORP
Logo:
Trụ sở chính: 299/3A, Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11, TP.HCM
Điện thoại: (08) 73059353
Fax: (84-8) 38 638 979
Email:
Website: www.MrBachKhoa.com
Ngày bắt đầu hoạt động: 08/05/2009
Tên người đại diện: Nguyễn Thanh Tùng
Mã số thuế: 0308562428
Quy mô: Trên 1000 nhân viên
Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer (BKC) được thành lập vào ngày 8 tháng 5
năm 2009, là một trong những công ty tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị máy tính
tại thị trường Việt Nam.
Cơng ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer là công ty chuyến bán các mặt hàng điện tử
phục vụ cho khác hàng, đặc biệt nhắm tới khách hàng là học sinh sinh viên.
Trang 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Với bề dày gần 10 năm hoạt động, hơn 40 chi nhánh, cửa hàng bán lẻ trên khắp 3 miền cả
nước. Công ty Cô phần thiết bị Bách Khoa Computer (BKC) không chỉ cung cấp kịp thời cho
khách hàng các sản phẩm công nghệ thơng tin có chất lượng cao với giá hợp lý, mà còn cung
cấp cho khách hàng những dịch vụ hậu mãi tin cậy nhất.
1.2
Văn hóa cơng ty
Sứ mệnh
“NÂNG CAO TRI THỨC VIỆT
Mang lại giá trị và cuộc sống tốt đẹp hơn”.
Nếu bạn làm điều tốt, có thể mọi người sẽ cho là bạn làm vì tư lợi Dù sao đi nữa,
hãy làm điều tốt.
Thẳng thắn, trung thực thường làm bạn tổn thương. Nhưng dù sao đi nữa, hãy sống
thẳng thắn.
Tầm nhìn
Chuỗi hệ thống bản lẻ CNTT số 1 Việt Nam
Kỹ thuật, dịch vụ CNTT hàng đầu
Mở rộng sản phẩm liên quan: Điện máy, viễn thông
Mở rộng thị trường ra nước ngoài
Mở rộng hoạt động cộng đồng: Tặng sách, Giao lưu tọa đàm, Đào tạo.
Các giá trị cốt lõi để xây dựng văn hóa BKC
Căn bản:
o Thân thiện, tận tâm phục vụ
o Văn hóa trách nhiệm với công việc
o Cùng hỗ trợ, coi công là ngôi nhà chung
Nâng tầm:
o Tư duy, thích ứng, dấn thân thực tế
Trang 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
o Trường thành qua các khó khăn
o Đào tạo: Giá trị sống, Đạo đức, chun mơn
Vì xã hội:
o Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn
o Chia sẻ với xã hội
Nền tảng thương hiệu
1.3
BKC hiện là đối tác nhập khẩu và phân phối tin cậy của các hãng sản xuất máy tính lớn trên
thế giới như: Lenovo, Asus, Toshiba, Dell, HP, Acer…
Ngoài hoạt động kinh doanh BKC ln coi những hoạt động đóng góp xã hội là một phần
trách nhiệm của công ty đối với cộng đồng. BKC đã và đang thực hiện nhiều chương trình
trong các lĩnh vực y tế cộng đồng, hiến máu nhân đạo, thăm hỏi tặng quà định kỳ cá mái ấm
tình thương, các chương trình bảo vệ mơi trường và đặc biệt là sự ưu tiên cho người tàn tật
trong tuyển dụng.
Với phương châm “Chung tay, chung sức cùng phát triển”, BKC ln chào đón các bạn sinh
viên, các bạn trẻ có tư cách đạo đức tốt, chun mơn cao, nhiệt tình đến góp sức cùng Cơng
ty. Đặc biệt đối với người khuyết tật, Cơng ty có chính sách ưu tiên tuyển dụng cho một số vị
trí: chi cần tư cách đạo đức tốt, chuyên cần không cần kiến thức chuyên môn hay bằng cấp
(Công ty sẽ đào tạo để phù hợp với công việc).
Các giải thưởng đạt được:
Top 100 doanh nghiệp vàng phát triển nhanh nhất 2011
Top 500 doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng tưởng nhanh nhất Việt Nam 2010 (FAST 500)
Best seller trả góp của Quỹ Tài chính SGVF 2010
Trang 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ chức năng của các phòng ban
1.4
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức BKC
(Nguồn: Phịng Hành Chính – Nhân Sự).
Cơ cấu sơ đồ tổ chức công ty dựa trên cơ chế thủ trưởng. Các bộ phận cùng nhau làm việc
trong môi trường chuyên môn cao, dễ học hỏi thêm kinh nghiệm. Mỗi bộ phận có nhiệm vụ
hồn thành tất cả vấn đề liên quan đến công việc của bộ phận mình. Vào cuối buổi làm thì
nhân viên tổng hợp tồn bộ cơng việc để báo cáo cho trưởng phịng. Sau đó trưởng phịng sẽ
xem xét và tổng hợp toàn bộ tài liệu làm việc để nộp lại cho ban tổng giám đốc. Ban tổng
giám đốc sẽ ra quyết định và chịu trách nhiệm đối với việc thực hiện quyết định của người
thừa hành trực tiếp của mình.
Nhiệm vụ, chức năng của các phịng ban:
Tổng giám đốc:
o Có quyền phân cấp, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ trong tồn cơng ty, và
đưa ra các định hướng phát triển cho công ty.
Trang 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
o Xây dựng chiến lược và các biện pháp, chính sách và các mục tiêu cho từng
thời kỳ.
o Đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản
o Phê duyệt các văn bản liên quan đén toàn bộ hoạt động của hệ thống chất
lượng.
o Trực tiếp phê duyệt, thực hiện hoặc ủy quyền ký các hợp đồng thương mại.
Giám đốc điều hành: Thay mặt điều hành mọi hoạt động của công ty khi TGĐ vắng
mặt.
o Phụ trách công tác điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
o Phê duyệt các văn bản của các đơn vị thuộc trách nhiệm và quyền hạn được
phân công.
o Ký các hợp đồng và phụ kiện hợp đồng khi có phiếu đề xuất (đã được TGĐ
duyệt).
o Giải quyết mọi vướng mắt với cơ quan hữu trách nhà nước, giải quyết với
khách hàng về mọi phát sinh hoặc xử lý trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
o Tổ chức nghiên cứu, phát triển thị trường, chịu trách nhiệm thiết lập các kênh
phân phối.
Dưới Giám đốc điều hành được chia làm 2 khối: Khối kinh doanh và Khối hệ thống.
Khối kinh doanh: bao gồm các Giám đốc Ngành hàng chịu trách nhiệm điều phối các
hoạt động liên quan đến việc mua bán hàng hóa, số lượng hàng, nắm bắt nhu cầu của
thị trường… cho các chi nhánh.
Khối hệ thống: bao gồm các Giám đốc Nhân sự, Hệ thống, Tài chính, Kho vận và Bảo
hành sửa chữa chịu trách nhiệm về lĩnh vực của mình cho tồn bộ chi nhánh và phịng
ban trong cơng ty.
Nhận xét ưu điểm và nhược điểm trong bộ máy cơ cấu tổ chức của BKC:
Trang 9
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Ưu điểm:
Có sự thống nhất trong cách quản lý, giám đốc là người đưa ra quyết định, thu hút đột ngũ
nhân viên có trình độ chun mơn cao để giúp giám đốc trong việc lãnh đạo và đào tạo đội
ngũ nhân viên chưa có kinh nghiệm.
Mỗi phịng ban sẽ được giao nhiệm vụ và bắt buộc tồn phịng phải có trách nhiệm và nghĩa
vụ với việc đó nhằm đem lại sự thống nhất trong hệ thống sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty.
Nhược điểm:
Mơi trường làm việc tuy có chun mơn cao nhưng vẫn cịn thiếu năng động vì đa số các
thông tin thường được trao tay nhau thông qua Skype, chưa có sự phối hợp chung giữa các
phịng ban với nhau vì thế chưa phát huy được sức mạnh tổng hợp của công ty.
1.5
Cơ cấu tổ chức bộ phận Marketing
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ phận Marketing
Giám đốc
Marketing
Nguyễn Cảnh Hiền
Trợ lý
4 Nhân viên
Marketing
1 Nhân viên Trade
4 Nhân viên quản lý
Web
(Nguồn: Phịng Hành Chính – Nhân Sự).
Trang 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Nhiệm vụ của từng vị trí
Giám đốc Marketing:
o Điều hành các hoạt động kinh doanh, quảng bá thương hiệu trên thị trường.
o Tham mưu cho Tổng giám đốc về các vấn đề sản xuất thị trường, khách hàng
và các mục tiêu mở rộng qui mô bán hàng
o Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn – trung – dài hạn, tổng hợp, báo cáo,
phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.
o Tìm khách hàng, thị trường mới, tiến hành xem xét và đề xuất ký hợp đồng
với các đại lý.
Trợ lý: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác hỗ trợ việc quản lý, điều hành
trong văn phịng, các cơng việc hành chính, lên lịch trình tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, lên kế hoạch cho giám đốc.
Nhân viên hành chính khác:
o Hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếp thị của cơng ty.
o Thiết lập ngân sách marketing, trình Giám đốc duyệt. Chịu trách nhiệm trong
phạm vi ngân sách được giao.
o Xây dựng kế hoạch, giải phát và tổ chức thực hiện các Mục tiêu – Chính sách
của Cơng ty đối với hoạt động kinh doanh và tiếp thị.
o Giúp Giám đốc công ty điều hành và quản lý mọi hoạt động tiếp thị của Công
ty một cách hiệu quả; bảo đảm các nguồn lực cho kinh doanh
o Thực hiện quản lý và duy trì mối quan hệ gắn bó cũng như chăm sóc khách
hàng.
o Thực hiện các cơng việc được ủy quyền khi Giám đốc vắng mặt.
Trang 11
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.6
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Tình hình nhân sự
Công ty Cổ phần thiết bị Bách Khoa Computer với tổng số nhân viên hiện tại là gần 1000
người, là tập hợp của các kỹ sư và kỹ thuật viên trả năng động có năng lực chun mơn cao
và tận tâm với cơng việc. Tồn bộ đội ngũ nhân viên trong công ty là thạc sĩ hoặc cử nhân
được đào tạo bải bản tại các trường chuyên ngành trong và ngồi nước.
Ngồi những nhân viên làm việc hành chính, cơng ty còn tuyển thêm đội ngũ các nhân viên
trẻ là những sinh viên, thực tập sinh để đào tạo, hướng dẫn cũng như giúp đỡ các bạn trong
cuộc sống cũng như tích lũy kinh nghiệm cho cơng việc sau này.
Các thủ tục tuyển dụng, huấn luyện và đào tạo được tiến hành bài bản, chuyên nghiệp. Bộ
phận nhân sự tiến hành đăng tuyển trên các website lớn về tìm kiếm việc làm hoặc thông qua
các công ty săn đầu người, sàng lọc hồ sơ các ứng viên, lên lịch hẹn phỏng vấn sẽ thuộc vào
phịng ban có chun mơn cụ thể. Khi ứng viên được tuyển vào công ty, họ sẽ được huấn
luyện và đào tạo ở mức độ nhất định tùy vào vị trí cơng tác và u cầu của công việc.
Hệ thống khen thưởng, động viên, thử thách luôn được ban lãnh đạo chú trọng, tạo điều kiện
cho nhân viên có động lực làm việc và phát huy tối đa khả năng của mình. Việc thăng tiến
được xem xét khi nhân viên hồn thành tốt chỉ tiêu cơng việc đề ra.
Các nhân viên tại BKC được hưởng đầy đủ các chế độ đãi ngộ, chính sách theo quy định của
Luật Lao động (mua bảo hiểm xã hội, lương thưởng, giờ cơng lao động hợp lý…).
Chế độ, chính sách phát triển nhân sự luôn được quan tâm, nằm chuẩn hóa chất lượng đội
ngũ cán bộ cơng nhân viên, nâng cao chất lượng dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu khác hàng.
1.7
Địa bàn phân phối sản phẩm
Hiện nay cơng ty có hơn 85 kênh phân phối trải rộng khắp cả nước nhưng trong đó có hơn 42
kênh là phân phối cho khác hàng mua sỉ và 43 chi nhánh cửa hàng bán lẻ chính thức phân bổ
trên 3 vùng miền của cả nước.
Trang 12
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Biểu đồ hình tròn 1.1: Tỷ trọng phân bổ các chi nhánh theo vùng miền của BKC
35%
37%
Miền bắc
Miền trung
Miền nam
28%
(Nguồn: Bộ phận Marketing).
Hiện nay các đối tượng khách hàng mà công ty quan tâm đến bao gồm nhiều thành phần
trong xã hội gồm: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, các tổ chức đơn vị (trường học,
văn phòng…).
Đối với các bạn học sinh, sinh viên: việc giảm giá, tặng quà cho các bạn sinh viên vào các
ngày trước khi bắt đầu năm học mới khi mua một sản phẩm trong csac chi nhánh sẽ kích
thích và làm thỏa mãn nhu cầu muốn có được một sản phẩm điện tử như: laptop, ĐTDĐ…
với giá cả hợp túi tiền. Từ đó việc thơng qua các chính sách về giá và dịch vụ chăm sóc khách
hàng để cơng ty có thể giữ được khác hàng và biến họ thành những người quảng cáo về sản
phẩm, chất lượng của công ty.
Đối với các đối tượng khách hàng khác: việc đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá
các sản phẩm sẽ giúp cho việc thu hút khách hàng trở nên dễ dàng hơn. Vì đa số các khách
hàng luôn ưu chuộng việc giảm giá hoặc mua một sản phẩm được khuyến mãi thêm các linh
kiện hỗ trợ cho sản phẩm đó. Với sự cạnh tranh gay gắt từ nhiều đối thủ cạnh tranh nên BKC
đang tập trung vào việc phân khúc phổ thông và tầm trung. Đây là phân khúc giàu tiềm năng,
đem lại cho BKC một lượng khách hàng lớn và không ngừng tăng.
Trang 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
1.8
Cốt lõi:
Kinh doanh các thiết bị công nghệ thơng tin và viễn thơng:
o Máy tính xách tay (Laptop), Máy tính bảng (Tablet)
o Điện thoại di động
o PC – Máy tính văn phịng – Thiết bị mạng ADSL/Wireless
o Camera, dàn chép đĩa công nghiệp
o Multimedia: MP3, MP4, Loa, USB,…
o Phụ kiện đa chủng loại
o Dịch vụ cài đặt, bảo trì, sửa chữa
o Kinh doanh trực tuyến, bán hàng qua điện thoại
o Trả góp Laptop, PC, máy văn phịng…
Lĩnh vực cộng thêm vì cộng đồng:
o Đào tạo: Chun mơn, Kỹ năng, Nhân cách, Đạo đức, Giá trị sống…
o Thể thao: Sân bóng đá, tổ chức hội thao…
Trang 14
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.9
Tình hình tài chính
Chỉ tiêu
DT Thuần BH
DT Tài Chính
Thu Nhập Khác
Tổng Doanh Thu
2014
Giá Trị
388.473.156.546
1.469.414.346
301.129.948
390.243.700.840
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Bảng 1.1: Tổng doanh thu của công ty (2014 – 2016)
%
100%
0%
0%
100%
Năm
2015
Giá Trị
340.923.775.856
1.792.067.766
0
342.715.843.622
%
99%
1%
0%
100%
2016
Giá Trị
404.968.517.013
2.300.587.277
3.047.298.570
410.316.402.860
Đơn vị tính: VND
%
99%
1%
1%
100%
Chênh Lệch
2015/2014
Số Tiền
-47.549.380.690
322.653.420
-301.129.948
-47.527.857.218
Chênh Lệch
2015/2016
Số Tiền
64.044.741.157
508.519.511
3.047.298.570
67.600.559.238
(Nguồn: Phịng Tài Chính – Kế Tốn).
Biểu đồ hình cột 1.2: Tổng doanh thu công ty (2014 – 2016)
Tổng Doanh Thu
Tổng Doanh Thu
420.000.000.000
80.000.000.000
400.000.000.000
60.000.000.000
40.000.000.000
380.000.000.000
20.000.000.000
360.000.000.000
0
340.000.000.000
2015/2016
2016/2015
-20.000.000.000
320.000.000.000
-40.000.000.000
300.000.000.000
2014
2015
2016
-60.000.000.000
(Nguồn: Phịng Tài Chính – Kế Tốn).
Trang 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Qua bảng số liệu và đồ thị trên ta thấy tổng doanh thu của công ty giảm từ năm 2014 đến năm
2015 nhưng sau đó lại tăng vào năm 2016. Cụ thể, tổng doanh thu của công ty năm 2014 là
390 tỷ 243 triệu đồng thì qua năm 2015 doanh thu giảm xuống 342 tỷ 715 triệu và tăng tới
410 tỷ 316 triệu vào năm 2016.
Tổng doanh thu của cơng ty được hình thành từ 3 nguồn doanh thu chính là doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và một số nguồn thu nhập khác.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ hầu như toàn bộ tỷ trọng trong cơ
cấu tổng doanh thu, chiếm trên 99% trong 3 năm 2014, 2015 và 2016, đây là nguồn doanh
thu chính của cơng ty từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đánh giá chung về doanh
thu của công ty theo mức tăng doanh thu được tính ở trên thì ta thấy: tỷ lệ tăng doanh thu của
công ty năm sau cao hơn so với năm trước. Điều này chứng tỏ trong 3 năm qua công ty hoạt
động kinh doanh rất hiệu quả, nhờ vào hệ thống phân phối chặt chẽ của công ty thực hiện tốt
được nhiệm vụ của mình và yếu tố khách quan cho mức tăng doanh thu này là nhờ vào sự
phục hồi và của nền kinh tế Việt Nam trong năm 2016 trước sự ảnh hưởng chung của tình
hình kinh tế thế giới do hậu quả của lạm phát và suy thoái kinh tế năm 2014 và 2015.
Doanh thu từ hoạt động tài chính thể hiện nguồn thu từ các hoạt động tài chính của cơng ty.
Qua bảng số liệu ta thấy được nguồn thu này chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu và
có xu hướng tăng qua các năm do cơng ty có tham gia các hoạt động đầu tư và mua bán
chứng khoán ngắn hạn.
Thu nhập khác của cơng ty cũng đóng góp một phần nhỏ vào tổng doanh thu của công ty. Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất, kinh doanh của công ty.
Trang 16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Nhi
Bảng 1.2: Tổng chi phí của cơng ty (2014 – 2016)
Chỉ tiêu
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Chi phí tài chính
Chi phí khác
Tổng chi phí
2014
Giá Trị
357.546.345.516
3.504.284.677
22.432.581.689
5.929.940.297
0
389.413.152.179
%
92%
1%
6%
2%
0%
100%
Năm
2015
Giá Trị
306.643.992.716
3.473.173.400
23.927.054.301
9.407.639.547
0
343.451.859.964
%
89%
1%
7%
3%
0%
100%
Đơn vị tính: VND
2016
Giá Trị
383.185.288.539
8.929.353.271
26.699.139.261
6.482.780.153
0
425.296.561.224
%
90%
2%
6%
2%
0%
100%
Chênh Lệch
2015/2014
Số Tiền
-50.902.352.800
-31.111.277
1.494.472.612
3.477.699.250
0
-45.961.292.215
Chênh Lệch
2015/2016
Số Tiền
76.541.295.823
5.456.179.871
2.772.084.960
-2.924.859.394
0
81.844.701.260
(Nguồn: Phịng Tài Chính – Kế Tốn).
Biểu đồ hình cột 1.3: Tổng chi phí cơng ty (2014 – 2016)
Tổng Chi Phí
Tổng Chi Phí
450.000.000.000
100.000.000.000
400.000.000.000
80.000.000.000
350.000.000.000
60.000.000.000
300.000.000.000
40.000.000.000
250.000.000.000
200.000.000.000
20.000.000.000
150.000.000.000
0
100.000.000.000
-20.000.000.000
2015/2016
2016/2015
50.000.000.000
-40.000.000.000
0
2014
2015
2016
-60.000.000.000
(Nguồn: Phịng Tài Chính – Kế Toán).
Trang 17