Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Giáo trình sửa chữa máy tính xách tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 155 trang )

LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Sửa chữa máy tính xách tay” được biên soạn dựa theo Chương trình
khung Sửa chữa, lắp ráp máy tính đã được Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội ban hành kết hợp với chương trình đào tạo chất lượng cao APC đã
được nhà trường đưa vào giảng dạy từ khóa 59.
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và
chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp
ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh
vực Cơng nghệ thơng tin nói chung và ngành sửa chữa máy tính ở Việt Nam nói riêng
đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề Sửa chữa, lắp ráp máy tính đã được xây dựng
trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo
điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn
giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 29: Sửa chữa máy tính xách tay là mơ đun đào tạo nghề được biên soạn
theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên
soạn đã tham khảo nhiều tài liệu Sửa chữa máy tính trong và ngồi nước, kết hợp với
kinh nghiệm trong thực tế.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Người biên soạn:
Hoàng Tùng

1


MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................2
GIỚI THIỆU NĂNG LỰC VÀ MÔ TẢ BÀI THI: NĂNG LỰC SỐ 20 1


Bài 1: Tìm hiểu về máy tính xách tay...............................................................1
1. Tổng quan.....................................................................................................1
2. Cấu tạo chức năng các bộ phận máy laptop.............................................2
3. Sơ đồ khối của laptop IBM (T40,T41,T42).............................................11
4. Linh kiện trên máy Laptop......................................................................23
Bài 2: Sơ lược về kiểm tra trước khi sửa chữa máy laptop...........................45
1. Qui trình chẩn đốn và giải quyết sự cố máy máy tính.........................45
2. Đánh giá đúng hiệu năng làm việc của máy............................................47
3. Xử lý máy bị nhiễm virus..........................................................................47
Bài 3: BIOS........................................................................................................53
1. Thiết lập các thơng số cho bios.................................................................53
2. Các tính năng của Bios..............................................................................54
3. Nâng cấp bios.............................................................................................55
Bài 4: Bộ xử lý trung tâm và các chipset.........................................................58
1. Giới thiệu các loại CPU.............................................................................58
2. Giải quyết hỏng hóc CPU..........................................................................61
3. Giới thiệu các loai chipset.........................................................................61
4. Giải quyết hỏng hóc chipset......................................................................62
Bài 5: Bo mạch và vấn đề giải quyết các sự cố...............................................63
1. Tìm hiểu các tài nguyên hệ thống............................................................63
2. Sửa mạch nguồn........................................................................................64
Câu hỏi & giải đáp:.......................................................................................74
3. Giải quyết các lỗi thường gặp.................................................................140
Bài 6: Bộ nhớ trong.........................................................................................142
Bài 7: Sửa chữa màn hình..............................................................................143
1. Màn hình bị sọc đứng, sọc ngang...........................................................143
2. Màn hình bị ố hoặc bị đốm mờ...............................................................143
3. Màn hình bị mất màu..............................................................................143
4. Màn hình bị mờ.......................................................................................143
Bài 8: Sửa chữa các thiết bị khác...................................................................145

1. Sửa chữa Battery.....................................................................................145
2. Quy trình cơ bản về sửa chữa và thay các cells mới cho PIN:..................145

2


Năng lực số
: 20
Tên năng lực : SỬA CHỮA MÁY TÍNH XÁCH TAY
Thời lượng
: 60 giờ
CHỨC NĂNG VÀ VỊ TRÍ CỦA NĂNG LỰC
Đây là năng đặc thù nghề kỹ thuật Sửa chữa, lắp ráp máy tính, nhằm phát triển các
kiến thức và kỹ năng cơ bản về về sửa chữa máy tính.
Các cơng việc tiến hành: Phân tích cấu tạo, hoạt động, sửa chữa máy tính xách tay.
Sinh viên được đào tạo tháo, lắp, kiểm tra sửa chữa và sử dụng các máy tính xách tay
trong xưởng thực hành của thợ sửa chữa máy tính.
Năng lực này bố trí giảng dạy sau năng lực sau tất cả các năng lực sửa chữa máy tính
chun ngành
TIẾN TRÌNH ĐẶC THÙ THỰC HIỆN NĂNG LỰC
Đề nghị phân chia thời gian học như sau:
1. Tìm hiểu về máy tính xách tay
10%
2. Chẩn đốn
10%
3. Xác định hư hỏng
30%
3. Sửa chữa/ thay thế
30%
4. Kiểm tra hoàn thiện

10%
Thời lượng giảng dạy năng lực này bao gồm cả thời gian đánh giá quá trình học tập.
10% thời lượng dành cho đánh giá thường xuyên trong suốt quá trình giảng dạy năng
lực
Kiến thức liên
quan đến năng lực

Điểm mốc

Hoạt động dạy và học

Thành tố 1 : Tìm hiểu về máy tính xách tay
Mô tả kết cấu, - Tài liệu kỹ thuật
GV:
chức năng các bộ - Máy tính xách tay - Giới thiệu chung về các loại laptop;
phận/thiết bị, linh các loại
chức năng, nhiệm vụ của từng bộ
kiện
- Chức năng, nhiệm phận/thiết bị.
vụ, nguyên lý hoạt - Hướng dẫn:
Nhận biết đặc động của từng bộ + Sử dụng tài liệu kỹ thuật
điểm
các
bộ phận/thiết bị:
+ Nhận biết đặc điểm các bộ
phận/thiết bị, linh
+ Màn hình
phận/thiết bị của máy tính xách tay
kiện và các mạch
+ Mainboard

+ Nhận biết các sơ đồ mạch và linh
thực tế của máy tính
+ HDD
kiện (mainboard, màn hình,…) trong
xách tay.
thực tế
+ RAM
HSSV:
+ Card wireless
- Thực hiện theo nhóm trình bày chức
+ Bộ nguồn
năng, nhiệm vụ, nguyên lý hoạt động
+ Bàn phím, toothpad
của từng bộ phận/thiết bị
+ Pin, …
- Từng nhóm nhận dạng được chính
- Sơ đồ mạch của màn xác từng bộ phận/thiết bị của máy tính
hình, mainboard, …

3


xách tay, các nhóm khác quan sát, nhận
xét
- Nhận biết các sơ đồ mạch và linh
kiện trên thiết bị (mainboard, màn hình,
…)
Thành tố 2 : Chẩn đốn
- Phân tích hiện - Tài liệu kỹ thuật
tượng, nguyên nhân - Các hư hỏng

hư hỏng
thường gặp với các bộ
phận/thiết bị của máy
- Chẩn đoán hư tính xách tay
hỏng
- Dự đốn hư hỏng
qua:
+ Lời nói, mơ tả của
người sử dụng: Máy
tính khơng lên, máy
hoạt động nhưng
khơng lên màn hình
+ Hiện tượng quan
sát được: Máy tính
lên màn hình nhưng
khơng nhập ký tự
được, khơng làm việc
được.
+ Kiểm tra sơ bộ
nhanh (Bật máy tính,
quan sát, thay bằng bộ
phận/thiết bị khác)

GV:
- Giới thiệu các hư hỏng thường gặp
của máy tính và ngun nhân gây ra các
hư hỏng đó
- Tạo lỗi cho các hư hỏng thông
thường cho bộ phận/thiết bị để thấy
được các hiện tượng đi kèm

- Hướng dẫn:
+ Chẩn đoán các hư hỏng bằng quan
sát, nghe âm thanh của loa chip
+ Chẩn đoán hư hỏng bằng sử dụng
phần mềm, thiết bị đo, …
- Thực hiện kết nối, bật máy tính để
kiểm tra nhanh
HSSV:
- Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra hư
hỏng, xác định các hư hỏng và hiện
tượng đi kèm
- Quan sát hiện tượng trước và sau khi
kiểm tra
- Chẩn đoán được hư hỏng cho các bộ
phận/ thiết bị của máy tính

Thành tố 3: Xác định hư hỏng
- Tiến hành tháo
- Tài liệu kỹ thuật.
- Laptop các loại
- Dụng cụ chuyên
dùng phù hợp cho
việc tháo vỏ, các giá
đỡ: Tuốc nơ vít,
kìm,...
- Nhận dạng được chi
tiết các bộ phận/thiết
- Kiểm tra xác định bị:
+ HDD
hư hỏng

+ Wireless
+ RAM
+ Monitor,…

GV :
- Hướng dẫn tháo bàn phím, vỏ máy,
RAM, HDD, mainboard, màn hình và
các giá đỡ
- Chỉ rõ vị trí các chi tiết và các đặc
điểm nhận biết đặc thù.
- Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị sử
dụng khi kiểm tra (phần mềm, đồng hồ,
mỏ hàn, máy hàn chipset,…).
- Hướng dẫn:
+ Sử dụng các thiết bị/phần mềm để
kiểm tra hoạt động của CPU, HDD,
Keyboard, màn hình, mainboard,…
+ Cách đo trực tiếp trên mạch/chi tiết.

4


- Dụng cụ đo, kiểm
tra:
Card
test
mainboard, Đồng hồ
vạn năng,...
- Phần mềm kiểm tra
hoạt động của HDD,

Keyboard, CPU, …
- Mẫu phiếu ghi :
+ Kết quả quan sát.
+ Kết quả đo
- Bảo hộ lao động phù
hợp
- Đảm bảo an toàn

Thành tố 3: Sửa chữa/ thay thế
- Thay thế linh kiện - Tài liệu kỹ thuật
hỏng
- Bộ thiết bị, dụng
cụ sửa chữa
- Các bộ phận/thiết
bị của máy tính xách
tay (Main, CPU,
RAM,
Monitor,
Keyboard, pin, …)
- Các linh kiện: tụ,
điện
trở,
diode,
Mosfet, IC, …
- Bảo hộ lao động
phù hợp.
- Chú ý an toàn.
- Thay thế mạch
hỏng/ bộ phận hỏng


5

- Chia nhóm HSSV và tạo lỗi hư hỏng
cho từng nhóm, yêu cầu HSSV kiểm tra
xác định lỗi hư hỏng
HSSV :
- Tháo được các bộ phận của laptop
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Sử dụng phần mềm để kiểm tra hoạt
động của CPU, HDD, Keyboard, màn
hình, …
- Sử dụng được card test main để kiểm
tra hoạt động của mainboard.
- Từng cá nhân (nhóm) thực hiện đo,
kiểm tra xác định hư hỏng và ghi lại kết
quả.
- Thực hiện so sánh kết quả với tài liệu
kỹ thuật và rút ra kết luận.
GV:
- Nhận xét, đánh giá bằng kết quả
kiểm tra lại thực tế tại các nhóm
- Nêu những chú ý cần thiết
GV:
- Hướng dẫn: Xác định linh kiện hoặc
bộ phận/thiết bị cần thay thế hoặc sửa
chữa (số lượng, chủng loại, thông số kỹ
thuật…)
- Làm mẫu việc thay thế linh kiện/chi
tiết (IC, điện trở, tụ điện, …); vệ sinh
lại mạch.

- Chỉ rõ nhưng chú ý khi thực hiện
thay thế, khi tiến hành tháo, lắp thay thế
linh kiện (nhiệt độ, chạm chập, …)
- Giới thiệu bảng quy trình và hướng
dẫn sử dụng bảng (nếu có)
- Chia nhóm HSSV và phân công thực
hiện thay thế các bộ phận/thiết bị hoặc
linh kiện của laptop
HSSV:
- Xác định được chính xác linh kiện
hoặc bộ phận/thiết bị cần phải thay thế
hoặc sửa chữa
- Lựa chọn các bộ phận/thiết bị hoặc
linh kiện thay thế và nêu rõ cơ sở của
việc lựa chọn đó


- Mỗi học sinh trong nhóm thực hành
thay thế ít nhất 2 bộ phận/thiết bị hoặc
linh kiện khác nhau.
- Kiểm tra chéo kết quả của thành viên
khác trong nhóm
- Lắp sơ bộ các bộ phận, đặt máy tính
ở vị trí an toàn, cấp nguồn, khởi động,
quan sát kết quả
- Các nhóm trình bày kết quả
- Thực hiện các kiểm tra, sửa chữa lại
khi có sự cố
GV:
- Nhận xét, đánh giá bằng kết quả kiểm

tra lại thực tế
- Nêu những chú ý cần thiết

- Chạy thử

Thành tố 4: Kiểm tra, hoàn thiện
- Lắp ráp

- Vận hành

6

- Tài liệu kỹ thuật
- Dụng cụ chuyên
dùng phù hợp với
việc lắp ráp laptop
- Các bộ phận/thiết bị,
mạch đã được thay
thế/sửa chữa
- Chú ý an toàn

GV:
- Hướng dẫn:
+ Vệ sinh lại các bộ phận/thiết bị
+ Lắp ráp lại máy tính (thực hiện ngược
lại q trình tháo)
+ Khởi động máy tính và theo dõi kết
quả
HSSV:
- Vệ sinh và lắp ráp các bộ phận trở lại

nguyên trạng ban đầu
- Lắp ráp lại hồn thiện máy tính
- Cấp nguồn, khởi động laptop và theo
dõi kết quả
GV:
- Nhận xét, đánh giá kết quả của các
nhóm HSSV


GIỚI THIỆU NĂNG LỰC VÀ MÔ TẢ BÀI THI: NĂNG LỰC SỐ 20
Năng lực 20 : SỬA CHỮA MÁY TÍNH XÁCH TAY

Thời lượng : 60 giờ

Giới thiệu năng lực
Đây là năng đặc thù nghề kỹ thuật Sửa chữa, lắp ráp máy tính, nhằm phát triển các kiến thức và kỹ năng cơ bản về về sửa chữa máy tính.
Các cơng việc tiến hành: Phân tích cấu tạo, hoạt động, sửa chữa máy tính xách tay. Sinh viên được đào tạo tháo, lắp, kiểm tra sửa chữa và sử
dụng các máy tính xách tay trong xưởng thực hành của thợ sửa chữa máy tính.
Năng lực này bố trí giảng dạy sau năng lực sau tất cả các năng lực sửa chữa máy tính chuyên ngành
Mô tả bài thi:
Chiến lược đánh giá năng lực dựa trên hai bài thi: Một bài thi kiến thức thực hành và một bài thi thực hành trên sản phẩm thực tế.
Bài thi kiến thức thực hành: Đánh giá phần kiến thức (25 điểm), hình thức thi trắc nghiệm, bao gồm các nội dung:
- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận máy tính xách tay

(05 câu)

- Nguyên lý hoạt động của các bộ phận (ví dụ: HDD, Màn hình, Card Wireless, ..)

(10 câu)


- Các bộ phận của máy tính xách tay

(05 câu)

- Các hư hỏng thường gặp, nguyên nhân gây ra hư hỏng

(10 câu)

Thời gian thực hiện bài thi Kiến thức thực hành là 30 phút; bài thi được đánh giá đạt khi người học thực hiện đúng được 25/30 câu và được
tiếp tục làm bài thi thực hành
Bài thi thực hành: Sinh viên phải thực hiện chẩn đoán, xác định chính xác được các bộ phận hư hỏng và sửa chữa/ thay thế được các hư
hỏng đó. Bài thi gồm có 2 lỗi hư hỏng cho thiết bị /linh kiện của máy tính (trong đó có ít nhất 1 lỗi về màn hình hoặc Mainboard). Thí sinh
phải xác định được chính xác được 2 lỗi và thực hiện sửa chữa/ thay thế thế bộ phận/ thiết bị, linh kiện hỏng đó. Nội dung bài thực hành này
gồm:
- Phần 1: Chẩn đoán hư hỏng.

05 điểm

- Phần 2: Xác định hư hỏng của bộ phận /thiết bị.

25 điểm

- Phần 3: Sửa chữa/ thay thế bộ phận /thiết bị hư hỏng.

40 điểm

- Phần 4: Kiểm tra hoàn thiện.

05 điểm


Nhận xét và kiến nghị

1


Tuân thủ quy tắc sức khỏe, an toàn và bảo vệ môi trường trong suốt bài thi. Giáo viên cho dừng bài thi ngay nếu sinh viên khơng tn thủ
tồn bộ quy tắc an tồn, khi đó sinh viên sẽ bị đánh không đạt.
Đối với việc đánh giá từng thành tố năng lực có trong bảng đặc tính kỹ thuật sau đây, sinh viên sẽ được cho 0 điểm hoặc tồn bộ số điểm tối
với từng tiêu chí cụ thể. Để đạt năng lực này, sinh viên phải tích lũy được 85 điểm. Ngoài ra, sinh viên phải hoàn thành bài thi kiến thức thực
hành mới được thực hiện bài thi thực hành.
Bài thi thực hiện trong 3 giờ, trong đó thời gian cho bài thi kiến thức thực hành là 0.5 giờ, bài thi thực hành là 2,5 giờ.

2


BẢNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, NĂNG LỰC THỂ HIỆN QUA HÀNH VI
Chương trình đào tạo: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
Năng lực 20: SỬA CHỮA MÁY TÍNH XÁCH TAY
Thời lượng : 60 giờ.
Thành tố năng lực
St
Chỉ số
Tiêu chí đánh giá
Pts
Tìm hiểu về máy tính xách C - Kết cấu, chức năng, hoạt động của các bộ Trình bày được chức năng, hoạt động của từng bộ 10
tay
phận/thiết bị, linh kiện
phận/thiết bị, linh kiện
- Đặc điểm các bộ phận/thiết bị, linh kiện và Nhận dạng chính xác từng bộ phận/ thiết bị, linh
5

các mạch thực tế của máy tính xách tay.
kiện và các mạch trong thực tế
Chẩn đoán

C

- Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng

Xác định hư hỏng

Ps
Ps

- Các hư hỏng thường gặp
- Tháo các bộ phận /thiết bị

Pt

- Xác định hư hỏng

Pt

- Thay thế linh kiện hỏng

Sửa chữa/ thay thế

- Thay thế mạch hỏng/ bộ phận hỏng

Kiểm tra hoàn thiện


Ngưỡng đạt : 85 điểm
Ghi chú : St = Chiến lược

Ps
Pt

- Kiểm tra nhanh
- Lắp ráp, vận hành

Phân tích đúng được các hiện tượng và nguyên
nhân gây ra hư hỏng cho bộ phận/thiết bị, linh kiện
Chẩn đoán được hư hỏng của các bộ phận/thiết bị,
linh kiện
Tháo đúng được các bộ phận, thiết bị đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật
Kiểm tra, xác định chính xác được hư hỏng cho bộ
phận/thiết bị, linh kiện
Thay thế được chính xác linh kiện hỏng đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật
Thay thế được chính xác mạch hỏng/ bộ phận hỏng
Kết nối được đúng các thiết bị và tiến hành chạy
thử đảm bảo máy tính hoạt động tốt
Lắp ráp đúng các bộ phận, thiết bị
Kết nối nguồi, khởi động máy tính và quan sát kết
quả (máy tính hoạt động tốt)

Quy tắc quyết định : Tuân thủ các biện pháp bảo vệ sức khỏe, an tồn lao động
Pt = Sản phẩm

Ps = Quy trình


3

C = Kiến thức thực hành

Pts = Điểm

10

5
5
20
10
10
20
5


Bài 1: Tìm hiểu về máy tính xách tay
1. Tổng quan
Chiếc laptop ngày càng trở thành công cụ không thể thiếu đối với doanh nhân, giới
công chức và cả giới học sinh sinh viên. Tuy nhiên việc sử dụng và bảo quản được chú
trọng sẽ giúp cải thiện đáng kể về tốc độ, hiệu suất làm việc cũng như tuổi thọ của máy
được tăng cường.
Những yêu cầu cơ bản được quan tâm nhất đối với chiếc máy tính xách tay là:
Dung lượng pin (pin: Battery) : Với mục đích sử dụng nhiều khi di chuyển nên
dung lượng pin là một yếu tố quan trọng để đánh giá về máy tính xách tay, dung lượng
pin lớn cho phép thời gian làm việc dài hơn khi không sử dụng nguồn điện dân dụng.
Trọng lượng máy tính: Để thuận tiện cho q trình mang đi lại, trọng lượng càng
thấp càng tốt.

Kích thước: Tuỳ thuộc vào loại máy xách tay cho từng đối tượng sử dụng. Với các
doanh nhân thường phải làm việc khi di chuyển thì kích thước nhỏ gọn, kết hợp với
trọng lượng thấp, thời gian sử dụng pin dài là các yếu tố lựa chọn hàng đầu. Trái lại,
với các game thủ và người thiết kế đồ hoạ thì kích thước màn hình lớn (dẫn đến kích
thước tổng thể lớn) lại là vấn đề quan tâm của họ.
Tốc độ xử lý. Cũng giống như đối với máy tính cá nhân, tốc độ xử lý hiện nay đang
được thay thế bằng hiệu năng. Hiệu năng cần thiết cũng phụ thuộc vào từng người sử
dụng khác nhau. Doanh nhân có thể chỉ cần đến các bộ xử lý Celeron nhưng Game thủ
hoặc những người xử lý đồ hoạ lại cần đến các bộ xử lý đa nhân và hiệu năng cao (ví
dụ: Core 2 Duo).
Tiếp theo là làm mát cho máy. Trên thị trường xuất hiện ồ ạt những laptop đời mới,
tốc độ cao, cho thời gian hoạt động của laptop ngày càng dài từ 5 đến 8 giờ liên tục
mỗi ngày.
Để tránh những trục trặc do nhiệt độ cao của máy gây ra như hiện tượng cháy nổ
laptop thời gian gần đây. Ngay trên laptop, vào BiosAdvanced SettingDevice Option,
bật chức năng "Fan always on when using AC Power", chọn "Always on" để quạt chạy
liên tục hoặc Automatic tự động để khi máy nóng thì quạt sẽ hoạt động.
Ngồi ra, có thể tải thêm phần mềm PC Wizard đo nhiệt độ laptop từ các web để
tiện theo dõi. Nhiệt độ lý tưởng nhất từ 30 đến 40 độ C.
Trong trường hợp máy bị treo, cần tắt bằng nút nguồn để giải thốt. Sau đó, đợi hơn
1 phút và khởi động lại.
Một trong những nguyên nhân gây treo máy có thể do những va chạm trong lúc di
chuyển nên cần đặc biệt chú ý đến vấn đề bảo vệ máy khi di chuyển, buộc máy chắc
chắn trong balô, tránh việc máy bị lắc hoặc sốc mạnh vì sẽ dẫn đến hỏng ổ cứng
(HDD). Điều đó cịn có thể dẫn tới tình trạng tệ hơn là mất toàn bộ dữ liệu.
Sử dụng Pin như thế nào cho hiệu quả thường được người dùng quan tâm. Tùy nhu
cầu của từng người mà có cách dùng pin cho phù hợp, đối với những ai có nhu cầu di
chuyển thường xuyên laptop thì việc sử dụng pin là tiện lợi và cơ động.

1



Trong trường hợp dùng laptop thay máy bàn, để cố định tại chỗ thì nên tháo pin ra,
vì theo nguyên tắc mặc dù khi cắm nguồn, máy chỉ dùng nguồn điện chứ khơng dùng
pin nhưng khi cắm nguồn vào nó sẽ vẫn xạc pin một thời gian ngắn để pin đầy rồi mới
dùng đến nguồn điện. Cứ xạc đi xạc lại vậy ít nhiều đều ảnh hưởng đến vịng đời của
pin, chưa kể pin nằm trong máy thường xuyên hoạt động sẽ nóng và cũng giảm tuổi
thọ.
Cũng khơng nên thường xuyên để tình trạng dùng pin xả xuống mức quá thấp dưới
5%, dùng và sạc ngay khi có thể vẫn tốt hơn khi để pin hết kiệt. Pin dùng cho máy
laptop thường là loại Lithium-ion khơng có hiệu ứng nhớ nên khơng xảy ra tình trạng
bị chai pin.
Việc làm suy giảm tuổi thọ pin chủ yếu vẫn do nhiệt độ khi sạc gây ra chứ khơng
hồn tồn do số lần sạc. Sau khoảng 30 lần sạc thì nên xả kiệt pin 1 lần rồi sạc đầy trở
lại. Khi sạc pin và dùng máy tránh nơi có nhiệt độ cao.
Bộ adapter dùng cho máy cũng rất quan trọng, nên dùng theo đúng chuẩn quy định
của nhà sản xuất. Việc sử dụng điện áp dịng ở mức cao hay thấp hơn cơng suất đều
làm ảnh hưởng đáng kể tới tuổi thọ pin. Khơng cất pin chung với các thiết bị có kim
loại. Tuyệt đối tránh để rơi pin.
Tiết kiệm pin cho máy tính xách tay cũng là một điều đáng quan tâm, vì thời gian
sử dụng pin khá ngắn, chỉ khoảng 5 giờ liên tục.
Cần giảm độ sáng của màn hình và thiết lập chế độ tắt hồn tồn màn hình khi máy
không sử dụng.
Thiết lập chế độ tiêu thụ năng lượng đúng nhu cầu, cũng trong mục Power Option
có hai chế độ quản lý năng lượng cung cấp cho hệ thống là Max Batterry và
Portable/Laptop.
Tăng dung lượng RAM nếu máy còn khe RAM trống, điều này sẽ làm giảm khối
lượng sử dụng ổ cứng và năng lượng pin. Không xem DVD hoặc chơi các game địi
cấu hình đồ họa cao, nên dùng adapter khi chơi game.
2. Cấu tạo chức năng các bộ phận máy laptop

2.1. Motherboard
Bo mạch chủ. Ngồi ra cịn được biết đến là bo mạch chính. Chủ yếu là tấm PCB, Bo
mạch chipsets, VGA-chips liên quan, các chip kiểm soát chức năng, BIOS, các Ổ cắm / Kết
nối, nhiều loại điện trở , tụ điện , cuộn cảm và các linh kiện khác.

2


PCB: Là bản mạch in, Còn được gọi là PWB (bản mạch in dây dẫn). được sử dụng
chương trình đồ họa để thiết kế nên bao gồm nhiều đường dây dẫn bẵng đồng, các điểm dán
linh kiện và một bo mạch chủ cũng có thể có nhiều lớp dây dẫn khác nhau.

Hình 1.1: Mặt dưới và mặt trên của Bo mạch chính

3


Hình 1.2: Sơ đồ khối của một bo mạch chủ

Bao gồm bộ xử lý trung tâm CPU và hệ thống Chipset cầu bắc và cầu nam
- Cầu bắc thường xử lý các thông tin liên lạc giữa CPU với RAM(bộ nhớ) và AGP (thẻ đồ
họa) hoặc là các đường truyền tốc độ cao PCI và chip cầu nam
- Cầu nam được xem như là một thiết bị quản lí HUB vào ra trong hệ thống của Intel
(AMD,VIA,SIS,.)
2.2. CPU : Đơn vị xử lý trung tâm\ Central processing unit
CPU là đơn vị xử lí trung tâm. CPU có thể được xem như não bộ, một trong những phần
tử cốt lõi nhất của máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình vi tính và
dữ kiện. CPU có nhiều kiểu dáng khác nhau. Ở hình thức đơn giản nhất, CPU là một con chip
với vài chục chân. Phức tạp hơn, CPU được ráp sẵn trong các bo mạch với hàng trăm con
chip khác. CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được thiết lập trước. Nó là một

mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu transitor trên một bảng mạch nhỏ. Bộ xử lý trung tâm
bao gồm Bộ điều khiển và Bộ làm tính.
Bộ xử lý được thiết kế riêng với sự chú trọng vào hiệu năng và tiết kiệm năng lượng,
chúng có thể thay đổi tốc độ làm việc tuỳ theo yêu cầu của hệ thống. Để hạ giá thành sản
phẩm, một số máy tính xách tay cũng sử dụng các bộ xử lý của máy tính cá nhân để bàn
(thường rất ít).
Một vài thông tin về CPU:
+ Celeron D, Pentium 4, Pentium D, Core 2 Duo (hay Athlon): tức là tên của loại vi xử lý
(VXL)
+ X.Y GHZ(Ví dụ 3.2 GHZ):chỉ tốc độ xung đồng hồ của vi xử lý
+ Cache 1MB, 2MB, 4MB,… chỉ bộ nhớ đệm của vi xử lý

4


+ Data Width: là chiều rộng của ALU(Arithmetic Logic Unit – Bộ xử lí số học và logic).
ALU 8bit, 16 bit, 32 bit, 64bit. + Bus 533, Bus 800…: chỉ tốc độ "lõi" của đường giao tiếp
giữa vi xử lí và bo mạch chủ tính theo đơn vị MHz : 533MHZ, 800MHZ
+ Socket(SK) 478, 775 hay Socket 754, 939, AM2: chỉ loại đế cắm của CPU
+Box hay Tray: Chỉ số cuối cùng của các CPU
thường là Box hoặc Tray

Hình 1.2: CPU
Trong khi CPU là nơi thực hiện các tính tốn logic và số học thi chipset có chức
năng quản lý và điều phối hoạt động của các thiết bị bên trong hay ngoại vi. Ví dụ hệ
thống chipset của Intel được bố trí thành hai loại chính: một chipset giúp kết nối bộ
nhớ, thẻ hình ảnh,…đến CPU với tốc độ cao gọi là ”chip cầu bắc” và một chipset nữa
giúp quản lý các thiết bị vào ra gọi là ” chip cầu nam”.

Hình 1.3:Chipset


5


2.3. RAM (Random Access Memory)

Hình 1.4: RAM
RAM là một loại bộ nhớ chính của máy tính. RAM được gọi là bộ nhớ truy cập
ngẫu nhiên vì nó có đặc tính: thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô
nhớ là như nhau, cho dù đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ. Mỗi ơ nhớ của RAM
đều có một địa chỉ. Thơng thường, mỗi ô nhớ là một byte (8 bit); có thể đọc ra hay ghi
vào nhiều byte (2,4, 8 byte).. RAM khác biệt với các thiết bị bộ nhớ tuần tự chẳng hạn
như các băng từ, đĩa; mà các loại thiết bị này bắt buộc máy tính phải di chuyển cơ học
một cách tuần tự để truy cập dữ liệu.Bởi vì các chip RAM có thể đọc hay ghi dữ liệu
nên thuật ngữ RAM cũng được hiểu như là một bộ nhớ đọc-ghi, trái ngược với bộ nhớ
chỉ đọc ROM (read-only memory).. RAM thơng thường được sử dụng cho bộ nhớ
chính (main memory) trong máy tính để lưu trữ các thơng tin thay đổi, và các thông tin
được sử dụng hiện hành. Cũng có những thiết bị sử dụng một vài loại RAM như là một
thiết bị lưu trữ thứ cấp (secondarystorage).Thông tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời,
chúng sẽ mất đi khi mất nguồn điện cung cấp.
2.4. Ổ cứng HDD (Hard Disk Drive)

Hình 1.5:Ổ đĩa cứng
Ổ cứng là thiết bị lưu trữ có thể đọc ghi dữ liệu nhanh chóng bằng một tập hợp các
phân tử từ hóa trên các đĩa quay. Nếu như CPU là bộ não của máy tính thì ổ cứng là
một bộ nhớ lâu dài, nơi lưu trữ dữ liệu chương trình và hệ điều hành ngay cả khi máy
nghỉ hoặc tắt.
Ổ đĩa cứng của máy tính xách tay là loại ổ (2,5") có kích thước nhỏ hơn các ổ cứng
của máy tính thơng thường (3,5"), chúng có thể sử dụng giao tiếp ATA truyền thống
hoặc SATA trong các máy sản xuất gần đây.

+ Dung lượng tính bằng đơn vị gigabyte (GB).ví dụ: 40GB,60GB,80GB,…
+ Tốc độ truy xuất trung bình tính bằng đơn vị mili giây (ms)

6


+ Độ lớn của bộ nhớ đệm tính bằng đơn vị megabyte (MB)
+Tốc độ quay của đĩa từ tính bằng vịng/phút. Ví dụ: 7200;10.000,…
2.5. Pin nguồn (Battery)
Trong Máy tính xách tay Pin và Nguồn
dùng để cung cấp nguồn điện cho máy
tính sử dụng khoảng 2 giờ mà khơng cần
sạc.`
Hình 1.6: Pin nguồn (Battery)
2.6. Chuột cảm ứng (Touchpad / Track point)
Đây là thiết bị thay thế cho chuột rời, được sử dụng để điều chỉnh trỏ chuột trên
màn hình,thường được gắn ở vị trí thuận lợi để tiện cho việc thao tác trên máy tính
xách tay. Vấn đề cần quan tâm là độ nhạy, độ chính xác khi điều khiển, khả năng tiện
dụng

Hình 1.7: Chuột cảm ứng
2.7. Bàn Phím (Key broad)
Chúng ta đều biết bàn phím là thiết bị bao gồm cả chữ, số và các kí hiệu, thanh dấu,

Nó nhằm mục đich giúp chúng ta giao tiếp với máy tính, thực hiện các mệnh lệnh
nhập vào cho máy tính.

4 3 2
1
7



Hình 1.8: Bàn Phím
2.8. Màn Hình Tinh Thể Lỏng LCD(liquid crystal display )

Hình 1.9: Mặt trước Màn Hình Tinh Thể Lỏng LCD

Bản lề LCD

LCD
Hinge

Panen
LCD

Cáp LCD

LCD
Cable

Bộ chuyển
đổi
Inverter

Hình 1.10: Mặt sau Màn Hình Tinh Thể Lỏng LCD

8


LCD là một màn tinh thể lỏng được mạ điện và biết đến như một thiết bị hiển thị

mỏng hình phẳng, nó được tạo bởi đa màu sắc hoặc đơn sắc phía trước của một nguồn
sáng hay là gương phản quang. Nó thường được trang bị sẵn thiết bị nguồn điện tử bởi
vì nó sử dụng rất ít số lượng của nguồn điện tử.
Sự phân loại bao hàm toàn diện khác nhau và loại tia điện tử của những màn hình
tinh thể lỏng là được cung cấp vật phẩm LCD phân loại theo thuộc tính.
Do bản thân LCD khơng phát quang , nên tại mặt sau của nó thêm quang bản với
bóng đèn quang
Lợi dụng phương thức cắm thêm bản lọc các màu R,G,B để hiển thị các màu sắc
khác nhau .
Màn hình của những máy tính xách tay ngày nay ln thuộc loại màn hình tinh thể
lỏng, chúng được gắn trực tiếp với thân máy và không thể tách rời. Một số máy tính
xách tay thiết kế màn hình quay được và gập lại che đi bàn phím - kết hợp với thể loại
này thường là màn hình cảm ứng.Hiện giờ người ta đã chế tạo được một loại máy tính
xách tay có thể tháo rời màn hình
2.9. Một số các linh kiện khác.
a. CMOS: Complementary Metal-Oxide-Semiconductor
CMOS cung cấp chương trình cài đặt các thơng số cấu hình hệ thống cơ bản như
ngày giờ hệ thống, câu hình ổ đĩa, kích cỡ bộ nhớ, thơng số Cache ... và trình tự khởi
động kể cả mật khẩu, các thơng tin này khơng bị mất khi tắt máy vì được ni bằng
pin. Trên các máy tính xách tay hiện nay, BIOS thường chỉ sử dụng 128 Byte đầu của
CMOS để lưu trữ dữ liệu, còn 128 Byte còn lại chỉ là bản lưu dự phòng của dữ liệu
trên. Khi khởi động lại, BIOS luôn so sánh giá trị của 2 khối dữ liệu đó và nếu phát
hiện được sự khác nhau nó sẽ u cầu bạn chạy chương trình Setup để chỉnh lại các
thơng số đó.
b. BIOS (Basic Input Output System)
BIOS có một số vai trị khác nhau nhưng vai trị quan trọng nhất của nó là nạp hệ
điều hành. Khi máy tính được bật lên, bộ vi xử lý sẽ thực thi những lệnh đầu tiên và
các lệnh này phải được đọc ra. Nó khơng thể đọc ra từ hệ điều hành vì hệ điều hành
được lưu trên đĩa cứng và bộ xử lý không thể thực thi được nếu khơng được hướng
dẫn. BIOS sẽ cung cấp những lệnh trình tự như sau:

1. Kiểm tra các thông số cài đặt của người sử dụng lưu trong CMOS.
2. Nạp bộ điều khiển ngắt và các Driver của thiết bị.
3. Khởi tạo các Register và bộ quản lý nguồn Power Management.
4. Kiểm tra các thiết bị phần cứng với POST.
5. Nạp các cấu hình hệ thống.
6. Quyết định xem thiết bị nào có thể khởi động.
7. Khởi tạo q trình tự khởi động.
c. WLAN: Wireless Local Area Network (WLAN)

9


Hình 1.11: Card Wireless Local Area Network
Đây là mạng cục bộ khơng có dây mà trong đó các kết nối được thiết lập không
thông qua bất cứ dây dẫn nào mà là bằng sóng vơ tuyến radio tần số cao . Phạm vi sử
dụng khoảng 30-100m (trong phịng kín hoặc khơng gian mở). Thí dụ có WLAN:
802.11a/b/g. Chúng khác nhau về tần số và tốc độ truyền tải, nhận dữ liệu cho phép.
Chuẩn 802.11b/g (11Mbps và 54Mbps) dành cho người dùng là phổ biến.
d. WWAN (Wireless Wide Area Network)

Hình 1.12: WWAN (Wireless Wide Area Network)
WWAN gọi là Mạng vô tuyến diện rộng hay còn được biết đến với tên gọi mạng
tế bào. Đây là mạng khơng dây có vùng phủ rộng khắp, sử dụng các công nghệ như:
GSM, GPRS, UMTS, CDMA2000, HSDPA, LTE v.v. . Nếu Wifi phục vụ truy cập
thông tin ở một khu vực cố định ở diện tích nhỏ thì WWAN có thể phục vụ truy cập
cho một diện rộng khắp nơi. Để khai thác kết nối WWAN, MTXT phải có modem
WWAN khơng dây kết nối với trung tâm thơng qua sóng radio (tương tự như ĐTDĐ).
e. Bluetooth

1

2
Hình 1.13: Bluetooth
Bluetooth: Đây là kết nối sóng radio khơng dây trong khoảng cách gần ( tối đa là
100m). Hiện tại có những phiên bản sau: 1.0, 1.1, 1.2, 2.0; Chúng khác nhau về tốc độ
truyền tải dữ liệu tối đa. Khu vực ứng dụng có thể là kết nối không dây của thiết bị
audio, di động, PDA và thiết bị đầu vào của máy tính xách tay
g. Cổng kết nối điện thoại và mạng (RJ-11 modem, RJ-45 LAN)
Với cổng RJ45 là cổng kết nối tiêu chuẩn của máy tính với mạng cục bộ ( mạng
ethernet). Để có thể truy cấp được internet thì cần phải kết nối mạng ethernet với cổng
RJ45 và RJ11 là cổng tiêu chuẩn kết nối máy tính xách tay với điện thoại.

10


3. Sơ đồ khối của laptop IBM (T40,T41,T42)
3.1 - Sơ đồ khối của Laptop IBM – T40, T41, T42

Hình 1.14: Sơ đồ khối của Laptop IBM – T40, T41, T42
Chú thích :
- U58 (Intel Pentium 4 Processor) - Bộ vi xử lý Intel Pentium 4
- U4 (Thermal Sensor) – IC theo dõi nhiệt độ của CPU
- U55 (North Bridge) – Chipset cầu bắc
- U5 ( Sourth Bridge) – Chipset cầu nam
- U63 (Super I/O) – IC điều khiển các cổng vào ra
- U47 (LVDS Interface) – IC điều khiển màn hình LCD (Video Chip)
- LCD – Màn hình tinh thể lỏng
- U61 (Power Switch) – IC điều khiển nguồn ở chế độ Stanby

11



- U28 (Power control) – IC điều khiển nguồn chính của máy
- HDD - Ổ đĩa cứng
- CD ROM - Ổ đia CD ROM
- USB – Các cổng USB
- U23 (H8) – IC điều khiển bàn phím, chuột Touch Pad và các phím chức năng,
điều khiển xạc pin, điều khiển quạt CPU.
- U15 (BIOS) – IC nhớ ROM BIOS
- DDR RAM Slot – Khe cắm RAM
- U10 (LAN PHY) – IC điều khiển mạng LAN (Card NET)
- U8 (AC 97 CODEC) – IC điều khiển âm thanh (Card Sound)
- U22 (Amplifier) – IC khuếch đại công suất âm thanh
Vỉ máy Laptop IBM T40 – T41 – T42

Hình 1.15: Vỉ máy Laptop IBM T40 – T41 – T42
3.2. Phân tích sơ đồ khối.
3.2.1. CPU (Center Processor Unit) – Đơn vị xử lý trung tâm:
* Chức năng:
CPU có nhiệm vụ xử lý các hoạt động của máy, quá trình xử lý của CPU là quá
trình nạp và thực thi các chương trình phần mềm rồi đưa ra lệnh điều khiển.
Chương trình phần mềm của máy tính được phân làm bốn loại như sau:
- Chương trình khởi động và kiểm tra phần cứng (BIOS)
- Chương trình điều khiển các thiết bị ngoại vi (Drive)
- Hệ điều hành (Operation System)
- Các chương trình ứng dụng chạy trên nền hệ điều hành

12


* Các thành phần giao tiếp với CPU:


Hình 1.16: Các thành phần giao tiếp với CPU
CPU trao đổi dữ liệu trực tiếp với Chipset bắc, mọi dữ liệu ra vào CPU đều được
Chipset bắc điều khiển, trong quá trình hoạt động. CPU sẽ thực thi các chương trình
trên bộ nhớ RAM, chúng sẽ nạp từng phần dữ liệu từ RAM lên bộ nhớ Cache trong
CPU rồi thực thi các dòng lệnh, kết quả sử lý sẽ được đưa trở lại RAM hoặc tạo ra các
lệnh điều khiển, điều khiển các thiết bị phần cứng khác.
- Các tín hiệu khác như tín hiệu báo nguồn tốt, tín hiệu ngắt thì CPU có thể trao đổi
trực tiếp với Chipset nam.
* Các điều kiện để CPU hoạt động:
- Có nguồn VCCCPUCORE (1,3V)
- Có nguồn VCCCPUIO (1,07V)
- VCC1R8B (1,8V)
- Có xung Clock – CPUCLK_CPU_100M
- Có tín hiệu khởi động từ Chipset bắc tới - CPURST
3.2.2. North Bridge (U55) – Chipset bắc
* Chức năng:
Chức năng chính của Chipset bắc là điều khiển tốc độ BUS và điều khiển chuyển
mạch dữ liệu. Chipset bắc điều khiển tốc độ BUS cho các thành phần CPU, RAM và
Chip Video để đảm bảo cho các linh kiện này có thể trao đổi dữ liệu được với nhau
trong khi tốc độ BUS của chúng có thể khác nhau. Ngồi ra Chipset bắc còn chuyển
mạch dữ liệu để đảm bảo cho các luồng dữ liệu hoạt động được liên tục, quá trình này
tương tự như các điều khiển giao thơng ở một ngã tư.
- Ngoài các chức năng trên, Chipset bắc cịn trực tiếp xử lý tín hiệu Video để cung
cấp cho màn hình Monitor bên ngồi, tạo tín hiệu CPURST để khởi động CPU khi
máy khởi động.
* Các thành phần giao tiếp với Chipset bắc:

13



Hình 1.17: Các thành phần giao tiếp với Chipset bắc
Chipset bắc trao đổi dữ liệu và điều khiển các thành phần có tốc độ cao như: CPU,
RAM, Chip Video và Chipset nam, đồng thời nó cũng trực tiếp xử lý tín hiệu để cung
cấp cho màn hình Monitor bên ngồi.
- Giao tiếp giữa Chipset bắc với các thành phần trên thơng qua ba hệ thống BUS
chính là Data BUS và Address BUS và Control BUS.
* Điều kiện để Chipset bắc hoạt động:
Chipset bắc hoạt động trước CPU nhưng lại hoạt động sau Chipset nam khi máy
khởi động, để Chipset bắc có thể hoạt động nó cần một số các điều kiện như sau:
- Có nguồn VCC1R2B (1,2V)
- Có nguồn VCC1R5B (1,5V)
- Có nguồn VCC1R8B (1,8V)
- Có nguồn VCC2R5A (2,5V) để đồng bộ với nguồn của RAM và Chip Video
- Có nguồn VCCCPUIO (1,07V) để đồng bộ với nguồn của CPU
- Có nguồn VCCCPUCORE (1,3V) để đồng bộ với nguồn của CPU
- Có xung Clock từ mạch Clock Gen tới – CPUCLK_MCH_100M
- Có tín hiệu Reset hệ thống CPU_RST từ Chipset nam đưa tới.

14


3.2.3. Sourth Bridge (U5) – Chipset nam:
* Chức năng:
Chipset nam là cầu nối giữa Chipset bắc với các thành phần có tốc độ chậm, nó điều
khiển và trao đổi dữ liệu với các thành phần có tốc độ chậm như: Các ổ đĩa HDD và
CDROM, các Card mở rộng trên khe PCI như Card Wifi, IC điều khiển các cổng SIO,
ROM BIOS, IC điều khiển mạng LAN (Network Card), IC điều khiển âm thanh
(Sound Card), các IC điều khiển nguồn chính và nguồn Stanby.
- Trong q trình khởi động thì Chipset nam có nhiệm vụ tạo ra tín hiệu Reset hệ

thống PCIRST để khởi động các thành phần khác của máy.
* Các thành phần giao tiếp với Chipset nam:

Hình 1.18: Các thành phần giao tiếp với Chipset nam
Các thành phần giao tiếp với Chipset nam bao gồm:
- Chipset bắc
- IC - SIO
- ROM BIOS
- Ổ đĩa cứng
- Ổ đĩa CD ROM
- IC điều khiển mạng LAN
- IC điều khiển Card Sound
- Các IC điều khiển nguồn
- Các cổng USB
* Điều kiện để Chipset nam hoạt động:

15


Chipset nam cũng giống với các linh kiện xử lý số khác, để chúng hoạt động được
thì cần có đầy đủ các điện áp cung cấp, có xung Clock và tín hiệu Reset, tuy nhiên
Chipset nam là linh kiện hoạt động trước tiên trên máy sau khi các mạch nguồn và
mạch tạo xung Clock hoạt động, vì vậy tín hiệu khởi động Chipset nam do các mạch
nguồn đảm nhiệm.
- Khi Chipset nam hoạt động thì nó sẽ cho ra tín hiệu Reset hệ thống PCI RST để
khởi động máy, đây là một tín hiệu mà các chúng ta có thể dùng Card Test Main để
kiểm tra.

Hình 1.19: Chipset nam hoạt động thì nó sẽ cho ra tín hiệu Reset hệ thống
3.2.4. Chip Video - Điều khiển màn hình LCD:

* Chức năng:
Chức năng của Chip Video là nhận tín hiệu từ hệ thống máy tính thơng qua Chipset
bắc rồi chuẩn bị dữ liệu để điều khiển màn hình tạo ra hình ảnh.
- Chip Video có tỷ lệ hỏng khá cao, khi hỏng chúng thường sinh ra hiện tượng mất
hình ảnh trong khi máy vẫn lên nguồn.
* Các thành phần giao tiếp với Chip Video :

Hình 1.20: Các thành phần giao tiếp với Chip Video
Chip Video chỉ trao đổi dữ liệu và tín hiệu điều khiển với Chipset bắc theo một
hướng từ Chipset bắc tới sau đó nó cung cấp tín hiệu cho màn hình LCD để tạo ra hình
ảnh.
* Điều kiện để Chip Video hoạt động:

16


×