Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khuyết tật tại trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật thuận an, tỉnh bình dương đáp ứng theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 162 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN
MSHV: 1691401140012

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM
GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
ĐÁP ỨNG THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Bình Dương – 2021


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN
MSHV: 1691401140012

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM
GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
ĐÁP ỨNG THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LƯƠNG THỊ HỒNG GẤM

Bình Dương – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Lương Thị Hồng Gấm. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kì hình thức nào trước
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần
tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình. Trường Đại học Thủ Dầu Một không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện nếu
có.
Thuận An, ngày 27 tháng 3 năm 2021
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Tuyền

i



LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục về đề tài “Quản lý hoạt
động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khuyết tật tại Trung tâm Giáo dục
Trẻ Khuyết tật Thuận An, tỉnh Bình Dương đáp ứng theo yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay” đã được thực hiện với sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tổ chức và
cá nhân.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn khoa
học: TS. Lương Thị Hồng Gấm. Cơ đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ, góp ý để tơi có
thể hồn thành được đề tài nghiên cứu một cách tốt nhất.
Với sự chân thành, tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu Trường Đại
học Thủ Dầu Một; q thầy cơ phòng sau đại học; các anh chị chuyên viên thuộc
các phòng khoa chức năng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành nhiệm
vụ học tập và đề tài nghiên cứu.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các thầy cô và các bạn đồng nghiệp
tại Trung tâm Giáo dục Trẻ khuyết tật Thuận An; quý phụ huynh học sinh có con
em đang học tại trung tâm; quý công ty Minh Long 1, Yazaki, 3/2 đã giúp tơi có
số liệu thực tế để hồn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã nỗ lực cố gắng thực hiện tốt bài luận văn của mình nhưng chắc
chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp, chỉ dẫn thêm của q thầy cô và các anh chị đồng nghiệp để luận văn
ngày càng hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất!

Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Tuyền

ii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

1

Cán bộ quản lý

CBQL

2

Chuyên môn

CM

3

Cơ sở lý luận

CSLL

4

Cơ sở vật chất


CSVC

5

Cơ sở giáo dục

CSGD

6

Cơ sở sản xuất

CSSX

7

Cơng nghiệp hóa

CNH

8

Đánh giá

ĐG

9

Giáo dục


GD

10

Giáo dục Đào tạo

GDĐT

11

Giáo dục hướng nghiệp

GDHN

12

Giáo viên

GV

13

Hiệu trưởng

HT

14

Hiện đại hóa


HĐH

15

Học sinh

HS

16

Học sinh khuyết tật

HSKT

17

Học sinh phổ thông

HSPT

18

Học sinh trung học

HSTH

19

Kiểm tra


KT

20

Lao động nghề nghiệp

LĐNN

21

Nghề nghiệp

NN

22

Người khuyết tật

NKT

23

Phụ huynh học sinh

PHHS

24

Quản lý


QL

25

Quản lý giáo dục

QLGD

26

Trẻ khuyết tật

TKT

27

Tư vấn hướng nghiệp

TVHN

iii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 3
3.1. Hệ thống hóa lý luận về QL hoạt động GDHN cho HSKT; ........................... 3
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho học sinh khuyết

tật tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương;................................................... 3
3.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng QL
hoạt động GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương. .......... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................. 3
4.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 3
4.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4
5. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 4
7.1. Phương pháp luận ......................................................................................... 5
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc ................................................................... 5
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic ........................................................................... 5
7.1.3. Quan điểm thực tiễn................................................................................... 5
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể: ................................................................... 5
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ................................................................ 5
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................. 6
7.2.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin ........................................................... 8
8. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 8
8.1. Về lý luận ..................................................................................................... 8
8.2. Về thực tiễn .................................................................................................. 8
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 9

iv


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ....................................................................................... 10
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 10
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ......................................................................... 10

1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 13
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ..................................... 18
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 18
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 19
1.2.3. Hướng nghiệp .......................................................................................... 22
1.2.4. Giáo dục hướng nghiệp ............................................................................ 22
1.2.5. Trẻ khuyết tật........................................................................................... 24
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho trẻ khuyết tật ................. 277
1.3. Lý luận về hướng nghiệp và giáo dục hướng nghiệp cho trẻ khuyết tật đáp
ứng yêu cầu đổi mới GD.................................................................................. 288
1.3.1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của GDHN đáp ứng yêu cầu đổi mới GD..... 288
1.3.2. Đặc điểm, mục tiêu, nội dung và quy trình hướng nghiệp và GDHN...... 299
1.3.3. Giáo dục hướng nghiệp cho trẻ khuyết tật .............................................. 322
1.4. Quản lý hoạt động GDHN cho TKT đáp ứng yêu cầu đổi mới GD ........... 354
1.4.1. Chức năng kế hoạch hóa ........................................................................ 355
1.4.2. Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch ................................................... 399
1.4.3. Chức năng chỉ đạo thực hiện ................................................................... 41
1.4.4. Chức năng kiểm tra, đánh giá................................................................... 43
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh khuyết tật ................................................................................................... 44
1.5.1. Định kiến xã hội ...................................................................................... 44
1.5.2. Điều kiện môi trường và cơ sở vật chất hỗ trợ GD cho TKT .................... 45
1.5.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ........................................................ 46
1.5.4. Phụ huynh và học sinh khuyết tật ............................................................. 46
1.5.5. Các tổ chức xã hội ................................................................................... 47
v


TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 48
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƯỚNG

NGHIỆP CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
TRẺ KHUYẾT TẬT THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG................................ 50
2.1. Khái quát về địa bàn và đối tượng nghiên cứu ............................................ 50
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tại thành phố Thuận An ................................... 50
2.1.2. Sơ lược về Trung tâm Giáo dục Trẻ khuyết tật Thuận An ........................ 50
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng quản lý công tác GDHN tại Trung tâm giáo
dục trẻ khuyết tật Thuận An, tỉnh Bình Dương .................................................. 53
2.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 53
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 53
2.3. Thực trạng công tác GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An .............. 59
2.3.1. Nhận thức của CBQL và GV về mức độ cần thiết của hoạt động GDHN
cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An ................................................................ 59
2.3.2. Đánh giá mức độ quan trọng của các mục tiêu GDHN cho TKT .............. 61
2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung GDHN cho TKT tại TTGDTKT Thuận
An ..................................................................................................................... 62
2.3.4. Thực trạng thực hiện các hình thức GDHN tại TTGDTKT Thuận An ...... 65
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho TKT tại TTGDTKT Thuận An,
Bình Dương đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay........................................... 67
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch GDHN cho TKT ...................................... 67
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch GDHN của TTGDTKT Thuận An,
tỉnh Bình Dương ................................................................................................ 69
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động quản lý công tác GDHN cho TKT
tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương....................................................... 71
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động GDHN cho TKT
tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương....................................................... 73
2.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động GDHN cho TKT tại
TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương ........................................................... 76
2.5. Đánh giá chung về thực trạng QL hoạt động GDHN HSKT tại TTGDTKT
Thuận An Bình Dương. ..................................................................................... 79


vi


2.5.1. Thực trạng GDHN cho HS khuyết tật tại TTGDTKT Thuận An .............. 79
2.5.2. Thực trạng QL GDHN tại TTGDTKT Thuận An ..................................... 80
2.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng QL hoạt động GDHN cho TKT ..... 81
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 83
CHƯƠNG 3 . ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HSKT TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT
TẬT THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐÁP ỨNG THEO YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ........................................................................... 84
3.1. Cơ sở để đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
khuyết tật tại Trung tâm Giáo dục Trẻ Khuyết tật Thuận An ............................. 84
3.1.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 84
3.1.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 85
3.1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 85
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 85
3.3. Các biện pháp QL hoạt động GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An,
tỉnh Bình Dương. ............................................................................................... 86
3.3.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, phụ huynh học sinh ... 86
3.3.2. Tăng cường cơng tác quản lí việc thực hiện nội dung chương trình, kế
hoạch dạy học và chất lượng giờ lên lớp của GV trong công tác GDHN ............ 89
3.3.3. Tăng cường cơng tác chỉ đạo quản lí, bồi dưỡng về GDHN cho GV
TTGDTKT Thuận An........................................................................................ 90
3.3.4. Tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện để phục vụ cho công tác giáo
dục hướng nghiệp học sinh khuyết tật tại Trung tâm Giáo dục Trẻ Khuyết tật
Thuận An, tỉnh Bình Dương. ............................................................................. 91
3.3.5. Thực hiện cơng tác đổi mới cách kiểm tra, đánh giá kết quả GDHN. ....... 93
3.3.6. Phối hợp các lực lượng GDHN trong việc QL GDHN HSKT tại
TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương ........................................................... 95

3.3.7. Tăng cường các hoạt động thi đua khen thưởng cho giáo viên tham gia
hoạt động GDHN tại Trung tâm Giáo dục Trẻ Khuyết tật Thuận An ................. 96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý GDHN
cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An ................................................................. 97

vii


3.4.1. Mục đích khảo nghiệm............................................................................. 97
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................. 97
3.4.3 Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm .................................................. 98
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............................. 98
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 106
1. Kết luận ..................................................................................................... 106
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 106
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................... 106
2.2. Đối với Sở Giáo dục và đào tạo ................................................................ 107
2.3. Đối với TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương ...................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 108
Tài liệu bằng Tiếng Việt .................................................................................. 108
Tài liệu tiếng Anh ............................................................................................ 112
Phụ lục 1 ......................................................................................................... 114
Phụ lục 2 ......................................................................................................... 120
Phụ lục 3 ......................................................................................................... 122
Phụ lục 4 ......................................................................................................... 124
Phụ lục 5. Phiếu khảo nghiệm.......................................................................... 126
Phụ lục 6. Kết quả phỏng vấn trực tiếp ............................................................ 127

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Quy trình hướng nghiệp........................................................................ 34
Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của mẫu khảo sát ........... 52
Bảng 2.2. Thông tin cá nhân mẫu khảo sát là CBQL và GV .............................. 53
Bảng 2.3. Mơ tả mã hóa đối tượng trả lời phỏng vấn .................................................57
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL và giáo viên về mức độ cần thiết của công tác
giáo dục hướng nghiệp ...................................................................................... 58
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ quan trọng của các mục tiêu GDHN cho TKT ..............60
Bảng 2.6. Các nội dung GDHN cho TKT được thực hiện tại TTGDTKT Thuận 61
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ sử dụng các hình thức và PP GDHN cho TKT .............63
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và giáo viên về việc lập kế hoạch giáo dục hướng
nghiệp cho trẻ khuyết tật tại............................................................................... 66
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ tổ chức thực hiện hoạt động .. 67
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về công tác chỉ đạo quản lý hoạt động.. 70
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện kiểm tra đánh giá . 73
Bảng 2.12. Nhận xét của CBQL và GV về những yếu tố tác động tới công tác .. 75
Bảng 3.1. Mổ tả mẫu khảo nghiệm .................................................................... 96
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp QL hoạt động
GDHN cho học sinh khuyết tật tại Trung tâm GDTKT Thuận An ..................... 96
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động GDHN
cho học sinh khuyết tật tại Trung tâm GDTKT Thuận An ................................. 99

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ các chức năng trong quá trình quản lý giáo dục..............................21
Sơ đồ 1.2. Tam giác hướng nghiệp (K.K Platonov) ...................................................24

Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ của nội dung giáo dục hướng nghiệp ...................................31
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ thực hiện quyết định........................................................................42
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ đánh giá việc thực hiện công tác GDHN ................................. 43
Sơ đồ 3.1. Quản lý CSVC trong cơng tác giáo dục hướng nghiệp .............................93

Hình II.1. Đối tượng chọn mẫu khảo sát ....................................................................53
Hình II.2. Giới tính .....................................................................................................54
Hình II.3. Độ tuổi .......................................................................................................54
Hình II.4. Học vấn......................................................................................................55
Hình II.5. Sự cần thiết của giáo dục hướng nghiệp tại trung tâm ...............................59

x


TÓM TẮT
Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khuyết tật tại tình Bình Dương nói
chung và Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Thuận An nói riêng trong những
năm gần đây đã và đang phát triển theo xu hướng phát triển chung của Việt Nam
và trên thế giới. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý
hoạt động giáo dục hướng cho học sinh khuyết tật tại Trung tâm Giáo dục trẻ
khuyết tật Thuận An , người nghiên cứu đã đề xuất 7 biện pháp nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khuyết tật. Kết
quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp được đề xuất có tính cần thiết và khả thi
cao.

HỌC VIÊN

Nguyễn Thị Thanh Tuyền

xi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hướng nghiệp được xem là công tác hỗ trợ một cá nhân trong việc chọn
lựa ngành nghề phù hợp với năng lực, sở thích, đồng thời cá nhân đó cũng được tư
vấn, hỗ trợ để chọn ngành nghề theo nhu cầu của xã hội. Kinh nghiệm trong và
ngoài nước cho thấy, sự chọn nghề một cách tự phát của thanh thiếu niên thường
không phù hợp với hướng phát triển sản xuất và ngành nghề trong xã hội. Vì vậy,
tác động giáo dục trong quá trình hướng nghiệp có ý nghĩa quan trọng với HS nói
chung và đặc biệt là với các em HSKT. Theo số liệu thống kê, Việt Nam hiện có
khoảng hơn 1,3 triệu trẻ khuyết tật. Việc hướng nghiệp cho HSKT là một trong
những hoạt động nhằm giúp những trẻ em đặc biệt này có thể hịa nhập cộng đồng,
bởi vì được làm việc, được tạo ra thành quả lao động thúc đẩy khả năng tự lập,
hướng tới phát triển hài hòa, và khả năng đóng góp cho xã hội của NKT.
Trong những năm qua, việc GDHN cho trẻ khuyết tật tại Việt Nam đã được
chính phủ ngày càng quan tâm, thể hiện qua các văn bản quy định và chính sách. Cụ
thể, Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 5/8/2012 đã phê duyệt đề án trợ giúp NKT
giai đoạn 2012 – 2020. Đề án đã nhấn mạnh cần hỗ trợ NKT trong GD cũng như
trong công tác hướng nghiệp và tạo việc làm. Trong đó cơng tác GDHN và tạo việc
làm phù hợp với khả năng sau hướng nghiệp là công tác quan trọng nhất. Ngày
20/6/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành theo Quyết định số 899/QĐ-TTg
“Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai
đoạn 2016 - 2020”. Trong đó “Hỗ trợ tạo việc làm cho người khuyết tật” là một nội
dung quan trọng trong Dự án Phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc
Chương trình này. Cũng theo Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm
2014, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao
đến năm 2020 và khoảng 30 trường chuyên biệt đủ điều kiện để đào tạo cho một số
nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển và các đối tượng là người dân tộc
thiểu số học nội trú và người khuyết tật.

Mặc dù công tác GDHN cho TKT được Đảng và Nhà nước quan tâm, thực
trạng cho thấy công tác định hướng, dạy nghề cho TKT hiện vẫn còn rất nhiều khó
1


khăn và tính hiệu quả chưa cao. Rất nhiều em khi tốt nghiệp xong các lớp dạy nghề,
lại không thể tìm được cơng việc ổn định. Có rất nhiều ngun nhân, như chưa có
sự ủng hộ về nguồn lực của các lực lượng xã hội nên các hoạt động hướng nghiệp
cho trẻ em khuyết tật, nhiều doanh nghiệp chưa thực sự tạo điều kiện cho tuyển
dụng lao động khuyết tật; do những rào cản về ngôn ngữ, giao tiếp khiến các em
khơng hịa nhập được với mơi trường làm việc; các em thiếu sự đào tạo bài bản,
không được cập nhật thông tin, không am hiểu về thị trường lao động; hoạt động
GDHN mang nặng tính lí thuyết, thiếu trải nghiệm dẫn đến tình trạng làm trái ngành
nghề được học cũng diễn ra phổ biến. Ngồi ra, chưa có nhiều đơn vị đứng ra trực
tiếp chịu trách nhiệm tổ chức quản lý các hoạt động dạy nghề cũng như làm cầu nối
cho các em đến với các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động.
Điều đó dẫn đến hoạt động GDHN cho TKT nhiều khi diễn ra khơng có kế hoạch
cụ thể và định hướng lâu dài.
Tại tỉnh Bình Dương, số lượng NKT là trên 23.500 người theo thống kê của
Sở LĐ-TB&XH Bình Dương – tháng 4/2012; trong đó có khoảng 340 học sinh
khiếm thính từ các cấp lớp: can thiệp sớm, mẫu giáo, tiền lớp 1, cấp 1 và cấp 2 đang
được nuôi dạy, đào tạo và GDHN tại TTGDTKT Thuận An. Các em HSKT tại
trung tâm được học theo 2 hình thức bán trú và nội trú. Đối với các em HSKT từ
lớp 6 đến lớp 9 sẽ học theo hình thức vừa học văn hóa kết hợp với GDHN. Thực tế
cơng tác GDHN cho học sinh khuyết tật tại trung tâm cũng gặp rất nhiều khó khăn
vì hiện nay xã hội vẫn chưa thống trong cách nhìn nhận khả năng của người khuyết
tật và còn ngần ngại trong giao tiếp với họ. Khuynh hướng chung của NKT khiếm
thính là sống, làm việc và sinh hoạt theo cộng đồng, vì mặc cảm nên các em cư xử
hành vi theo cách mà các em muốn, nên chính điều đó làm rào cản mục tiêu phấn
đấu và hòa nhập cộng đồng và ảnh hưởng đến năng lực làm việc của các em. Bên

cạnh đó, số ngành nghề đào tạo cho TKT khiếm thính cịn rất ít, chưa đủ để đáp ứng
nhu cầu lựa chọn phù hợp với khả năng học và việc làm của trẻ. Đồng thời việc
GDHN và quản lý GDHN chủ yếu dựa theo kinh nghiệm của giáo viên và cán bộ
quản lý; còn thiếu chương trình đào tạo nghề, hướng nghiệp bài bản và công tác
hướng nghiệp chưa đi sâu vào đặc điểm của đối tượng học nên hiệu quả đào tạo cho
2


TKT khiếm thính chưa cao. Do vậy, một bộ phận trẻ khuyết tật khiếm thính khi vào
làm tại các doanh nghiệp đôi khi phải đào tạo lại hoặc chuyển đổi doanh nghiệp
khác.
Trong giai đoạn tỉnh Bình Dương nói chung và thị xã Thuận An nói riêng
phấn đấu trở thành thành phố loại 2 cùng cả nước đẩy mạnh thực hiện cơng nghiệp
hóa nền kinh tế và xã hội, vấn đề giáo dục, đào tạo, dạy nghề cho NKT là khâu vơ
cùng quan trọng. Vì thế, cơng tác quản lý GDHN cho trẻ khuyết tật cần phải được
đổi mới và quan tâm đúng mức. Với mong muốn nghiên cứu thực trạng từ đó đề
xuất các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý GDHN cho trẻ khuyết tật nhằm góp
phần khơng những chỉ tạo điều kiện cho NKT hòa nhập với cộng đồng mà cịn giúp
Bình Dương giảm bớt gánh nặng an sinh xã hội, chung tay thực hiện các mục tiêu
phát triển kinh tế – văn hóa – xã hội của tỉnh nhà, người nghiên cứu đã lựa chọn đề
tài: “Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khuyết tật tại Trung
tâm Giáo dục trẻ khuyết tật Thuận An, tỉnh Bình Dương đáp ứng theo yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn QL hoạt động GDHN của HS tại
TTGDTKT Thuận An, đề tài đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng QL hoạt
động GDHN tại TTGDTKT Thuận An tỉnh Bình Dương, nhằm giúp HSKT hoà
nhập với cộng đồng, tự chủ trong cuộc sống và trở thành những người có ích đóng
góp cho xã hội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Hệ thống hóa lý luận về QL hoạt động GDHN cho HSKT;
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho học sinh
khuyết tật tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương;
3.3. Đề xuất vào khảo nghiệm một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng QL
hoạt động GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động GD cho học sinh khuyết tật.
3


- CBQL, GV, HSKT và phụ huynh có trẻ khuyết tật tại TTGDTKT Thuận
An, Bình Dương, CBQL các Cơng ty có tuyển dụng HS tại Trung tâm.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
QL hoạt động GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An Bình Dương.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Trong quá trình QL GDHN trẻ khuyết tật tại TTGDTKT Thuận An Bình
Dương, bước đầu Giám đốc/ Ban giám đốc có thể đã thực hiện tốt khâu lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo triển khai và kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai
GDHN cho TKT trong thực tiễn. Tuy nhiên, công tác QL GDHN cho TKT có thể
cịn gặp nhiều khó khăn vì đội ngũ CBQL và GV chưa được đào tạo bài bản về
hướng nghiệp cho TKT và Giám đốc/Ban giám đốc chưa xác định tốt nguồn lực
thực hiện hoạt động GDHN cho TKT sát với đặc thù tại Trung tâm.
Nếu đề tài đề xuất các biện pháp phù hợp với điều kiện thực tế và nguồn lực
của Trung tâm thì sẽ khả thi trong việc nâng cao hiệu quả QL chất lượng QL
GDHN cho TKT, giúp trẻ tự tin hòa nhập với cộng đồng một cách thành công.
6. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn thời gian: Chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu, khảo sát và đánh giá
công tác quản lý GDHN trong 4 năm học từ năm 2016 - đến năm 2020, vì đây là
những năm trung tâm đang chú trọng đến việc GDHN cho học sinh khuyết tật khối

6,7,8 và 9.
Giới hạn về nội dung: Trong nghiên cứu này chúng tôi chỉ tập trung nghiên
cứu và khảo sát quá trình QL hoạt động GDHN của Giám đốc/Ban giám đốc Trung
tâm thông qua các chức năng lập kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện và kiểm tra
đánh giá công tác QL hoạt động GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh
Bình Dương.
Giới hạn về khơng gian và đối tượng khảo sát, phỏng vấn: chúng tôi khảo sát
trên 60 CBQL và GV công tác tại TTGDTKT Thuận An; phỏng vấn CBQL, GV,
HSKT (khối 6, 7, 8, 9), phụ huynh có con đang học tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh
Bình Dương và CBQL của các Công ty tuyển dụng HSKT của Trung tâm.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4


7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Đề tài này sử dụng quan điểm hệ thống – cấu trúc nhằm nghiên cứu hiện
tượng một cách toàn diện, trên nhiều mặt và dựa vào việc phân tích đối tượng để
xác định mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để tìm quy luật phát
triển. Từ đó, người nghiên cứu tìm hiểu được mối liên hệ chặt chẽ giữa QL hoạt
động GD với QL GDHN cho HSKT và QL các hoạt động sư phạm khác ở nhà
trường. Thông qua việc nghiên cứu dựa trên quan điểm hệ thống – cấu trúc giúp
người nghiên cứu tìm hiểu chính xác thực trạng cơng tác QL hoạt động GDHN cho
HSKT tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm này giúp người nghiên cứu tìm hiểu sự hình thành và phát triển
của cơng tác QL hoạt động GDHN cho HSKT trên thế giới, tại Việt Nam và tại
TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương. Đồng thời, qua việc xác định phạm vi
không gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể, để điều tra thu thập số liệu
chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu đề tài, trình bày cơng trình nghiên cứu

theo một trình tự hợp lý.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Nghiên cứu này xuất phát từ thực tiễn QL hoạt động GDHN cho HSKT tại
TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương để tìm ra những tồn tại, khó khăn trong
cơng tác quản lý GDHN cho HSKT tại cơ sở giáo dục này. Người nghiên cứu cũng
tiếp cận thị trường lao động để tìm hiểu thực trạng tiếp nhận và hỗ trợ việc làm cho
TKT; nhu cầu của TKT về việc làm trong tương lai dựa trên những biến đổi của thị
trường lao động, qua đó có thể đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả QL
hoạt động GDHN phù hợp với thực tiễn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Người nghiên cứu phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa những nội dung tài liệu
có liên quan đến công tác QL GDHN cho trẻ khuyết tật để phục vụ cho việc xây
5


dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Trong q trình nghiên cứu, chúng tơi sẽ sử dụng và phối hợp các phương
pháp nghiên cứu sau:
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
* Mục đích: khảo sát thực trạng QL hoạt động GDHN cho HSKT tại
TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương và khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết
của hê thống các biện pháp được đề xuất.
* Đối tượng khảo sát: CBQL và GV tại TTTGDTKT Thuận An
* Nội dung: Khảo sát (a) nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của
việc GD và quản lý họat động GDHN cho trẻ khuyết tật; (b) thực trạng GDHN và
quản lý GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương; (c) các yếu
tố ảnh hưởng dến thực trạng quản lý GDHN cho trẻ khuyết tật; (d) khảo nghiệm
tính cần thiết và khả thi của hệ thống các biện pháp đề xuất.

* Công cụ: gồm 01 phiếu khảo sát dùng cho các đối tượng sau: (1) cán bộ
quản lý (Giám đốc, cán bộ quản lý phòng); (2) giáo viên dạy GDHN, tổ trưởng
chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
* Mục đích phỏng vấn: Đây là phương pháp nghiên cứu bổ trợ cho đề tài.
Phỏng vấn sâu CBQL, GV, HSKT, PHHS, CBQL các Công ty tuyển dụng HSKT
của Trung tâm nhằm thu thập thêm thông tin liên quan bổ sung vào kết quả nghiên
cứu thực trạng. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDHN cho
HSKT tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương.
* Đối tượng phỏng vấn: CBQL, giáo viên, PHHS có con đang học tại Trung
tâm, HSKT sau khi ra trường. Ngoài ra, người nghiên cứu phỏng vấn CBQL công ty
Minh Long 1, CBQL công ty Yazaki, CBQL công ty may 3/2. Đây là 03 công ty đối
tác của Trung tâm, sau khi học sinh khuyết tật học hết cấp 2 tại Trung tâm ra trường
thì các em có thể lựa chọn 1 trong 3 công ty trên để đến làm việc.
* Nội dung phỏng vấn: đánh giá về thực trạng công tác quản lý hoạt động
GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương. Đồng thời tìm hiểu
6


đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của một số biện pháp, ý kiến và đề xuất một
số biện pháp cụ thể cho công tác quản lý hoạt động GDHN cho HSKT tại
TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương.
* Công cụ: phiếu phỏng vấn (phụ lục 1,2,3)
* Thời gian: mỗi cuộc phỏng vấn diễn ra từ 20-30 phút
7.2.2.3. Phương pháp khảo nghiệm
* Mục đích: Đây là PP nghiên cứu bổ trợ của đề tài. Thông qua khảo nghiệm
nhằm khẳng định sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đã đề xuất
về công tác QL hoạt động GDHN cho HSKT tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình
Dương, để từ đó hồn thiện các biện pháp QL cho phù hợp với thực tiễn.
* Đối tượng khảo nghiệm: Luận văn này khảo nghiệm trên 10 CBQL và GV;

10 HS cấp 2 đang học tại trung tâm
* Nội dung và cách thức tiến hành: Người nghiên cứu xây dựng phiếu trưng
cầu ý kiến theo hai tiêu chí: tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
Thực hiện đánh giá các tiêu chí theo 3 mức độ từ cao đến thấp và được lượng hoá
bằng điểm số.
+ Tính cần thiết: Rất cần thiết (3 điểm); Cần thiết (2 điểm); Khơng cần thiết (1
điểm).
+ Tính khả thi: Rất khả thi (3 điểm); Khả thi (2 điểm); Không khả thi (1 điểm).
7.2.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Đây cũng là một phương pháp nghiên cứu bổ trợ của đề tài. Người nghiên
cứu dựa trên những kiến thức học hỏi từ các chuyên gia trong lĩnh vực GDHN, từ
các cơ sở GD TKT tại Việt Nam, và quá trình cơng tác của bản thân. Từ đó, có thể
tổng kết và khái quát thành những hiểu biết và kinh nghiệm để phục vụ việc nghiên
cứu đề tài được hiệu quả hơn. Những nội dung kinh nghiệm mà người nghiên cứu
tổng kết và học hỏi liên quan đến:
-

Các con đường thực hiện có hiệu quả cơng tác GDHN cho HSKT;

-

Các sáng kiến của CBQL, GV trong việc GDHN cho trẻ khuyết tật tại
TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương, cũng như các TTGDTKT tại Việt
Nam.
7


-

Tổng kết những nguyên nhân có thể dẫn đến thành cơng hoặc thất bại trong

hoạt động GDHN cho TKT.

7.2.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
* Mục đích: phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát và phỏng vấn một cách
khoa học, phụ vụ cho việc đánh giá thực trạng công tác QL hoạt động GDHN cho
HSKT tại tại TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương.
* Cách thức và cơng cụ tiến hành: Đối với các thông tin định lượng, kết quả
khảo sát được xử lý trên phần mềm SPSS, sử dụng các phương pháp thống kế như
tính tỷ lệ phần trăm, điểm trung bình. Đối với các dữ liệu định tính, người nghiên
cứu tổng hợp theo các chủ đề xác định liên quan đến nhận thức về tầm quan trọng
của GDHN cho trẻ KT, thực trạng giáo dục và quản lý GDHN cho trẻ khuyết tật;
những thuận lợi, khó khăn cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý.
8. Ý nghĩa của đề tài
8.1. Về lý luận
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về cơng tác QL GDHN cho HSKT trên thế
giới và tại Việt Nam, người nghiên cứu xây dựng được khung lý thuyết phục vụ
nghiên cứu công tác QL GDHN cho học sinh khuyết tật tại TTGDTKT Thuận An,
tỉnh Bình Dương. Cơ sở lý thuyết này góp phần làm khung tham chiếu cho các đề
tài nghiên cứu trong tương lai liên quan đến GDHN cho TKT tại Bình Dương.
8.2. Về thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài này có thể xem là một tư liệu giúp cán bộ quản
lý của TTGDTKT Thuận An, tỉnh Bình Dương nắm bắt một cách hệ thống thực
trạng công tác quản lý GDHN tại Trung tâm. Từ đó, giúp nhà quản lý biết rõ hơn
các tiến trình thực hiện phối hợp các chức năng quản lý các hoạt động GDHN cho
HSKT một cách hiệu quả.
- Kết quả nghiên cứu cũng giúp GV biết cách ứng dụng các biện pháp GDHN
cho học sinh khuyết tật phù hợp để chuẩn bị cho các em đầy đủ năng lực tham gia
vào thực tiễn nghề nghiệp đáp ứng yêu của nhà tuyển dụng.
- Nghiên cứu này phần nào giúp PHHS và cộng đồng nhận thức được tầm
quan trọng của GDHN cho HSKT, từ đó họ có thể phối hợp tốt với Trung tâm và

8


các cơng ty để hỗ trợ tích cực hơn cho học sinh khuyết tật tham gia GDHN nhằm
giúp trẻ có thể tự lập cho bản thân, và hòa nhập cộng đồng. Việc quản lý GDHN
hiệu quả sẽ giúp cho TKT phát triển tối đa tiềm năng và khả năng của mình, biết lựa
chọn cơng việc phù hợp với đặc điểm bản thân và sự đam mê từ đó giúp các em tự
lập và tự ni sống bản thân và góp phần đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
luận văn gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDHN cho Trẻ Khuyết tật.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động GDHN tại Trung tâm Giáo
dục Trẻ Khuyết tật Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động GDHN tại Trung tâm Giáo dục Trẻ
Khuyết tật Thuận An, tỉnh Bình Dương.

9


Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề GDHN và quản lý GDHN cho TKT trên thế giới nói chung và tại Việt
Nam nói riêng đã được quan tâm nghiên cứu bởi nhiều nhà khoa học.
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Nguồn gốc của hướng nghiệp hiện đại bắt đầu vào năm 1908 tại Mỹ khi nhà
cải cách xã hội Frank Parsons đưa ra ý tưởng giúp giới trẻ lựa chọn nghề và nhận

được sự đồng tình ủng hộ của nhiều người. Năm 1909, Parsons xuất bản cuốn sách
“Lựa chọn nghề nghiệp - Choosing vocation.” Cuốn sách đã nêu các mơ hình hiện
đại cho hướng nghiệp và trình bày cơ sở tâm lý học của việc hướng nghiệp và chọn
nghề, các tiêu chí về sự phù hợp nghề của mỗi cá nhân để từ đó có sự lựa chọn phù
hợp. Theo Frank Parson, hoạt động hướng nghiệp phải dựa vào năng lực, năng
khiếu và sở thích của cá nhân. Khi một nghề được lựa chọn không phù hợp với
năng khiếu, năng lực của cá nhân là một nghề khơng có hiệu quả vì cá nhân khơng
có động lực, khơng có sự thích thú khi làm việc. Trong khi một nghề nghiệp phù
hợp với năng lực và sở trường thì thường khuyến khích cá nhân thực hiện tốt yêu
cầu công việc, làm tăng giá trị kinh tế, làm ra các sản phẩm có chất lượng, các dịch
vụ có hiệu quả và thu nhập cao [24, tr.51].
Sau đó, lần lượt các học thuyết khoa học về hướng nghiệp đã được ra đời vào
những năm 1950 và 1960, giúp đẩy mạnh quá trình GDHN cũng như củng cố cho
hiệu quả của cơng tác GDHN trong trường học cũng như ngồi xã hội. Các học
thuyết hướng nghiệp tiêu biểu gồm: học thuyết đặc tính cá nhân – đặc điểm nghề
của John Holland (1959); lý thuyết mơ hình phát triển nghề nghiệp “A Career
Development Theory” của Bordin, Nachmann, và Segal (1963); lý thuyết điều chỉnh
công việc “Work Adjustment Theory” của Lofquist và Dawis (1969); lý thuyết lý
thuyết học tập xã hội “A Social Learning Theory” trong việc ra quyết định nghề
nghiệp John Krumboltz (1979); lý thuyết phát triển khát vọng nghề nghiệp “Theory
10


of Occupational Aspirations” của Gottfredson (1981); lý thuyết về phát triển NN
dựa trên lý thuyết nhận thức và mơ hình xử lý thơng tin để giải thích các q trình
liên quan của Peterson, Sampson, Reardon (1991).
Trong các lý thuyết kể trên, phải nhấn mạnh điển hình là lý thuyết của John
Holland. Năm 1959, John Holland đưa ra đặc điểm định hướng tồn diện giải thích
về việc lựa chọn nghề. Ơng nhấn mạnh việc "tìm kiếm" các khía cạnh phù hợp giữa
con người và mơi trường: "Khi con người có nhiều thơng tin về mơi trường NN sẽ

có những lựa chọn cơng việc thích hợp hơn người có ít thơng tin". Năm 1973, ông
xuất bản một phiên bản đầy đủ hơn về lý thuyết này. Lý thuyết John Holland là lý
thuyết duy nhất sử dụng một hệ thống đánh giá toàn diện và tích hợp dựa trên
nghiên cứu thực nghiệm, thơng qua việc kiểm tra và phân tích chặt chẽ. Do vậy, lý
thuyết của Holland đã cung cấp động lực cho hàng trăm cơng trình nghiên cứu và là
mơ hình có ảnh hưởng nhất trong việc lựa chọn nghề của người lao động trong thời
đại hiện nay [36].
Vào giữa thế kỉ XIX, ở Pháp xuất hiện cuốn sách “Hướng nghiệp chọn
nghề”. Nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề do sự phát
triển công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã nhận thấy tính đa dạng, phức tạp của hệ
thống nghề nghiệp, tính chun mơn hố vượt lên hẳn so với giai đoạn sản xuất
cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp, qua đó khẳng định tính cấp thiết phải giúp đỡ
thanh thiếu niên học sinh đi vào “Thế giới nghề nghiệp” nhằm sử dụng hiệu quả lao
động trẻ tuổi [56].
Ở Nhật Bản, cơng trình “Cải cách giáo dục Nhật Bản hướng tới thế kỉ 21”
của Magumi Nishino (Viện nghiên cứu giáo dục Nhật Bản) đã nghiên cứu khá sâu
sắc vấn đề bồi dưỡng tri thức và kĩ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết cho
học sinh phổ thông. Theo tác giả, học sinh trung học phải được: Bồi dưỡng tri thức
và kĩ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết trong xã hội, có thái độ tơn trọng
đối với lao động và có khả năng lựa chọn nghề tương lai phù hợp với mỗi cá nhân.
Từ lâu, GD Nhật Bản đã chú ý đến vấn đề hồn thiện nội dung, hình thức dạy học kĩ
thuật nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kĩ năng lao động nghề nghiệp và phát triển
tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thông [12].
11


Tại Úc, nhiều nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu về GDHN như Allan
Waller với cơng trình khoa học “Một số vấn đề quản lý giáo dục ở Australia”. Ông
đã chỉ ra: “Nhà trường hiện nay không chỉ là nơi dạy lý thuyết, mà phải cung cấp
cho HS một khả năng chuyển đổi thật nhanh và có sự bình đẳng giữa các HS, làm

cho HS vừa có kỹ năng lao động, vừa có tri thức” [70, tr.17].
Tại các nước trong khu vực ASEAN trong những năm qua đã và đang tăng
cường GDHN cho HSPT như:
- Philippin: Một trong những mục tiêu GDPT là đào tạo nguồn nhân lực với
trình độ tay nghề cần thiết để có thể lựa chọn nghề. Chính vì thế mà ở cấp II đã thực
hiện giáo dục nghề nghiệp, và chuẩn của học sinh là phải đạt được những kiến thức,
kĩ năng, thông tin nghề nghiệp và tinh thần làm việc tối thiểu cần thiết để có thể
chọn nghề. Đến cấp III tập trung vào một số lĩnh vực cụ thể như hướng nghiệp và
dạy nghề.
- Thái Lan: Ngay từ cấp Tiểu học đã trang bị cho học sinh những kiến thức cơ
bản, kĩ năng tối thiểu của một số công việc nội trợ, nông nghiệp và nghề thủ công.
Đến cấp II đẩy mạnh công tác GDHN gắn với một nghề trên cơ sở phù hợp với độ
tuổi, sở thích, nhu cầu của mỗi học sinh, đây là bước tiền đề cho học sinh vào cấp
III. Vì họ cho rằng giáo dục nghề nghiệp gắn liền với hướng nghiệp nhằm cung cấp
cho học sinh những kĩ năng nghề nghiệp, tất cả các trường phải dạy nghề theo quy
định của Bộ, học sinh đạt chuẩn sẽ được cấp chứng chỉ nghề.
Jacques Delors, chủ tịch Uỷ ban quốc tế độc lập về giáo dục của UNESCO khi
phân tích những trụ cột của nền tảng giáo dục đã viết rằng: “Học tri thức, học làm
việc, học cách chung sống và học cách tồn tại ". Theo tác giả vấn đề GDHN và học
nghề của học sinh phổ thông là một căn bản không thể thiếu được trong giáo dục.
Tác giả đã nhấn mạnh việc học sinh có cơ hội phát triển năng lực của mình bằng
cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song với việc học tập tri thức [5].
Liên quan đến giáo dục hướng nghiệp cho TKT, các tác giả Connop D, J
McCaip, G. White đã đưa ra những khó khăn của TKT trong sinh hoạt, đời sống và
đặt ra các yêu cầu đối với cơng tác chăm sóc, giáo dục và hướng nghiệp cho TKT.
Nghiên cứu đã khẳng định rằng chăm sóc giáo dục phải am hiểu về những nguyên
12



×