Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khóa luận quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.01 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



--------------------------

̣c K

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

LÊ MINH HUY

Khóa học: 2014 - 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



--------------------------

̣c K

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ho

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

ươ
̀n

g

Đ

ại

SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

Sinh viên thực hiện:
Lê Minh Huy

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Võ Thị Mai Hà

Lớp: K48B QTKD Thương Mại
Niên khóa: 2014-2018

Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2018



LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự
nỗ lực của bản thân tôi cũng đã nhận được rất nhiều sự động viên và giúp đỡ
nhiệt tình từ phía gia đình, bạn bè, Thầy cô đặc biệt là các anh chị cán bộ nhân
viên tại Phòng Kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín- Chí
Nhánh Thừa Thiên Huế- Phịng giao dịch Phú Xn, nhờ đó mà tơi có thể hồn
thành tốt đợt thực tập cũng như khóa luận của mình.

́



Tơi xin chân thành gửi những lời cám ơn đến trường Đại học kinh tế Huế -

́H

nơi đã đào tạo tôi suốt 4 năm học, Khoa Quản trị kinh doanh, những Thầy cơ với



tinh thần và nhiệt huyết của mình ln miệt mài giảng dạy cho các sinh viên đã
cho tôi những kiến thức nền tảng để có thể thực hiện khóa luận này.

in

h

Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn ThS. Võ Thị Mai Hà, người đã tận tình


̣c K

quan tâm, chỉ bảo và hướng dẫn tôi làm tốt đề tài nghiên cứu khóa luận trên.
Cuối cùng tơi cũng xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn bên

ho

cạnh hỗ trợ và động viên tinh thần trong suốt q trình thực hiện khóa luận này.
Trong q trình thực hiện mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do những hạn

ại

chế về kinh nghiệm cũng như kiến thức nên khóa luận cũng có những thiếu sót

Đ

nhất định, kính mong q Thầy cơ và Lãnh đạo phía Ngân Hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín thơng cảm và có những góp ý để tổi có thể hồn thiện kiến thức và

ươ
̀n

g

kỹ năng của mình trong thời gian sắp tới.

Tr

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2018

Sinh viên thực hiện
LÊ MINH HUY


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́



1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3



4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3

h

5. Bố cục đề tài................................................................................................................4


in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

̣c K

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................5

ho

1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.........................................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................................5

ại

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .....................................................................6

Rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại...................................................8

g

1.2.

Đ

1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng.........................................................................7

ươ
̀n


1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ...........................................................................8
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.............................................................................8

Tr

1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD ................................................................9
1.2.4. Nguyên nhân phát sinh RRTD .................................................................14

1.3.

Quản trị RRTD trong NHTM .............................................................................16
1.3.1. Định nghĩa quản trị RRTD .......................................................................16
1.3.2. Quy trình quản trị RRTD .........................................................................16
1.3.3. Các mơ hình Quản trị rủi ro tín dụng : .....................................................22
1.3.4. Định hướng áp dụng mơ hình quản lý rủi ro............................................24

i


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN- CHI
NHÁNH HUẾ...............................................................................................................25
2.1.

Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín ......................................25
2.1.1. Giới thiệu ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín- Việt Nam................25
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín – Chi nhánh Huế: .........................................................................................26


́



2.1.3. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................27
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động: ....................................................................30

́H

2.1.5. Phân tích hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của Ngân hàng Sài

Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

h

2.2.



Gịn Thương Tín- CN Thừa Thiên Huế: ............................................................32

in

Chi Nhánh Thừa Thiên Huế: .........................................................................................38

̣c K

2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng:................................................................38
2.2.2. Phân tích chất lượng tín dụng ..................................................................43


2.3.

ho

2.2.3. Thực trạng hoạt động quản trị RRTD ......................................................48
Đánh giá chung về hoạt động quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gịn

ại

Thương Tín- CN Huế ....................................................................................................50

Đ

2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................50

g

2.3.2. Những hạn chế trong công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài

ươ
̀n

Gịn Thương Tín- CN Huế..................................................................................52
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế trong công tác quản trị RRTD của Ngân

Tr

hàng Sài Gịn Thương Tín- CN Thừa Thiên Huế:..............................................52

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 55
3.1.Định hướng cơng tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Huế trong thời gian tới ..................................................................................................55
3.2.Giải pháp tăng cường quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương TínChi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................................58
3.2.1. Nhóm giải pháp phịng ngừa rủi ro ..........................................................58
3.2.2. Nhóm giải pháp giảm thiểu, xử lý rủi ro khi xảy ra .................................64
ii


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65
1. Kết luận ..................................................................................................................65
2. Một số kiến nghị .......................................................................................................66
2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước......................................................66
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Huế ....68
3. Đánh giá kết quả đạt được của đề tài ........................................................................70
4. Hạn chế của đề tài .....................................................................................................70

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho


̣c K

in

h



́H



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NHTM:

Ngân hàng thương mại

TMCP:

Thương mại cổ phần

NH TMCP:


Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

BĐS:

Bất động sản

CBNV:

Cán bộ nhân viên

CBTD:

Cán bộ tín dụng

Sacombank Huế:

Ngân hàng thương mại cổ phân Sài Gịn
Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế


CIC:

Trung tâm Thơng tin tín dụng

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́


Rủi ro tín dụng



RRTD:

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Phân loại nhóm nợ ...........................................................................................10
Bảng 2: Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro cụ thể với các nhóm nợ ..................................13
Bảng 3: Thang chấm điểm tín dụng nội bộ ...................................................................18
Bảng 4: Mơ hình xếp hạng của Moody's và Standard & Poor's....................................20
Bảng 5: Tình hình sử dụng lao động tại Sacombank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ

́



2015-2017 ......................................................................................................................30
Bảng 6: Tình hình tài sản – nguồn vốn tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017 ....33

́H

Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017 ....................................35




Bảng 8: Doanh số cho vay tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017 .......................38

h

Bảng 9: Doanh số thu nợ tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017..........................40

in

Bảng 10: Hệ số thu nợ tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017..............................40

̣c K

Bảng 11: Dư nợ hoạt động tín dụng tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017 .........42
Bảng 12: Các chỉ tiêu đánh giá nợ quá hạn tại Sacombank Huế trong giai đoạn 2015 –

ho

2017 ...............................................................................................................................43
Bảng 13: Các chỉ tiêu đánh giá nợ xấu tại Sacombank Huế trong giai đoạn 2015 –

ại

2017 ...............................................................................................................................45

Đ

Bảng 14: Hệ số rủi ro tín dụng tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 - 2017..................46

g


Bảng 15: Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 -

Tr

ươ
̀n

2017 ...............................................................................................................................47

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 Ngân hàng
Sacombank - CN Huế ....................................................................................................36

́



DANH MỤC HÌNH

́H

Hình 1: Sơ đồ quy trình quản trị RRTD ........................................................................16

Tr

ươ

̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Hình 2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Sacombank............................................................27

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự hình thành, tồn tại và phát triển của ngành ngân hàng luôn gắn liền với sự

phát triển của nền kinh tế thị trường và đời sống xã hội của người dân. Nền kinh tế
ngày càng phát triển làm cho đời sống người lao động được cải thiện, nâng cao kéo
theo các hoạt động liên quan đến tín dụng cũng một tăng làm cho các ngân hàng

́



thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện hơn và trở thành những định chế tài chính
khơng thể thiếu được trong nền kinh tế nước nhà.

́H

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tín dụng hoạt động về lĩnh vực



tài chính và là trung gian kết nối giữa những khách hàng thâm hụt về vốn và những

h

khách hàng thặng dư về vốn thông qua hai hoạt động chính của ngân hàng đó là huy

in

động vốn và cho vay. Khách hàng của các ngân hàng cũng rất đa dạng từ tầng lớp hạ

̣c K

lưu, trung lưu đến thượng lưu từ cá nhân đến doanh nghiệp đủ mọi lứa tuổi ngành nghề

trong xã hội, do vậy hoạt động của ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro.

ho

Trong xu thế hội nhập toàn cầu như hiện nay, việc mở cửa nền kinh tế là điều tất
yếu sẽ diễn ra và sự phát triển của nó phản ánh rõ nét thơng qua sự lưu thơng của hệ

ại

thống tài chính tiền tệ hay rõ hơn là sự vận hành của các ngân hàng thương mại dưới

Đ

sự kiểm soát và điều tiết của ngân hàng nhà nước. Với việc gia nhập các tổ chức kinh

g

tế thế giới như WTO (2007) và TPP (2015) đã mở ra một cơ hội phát triển cho nền

ươ
̀n

kinh tế nước ta nhưng cùng với đó là những thách thức khơng nhỏ. Bên cạnh đó là các
u cầu về quản lý ngân hàng ngày càng được chuẩn hóa cao khi vừa mới đây vào

Tr

tháng 9/2017 hàng loạt các ngân hàng TMCP đã đồng loạt thí điểm áp dụng chuẩn
Basel II trong quản lý ngân hàng của mình để nhằm tăng cường trong công tác quản lý
rủi ro tổ chức đồng thời củng cố niềm tin của người dân sau những biến cố đã xảy ra

liên quan đến hoạt động trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phẩn.
Bên cạnh đó, cuộc Cách mạng cơng nghiệp 4.0 với nền tảng là internet kết nối
vạn vật, dữ liệu lớn và điện toán đám mây cũng đang tác động và góp phần cải thiện
nhanh chóng cơ sở hạ tầng cơng nghệ thông tin của ngành Ngân hàng. Hơn nữa, các
loại rủi ro do tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ ảnh hưởng rất lớn đối
với vấn đề bảo mật thông tin ngân hàng như: Thông tin về tài khoản khách hàng và
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

vấn đề bảo vệ cơ sở dữ liệu nội bộ cũng rất cần đến các giải pháp cơng nghệ mang tính
đón đầu gắn với gia tăng năng lực của đội ngũ và rèn luyện khắt khe đạo đức nghề
nghiệp.
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín- Sacombank là một trong nhóm các ngân
hàng thương mại cổ phần tư nhân lớn nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong thời gian
gần đây do sự lỏng lẻo trong hệ thống quản lý đã dẫn đến những kết quả xấu trong việc
kinh doanh của ngân hàng, điển hình là tình hình về nợ xấu, nợ quá hạn, sự sụt giảm

́



về doanh thu trong những năm trở lại đây sau khi sáp nhập vào Ngân hàng Phương
Nam, đứng trước tình hình đó HĐQT cũng như ban giám đốc đã có những biện pháp


́H

chiến lược cùng những kế hoạch dài hạn để bước đầu tái cơ cấu lại tổ chức và từng



bước xử lý những vấn đề còn tồn đọng của mình. Nhận thức được tầm quan trọng và ý
nghĩa của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tôi đã quyết

in

h

định chọn và thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
nghiệp của mình.

ho

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣c K

cổ phần Sài Gịn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt

ại

 Mục tiêu chung

Đ


Nghiên cứu quy trình và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế sẽ mang lại sự tiếp cận thực tế và rất

ươ
̀n

g

hữu ích về cơng tác quản trị rủi ro cho cả hệ thống nói chung và Chi nhánh Ngân hàng
Sacombank- Thừa Thiên Huế nói riêng. Kết quả của q trình nghiên cứu trên sẽ góp
phần mang lại những giá trị, ý nghĩa tích cực về mặt lý thuyết lẫn trong thực tế. Từ đó

Tr

sẽ góp phần tìm ra những nguyên nhân cơ bản và cốt lõi trong việc quản trị RRTD,
góp phần giúp cơng tác quản trị rủi ro của Ngân hàng ngày càng hoàn thiện hơn trong
tương lai, sớm ổn định và tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của mình.
 Mục tiêu cụ thể
Về lý thuyết: Làm rõ các khái niệm cơ bản, nội dung liên quan đến tín dụng ngân
hàng. Các loại rủi ro, các mơ hình quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng nhằm
làm cơ sở lý luận cho đề tài.

SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà


Về thực tế: Nghiên cứu quy trình và phản ảnh thực tế hoạt động cho vay và công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín- Chi nhánh
Thừa Thiên Thuế. Từ kết quả nghiên cứu, rút ra những ưu điểm, thành tựu đã đạt được
bên cạnh đó chỉ ra những măt cịn tồn tại, hạn chế cần được giải quyết theo yêu cầu
của thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng cho chi nhánh đang
thực tập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́



 Đối tượng nghiên cứu

́H

Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín -



Chi nhánh Thừa Thiên Huế, hệ thống phịng ngừa và kiểm sốt rủi ro trong hoạt động

in

Thương Tính- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

̣c K

 Phạm vi nghiên cứu

-

h

cấp tín dụng cũng như cơ chế xử lý khi có rủi ro phát sinh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện công tác nghiên cứu (02/01/2018-

-

ho

23/04/2018). Số liệu được Ngân hàng cung cấp trong giai đoạn từ (2015-2017).
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn

Đ

ại

Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu

g

Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả

ươ
̀n

-


hoạt động kinh doanh để tiến hành phân tích.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài

Tr

-

nghiên cứu thông qua sách báo, mạng internet, tạp chí, bài viết nghiên cứu khoa học,
các tài liệu của ngân hàng.
-

Phương pháp phân tích và so sánh: dựa trên số liệu thô được ngân hàng cung

cấp tiến hành tính tốn, so sánh, đánh giá các con số liên quan đến rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
-

Phương pháp tổng hợp: tổng hợp những thông tin đã thu thập để rút ra kết luận

và đánh giá.

SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà


5. Bố cục đề tài
Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, khóa luận ngồi phần mở đầu,
kết luận, hệ thống bảng biểu, thuật ngữ, từ viết tắt và các phụ lục, kết cấu được chia
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn

́



Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

́H

Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



Sài Gịn Thương Tín- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ R ỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng
hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng

́




được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ

́H

tư hữu về tư liệu sản xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa.



Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng
hóa. Xuất hiện sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất, làm cho xã hội có sự phân hóa: giàu,

in

h

nghèo, người nắm quyền lực, người khơng có gì....Khi người nghèo gặp phải những

̣c K

khó khăn khơng thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà những người giàu thì câu kết với
nhau để ấn định lãi suất cao, chính vì thế, tín dụng nặng lãi ra đời. Trong giai đoạn tín

ho

dụng nặng lãi, tín dụng có lãi suất cao nhất là 40-50%, do việc sử dụng tín dụng nặng
lãi khơng phục vụ cho việc sản xuất mà chỉ phục vụ cho mục đích tín dụng nên nền


ại

kinh tế bị kìm hãm động lực phát triển. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay

Đ

mượn bằng tiền tệ.

Cho vay, cịn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài

ươ
̀n

g

chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hồn trả tài chính cho
bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động
này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi

Tr

là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho
vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng,
thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với q trình tạo lập
và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình
tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hồn trả. (Nguồn Wikipedia)
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vơ
cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với tiềm lực về tài
chính như hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một phần không thể thiếu trong
nền kinh tế ở cả trong và ngồi nước.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và bên còn lại
là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế, là mối quan hệ vay mượn giữa ngân
hàng với các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Nó khơng phải là quan hệ dịch chuyển vốn
trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn

́



gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng
mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn

́H

và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng



vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. (Trích voer.edu.vn)


h

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng

̣c K

in

 Theo thời gian sử dụng vốn

Ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử dụng để

ho

bổ sung vốn lưu động tạm thời cho doanh nghiệp hay để phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng của cá nhân của người dân.

ại

Trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để bù đắp vốn phục vụ nhu

Đ

cầu mua sắm tài sản cố định, các tài sản phương tiện vận tải để cải tiến đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

ươ
̀n


g

Dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm thường vay với mục đích mua
sắm, đầu tư, sửa chữa bất động sản và các tài sản có giá trị lớn cần nhiều thời gian để
hoàn vốn và chi trả lãi suất.

Tr

 Theo mức độ tín nhiệm
Khơng đảm bảo: là hình thức cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo

lãnh của người khác mà chỉ được dựa trên niềm tin hay cịn gọi là tín chấp. Chủ thể
phải có lịch sử giao dịch tốt với các TCTD và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cho vay
khơng có TSBĐ của từng ngân hàng và các điều kiện liên quan khác.
Có bảo đảm: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba. TSBĐ là biện pháp nhằm làm giảm thiểu rủi ro

SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

mất vốn khi cho vay. Các hình thức của TSBĐ gồm cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng
tài sản của người thứ ba, đảm bảo bằng tài sản được hình thành từ vốn vay.
 Theo mục đích sử dụng vốn
Có 2 nhóm mục đích sử dụng vốn chính là nhóm cho vay phục vụ đời sống và

cho vay sản xuất kinh doanh:
Nhóm cho vay phục vụ đời sống: vay mua xe ô tơ, vay tiêu dùng, bảo tồn, du
học, vay mua bất động sản, vay tiêu dùng CBNV, vay tiêu dùng Bảo tín, thấu chi tiêu

́



dùng,…

́H

Nhóm cho vay sản xuất kinh doanh: đầu tư xây dựng bất động sản, bù đắp vốn
tự, trang trải các khoản chi phí hoạt động như chi phí mua hàng, trả lương, tạm ứng

̣c K

1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng

in

h

dân trong giai đoạn gieo trồng, bảo quản sản phẩm,…



vốn cho bên thi công trong giai đoạn thi cơng các cơng trình xây dựng, hỗ trợ nơng

Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng giao cho khách hàng sử


ho

dụng một khoản tiền có mục đích và thời hạn xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng với ngun tắc có hồn trả gốc và lãi. Người ta phân chia các loại cho vay

ại

khác nhau dựa trên các căn cứ khác nhau dựa vào các tiêu chí vừa kể trên.

Đ

Chiết khấu: Là hình thức cho vay dựa trên giấy tờ có giá như trái phiếu, thương

g

phiếu với điều kiện là các giấy tờ đó chưa đáo hạn thì ngân hàng có thể cấp cho khách

ươ
̀n

hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá đó trừ đi lãi chiết khấu và phí
hoa hồng.

Tr

Bảo lãnh: Là việc ngân hàng sẽ đứng ra thực hiện các nghĩa vụ về tài chính thay
cho khách hàng (bên được bảo lãnh) theo cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh trong
trường hợp khách hàng khơng thực hiện đúng nghĩa vụ với bên còn lại (bên nhận bảo
lãnh). Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau: bảo lãnh thực hiện hợp đồng,

bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán ,bảo lãnh tiền ứng trước.
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho khách
hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải
thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng
có thể mua lại tài sản đó.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ tín dụng (Credit Card), Thẻ thanh tốn
(Debit Card), bằng phương thức tín dụng chứng từ L/C,...
1.2.

Rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Có rất nhiều cách để định nghĩa về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt động của
chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường. Tuy nhiên, các quan
niệm đó đều thống nhất một nội dung rằng rủi ro là sự bất trắc không mong đợi, gây ra

́



thiệt hại và có thể đo lường được.


́H

Như vậy, trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói



riêng thì vấn đề rủi ro là khơng thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản trị khơng thể loại
bỏ được rủi ro mà chỉ có thể dự phòng rủi ro và phát hiện kịp thời để có những biện

in

h

pháp chủ động xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay,
thì nhu cầu về sử dụng vốn để sản xuất kinh doanh cũng như cho tiêu dùng đời sống là

̣c K

rất lớn và đa dạng do vậy việc các nhà quản trị phải biết nhận biết và dự đoán trước
các rủi ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng ngừa chống đỡ tác hại của nó đến tổ chức

ho

tín dụng của mình tránh để lại những hậu quả đáng tiệc xảy ra.

ại

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng


Đ

 Dựa vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

g

Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

ươ
̀n

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch được chia thành 3 loại: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo,

Tr

rủi ro nghiệp vụ.
-

Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín

dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
-

Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều

khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.


SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

8


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh
mục được phân chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
-

Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính riêng

́



biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc

-

́H


điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều



đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một

h

ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một

in

loại hình cho vay có rủi ro cao.

̣c K

Rủi ro tác nghiệp: Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do sự yếu kém
của cán bộ, nhân viên tín dụng ngân hàng trong quá trình xử lý và hệ thống nội bộ

ho

khơng đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt
động ngân hàng.

ại

 Dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng


Đ

Rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng

g

và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời

ươ
̀n

hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi

Tr

vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ.
Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang

tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại,
cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…
1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD
 Nợ q hạn
Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ sẽ được phân chia thành 5 nhóm
như sau:
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà
Bảng 1: Phân loại nhóm nợ

Nhóm

1

Tên gọi

Định lượng

Định tính

Nợ đủ

- Nợ trong hạn.

Nợ có khả năng thu

tiêu

- Nợ quá hạn dưới 10 ngày.

hồi đầy đủ gốc và lãi

chuẩn


- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần

hồi đầy đủ gốc và lãi

đầu.

nhưng có dấu hiệu

́

Nợ có khả năng thu



chú ý

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày.

khách hàng suy giảm

́H

2

Nợ cần

đúng hạn.

khả năng trả nợ.


Nợ dưới

- Các khoản nợ được gia hạn lần đầu.

năng thu hồi gốc và

tiêu

- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do

chuẩn

khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ

lãi khi đến hạn.

in

h



Nợ khơng có khả

̣c K

3

- Các khoản nợ q hạn từ 91 - 180 ngày.


theo hợp đồng tín dụng.

ho

- Các khoản nợ quá hạn từ 181- 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
Nợ nghi

đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả

ngờ

nợ được cơ cấu lãi lần đầu.

thất cao.

ại

4

Nợ có khả năng tổn

Đ

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần

g

thứ hai.


Nợ khơng cịn khả

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần

năng thu hồi, mất

đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn

vốn.

Tr

ươ
̀n

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.

5

Nợ có

trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

khả

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần

năng

thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ


mất vốn

được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã
quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

(Nguồn: Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN về phân loại nợ của TCTD)
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

Theo thơng tư này: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn toàn bộ nợ
gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”. NQH là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD; nó cịn là kết
quả của mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo, thể hiện sự yếu kém về tài chính của
khách hàng, gây nên sự đổ vỡ lịng tin của người cấp tín dụng với người nhận tín dụng.
NQH có nhiều mức độ khác nhau:
 Tỷ lệ NQH
Số dư nợ quá hạn
Tỷ lệ NQH =

×100%


́



Tổng dư nợ

́H

Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ NQH thấp



chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.

h

Tổng số khác hàng có NQH

×100%

in

Tỷ lệ khách hàng có NQH =

̣c K

Tổng số khác hàng có dư nợ
 Chỉ tiêu “Khách hàng có NQH”

ho


Nếu tỷ lệ này cao thì chứng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng khơng hiệu
quả. Ngồi ra, nếu chỉ tiêu này cịn thấp hơn chỉ tiêu “nợ q hạn” thì có thể NQH tập

ại

trung vào những khách hàng lớn; ngược lại thì nghĩa là tập trung vào khách hàng nhỏ.

g

Đ

 Chỉ tiêu “Cơ cấu NQH”

Nợ quá hạn ngắn hạn
×100%
Nợ ngắn hạn
Nợ quá hạn dài hạn

Tr

ươ
̀n

Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn =

Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn =

×100%
Nợ dài hạn


 Khả năng thu hồi NQH
NQH có khả năng thu hồi
Tỷ lệ NQH có khả năng thu hồi =

×100%
Nợ q hạn
NQH khơng có khả năng thu hồi

Tỷ lệ NQH khơng có khả năng thu hồi =

×100%
Nợ quá hạn

SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

 Nợ xấu
Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4
và 5. Nợ xấu có thể hiểu nôm na là những khoản nợ mà khách hàng không thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi đến hạn, đem lại tổn thất cho ngân hàng.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =


×100%
Tổng dư nợ

́



Tỷ lệ “Nợ xấu” cho biết cứ 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu.

́H

Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở mức rủi
ro cao, đó là nguy cơ mất vốn.





Hệ số rủi ro tín

dụng

h

Tổng dư nợ cho vay

×100%

in


Hệ số rủi ro tín dụng =

̣c K

Tổng tài sản có

ho

Hệ số này cho thấy tỷ trọng các khoản mục trong tài sản có, khoản mục tín dụng

ại

trong tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời RRTD cũng rất cao. Thông

-

Đ

thường, tổng dư nợ cho vay của NHTM được chia thành 3 nhóm:
Nhóm dư nợ có chất lượng xấu: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro lớn

-

ươ
̀n

g

nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng.
Nhóm dư nợ có chất lượng trung bình: là những khoản cho vay có mức độ rủi


Tr

ro có thể chấp nhận được và mang lại thu nhập vừa phải cho ngân hàng.
-

Nhóm dư nợ có chất lượng tốt: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro thấp

nhưng có thể mang lại thu nhập khơng cao cho ngân hàng.
 Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
Trích lập dự phịng rủi ro
Tỷ lệ khả năng bù đắp RRTD (lần) =
Nợ xấu
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp các khoản nợ xấu của ngân hàng thơng
qua việc trích lập các khoản dự phịng rủi ro từ tín dụng. Theo tiêu chuẩn hiện tại thì tỷ
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

lệ này nên lớn hơn 1 (lần), chứng tỏ khả năng bù đắp được toàn bộ các khoản nợ xấu
của ngân hàng, tránh đem lại tổn thất về tín dụng.
 Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
-

Mức trích lập dự phịng cụ thể

Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN có quy định rõ về việc

trích lập dự phịng, bao gồm mức trích lập dự phịng cụ thể và mức trích lập dự phịng
chung.

́



Bảng 2: Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro cụ thể với các nhóm nợ
Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể

Nhóm 1

0%

Nhóm 2

5%

Nhóm 3

20%

h



́H


Nhóm nợ

50%

in

Nhóm 4

ho

̣c K

Nhóm 5
100%
(Nguồn: Thơng tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN về tỷ lệ trích lập dự
phịng rủi ro)
Dự phịng cụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại nợ cụ thể để dự

ại

phòng cho những rủi ro và tổn thất có thể xảy ra.

R = max {0, (A - C)} x r

ươ
̀n

g

Đ


Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính theo cơng thức sau:

Trong đó, các yếu tố trong công thức bao gồm:
A: Số dư nợ gốc của khoản nợ;

C: giá trị của tài sản bảo đảm;

r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể.

Tr

R: số tiền dự phịng cụ thể phải trích;

-

Mức trích lập dự phịng chung

Dự phịng chung là những khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác định được trong q trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ thể và
trong các trường hợp khó khăn về tài chính của TCTD khi chất lượng của các khoản
nợ suy giảm.
Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN, thì TCTD thực hiện trích lập và duy trì dự
phịng chung bằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

1.2.4. Nguyên nhân phát sinh RRTD
 RRTD do nguyên nhân khách quan
-

Rủi ro do quá trình hội nhập quốc tế và tự do hóa tài chính: Xu hướng tồn cầu

hóa đang diễn ra sơi động trên tồn thế giới có thể làm cho nợ xấu ngày càng gia tăng
khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khốc liệt, khiến những khách hàng phải
đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật đào thải khắc nghiệt của thị trường. Thêm vào
đó, sự cạnh tranh của các ngân hàng ngoại cũng khiến cho các ngân hàng trong nước

́



nếu không quản trị RRTD hiệu quả bị lép vế và mất dần các khách hàng có tiềm lực tài

Nhiều khe hở trong áp dụng thi hành luật pháp: Luật và các văn bản có liên



-

́H

chính lớn.


quan của nước ta khơng đồng bộ, cịn nhều khe hở, điển hình là việc quy định NHTM

in

h

có quyền xử lý TSĐB nợ vay khi khách hàng không trả được nợ. Thực tế, các NHTM
không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế, không phải là cơ quan

̣c K

quyền lực Nhà nước nên khơng có chức năng cưỡng chế, do đó phải đưa ra Toà án xử
lý qua con đường tố tụng, dẫn đến thời gian thu hồi được nợ là khá lâu, phức tạp và

Việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước mang nặng tính

ại

-

ho

tốn khơng ít chi phí cũng như nhân lực.

Đ

hình thức: Mơ hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn nhiều bất cập, chưa phát huy

g


hết khả năng, hoạt động thanh tra giám sát thường chỉ tiến hành tại chỗ là chủ yếu,

ươ
̀n

còn thụ động theo kiểu xử lý “khi sự đã rồi”, ít có khả năng ngăn chặn và phịng
ngừa rủi ro. Vì thế có những sai phạm của các NHTM khơng được thanh tra ngân

Tr

hàng Nhà nước cảnh báo sớm, để đến khi hậu quả nặng nề xảy ra rồi mới can thiệp
thì đã quá muộn.
RRTD do nguyên nhân chủ quan



-

Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng đều có

các phương án sử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Tuy nhiên có những khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích khơng nằm trong phương án ngân hàng đã xét duyệt, vì
thế khơng đảm bảo được việc hồn trả nợ, gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng.

SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

14


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay: Đây là vấn đề liên quan đến đạo đức của

người đi vay. Việc thẩm định một khách hàng cố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn nhiều
so với một khách hàng tìm đến ngân hàng với nhu cầu sử dụng tiền vay thực sự.
-

Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để

mở rộng quy mô kinh doanh quá lớn so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự
phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng trên
thực tế.

́

Tình hình tài chính của doanh nghiệp thiếu minh bạch: Số liệu kế toán mà các



-

́H

doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính hình thức hơn là thực
tế. Khi CBTD lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các

h




doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực.

Áp lực công việc cường độ cao và các chỉ tiêu: Với sự canh tranh gay gắt từ các

̣c K

-

in

Về phía ngân hàng

ngân hàng đối thủ, để đảm bảo được lợi nhuận cho ngân hàng CBTD luôn áp lực phải

ho

hoàn thành các chỉ tiêu, làm việc với cường độ cơng việc cao bao gồm tiếp thị tìm
kiếm khách hàng, thẩm định khách hàng, bám sát khách hàng, quản lý theo dõi các

Quy trình thẩm định thiếu thơng tin, thiếu các chuẩn mực so sánh để đưa ra kết

Đ

-

ại


khoản nợ… ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả và chất lượng công việc.

g

luận: Do không xác định được quy mô kinh doanh thực sự của khách hàng, khả năng

ươ
̀n

cạnh tranh của khách hàng đối với ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh, không
xác định được nguồn thu khách hàng từ đâu và về đâu để có thể đưa ra một mức cho

Tr

vay và cách thức giám sát hợp lý.
-

Năng lực thẩm định của cán bộ còn nhiều hạn chế: Các ngành nghề của khách

hàng đi vay là rất đa dạng. Đa phần các CBTD khơng thể có đầy đủ thông tin cũng như
hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà khách hàng đang đầu tư kinh doanh.
-

Quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay của ngân hàng cịn nhiều sơ hở,

sai sót: Khơng thể giám sát được việc sử dụng vốn vay của khách hàng cũng như
không kịp thời thu hồi được tiền hàng để thu nợ. Do sự kiểm soát quá lỏng lẻo nên
mặc dù một số phương án vay có hiệu quả, tiền bán hàng đã được trả nhưng khách
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Thị Mai Hà

hàng khơng trả nợ cho ngân hàng mà sử dụng số tiền đó vào những mục đích khác
khơng hiệu quả và bị tổn thất.
1.3.

Quản trị RRTD trong NHTM

1.3.1. Định nghĩa quản trị RRTD
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức,
triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm mục tiêu

́



tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận được.



h

Nhận biết rủi ro

́H


1.3.2. Quy trình quản trị RRTD

Đo lường

̣c K

in

Kiểm sốt và xử lý

ho

Ứng phó

ại

Hình 1: Sơ đồ quy trình quản trị RRTD

Đ

Theo sơ đồ, mặc dù quy trình quản trị rủi ro được phân thành 4 giai đoạn, nhưng

g

các khâu trong quy trình này lại ln có mối liên hệ gắn bó với nhau và tạo thành một

ươ
̀n


chu trình khép kín để đảm bảo kiểm sốt được rủi ro theo mục tiêu đã đề ra. Cụ thể các
giai đoạn như sau:

Tr

 Nhận diện rủi ro:

Để nhận biết được rủi ro, những công việc mà ngân hàng cần phải làm là:



Phân tích đánh giá khách hàng:
Việc phân tích này nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng

khoản nợ cụ thể. Công việc này được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách hàng, phân
tích trong q trình cho vay và phân tích sau khi cho vay. Ngân hàng cần thu thập thông
tin về khách hàng rồi phân tích theo các tiêu chí định lượng và định tính để có thể có
những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng.
SVTH: Lê Minh Huy - Lớp: K48B KDTM

16


×