Tải bản đầy đủ (.docx) (188 trang)

giáo án văn 8 tiet 1 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.5 KB, 188 trang )

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
VĂN BẢN TRUYỆN VÀ KÍ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được một số lí luận chung về truyện và kí.
- Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các tác
phẩm truyện và kí Việt Nam (Tơi đi học; Trong lòng mẹ).
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong các đoạn trích (Tơi đi học; Trong
lịng mẹ).
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng, ngôn ngữ giàu chất trữ tình.
- Hiểu được chủ đề của văn bản, xác định được chủ đề, thấy được tính thống nhất
về chủ đề của văn bản Tôi đi học và các văn bản khác.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Bước đầu biết đọc, hiểu một văn bản hồi ký .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện .
- Đọc, hiểu và có kỹ năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết ) thống nhất về mặt chủ đề .
3. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Suy nghĩ sáng tạo, phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính
trong ngày đầu đi học và những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt
đối với người mẹ.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.;
trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thơng với nỗi bất hạnh của người
khác.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cá nhân về chủ


đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản; về bố cục văn bản và chức năng nhiệm
vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và
tính thống nhất về chủ đề.
4. Thái độ:


- Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp.
- Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng
- Có ý thức trong việc tạo lập văn bản : Đảm bảo tính thống nhất trong việc xây
dựng chủ đề, bố cục của văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, chuẩn kiến thức – kĩ năng, các tài liệu tham khảo.
- Phương pháp:nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: máy chiếu, bảng phụ, bút dạ...
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Chuẩn bị phiếu học tập cá nhân
III.
Phương
pháp:
- Động não, vấn đáp, phân tích tình huống, trình bày một phút.
-Năng lực: hợp tác, tự quản bản thân, giao tiếp tiếng Việt, tự học
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :Gv kiểm tra việc chuẩn bị học tập của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động: Khởi động
Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã qua không bao giờ trở lại. Kí ức tuổi

thơ trong văn bản Tơi đi học của Thanh Tịnh đó là những kỉ niệm về buổi tựu
trường đầu tiên. Còn Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng là những rung động cực
điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu mẹ. Chúng ta cùng tìm hiểu
các nội dung đó trong các tiết học sau:

Tiết 1: TÔI ĐI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu
chung về truyện và kí.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
A. Giới thiệu chung về
truyện và kí


Chia nhóm cho HS thảo
luận
Em hiểu thế nào là truyện
kí ?

Thảo luận nhóm

Trình bày kết quả

Em biết những thể loại
nào của truyện kí ?


Truyện kí xuất hiện từ khi
nào ?

Đề tài của truyện kí ?
Nhận xét, bổ sung

Hoạt động 2:
Hướng dẫn tìm hiểu
văn bản: TƠI ĐI HỌC
- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
*Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu chung
Hướng dẫn h/s đọc, tìm
hiểu chú thích.
H: Trình bày hiểu biết của
em về tác giả Thanh
Tịnh ?

- Truyện và kí gồm
những sáng tác văn xuôi
nghệ thuật : Truyện (Tiểu
thuyết, truyện dài, truyện
vừa, truyện ngắn) Kí
( hồi kí, bút kí, phóng
sự...)
- Thời gian xuất hiện: Từ
đầu thế kỉ XX
- Trong văn học Việt
Nam, truyện kí chia làm
nhiều thời kì :

+ Trước 1930
+ Từ 1930- 1945
+ Từ 1945 - 1975
+ Sau 1975
- Mỗi thời kì có thành tựu
riêng, với nhiều tác phẩm
tiêu biểu
- Các văn bản thuộc thể
loại truyện kí trong
chương trình Ngữ văn
lớp 8 : Tơi đi học, Trong
lịng mẹ, Tức nước vỡ
bờ, Lão Hạc đều nằm
trong giai đoạn sáng tác
từ 1930- 1945
- Đề tài : Con người và
xã hội những năm 1930 1945.
B. Tìm hiểu truyện:
TƠI ĐI HỌC
( Tiết 1)
( Thanh Tịnh )
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Thanh Tịnh
(1911-1988) quê ở Huế.
- Vừa làm thơ, vừa viết
văn, nhưng thành công


nhất là truyện ngắn.
GV bổ sung thêm tư liệu

về tác giả

Nghe
- 3-4 h/s đọc
H: Nêu xuất xứ của tác Hs nhận xét cách đọc
phẩm?
*Gv: Cho h/s giải đáp chú
thích 2, 6, 7 .
- Gv nêu yêu cầu đọc:
giọng chậm, hơi buồn,
lắng sâu; chú ý giọng nói
của nhân vật ''tơi'', người
mẹ và ông đốc.
- Gv đọc mẫu, Gọi 2-3 h/s
đọc tiếp, gọi HS khác
nhận xét.

- Tìm hiểu chú thích

- Sáng tác của ơng tốt
lên vẻ đằm thắm, tình
cảm êm dịu, trong trẻo.
- Được truy tặng giải
thưởng Nhà nước về
VHNT năm 2007.
2. Tác phẩm :
a. Xuất xứ: Truyện ngắn
Tôi đi học in trong tập
''Quê mẹ '' (1941).
- Truyện được cấu trúc

theo dòng hồi tưởng của
nhân vật tôi.
b . Đọc

c. Thể loại: truyện ngắn
d. Phương thức biểu
- Thảo luận nhóm: Xác định đạt: tự sự kết hợp miêu
thể loại, phương thức biểu tả và biểu cảm.
đạt, nhân vật chính, ngơi kể
của văn bản
- HS tự bộc lộ

GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm bàn trong 3’:
+ Văn bản thuộc thể loại
gì?
+Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt
nào?

4- Bố cục: 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn
rã”: Những biến chuyển của
đất trời cuối thu và hình ảnh
mấy em nhỏ rụt rè núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên tới
trường gợi cho cho Tôi nhớ
lại mình cùng những kỷ
niệm trong sáng.
Đoạn 2: tiếp theo “....trên

H. Tìm bố cục của văn ngọn núi”: Cảm nhận của
bản?
Tơi trên con đường cùng mẹ - Bố cục : 4 phần
tới trường.
Đoạn 3: tiếp theo “....được
nghỉ cả ngày”: - Cảm nhận
của Tôi lúc ở sân trường.


Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm
nhận của Tơi trong lớp học.
*Hướng dẫn học sinh
phân tích văn bản.
Qua văn bản, theo em,
những gì đã gợi lên trong
lịng nhân vật tơi kỷ niệm
về buổi tựu trường đầu
tiên? Vì sao thời gian và
khơng gian ấy lại trở
thành những kỷ niệm sâu
sắc trong lòng tác giả?

? Em hãy giải thích vì sao
nhân vật Tơi lại có cảm
giác thấy lạ trong buổi
đầu tiên đến trường mặc
dù trên con đường ấy, Tôi
quen đi lại lắm lần?

Thảo luận - Khái quát nội

dung - -Thời gian buổi sáng
cuối thu.
-Khơng gian: trên con
đường làng dài và hẹp.
-Vì đó là thời điểm và nơi
chốn quen thuộc gần gũi,
gắn liền với tuổi thơ của tác
giả. Đấy cũng là thời điểm
đặc biệt của Tôi, lần đầu tiên
được cắp sách đễn trường.
Sâu xa hơn Tơi là người có
đời sống tình cảm phong
phú và tha thiết gắn bó với
làng q của mình.
- Bởi vì tình cảm và nhận
thức của cậu bé lần đầu đầu
tiên tới trường đã có sự
chuyển biến mạnh mẽ. Đấy
là cảm giác tự thấy mình
như đã lớn lên, vì thế mà
thấy con đừng làng khơng
cịn dài và rộng như trước...
và Tơi giờ đây không lội qua
sông thả diều và không ra
đồng nơ đùa nữa. Tơi đã lớn.
-Ghì thật chặt hai quyển vở
mới trên tay, muốn thử sức
tự cầm bút, thước...

- Nhân vật tơi đã thể hiện rõ

lịng u mái trường tuổi
thơ, yêu bạn bè, cảnh vật
quê hương, và đặc biệt là ý
chí học tập.
?Chi tiết nào thể hiện từ - Câu văn sử dụng phép so
đây, người học trò nhỏ sẽ sánh. So sánh một hiện
cố gắng học hành quyết tượng vơ hình với một hiện

II Phân tích
1. Tâm trạng và cảm
xúc của nhân vật “tôi”
trong ngày đầu tiên đi
học:
*Trên con đường cùng
mẹ đến trường.
- Con đường, cảnh vật
vốn quen, lần này tự
nhiên thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng,
đứng đắn.
> Hồi hộp, háo hức.


tâm và chăm chỉ?
? Thông qua những cảm
nhận của bản thân trên
con đường làng đến
trường nhân vật Tôi đã tự
bộc lộ đức tính gì của mìn
? Trong câu văn “Ý nghĩ

thống qua trong trí tơi
nhẹ nhàng như một làn
mây lướt ngang ngọn
núi”, tác giả sử dụng nghệ
thuật gì và phân tích ý
nghĩa cách diễn đạt ấy?

tượng thiên nhiên hữu hình
đẹp đẽ. Chính hình ảnh này
đã cho người đọc thấy kỷ
niệm của Tôi ngày đầu tiên
đi học thật cao đẹp và sâu
sắc. Và qua hình ảnh này tác
giả đề cao sự học hành với
con người.

Tiết 2: TÔI ĐI HỌC (Tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:
? Phân tích tâm trạng của nhân HS: Trình bày
vật tôi khi trên đường cùng mẹ
đến trường.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức.
Hướng dẫn HS phân tích
Cảm nhận của Tơi lúc ở sân Cảm nhận của Tôi lúc ở sân

trường? Ngôi trường Mỹ Lý trường.
hiện lên trong mắt Tôi trước - Khi chưa đi Tôi thấy ngôi trường
Mỹ Lý cao ráo và sạch sẽ hơn các

GHI BẢNG

II Phân tích
1.Tâm trạng và cảm
xúc của nhân vật tôi
trong ngày đầu tiên
đi học.


và sau khi đi học có những gì
khác nhau, và hình ảnh ấy có ý
nghĩa gì?

nhà trong làng. Nhưng lần tới
trường đầu tiên Tôi lại thấy Trường
Mỹ Lý vừa xinh xắn, vừa oai
nghiêm như cái đình làng Hịa Ấp
khiến lịng Tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ
- Sự nhận thức có phần khác nhau
về ngơi trường Mỹ Lý thể hiện rõ sự
thay đổi trong tình cảm và nhận thức
của Tơi. Đặc biệt Tơi nhìn thấy lớp
học như cái đình làng. Phép so sánh
trên đã diễn tả cảm xúc trang
nghiêm, thành kính của người học
trị nhỏ với ngơi trường, Qua đó, tác

giả đề cao tri thức khẳng định vị trí
quan trọng của trường học trong đời
sống nhân loại.
? Khi tả các học trò nhỏ lần - Tác giả so sánh họ như con chim
đầu tiên tới trường, tác giả đã non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời
dùng hình ảnh so sánh gì, và rộng muốn bay nhưng cịn ngập
điều ấy có ý nghĩa gì?
ngừng. Hình ảnh so sánh này diễn tả
sinh động, cụ thể cũng như tâm
trạng của người học trò nhỏ lần đầu
tiên tới trường. Qua cách so sánh
này, nhà văn đề cao sức hấp dẫn của
ngôi trường với con ngừơi, thể hiện
khát vọng bay bỗng của tuổi trẻ
trước việc học.
?Khi ơng Đốc gọi tên vào lớp, -Giật mình và lúng túng, đã lúng
cảm xúc của Tôi lại biến đổi túng lại càng lúng túng, thấy nặng
như thế nào?
nề một cách lạ, nức nở khóc.
? Hình ảnh ơng đốc được Tôi
nhớ lại như thế nào? Qua chi
tiết ấy, chúng ta cảm thấy tình
cảm của người học trị như thế
nào đối với ông đốc?

- Trong hồi ức của Tôi ông đốc
được thể hiện qua lời nói, ánh mắt,
thái độ rất đẹp. Ơng nói và nhìn học
trị với cặp mắt hiền từ và cảm
động. Những chi tiết ấy cho thấy

Tôi ngay từ đầu đã biết quý trọng,
biết ơn và tin tưởng sâu sắc vào con
người đưa tri thức đến cho mình.

3.Cảm nhận của tôi trong lớp
học:
3.Cảm nhận của tôi trong lớp học:
? Vì sao trong khi sắp hàng vào -Tơi cảm thấy bắt đầu sự độc lập

*Đứng trước ngôi
trường:
-Cảm thấy ngôi trường
xinh xắn, oai nghiêm
khác thường.
-Cảm thấy mình nhỏ
bé, lo sợ vẩn vơ.

*Nghe goị tên vào lớp:
-Giật mình, lúng túng,
ồ khóc nức nở.

*Trong lớp học.
-Cảm thấy vừa xa lạ
vừa gần gũi với mọi
người và người bạn kế
bên.
- Vừa ngỡ ngàng vừa
tự tin.



lớp tôi lại cảm thấy trong thời -Sắp bước vào một thế giới riêng
thơ ấu chưa lần nào xa mẹ như phải tự mình làm tất cả.
lần này.
-Một mùi hương lạ............chút
nào....
? Cảm giác mà nhân vật tôi → Cảm giác lạ vì lần đầu......ngay
nhận được khi bước vào lớp ngắn
học là gì? Hãy lí giải những →
Khơng cảm thấy lạ với
cảm giác đó.
bàn......mãi mãi.
-Một chút buồn.........thơ. Bắt đầu
Gv đoạn văn cuối có hai chi trưởng thành trong nhận thức và
việc học hành của bản thân.
tiết
Một con chim..........cánh chim -Yêu thiên nhiên........trưởng thành.
Nhưng tiếng phấn......vần đọc
? Những chi tiết đó nói thêm
điều gì về nhân vật tơi.
?Em có nhận xét gì về thái độ,
cử chỉ của những người lớn
đối với các em nhỏ lần đầu đi -Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho
con em.
học?
-Ông đốc: từ tốn, bao dung.
-Thầy giáo: vui tính, giàu tình
thương.
=>Mọi người đều quan tâm ni
dạy các em trưởng thành.
Hoạt động 3:

Tổng kết và luyện tập:
Tổng kết
Thảo luận - Khái quát nội dung
Hướng dẫn phần ghi nhớ sgk
CH: Nêu nhận xét của em về - Các so sánh xuất hiện ở những
nội dung và nghệ thuật của thời điểm khác nhau để diễn tả tâm
truyện, theo em sức cuốn hút trạng, cảm xúc của nhân vật một
của tác phẩm được tạo nên từ cách cụ thể rõ ràng.
- Các so sánh giàu hình ảnh, giàu
yếu tố nào?
sức gợi cảm, gắn với cảnh sắc thiên
nhiên tươi sáng tạo cho truyện ngắn
chất trữ tình, trong trẻo.
Luyện tập:
Bài tập 1: Hướng dẩn HS
tổng hợp, khái quát dòng cảm
xúc, tâm trạng của tác giả theo

- Truyện bố cục theo dòng hồi
tưởng, theo trình tự thời gian
- Kết hợp hài hồ giữa kể, tả, bộc lộ
cảm xúc tạo nên chất trữ tình.
* Sức cuốn hút của tác phẩm:

2. Thái độ của người
lớn:
-Phụ huynh: chuẩn bị
chu đáo cho con em.
-Ông đốc: từ tốn, bao
dung.

-Thầy giáo: vui tính,
giàu tình thương.
=>Mọi người đều
quan tâm ni dạy các
em trưởng thành.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật.
-Miêu tả tinh tế, chân
thực diễn biến tâm
trạng của ngày đầu
tiên đi học.
-Sử dụng ngơn từ giàu
yếu tố biểu cảm, hình
ảnh so sánh độc đáo
ghi lại dịng liên
tưởng, hồi tưởng của
nhân vật tơi.
-Giọng điệu trữ tình,
trong sáng.
2. Ý nghĩa
Buổi tựu trường đầu
tiên sẽ mãi khơng thể
nào qn trong kí ức
của nhà văn Thanh
Tịnh.
IV Luyện tập:
Bài tập 1, 2 sgk / 9


trình tự thời gian . Làm rõ sự

kết hợp giữa các yếu tố tự sự,
miêu tả, biểu cảm .
Bài tập 2 : Lưu ý HS bài viết
phải thực sự cảm xúc, tình
cảm trong sáng thể hiện bản
sắc cá nhân .

4. Dặn dị: Học bài.
Chuẩn bị bài : Trong lịng mẹ

-Tình huống truyện (buổi tựu
trường) chứa đựng những tình cảm,
cảm xúc, kỷ niệm dễ gây ấn tượng
cho người đọc.
-Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường
và các so sánh gợi cảm của tác giả.
-Tồn bộ truyện ngắn tốt lên chất
trữ tình, thiết tha, êm dịu.
Tổng kết.
HS : Đọc phần ghi nhớ sgk .
Luyện tập .
Bài tập 1 : Thảo luận và trình bày
theo nhóm - Nhận xét
Bài tập 2 : Viết ngắn theo hướng
dẫn


Tiết: 3
TRONG LỊNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu” – Ngun Hồng)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:
? Phân tích tâm trạng của nhân
vật tơi khi đứng trước ngơi
trường và khi nghe gọi tên vào
lớp.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức
1.Hướng dẫn học sinh: Tìm
hiểu chung về tác giả, tác
phẩm.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
?Nêu xuất xứ của văn bản?
- Hướng dẫn đọc
Giọng đọc phải phù hợp với
tâm lý, tính cách nhân vật
trong truyện .
u cầu hs tóm tắt đoạn trích.
?Văn bản này được viết theo
thể loại gì? Hồi kí là gì?
?PTBĐ nào?
-Hướng dẫn các chú thích : 5,
8, 12, 13, 14, 17 sgk .
CH: Theo em có thể chia đoạn
trích thành mấy phần? Mỗi
phần thể hiện nội dung gì?


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

HS: Trình bày

Tìm hiểu chung .
-Tác giả: Nguyên Hồng, là nhà văn
của những người cùng khổ, có
nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu
thuyết, kí, thơ.
-Tác phẩm: đoạn văn trích trong hồi
ký: Những ngày thơ ấu - 1940.
-HS đọc văn bản và tóm tắt

I Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: Ngun
Hồng
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: đoạn
văn trích trong hồi
ký “Những ngày
thơ ấu” - 1940
b. Thể loại: Hồi ký

c. Đọc và tóm tắt.
-Hồi ký: thể văn ghi chép, kể lại
những biến cố đã xảy ra trong quá
khứ mà tác giả đồng thời là người
kể, người tham gia hoặc chứng

kiến.
-Kết hợp nhuần nhuyễn các phương
thức KC-MT-BC
d. Bố cục: Gồm 2
-Tìm hiểu chú thích ( sgk )
phần

-Đoạn trích “ Trong lịng mẹ ” có
thể chia làm 2 phần:
- Phần 1 (Từ đầu … hỏi đến chứ):
Cuộc đối thoại giữa người cô và bé
Hồng .
- Phần 2 (đoạn còn lại ): Cuộc gặp
mẹ bất ngờ và niềm vui sướng của II. Phân tích:
2.Hướng dẫn tìm hiểu văn bé Hồng .
1. Nhân vật người
bản


Phân tích nhân vật người cơ
trong cuộc hội thoại với chú
bé Hồng .
- Cho HS đọc lại phần đầu VB
- Hướng dẫn thảo luận :
?Nhân vật bà cô được thể hiện
qua những chi tiết kể, tả nào?

Nhân vật người cô.
Thảo luận - Khái quát nội dung


- Cô “cười hỏi” (Chứ không phải lo
lắng, nghiêm nghị, hay âu yếm hỏi)
không thể hiện sự quan tâm, lo
lắng, trong câu hỏi đã ẩn chứa một
sự mỉa mai, ác ý.
→ Vốn nhạy cảm, chú bé Hồng
nhận ngay ra ý nghĩa cay độc trong
?Cử chỉ “cười hỏi” và ND câu giọng nói và trên nét mặt khi cười
hỏi có phản ánh đúng tâm trạng “rất kịch” của người cơ. (cố tình
và tính chất của bà ta hay gieo rắc vào đầu óc bé những hồi
khơng?
nghi tội lỗi để bé ruồng rẫy khinh
miệt mẹ )
-GV: “rất kịch”: nghĩa là bà
giống người đóng kịch trên sân - Người cơ: (giọng nói ngọt ngào,
khấu – giả vờ .
bình thản, hai mắt long lanh nhìn
?Sau lời từ chối của bé Hồng, chằm chặp, cử chỉ vỗ vai cười và
lời nói, thái độ, nét mặt bà cơ nói rằng …cố tình kéo dài hai tiếng
ra sao?
em bé nghe thật ngọt).
CH: Em có suy nghĩ ntn về cử -Cử chỉ, ngơn ngữ bộc lộ sự giả dối,
chỉ, ngôn ngữ của người cơ độc ác, cố tình châm chọc, nhục mạ
trong cuộc hội thoại?
nỗi đau của người khác .
CH: Sau đó, cuộc đối thoại - Tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự
tiếp tục diễn ra như thế nào? đau đớn xót xa đến phẫn uất của đứa
Việc bà cô mặc kệ cháu “cười cháu, kể về sự đói rách, túng thiếu
dài trong tiếng khóc”, vẫn cứ của người chị dâu với sự thích thú ra
tươi cười kể các chuyện về chị mặt

dâu mình, rồi lại đổi giọng vơ - Cử chỉ và lời nói tiếp theo (đổi
vai nghiêm nghị tỏ sự thương giọng) thực ra chỉ là một đấu pháp tấn
xót anh trai – bố bé Hồng, tất công. Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột
cả những điều đó càng làm lộ cùng của sự đau đớn, phẫn uất, bà ta
rõ bản chất gì của bà cơ?
mới tỏ ra ngậm ngùi thương xót người
GV: Tính cách đó là sản phẩm đã mất. Sự giả dối, thâm hiểm, trơ trẽn
của những định kiến đối với của bà cô đã phơi bày tồn bộ
phụ nữ trong xã hội cũ. Hình
ảnh bà cơ gây cho người đọc
sự khó chịu, căm ghét nhưng
cũng chính là hình ảnh tương
phản giúp tác giả thể hiện
người mẹ và tính tình cảm bé

cơ.

-Lời nói giả dối cay
nghiệt, mỉa mai.
-Giọng nói, nét mặt
và của chỉ rất kịch.


Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh
liệt hơn
CH: Qua cuộc hội thoại, em có
suy nghĩ ntn về nhân vật người
cơ?

-Nhân vật người cô: lạnh lùng, độc

ác, thâm hiểm; sống khô héo cả tình
máu mủ. Là hiện thân của những cỗ
hủ, lễ giáo phong kiến. Qua nhân
vật tác giả lên án một xã hội thiếu
tình người

⇒ Lạnh lùng, độc
ác, thâm hiểm;
sống khơ héo cả
tình máu mủ.
*Là hiện thân của
những cỗ hủ, lễ
giáo phong kiến .

Tiết: 4

TRONG LỊNG MẸ (tt)
(Trích “Những ngày thơ ấu” – Nguyên Hồng)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG

1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:
? Cảm nhận của em về
nhân vật người cơ trong
đoạn trích Trong lịng mẹ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành

kiến thức.
Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu:
2. Nhân vật bé Hồng.
- Hướng dẫn thảo luận :
CH: Qua việc đoạn trích
em hiểu ntn về cảnh ngộ
của bé Hồng?
CH: Diễn biến tâm trạng
của bé Hồng khi lần lượt
nghe câu hỏi và thái độ
của bà cô như thế nào?
- Khi nghe người cô hỏi
lần đầu….

CH: Sau lời hỏi thứ hai

HS: Trình bày

2. Nhân vật bé Hồng.
Thảo luận - Khái quát nội dung
- Mở đầu đoạn trích với giọng văn
giản dị, tự nhiên tác giả giúp người
đọc nhận ra cảnh ngộ đáng thương
của bé Hồng (mồ côi cha, sống xa
mẹ, sống trong sự ghẻ lạnh cay
nghiệt của họ hàng).
→ Mới đầu nghe cô hỏi: Lập tức
trong ký ức sống dậy hình ảnh vẻ
mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ →

phản ứng thông minh xuất phát từ
sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của
chú bé
– Nhận ra ý nghĩa cay độc trên nét
mặt và giọng nói của bà cơ, khơng
muốn tình thương u và lịng kính
mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn
xâm phạm
→ Im lặng, cúi đầu xuống đất, lịng
chú bé thắt lại, khóe mắt cay cay

2. Nhân vật bé
Hồng.
-Hoàn
cảnh:
đáng thương.

-Trong cuộc đối
thoại với người
cô:


của cơ ?
CH: Khi mục đích mỉa
mai, nhục mạ của người
cơ trắng trợn phơi bày ở
lời nói thứ ba?
? Theo em chi tiết “tơi
cười dài trong tiếng khóc”
có ý nghĩa gì?


→ Lịng đau đớn, phẫn uất khơng
cịn nén nổi “nước mắt tơi rịng
rịng rớt xuống hai bên mép rồi
chan hịa đầm đìa ở cằm và ở cổ,
cười dài trong tiếng khóc”
→ Cố gắng kìm nén nỗi đau xót,
tức tưởi đang dâng lên trong lịng.
Trước hồn cảnh ấy, bà cơ ấy, bé
Hồng nhỏ bé mà vẫn kiên cường,
đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn
dạt dào niềm tin yêu người mẹ
khốn khổ của mình
→ Cổ họng đã ứ nghẹn khóc không
ra tiếng. Tâm trạng đau đớn, uất ức
dâng lên cực điểm. Lòng căm tức
tột cùng được bộc lộ bằng những
chi tiết đấy ấn tượng với lời văn
dồn dập, các hình ảnh, động từ
mạnh mẽ “cô tôi chưa dứt câu…
mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi”
-Đọc

CH: Khi nghe người cô cứ
tươi cười kể về tình cảnh
tội nghiệp của mẹ mình?
? Khi kể về cuộc đối thoại
của người cô với bé
Hồng, tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì? (bảng phụ).

--> Đặt hai tính cách đối
lập có tác dụng làm nổi
bật tính cách tàn nhẫn của
bà cơ, khẳng định tình - Thống thấy một người giống mẹ:
mẫu tử trong sáng, cao cả “đuổi theo, gọi bối rối. Nếu
của bé Hồng.
người...sa mạc. Thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hơi; khi trèo lên xe, ríu cả
chân lại..... ”
Cho HS đọc đoạn “Nhưng -Từ láy, hình ảnh so sánh...đã lột tả
đến ngay giỗ đầu thầy tôi tâm trạng hy vọng tột cùng- thất
→ ngã gục giữa sa mạc”
vọng tột cùng, đau khổ và hạnh
CH: Hành động, cử chỉ phúc đến tột cùng.
của bé Hồng khi nhìn thấy -Trong lòng mẹ, bé Hồng cảm nhận
mẹ?
được “gương mặt tươi sáng với đôi
mắt trong, làn da mịn; hơi thở, hơi
CH: Tác giả đã sử dụng quần áo, khuôn miệng xinh xắn
nghệ thuật gì khi miêu tả? thơm tho lạ thường; một cảm giác
CH: Cảm giác của bé khi ấm áp mơn man khắp da thịt”
được nằm trong lòng mẹ? - Ngôn ngữ miêu tả, biểu cảm
* Hướng dẫn học sinh
tổng kết

Uất ức, căm
giận và đau đớn.

- Tâm hồn trong
sáng tràn ngập

tình u thương
mẹ.

- Khi ở trong
lịng mẹ: sung
sướng cực điểm,
tận hưởng sự êm
dịu của tình mẫu
tử.


Chất trữ tình qua đoạn
trích.
- Hướng dẫn thảo luận
những nội dung sau :
- Tình huống và nội dung
câu chuyện ( truyện kể về
ai ? về vấn đề gì ? )
- Dịng cảm xúc của
truyện
- Phương thức biểu đạt,
nghệ thuật ngơn từ
CH: Ý nghĩa của truyện?
Hoạt động 3: Luyện tập :
Nhận định: Nguyên
Hồng là nhà văn của phụ
nữ và nhi đồng.
- Hướng dẫn thảo luận
những nội dung sau :
- Đề tài sáng tác của tác

giả
- Thái độ, tình cảm của tác
giả đối với những vấn đề
đặt ra trong tác phẩm .
CH: Ý nghĩa của truyện?

Chất trữ tình qua đoạn trích.
HS Thảo luận - Khái quát nội dung
-Truyện kể về hoàn cảnh đáng
thương của bé Hồng, câu chuyện về
một người mẹ không hạnh phúc
phải chịu đựng nhiều cay đắng,
thành kiến tàn ác .
- Dịng cảm xúc chủ yếu là niềm
xót xa tủi nhục, thái độ căm phẫn
trước sự ghẻ lạnh của họ hàng.
- Két hợp giữa kể và bộc lộ cảm
xúc . Lời văn giàu cảm xúc, hình
ảnh so sánh gây ấn tượng, gợi cảm

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
-Tạo dựng được
mạch
truyện,
mạch cảm xúc.
-Kể kết hợp với
miêu tả và biểu
cảm
-Khắc họa hình

tượng nhân vật
sinh động, chân
thực.
2. Ý nghĩa:
Tình mẫu tử là
mạch nguồn tình
cảm không bao
giờ vơi trong
Nhận định: Nguyên Hồng là nhà tâm hồn con
văn của phụ nữ và nhi đồng.
người.
- NH: Viết nhiều về phụ nữ và nhi Ghi nhớ sgk / 21
đồng
IV Luyện tập
- NH : Dành cho phụ nữ và nhi
đồng tấm lòng chan chứa thương
yêu và thái độ nâng niu trân trọng :
tác giả diễn tả thấm thía những nỗi
cơ cực mà phụ nữ và nhi đồng phải
gánh chịu thời trước; thấu hiểu trân
trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao
q của phụ nữ và nhi đồng.
- Tình mẫu tử là mạch nguồn tình
cảm khơng bao giờ vơi trong tâm
hồn con người.

4. Củng cố:
Câu 1: “Giá như những cổ tục đã đày đọa mẹ tơi là hịn đá hay cục thủy tinh,
đầu mẩu gỗ, tôi đã quyết vồ ngay lây mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn
mới thơi”. Câu văn trên có nội dung gì?

A. So sánh những cổ tục như những vật gần gũi hằng ngày.
B. Thể hiện sự căm giận của bé Hồng đối với những cổ tục phong kiến đã đọa đày
mẹ của mình.
C. Thể hiện sự đồng tình của bế Hồng trước những tập tục như thế.


D. Thể hiện sự đồng tình của bé Hồng trước những lời nói của người cơ về mẹ
mình.
Hướng dẫn chấm:
+ Mức độ tối đa: Phương án B
Câu 2: “Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp vào đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi
cảm thấy những cảm giác ấm áp đã mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt”.
Đoạn văn trên diễn tả tâm trạng gì của bé Hồng?
A. Niềm sung sướng, hạnh phúc tột cùng, cảm giác yêu thương trìu mến của đứa
con gặp lại mẹ sau một năm xa cách.
B. Cảm giác của một giác ngủ ngon trên một chặng đường dài.
C. Cảm giác không thể thiếu tình thương của mẹ.
D. Cảm giác sự mềm mại từ đôi tay của mẹ.
Hướng dẫn chấm:
+ Mức độ tối đa: Phương án A
5 Dặn dò: Học bài
Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

Tiết: 5
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
GV
1. Ổn định tổ chức :

Kiểm tra sĩ số

HS nghe

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV giới thiệu: Chúng ta
đã được tìm hiểu rất
nhiều văn bản, mỗi văn 1 Khái niệm chủ đề .
bản có một chủ đề khác Thảo luận - Khái quát nội
nhau . Vậy chủ đề trong dung:

I Chủ đề của văn
bản .


văn bản là gì? Tại sao
trong văn bản phải đảm
bảo tính thống nhất về
chủ đề. Để trả lời cho
những câu hỏi ấy chúng
ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động 2: Hình
thành kiến thức
1.Tìm hiểu khái niệm
chủ đề
CH: Tác giả nhớ lại
những kỷ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của

mình?
CH: Sự hồi tưởng gợi
lên những ấn tượng gì
trong lịng tác giả?
CH: Nêu chủ đề của văn
bản “Tôi đi học ”
CH: Em hãy cho biết
chủ đề của văn bản là gì?
2.Tính thống nhất về
chủ đề
CH: Căn cứ vào đâu để
xác định văn bản “Tơi đi
học” nói lên những kỷ
niệm của tác giả về buổi
tựu trường đầu tiên?

CH: Theo em, để xác
định chủ đề của văn bản
cần dựa vào yếu tố nào?

- Tác giả nhớ lại những kỷ
niệm về buổi tựu trường đầu
tiên khi cùng mẹ đến trường,
khi vào lớp học và đón nhận
giờ học đầu tiên.
- Sự hồi tưởng gợi lên tâm
trạng hồi hộp, lo sợ; cảm giác
bỡ ngỡ, vừa xa lạ vừa gần gũi,
tự tin của tác giả
- Chủ đề của văn bản: “Tôi đi

học” Tâm trạng hồi hộp, cảm
xúc bỡ ngỡ, kỷ niệm tươi sáng
của tác giả về buổi tựu trường
đầu tiên.
- Chủ đề của văn bản là vấn
đề chủ yếu, tư tưởng xuyên
suốt văn bản.
2 Tính thống nhất về chủ đề.
- Nhan đề của văn bản cho
phép dự đốn về chuyện: Tơi đi
học
-Đó là những kỷ niệm về buổi
đầu đi học của nhân vật tôi, nên
đại từ “tôi” và các từ ngữ biểu
thị ý nghĩa đi học được lặp đi
lặp lại nhiều lần.
-Nhiều câu trong bài đều nhắc
đến kỷ niệm về buổi tựu
trường:
* Hôm nay tôi đi học
* Hàng năm cứ vào cuối thu …
* Tôi quên thế nào được …
- Cơ sở để xác định chủ đề:
* Dựa vào nhan đề của văn bản,
đối với văn bản nghệ thuật cách
đặt nhan đề phong phú hơn
thường lấy tên nhân vật chính
hoặc hình tượng trung tâm.
* Dựa vào những từ ngữ, câu
then chốt trong văn bản.

- Diễn biến tâm lý của nhân
vật

Chủ đề của văn bản
là vấn đề chủ yếu, tư
tưởng xuyên suốt
văn bản.
II Tính thống nhất
về chủ đề của văn
bản .


CH: Phân tích diễn biến
tâm lý của nhân vật tơi
trong buổi tựu tường đầu
tiên?

Chốt: Trong mỗi hồn
cảnh (khơng gian) khác
nhau tâm trạng của nhân
vật có những thay đổi
khác nhau nhưng cùng
thể hiện một nét chung
(tâm trạng hồi hộp, cảm
xúc bỡ ngỡ)
CH: Như thế nào là một
văn bản có tính thống
nhất về chủ đề?
CH: Tính thống nhất về
chủ đề thể hiện ở

phương diện nào?

CH: Làm thế nào để viết
một văn bản có tính
thống nhất về chủ đề?
Hệ thống kiến thức.

* Trên đường đi học: cảm nhận
của nhân vật về con đường
cảnh vật đều thay đổi, thay đổi
trong hành vi - cố làm một học
trò thực sự.
* Trên sân trường: cảm nhận về
ngôi trường, cảm giác bỡ ngỡ
lúng túng, ngập ngừng e sợ,
nức nở khóc.
* Trong lớp học: cảm thấy xa
mẹ, xa người thân hơn bao giờ
hết.
=>Văn bản có tính thống nhất
về chủ đề khi biểu đạt chủ đề
đã xác định, không xa rời hay
lạc sang chủ đề khác.

-Là sự nhất quán về
ý đồ, ý kiến, cảm
xúc của tác giả được
thể hiện trong văn
bản,
trên các

phương diện:
+Về hình thức: nhan
đề của văn bản .
+Về nội dung: mạch
lạc, từ ngữ, chi tiết
+Đối tượng: xoay
quanh nhân vật.

- Tính thống nhất về chủ đề thể
hiện trên hai phương diện: nội
dung và hình thức.
* Về nội dung: Văn bản cần
phải xác định đề tài (nội dung
phản ánh)
Cần phải có chủ đích hay chủ
định của chủ thể tạo văn bản
nhằm tác động đến tư tưởng,
tình cảm, nhận thức của người -Ghi nhớ : sgk / 12
đọc.
Các phần, các chi tiết trong văn III Luyện tập :
bản phải trực tiếp thể hiện chủ Bài tập: 1, 2, 3 sgk
định chủ đích của chủ thể tạo
văn bản.
* Về hình thức: Tính thống
nhất về chủ đề thể hiện qua
nhan đề, sự sắp xếp các phần
mục, tính thống nhất của các
đơn vị ngôn ngữ then chốt
thường lặp đi lặp lại trong văn
bản .

Tính thống nhất về chủ đề làm
cho văn bản mạch lạc và liên


- Chủ đề
- Tính thống nhất về chủ
đề

kết.
=>Để viết một văn bản có tính
thống nhất về chủ đề (Lưu ý
HS nội dung 3 phần ghi nhớ
sgk)
Hệ thống kiến thức.
HS: đọc ghi nhớ trang 12 / sgk

Hoạt động 3
Hướng dẫn luyện tập, củng cố:
Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản: “Rừng cọ quê tôi”
theo yêu cầu (sgk / 13):
a : Văn bản trên viết về cây cọ, mối quan hệ giữa cây cọ với con người. Các đoạn
trong văn bản trình bày theo trình tự:
Đoạn 1: Giới thiệu rừng cọ quê hương
Đoạn 2: Tả cây cọ
Đoạn 3, 4: Sự gắn bó của cây cọ với cuộc sống và con người
Đoạn 5: Khẳng định tình cảm gắn bó của người dân sơng Thao với rừng cọ quê
hương
b : Chủ đề của văn bản: Sự gắn bó của cây cọ và tình cảm của người dân sông
Thao với rừng cọ quê hương.
C : Chủ đề thể hiện trong toàn bộ văn bản: Miêu tả rừng cọ (thân, lá, quả, gốc..)

Cuộc sống của người dân (nhà ở, trường học, đường đi-dưới bóng cọ, vật dụng gia
đình-làm từ cây cọ …)
d : Từ ngữ, câu thể hiện chủ đề:
Từ ngữ: cọ, tơi, gắn bó, nhớ …
Câu thể hiện chủ đề: câu đầu và câu cuối (câu tiêu biểu)
Bài tập 2: Giúp HS phát hiện, loại bỏ ý lạc đề hoặc quá xa chủ đề (loại bỏ ý b và d)
Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm ở nhà.
4. Dặn dò: Bài tập 3 / 13 /sg 9k, BT 3,4 / 7 / BTNV
Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản.


Tiết: 6

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1. Kiến thức: Nắm được bố cục văn bản, cách sắp xếp các nội dung trong phần thân
bài.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản.
- Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, vai trò, tác dụng của bố cục văn bản.
- Thực hành viết tích cực: tạo lập bài văn nghị luận đảm bảo bố cục 3 phần.
3. Tình cảm, thái độ:
- Giáo dục học sinh về đạo đức con người, sống phải biết tôn trọng lẽ phải.
- Có ý thức vận dụng vào việc phân tích bố cục trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Bảng phụ, các ví dụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc sách, tìm hiểu bài.


- Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
III. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, phát vấn, giảng giải.
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra tác phong.
2. Bài cũ:
- Hãy cho biết chủ đề của văn bản “Trong lòng mẹ”. Thế nào là chủ đề của văn bản?
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản biểu hiện như thế nào? (đối tượng, tính
mạch lạc ,nhan đề, mối qua hệ giữa các phần, từ ngữ, câu...)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: khởi động
Thông thường chúng ta viết bài văn theo bố cục mấy phần? Vậy bố cục là gì, trình
bày, sắp xếp bố cục ntn chúng ta sẽ được hiểu rõ qua tiết học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG


Hoạt động 2: Tìm hiểu bố
cục của văn bản:
Bước 1: HDHS tìm hiểu văn
bản ở SGK.
- Cho học sinh đọc văn bản/
sgk/24

? Văn bản Người thầy đạo
cao, đức trọng có thể chia
làm mấy phần? Chỉ ra các
phần đó?
? Hãy cho biết nhiệm vụ nội
dung của từng phần trong
văn bản trên?

I. Bố cục của văn bản :

? Có thể sắp xếp phần thân
bài lên trước được khơng? Vì
sao?
Bước 2: GV khái quát bài
học, rút ra ghi nhớ.
- Từ bài tập trên em hãy cho
biết:
? Bố cục của văn bản là gì?

- Lắng nghe
- 3 phần :( đoạn 1, đoạn 2,3đoạn 4)
1. Từ đầu...danh lợi:
Gthiệu về thầy Chu Văn An
và đặc điểm của ơng
2. Tiếp...vào thăm: Đánh
gía tài đức của thầy Chu
Văn An
- Đoạn 2a: Kể về thầy Chu
Văn An người thầy giỏi,
tính tình cứng cỏi khơng

màng danh lợi lúc cịn làm
quan
- Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy
lại tiếp tục giữ khi ông đã
về ẩn danh
- Đoạn 3: Tình cảm của
mọi người khi ơng đã chết
từ dân chí vua
- Phần 1: có nhiệm vụ mở
bài,
- Phần 2 : thân bài. phần 3:
kết bài
Cùng nói về chủ đề tài cao
đức trọng của thầy Chu * Ý 1, 2: Ghi nhớ/ SGK
Văn An
- Không vì sẽ lộn xộn,
khơng thể hiện rõ chủ đề.

? Bố cục của văn bản gồm
mấy phần? Nhiệm vụ của
từng phần là gì? Các phần
của văn bản quan hệ với
nhau như thế nào ?
-> Ln có MQH chặt chẽ với
nhau để làm rõ chủ đề văn
bản.
- Gọi HS đọc ghi nhớ ý 1,2.

- Bố cục là sự sắp xếp tổ
chức các ý, các đoạn thể

hiện chủ đề.
- Ba phần mỗi phần đều có II. Cách bố trí, sắp xếp
chức năng, nhiệm vụ riêng nội dung phần thân
nhưng phải phù hợp với bài của văn bản:
nhau và có chung nhiệm vụ

? Phân tích mối quan hệ
giữa các phần trong văn bản
trên ?


thể hiện chủ đề.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách
bố trí sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.
Bước 1: Nhấn mạnh tính chất
phức tạp của phần thân bài.
• Tổ chức hoạt động theo
nhóm:
• Chia lớp thành 4 nhóm
thực hiện 4 câu hỏi
trong SGK.
? Phần Thân bài văn bản Tôi
đi học của Thanh Tịnh kể về
những sự kiện nào ? Các sự
kiện ấy được sắp xếp theo
thứ tự nào ?

? Văn bản Trong lịng mẹ
của Ngun Hồng chủ yếu

trình bày diễn biến tâm trạng
của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra
những diễn biến của tâm
trạng cậu bé trong phần
Thân bài.
? Khi tả người, vật, con vật,
phong cảnh,... em sẽ lần lượt
miêu tả theo trình tự nào?
Hãy kể một số trình tự
thường gặp mà em biết.
? Phần Thân bài của văn
bản Người thầy đạo cao đức
trọng nêu các sự việc để thể
hiện chủ đề ''người thầy đạo
cao đức trọng''. Hãy cho biết
cách sắp xếp các sự việc ấy?

Thực hiện thảo luận nhóm
theo yêu cầu
Nhóm 1:
Kể về buổi đầu tiên đi học
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng
những kỉ niệm .Các cảm
xúc lại được sắp xếp theo
thứ tự thơi gian : những
cảm xúc trên đường đến
trường, những cảm xúc khi
bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo sự liên tưởng
đối lập những cảm xúc về

cùng một đối tượng trước
đây và buổi tựu trường đầu
tiên.
Nhóm 2:
- Tình thương mẹ và thái độ
căm ghét cực độ những cổ
tục đã đày đoạ mẹ mình của
bé Hồng khi nghe bà cơ cố
tình bịa chuyện nói xấu mẹ
em.
- Niềm vui sướng cực độ
của bé Hồng khi được ở
trong lòng mẹ.
Nhóm 3:
Có thể sắp xếp theo thứ tự
khơng gian (tả phong cảnh),
chỉnh thể - bộ phận (tả
người, vật, con vật) hoặc
tính cảm , cảm xúc (tả
người).
Nhóm 4:
Chỉ ra 2 ý kiến đánh giá về
Chu Văn An trong phần

* Ý 3: Ghi nhớ/ SGK
III. Luyện tập:
1. Bài 1/26
a) Trình bày ý theo thứ
tự không gian : xa - gần



Bước 2: Chốt và rút ra kết
luận
?Từ các bài tập trên và bằng
những hiểu biết của mình,
hãy cho biết cách sắp xếp nội
dung phần Thân bài của văn
bản?
? Việc sắp xếp nội dung phần
thân bài tùy thuộc vào những
yếu tố nào ?
? Các ý trong phần Thân bài
thường được sắp xếp theo
những trình tự nào?
- Gọi HS đọc ý 3 ghi nhớ
SGK/25.
Hoạt động 4: HD luyện tập:
- Gọi HS đọc đoạn trích.
HDHS trả lời.
- Đây là một phần của văn
bản được trích nên khơng theo
bố cục thơng thường có thể
chia làm 4 đoạn
? Ý trong các đoạn trích
được trình bày theo thứ tự
nào?

- Hướng dẫn câu c: Hai luận
cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của nó đối với luận

điểm cần chứng minh.

- HDBT2/SGK
Nhận xét bổ sung cho hoàn

Thân bài.
- Chu Văn An là người tài
cao, tính tình cứng cỏi
khơng màng danh lợi, lúc
còn làm quan.
- Chu Văn An là người đạo
đức, tính tình vẫn cứng cỏi
được học trị kính trọng, khi
đã về ẩn dật.
- Nội dung phần Thân bài
thường được trình bày theo
thứ tự
- Theo trình tự thời gian và
không gian.
- Theo sự phát triển của sự
việc.
- Theo mạch suy luận.
- HS đọc ghi nhớ
- Đọc và làm theo u cầu
* Trình bày theo thứ tự
khơng gian:
- Từ xa: chim như đàn kiến
chui ra.
- Càng đến gần: nghe rõ
tiếng chim hót, thấy nó đậu.

- Đi xa dần: Vẫn tiếng
chim hót, chim đậu trắng.
* Trình bày ý theo thứ tự
thời gian:
Lúc chiều về: Bầu trời,
sương mù.
- Xung quanh Ba Vì: Đồng
bằng, rừng keo.
* Trình bày theo luận
điểm:
- Đoạn 1: Luận điểm: Lịch
sử...đau thương, vui vẻ.
- Đoạn 2, 3: 2 luận cứ
+ Truyện hai Bà Trưng.
+ Phù Đổng Thiên Vương
Thực hiện bài tập 2/27Nhóm nhỏ.

- tận nơi - xa dần.

b) Trình bày ý theo thứ
tự thời gian: Lúc chiều
về, lúc hoàng hơn
c) Trình bày theo luận
điểm.
2. Bài tập 2/27:
Có thể trình bày về tình
thương yêu mẹ của bé
Hồng theo những ý sau:
- Qua cuộc đối thoại với
bà cơ.

- Khi nhìn thấy mẹ.
- Khi được ngồi trong
lòng mẹ.


chỉnh
- Qua cuộc đối thoại với bà
- Thương mẹ, ghét những cổ cơ.
tục khi nghe bà cơ cố tình bịa - Khi nhìn thấy mẹ.
chuyện nói xấu bé Hồng.
- Khi được ngồi trong lòng
- Niềm vui sướng khi được ở mẹ.
trong lòng mẹ. Theo diễn biến
tâm trạng của bé Hồng.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét phần thực hiện các bài tập.
5. Dặn dò:
- Học bài
- Viết bài tập 2 thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài mới: Trường từ vựng.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY CHỦ ĐỀ.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày soạn : 08/09/2022
Ngày dạy: 15/09/2022
Tiết 7:


TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:


- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ
đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hốn dụ, nhân hố,... giúp ích cho việc học
văn và làm văn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết.
- Vận dụng tìm được các trường từ vựng liên quan đến môi trường.
- Nhận ra và biết sử dụng từ đúng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
3. Tình cảm, thái độ: Giáo dục HS ý thức làm phong phú và giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.
* Tích hợp GDBVMT: Liên hệ: Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Bảng phụ, các ví dụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc sách, tìm hiểu bài.
- Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7.
III. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, phát vấn, giảng giải.
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ? Cho VD.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Trong hệ thống từ vựng TV, chúng ta đã tìm hiểu về từ nhiều nghĩa, từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa. Ngồi ra chúng ta cịn được tìm hiểu các BP tu từ: so sánh, ẩn
dụ... một trong những kiến thức liên quan đến kiến thức trên là trường từ vựng mà
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
I.Thế nào là trường từ
trường từ vựng.
vựng ?
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn.
- Quan sát.
- Cho HS đọc đoạn văn của
- Đọc.
Nguyên Hồng.
- Chỉ bộ phận của cơ
? Các từ in đậm trong đoạn văn
thể con người.
của Nguyên Hồng có nét chung gì - Các từ chỉ người.
về nghĩa? (Các từ in đậm dùng để Biết được điều đó vì
chỉ đối tượng là người, động vật
các từ ấy đều nằm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×