ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN KHÁNH VĨNH
Số: 90
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
/BC-UBND
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Vĩnh, ngày28
tháng 02 năm 2022
BÁO CÁO
Kết quả triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm
mùa Lễ hội Xn 2022
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hịa
Thực hiện Kế hoạch số 6447/KH-BCĐLNVSATTP ngày 21/12/2021 của
Ban Chỉ đạo Liên ngành VSATTP tỉnh Khánh Hịa và Cơng văn số 2293/SCTQLCNMT ngày 30/12/2021 của Sở Cơng thương tỉnh Khánh Hịa về việc triển
khai cơng tác bảo đảm an tồn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần và
mùa Lễ hội Xuân 2022, UBND huyện Khánh Vĩnh báo cáo kết quả triển khai thực
hiện như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm huyện ban hành Kế
hoạch số 112/KH-BCĐ ngày 26/12/2021 chỉ đạo các đơn vị, địa phương tổ chức
tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về ATTP đến các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý; thành lập
các Đoàn kiểm tra liên ngành từ cấp huyện (Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày
06/01/2022) đến cấp xã, tập trung vào các nhóm sản phẩm tiêu thụ nhiều sau Tết
Nguyên đán và trong mùa Lễ hội Xuân như bánh, kẹo, bia, rượu, nước giải khát,
thịt...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ TRIỂN KHAI
1. Các hoạt động truyền thông được triển khai.
Stt
Hoạt động
Số lượng/buổi
Số người tham
dự/ phạm vi bao
phủ
1
Nói chuyện
0
0
2
Tập huấn
0
0
3
Phát thanh: huyện
01
Toàn huyện
Phát thanh 01 lượt/ngày
tại 14 xã, thị trấn
Toàn huyện
0
0
20 cái
Toàn huyện
0
0
Phát thanh: xã/phường
4
Bản tin: xã/phường
5
Sản phẩm truyền thơng:
- Băng rơn, khẩu hiệu
- Tranh áp - phích
2
6
- Tờ gấp - Băng, đĩa hình
0
0
Hoạt động khác: hội thi,
hội thao tuyên truyền
ATTP ...
0
0
2. Hoạt động kiểm tra.
2.1. Việc tổ chức các đoàn kiểm tra:
Tổng số đoàn kiểm tra: Trong đó:
a) Số đồn kiểm tra tuyến huyện: 01
b) Số đoàn kiểm tra tuyến xã: 14
2.2. Kết quả kiểm tra:
Bảng 1: Kết quả kiểm tra
Stt
Loại hình cơ sở thực
phẩm
Tổng
số cơ
sở
Số CS
được kiểm
tra
Số cơ sở
đạt
Tỷ lệ %
đạt
1
Sản xuất, chế biến
35
10
10
100%
2
Kinh doanh thực phẩm
160
70
69
98%
3
Dịch vụ ăn uống
56
20
19
95%
4
Thức ăn đường phố
90
34
34
100%
Tổng số (1+ 2 + 3+4)
341
134
132
98%
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
Stt
1
2
3
a
SX thực
phẩm
(gồm vừa
SX vừa
KD)
KD thực
phẩm
KD dịch
vụ ăn uống
KD thức
ăn đường
phố
Cộng
Tổng số cơ sở
35
160
56
90
341
Cơ sở được kiểm
tra
10
70
20
34
134
10 (100%)
69 (98%)
19 (95%)
34 (100%)
132 (98%)
Vi phạm (số cơ
sở/%)
0
01 (2%)
01 (5%)
0
02 (2%)
Xử lý vi phạm
0
0
0
0
Phạt tiền:
0
0
0
0
- Số cơ sở:
0
0
0
0
Nội dung
Đạt (số cơ sở/%)
3
SX thực
phẩm
(gồm vừa
SX vừa
KD)
KD thực
phẩm
KD dịch
vụ ăn uống
KD thức
ăn đường
phố
- Tiền phạt:
0
0
0
0
Xử phạt bổ sung:
0
0
0
0
- Tước quyền sử
dụng GCN
0
0
0
0
+ Tước GCN cơ sở
đủ điều kiện ATTP
0
0
0
0
+ Tước giấy tiếp
nhận đăng ký công
bố sản phẩm
0
0
0
0
+ Tước giấy xác
nhận nội dung
Quảng cáo
0
0
0
0
- Đình chỉ hoạt
động;
0
0
0
0
- Tịch thu tang
vật...
0
0
0
0
Khắc phục hậu quả
(loại, trọng lượng):
0
0
0
0
- Buộc thu hồi
0
0
0
0
- Buộc tiêu hủy
0
0
0
0
Nội dung
Stt
b
c
Khác
rõ):........
4
Cộng
(ghi Các đoàn kiểm tra nhắc nhở, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh
thực phẩm nhỏ lẻ và kinh doanh thức ăn đường phố tuân thủ các
quy định về bảo đảm ATTP
Xử lý khác
0
0
0
0
Thu hồi GCN cơ
sở đủ điều kiện
ATTP
0
0
0
0
Chuyển cơ quan
điều tra
0
0
0
0
Bảng 3: Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT
Loại xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm mẫu
Tổng số mẫu
Số mẫu
Tỷ lệ %
4
xét nghiệm
khơng đạt
khơng đạt
Xét nghiệm tại labo
-
-
-
Hóa lý
-
-
-
Vi sinh
-
-
-
Tổng số xét nghiệm tại
Labo
-
-
-
II
XN nhanh thực phẩm
-
-
-
III
XN nhanh dụng cụ
(chén, tô, muỗng...)
-
-
-
I
Cộng
III. TÌNH HÌNH NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM TRONG DỊP TẾT
NGUYÊN ĐÁN NHÂM DẦN VÀ MÙA LỄ HỘI XUÂN 2022 (từ ngày
25/01/2022 đến ngày 05/3/2022)
Stt
Chỉ số
Năm 2022
Số cùng kỳ
năm 2021
So sánh
1
Số vụ (vụ)
0
0
Duy trì
2
Số mắc (ca)
0
0
Duy trì
3
Số chết (người)
0
0
Duy trì
4
Số đi viện (ca)
0
0
Duy trì
5
Nguyên nhân (cụ thể)
0
0
Duy trì
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm.
Công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về an toàn thực phẩm được thực hiện thông qua loa phát thanh, lồng ghép vào
các đợt kiểm tra của địa phương... góp phần nâng cao nhận thức, hiểu biết cho các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Việc kiểm tra được thực hiện đồng bộ tại cấp huyện và cấp xã; kịp thời phát
hiện, nhắc nhở, cảnh cáo, xử lý các trường hợp vi pháp pháp luật về ATTP;
Tính đến nay trên địa bàn huyện chưa có vụ ngộ độc về ATTP thuộc phân
cấp quản lý.
2. Hạn chế, tồn tại.
Hầu hết các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn là hộ gia
đình, quy mơ nhỏ lẻ, hiểu biết và thực hành về ATTP cịn hạn chế nên chất lượng
cơng tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về an toàn thực phẩm chưa
đạt hiệu quả cao.
5
Một số cơ sở kinh doanh tạp hóa nhỏ lẻ cịn kinh doanh một số mặt hàng
bánh kẹo chưa có nhãn phụ đúng quy định, không chú ý đến thời hạn sử dụng của
sản phẩm.
Nhân sự tham mưu quản lý nhà nước về ATTP tại các địa phương còn kiêm
nhiệm, một số chưa được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng khi tham gia các đoàn
kiểm tra nên chưa phát huy tốt vai trò giám sát, phát hiện và xử lý vi phạm.
Chưa có quy định cụ thể về kinh phí phục vụ cho cơng tác kiểm tra, lấy mẫu
xét nghiệm về ATTP của các địa phương nên khi kiểm tra chưa có dụng cụ cần
thiết để kiểm tra chất lượng sản phẩm của các cơ sở, hầu hết chỉ kiểm tra bằng mắt
thường nên chưa phát hiện được các thực phẩm kém chất lượng.
3. Kiến nghị.
Kiến nghị các Sở, ngành có kế hoạch tập huấn về kỹ năng, nghiệp vụ để bồi
dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về công tác quản lý ATTP cho đội
ngũ cán bộ, cơng chức tại địa phương.
Bố trí kinh phí cụ thể cho các địa phương về công tác quản lý ATTP để phục
vụ cho công tác kiểm tra, lấy mẫu xét nghiệm khi tổ chức các đoàn kiểm tra.
Trên đây là Báo cáo Kết quả triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thực
phẩm mùa Lễ hội Xuân 2022./.
Nơi nhận:
- Như trên (VBĐT);
- Các Sở: Công thương, Y tế,
Nông nghiệp và PTNT (VBĐT);
- TT HU, HĐND huyện (VBĐT);
- Chủ tịch, PCT UBND huyện (VBĐT);
- VP.UBND huyện: đ/c Tùng, Đức (VBĐT);
- Lưu: VT, KTHT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN