Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái di chuyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 54 trang )

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG
KHOA CƠ KHÍ

BÀI GIẢNG

BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
HỆ THỐNG LÁI – DI CHUYỂN

GVTH : Phan Nguyễn Thanh Bình

Đà Nẵng, năm 2019

Phan Nguyễn Thanh Bình

1


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG CHO CÁC BÀI
-

Số
TT
1

2

Tên các bài trong mô đun


Bài 1: Hệ thống lái ô tô
1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ
thống lái
1.1 Nhiệm vụ
1.2. Yêu cầu
1.3. Phân loại
2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
của hệ thống lái
2.1. Cấu tạo
2.2. Nguyên lý hoạt động
3. Bảo dưỡng bên ngồi các bộ
phận của hệ thống lái
3.1. Quy trình tháo lắp, kiểm tra
bên ngoài các bộ phận
3.2. Bảo dưỡng
Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa
cơ cấu lái
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại
cơ cấu lái
1.1. Nhiệm vụ
1.2. Yêu cầu
1.3. Phân loại
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của cơ cấu lái
2.1. Cấu tạo
2.2. Nguyên lý hoạt động
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai
hỏng và phương pháp kiểm tra bảo
dưỡng, sửa chữa cơ cấu lái
3.1. Hiện tượng và nguyên nhân sai

hỏng
3.2. Phương pháp kiểm tra và bảo
dưỡng sửa chữa
4. Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu
lái
4.1. Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng

Phan Nguyễn Thanh Bình

Thời gian (giờ)
Tổng

Thực
số
thuyết hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập
5
2
3
1
1

2

1

2


1

2

5

2

0.5

0.5

1

1

1.5

0.5

2

Kiểm
tra

3

1

2


2


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

3

4

và sửa chữa cơ cấu lái
4.2. Bảo dưỡng
4.3. Sửa chữa
Bài 3: Bảo dưỡng và sửa chữa
dẫn động lái
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của dẫn động
lái
1.1. Nhiệm vụ
1.2. Yêu cầu
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của dẫn động lái
2.1. Cấu tạo
2.2. Nguyên lý hoạt động.
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai
hỏng và phương pháp kiểm tra bảo
dưỡng, sửa chữa dẫn động lái
3.1. Hiện tượng và nguyên nhân sai
hỏng
3.2. Phương pháp kiểm tra và bảo
dưỡng sửa chữa.

4. Bảo dưỡng và sửa chữa dẫn
động lái
4.1. Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng
và sửa chữa dẫn động lái
4.2. Bảo dưỡng
4.3. Sửa chữa
Bài 4: Bảo dưỡng và sửa chữa
cầu dẫn hướng
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại
cầu dẫn hướng
1.1. Nhiệm vụ
1.2. Yêu cầu
1.3. Phân loại
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của dẫn động lái
2.1. Cấu tạo
2.2. Nguyên lý hoạt động.
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai
hỏng và phương pháp kiểm tra bảo
dưỡng, sửa chữa cầu dẫn hướng
3.1. Hiện tượng và nguyên nhân sai
hỏng
3.2. Phương pháp kiểm tra và bảo
dưỡng sửa chữa

Phan Nguyễn Thanh Bình

10

1


0.2

0.2

1.3

0.3

0.5

0.5

8

9

1

8

5

2

1

1

2


1

1

1

2

1

1(LT)

3


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

5

6

4. Bảo dưỡng và sửa chữa cầu dẫn
hướng
4.1. Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng
và sửa chữa cầu dẫn hướng
4.2. Bảo dưỡng
4.3. Sửa chữa
Bài 5: Bảo dưỡng và sửa chữa
trợ lực lái

1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại
bộ trợ lực lái
1.1. Nhiệm vụ
1.2. Yêu cầu
1.3. Phân loại
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của bộ trợ lực lái
2.1. Bộ trợ lực lái kiểu van xoay:
2.1.1. Cấu tạo
2.1.2. Nguyên lý hoạt động.
2.2. Bộ trợ lực lái kiểu van trượt:
2.2.1. Cấu tạo
2.2.2. Nguyên lý hoạt động.
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai
hỏng và phương pháp kiểm tra bảo
dưỡng, sửa chữa bộ trợ lực lái
3.1. Hiện tượng và nguyên nhân sai
hỏng
3.2. Phương pháp kiểm tra và bảo
dưỡng sửa chữa
4. Bảo dưỡng và sửa chữa bộ trợ
lực lái
4.1. Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng
và sửa chữa bộ trợ lực lái
4.2. Bảo dưỡng
4.3. Sửa chữa
Bài 6: Hệ thống treo trên ô tô
1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ
thống treo
1.1. Nhiệm vụ

1.2. Yêu cầu
1.3. Phân loại
2. Cấu tạo vào nguyên lý hoạt động
của các bộ phận chính trong hệ
thống
2.1. Bộ phận đàn hồi

Phan Nguyễn Thanh Bình

1

1

10

2

0.5

0.5

1.5

0.5

1

4

1


3

4

7

1

3

5
0,5

2
0,5

3

1,5

0,5

1

1

4



Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

7

8

9
10

2.2. Bộ phận giảm chấn
2.3. Bộ phận dẫn hướng
3. Phân loại hệ thống treo
3.1. Hệ thống treo độc lập
3.2. Hệ thống treo phụ thuộc
4. Tháo lắp, nhận dạng các bộ
phận vàchi tiết trong hệ thống
treo
Bài 7: Bảo dưỡng hệ thống treo
1. Các sai hỏng thường gặp trong
hệ thống treo
1.1. Các sai hỏng
1.2. Nguyên nhân
2. Phương pháp kiểm tra bảo
dưỡng hệ thống treo
3. Quy trình bảo dưỡng
Bài 8: Sửa chữa hệ thống treo
1. Phương pháp sửa chữa hệ thống
treo
2. Quy trình sửa chữa hệ thống treo
3. Thực hành sửa chữa hệ thống

treo
3.1. Sửa chữa nhíp và bộ phận
đàn hồi
3.2. Sửa chữa bộ phận giảm chấn
3.3. Sửa chữa bộ phận dẫn hướng
Bài tập hoặc thực hành tại xưởng
hoặc đi thực tế tại doanh nghiệp
Kiểm tra kết thúc mơn
Tổng cộng

Phan Nguyễn Thanh Bình

1

1

2

2

5
0.2

1
0.2

0.3

0.3


4.5
10
0.5

0.5
1
0.5

0.5
9

0.5

4

4
8

1

8

1(TH)

15

15

75


5
57

15

3

5


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

BÀI 1: HỆ THỐNG LÁI Ô TÔ
I. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống lái
1.1. Nhiệm vụ
Hệ thống lái có Cơng dụng:
- Dùng để thay đổi hoặc giữ nguyên hướng chuyển động của ơ tơ.
1.2. u cầu
- Điều khiển nhẹ, chính xác và an tồn.
- Đảm bảo quay vịng ơ tơ trong thời gian nhanh và ở một diện tích nhỏ.
- Cấu tạo đơn giản, vận hành êm và có độ bền cao.
1.3. Phân loại
a) Theo đặc điểm truyền lực:
- Hệ thống lái cơ khí (khơng trợ lực).
- Hệ thống lái có trợ lực.
b) Theo kết cấu của cơ cấu lái gồm có:
- Loại trục vít - bánh vít.
- Loại bánh răng - thanh răng.
- Loại trục vít - vành răng.
- Loại trục vít - con lăn.


Vành tay lái

Vành tay lái

Ơng trục tay lái

Trục tay lái

Trục tay lái
Thanh răng
Bơm trợ lực tay lái

Hộp tay lái
Thanh kéo ngang

Khung xe
Đòn quay đứng
Thanh kéo dọc

Bộ trợ lực tay lái

II- C

a.

b.

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống lái
2.1. Cấu tạo (hình.1-1 )

Phan Nguyễn Thanh Bình

6


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
a) Cơ cấu lái bao gồm:
- Vành tay lái và trục tay lái làm bằng thép, có phần then hoa để lắp với nhau và lắp
với hộp tay lái (có loại trục tay lái dài có thêm khớp các đăng). Bên ngồi có ống trục
tay lái lắp với thân xe và làm giá đỡ lắp trục tay lái.
- Đòn quay đứng và thanh kéo dọc lắp với nhau và lắp với cam đòn tay lái của trục
bánh xe bằng các khớp cầu.
- Thanh kéo ngang (thanh lái) làm bằng thép, hai đầu lắp với hai khớp cầu bằng ren
để điều chỉnh độ chụm bánh xe và được lắp chặt với hai đòn cam lái của hai bánh xe
trước.
tay lái có vỏ hộp làm bằng gang hoặc thép và được lắp chặt trên khung xe, bên trong
có trục vít ăn khớp với con lăn ( hoặc bánh vít, hoặc vành răng) và một đầu có then
hoa để lắp chặt với trục tay lái. Con lăn một đầu trục có then hoa để lắp với đòn quay
đứng.
2.2 Nguyên lý hoạt động
- Khi người lái điều khiển xoay hoặc giữ nguyên vành tay lái, thông qua trục tay lái
và cơ cấu lái dẫn động đòn quay đứng, cam đòn tay lái và thanh kéo ngang chuyển
động làm cho khớp chuyển hướng và hai bánh xe dẫn hướng quay theo hướng đã định
hoặc giữ nguyên hướng chuyển động của ô tô.

Thanh lái

Dầm cầu dẫn hướng

Bánh xe dẫn hướng


R

Cầu sau chủ động

o

Phan Nguyễn Thanh Bình

7


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
- Chuyển động của vành tay lái là chuyển động quay, các chuyển động của bánh xe

Hình. 1-3. Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái ( giản đồ Giăng tô)
O- Tâm quay; R- bán kính quay vịng

1-

2-

cũng quay quanh trụ đứng và được dẫn động thơng qua các địn, các thanh dẫn động.
- Sự quay vịng của các bánh xe trong và ngồi quanh trụ đứng được thực hiện
không bằng nhau nhằm đảm bảo không xảy ra sự trượt của các bánh xe. Các bánh xe
quay vòng xung quanh tâm quay vòng O (hình.1-3). Tâm quay vịng O ln nằm trên
đường kéo dài của tâm trục cầu sau.
Góc quay vành tay lái = 1, 5 - 2, 5 vịng về một phía và góc quay bánh xe dẫn
hướng tương ứng từ 300 đến 400 nhằm đảm bảo lực điều khiển tay lái nhẹ và chính
xác.

- Sự chuyển động và thay đổi hướng chuyển động của xe trên đường là một quá trình
phức tạp, phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ, áp suất hơi lốp và vấn đề chất tải của xe.
Vì vậy cần phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của các hãng sản xuất ô tô nhằm
giảm bớt các tai nạn giao thơng đáng tiếc xảy ra.
3. Bảo dưỡng bên ngồi các bộ phận của hệ thống lái
-Làm sạch bên ngoài và xả dầu bôi trơn hộp tay lái theo định kỳ.
-Tháo rời hộp tay lái và làm sạch.
-Kiểm tra hư hỏng các chi tiết.
-Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, các ổ bi)
-Lắp hộp tay lái.
-Thay dầu bôi trơn.
-Kiểm tra và vệ sinh cơng nghiệp.

Phan Nguyễn Thanh Bình

8


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
Hộp cc lái

Trục tay lái

Đai ốc bi
Trục vít

Đai ốc và nắp dưới

Trục và vành răng


3.1. Quy trình tháo lắp, kiểm tra bên ngồi các bộ phận
B1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp.
- Bàn tháo lắp.
B2. Làm sạch bên ngoài hộp tay lái
- Dùng giẻ lau làm sạch bên ngồi hộp tay lái.
B3. Tháo địn quay đứng
- Dùng bộ dụng cụ tay nghề sửa chữa ô tô tháo đai ốc hãm.
- Dùng cảo chuyên dùng tháo đòn quay đứng.
B4. Tháo nắp bên và trục vành răng (hoặc trục vít)
- Tháo các đai ốc hãm nắp bên.
- Dùng búa đồng đóng cả cụm trục vành răng và nắp ra ngồi.
B5. Tháo nắp dưới và trục vít
- Vach dấu và tháo đai ốc hãm nắp.
- Tháo nắp và các đệm.
- Dùng búa đồng đóng cả cụm trục vít và ổ bi ra ngồi.
B6. Tháo rời các ổ bi của trục vít và vành răng
- Dùng cảo tháo các ổ bi.
B7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Dùng giẻ sạch và dung dịch rửa làm sạch các chi tiết.
* Quy trình lắp
- Ngược lại quy trình tháo.
* Các chú ý:
Phan Nguyễn Thanh Bình

9


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
- Thay dầu đúng loại và tra mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, bạc lót, vành răng.

- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.
- Lắp đúng vị trí các dấu và đúng quy trình lắp của hệ thống lái.
Hộp tay lái

Nắp bên

Địn quay đứng
Trục vít

a)

b)

Dấu đai ốc

Vít điều chỉnh

c)

Vành răng

d)

3.2. Bảo dưỡng
B1. Làm sạch bên ngoài và xả dầu bôi trơn hộp tay lái.
B2. Tháo rời hộp tay lái và làm sạch.
B3. Kiểm tra hư hỏng các chi tiết.
B4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, các ổ bi)
B5. Lắp hộp tay lái.
B6. Thay dầu bôi trơn và điều chỉnh cơ cấu lái.

B7. Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp.
* Các chú ý
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định
Phan Nguyễn Thanh Bình

10


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

BÀI 2: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CƠ CẤU LÁI
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại cơ cấu lái
1.1. Nhiệm vụ
Cơ cấu lái dùng để điều khiển dẫn động lái thực hiện giữ nguyên hoặc thay đổi
hướng chuyển động của ô tô.
1.2. Yêu cầu
- Điều khiển nhẹ, chính xác, ổn định ở mọi địa hình và tốc độ.
- Cấu tạo đơn giản, vận hành nhẹ nhàng, êm và có độ bền cao.
1.3. Phân loại
a) Theo đặc điểm truyền lực:
- Cơ cấu lái cơ khí.
- Cơ cấu lái có trợ lực.
b) Theo kết cấu gồm có:
- Loại trục vít - bánh vít.
- Loại bánh răng - thanh răng.
- Loại trục vít - con lăn.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu lái
2.1. Cấu tạo (hình 2-1 )
Trục tay lái


Vành tay lái

Trục vít
Ơng trục tay lái

Đệm

Hộp tay lái
Khung
Khungxexe
Địn kéo dọc
Thanh kéo dọc
Vành răng
Thanh kéo ngang

Trục bánh xe

a) Vành tay lái
Vành tay lái làm bằng thép có bọc nhựa bên ngồi, có phần then hoa để lắp với trục
tay lái và gá lắp cịi hoặc túi khí an tồn.
Phan Nguyễn Thanh Bình

11


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
b) Trục tay lái (vô lăng)
- Trục tay lái làm bằng thép, hai đầu có phần then hoa để lắp với vành lái và hộp tay
lái

(có loại trục tay lái dài có thêm khớp các đăng). Bên ngồi có ống trục tay lái lắp với
thân xe và làm giá đỡ lắp trục tay lái và các công tăc đèn, gạt nước mưa.
c) Hộp tay lái
- Hộp tay lái có vỏ hộp làm bằng gang hoặc nhôm và được lắp chặt trên khung xe,
bên trong có trục vít làm bằng đồng lắp trên hai ổ bi côn và lắp chặt với trục chủ động
làm bằng thép có một đầu có ống then hoa để lắp chặt với trục tay lái.
Vành răng và trục làm bằng thép lắp trên hai ổ bi trong vỏ hộp, một đầu trục có
then hoa để lắp với địn quay đứng. Bên trong hộp tay lái cịn có các đệm để điều
chỉnh khe hở đầu trục tay lái.
2.2. Nguyên lý hoạt động:
- Chuyển động của vành tay lái là chuyển động quay, các chuyển động của bánh xe
quay quanh trụ đứng và được dẫn động thơng qua địn quay đứng, các thanh kéo dọc
và thanh kéo ngang dẫn động hai bánh xe.
Khi quay vành tay lái, thông qua trục tay lái làm cho trục vít quay tạo ra lực đẩy trên
vành răng làm quay trục đòn quay đứng để điều khiển dẫn động lái chuyển động chính
xác và nhẹ nhàng.
Góc quay vành tay lái bằng: 1,5 - 2,5 vòng về một phía và góc quay bánh xe dẫn
hướng tương ứng từ: 300 đến 400 nhằm đảm bảo lực điều khiển tay lái nhẹ và chính
xác.
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa
chữa cơ cấu lái
3.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng
3.1.1. Cơ cấu lái hoạt động có tiếng ồn
a) Hiện tượng
Khi ơ tô hoạt động nghe tiếng ồn khác thường ở cụm cơ cấu lái, tốc độ càng lớn
tiếng ồn càng tăng.
b) Ngun nhân
- Bánh vít, con lăn và ổ bi: mịn, nứt vỡ, rỗ nhiều, thiếu dầu bôi trơn.
- Trục tay lái: cong vênh.
3.1.2. Điều khiển tay lái nặng và không ổn định

a) Hiện tượng
Khi điều khiển vành tay lái cảm thấy nặng hơn bình thường và rung giật, tốc độ
càng lớn sự rung giật càng tăng.
b) Nguyên nhân
Phan Nguyễn Thanh Bình

12


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
- Hộp tay lái: vỡ ổ bi, thiếu dầu bôi trơn.
- Trục tay lái:cong vênh nhiều.
- Khe hở đầu trục vít khơng có (hoặc điều chỉnh sai).
- Bộ trợ lực lái hỏng.
- Điều chỉnh sai các góc nghiêng và độ chụm các bánh xe.

Bánh xe

Hộp tay lái

Vành tay lái
Trục tay lái

Thanh kéo ngang

Hình 2-2. Sơ đồ cấu tạo cơ cấu lái loại thanh răng - trục răng
3.1. 3. Cơ cấu lái khơng có tác dụng (mất lái)
a) Hiện tượng
Khi ô tô đang hoạt động, người lái xoay vành tay lái khơng có tác dụng điều khiển,
xe vận hành không ổ định (mất lái) rất nguy hiểm.

b) Nguyên nhân
- Đứt, gãy thanh kéo dọc hoặc gãy, đứt khớp cầu.
- Đứt, gãy thanh kéo ngang hoặc gãy, đứt khớp cầu.
3.1.4. Hộp tay lái và bộ trợ lực lái chảy rỉ dầu
a) Hiện tượng
- Bên ngoài vỏ hộp tay lái và bộ trợ lực lái có vết bẩn, chảy rỉ dầu bôi trơn.
b) Nguyên nhân
- Vỏ hộp tay lái: bị nứt, hở và hỏng các đầu nối, đệm.
- Bộ trợ lực lái: bị nứt, hở và hỏng các đầu nối, đệm.
3.2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa
3.2. 1. Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ô tô điều khiển tay lái nặng và nghe tiếng hú, ồn khác thường ở cụm
cơ cấu lái, nếu có tiếng ồn và điều khiển tay lái nặng cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp
thời.
3.2.2. Kiểm tra bên ngoài cơ cấu lái
- Kiểm tra sự gãy, lỏng của khớp cầu đòn quay đứng và đầu nối trục tay lái.
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài các chi tiết cơ cấu lái.
Phan Nguyễn Thanh Bình

13


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
4. Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu lái
4.1. Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu lái
B1. Làm sạch bên ngồi và xả dầu bơi trơn hộp tay lái.
B2. Tháo rời, làm sạch và kiểm tra hư hỏng chi tiết.
B3. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, các ổ bi).
B4. Tra mỡ và lắp các chi tiết và bộ phận.
B5. Thay dầu bôi trơn.

B6. Kiểm tra và điều chỉnh cơ cấu lái.
Hộp tay lái

Bánh vít

a)

Trục tay lái

Trục vít

b)

Con lăn

Vành răng

Trục răng

c) Thanh răng
Hộp tay lái

Hình 2-3 Cấu tạo các loại cơ cấu lái
a) Loại trục vít - đai ốc; b) Loại trục vít - vành răng;
c) Loại thanh răng - trục răng;
* Quy trình tháo cơ cấu lái trên xe ô tô
B1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp.
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe.
B2. Làm sạch bên ngoài cụm hệ thống lái

Phan Nguyễn Thanh Bình

14


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngồi gầm ơ tơ.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nớc bám bên ngoài cụm cơ cấu
lái.
B3. Tháo vành tay lái
- Vạch dấu giữa hai phần then hoa của trục tay lái và vành tay lái.
- Tháo các đai ốc hãm.
- Tháo vành tay lái.
- Làm sạch chi tiết.
- Kiểm tra các chi tiết.

Trục tay lái

Đòn quay đứng

Vạch dấu

Hộp tay lái

Vạch dấu
Trục vành răng

a)
Địn quay đứng


b)
Cảo tháo

c)

Hộp tay lái

d)

Hình 2 -4: Tháo cơ cấu lái từ xe ô tô
a- Vạch dấu và tháo trục tay lái;

B4. Tháo trục tay lái và ống trục tay lái
Phan Nguyễn Thanh Bình

15


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
- Vạch dấu giữa trục tay lái và đầu trục vít của hộp tay lái (hình. 2-4a).
- Tháo các đầu nối, dây dẫn bắt với trục tay lái.
- Tháo đai ốc hãm đầu trục vít.
- Tháo các đai ốc hãm ống trục tay lái và các cần điều khiển cịi, đèn (nếu có).
- Lấy trục và ống trục tay lái ra ngoài.
B5.Tháo hộp tay lái ra khỏi ô tô
- Xả dầu hộp tay lái.
- Vạch dấu giữa đòn quay đứng và đầu trục vành răng (hình. 2-4b).
- Tháo đai ốc hãm và dùng cảo tháo địn quay đứng (hình. 2-4c).
- Tháo các bulơng hãm hộp tay lái.
- Tháo hộp tay lái ra ngoài.

B6. Tháo bơm trợ lực lái và bộ trợ lực lái (nếu có)
B7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Làm sạch chi tiết.
- Kiểm tra các chi tiết.
* Quy trình lắp
- Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)
* Chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an tồn khi làm việc dưới gầm xe.
- Thay dầu đúng loại và tra mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, then hoa và bánh vít.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.
- Lắp đúng vị trí dấu của các chi tiết của cơ cấu lái.
- Điều chỉnh cơ cấu lái.
4.2.Bảo dưỡng
B1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
-Bộ dụng cụ tay tháo lắp cơ cấu lái và các bộ vam, cảo chuyên dùng.
-Mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
B2. Tháo rời và làm sạch các chi tiết cơ cấu lái
- Tháo vành, trục tay lái và đòn quay đứng.
- Tháo rời hộp tay lái.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khơ bên ngồi các chi tiết.
B3. Kiểm tra bên chi tiết
- Kiểm tra bên ngồi các chi tiết: trục vít, bánh vít, joăng, đệm, các ổ bi.
- Kính phóng đại và mắt thường.
B4. Lắp và bôi trơn các chi tiết
- Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp các chi tiết.
Phan Nguyễn Thanh Bình

16



Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
B5. Điều chỉnh cơ cấu lái
- Dùng cân lực để kiểm tra và dùng các đệm để điều chỉnh độ rơ của hộp tay lái.
B6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
* Chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Điều chỉnh cơ cấu lái đúng yêu cầu kỹ thuật.
Trục vít

Nắp trên

ổ bi

Hộp tay lái

ổ bi

Vít điều chỉnh
Nắp bên

Trục và vành răng

Hình 2 -5. Cấu tạo hộp tay lái tháo rời
B. Điều chỉnh cơ cấu lái
*. Điều chỉnh khe hở dọc trục tay lái (hình 2- 6)

a) Kiểm tra
Tháo thanh kéo dọc, dùng tay lắc cần quay đứng. Nếu cảm thấy có độ rơ lớn hơn
tiêu chuẩn cần phải điều chỉnh.
b) Điều chỉnh
- Tháo nắp hộp tay lái (hoặc chốt hãm của đai ốc điều chỉnh).
- Tiến hành thêm hoặc bớt đệm dưới trục vít (hoặc vặn đai ốc điều chỉnh vào hoặc
ra) để đạt được độ rơ tiêu chuẩn.
Địn quay đứng

Phan Nguyễn Thanh Bình

Đệm điều chỉnh

Hộp tay lái

Đai ốc điều chỉnh

17


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

a)

b)

c)

Hình 2 - 6. Kiểm tra và điều chỉnh khe hở dọc trục tay lái
a- Kiểm tra hộp tay lái;


b- Điều chỉnh đệm hộp tay lái;

c- Điều chỉnh đai ốc hãm;

* Điều chỉnh hành trình tự do (độ rơ tự do)
a) Kiểm tra hành trình tự do của vành tay lái (hình 2- 7)
Hành trình xoay vành tay lái lớn hơn 250 do các khớp cầu đầu đòn quay đứng và
thanh kéo dọc mòn nhiều hoặc điều chỉnh sai.
- Để xe ở vị trí đi thẳng, gắn đồng hồ đo góc lên vành tay lái.
- Sau đó xoay vành tay lái qua trái và qua phải cho đến khi có lực cản nặng thì dừng
lại và đọc số đo trên đồng hồ và so với tiêu chuẩn (hành trình tự do vành tay lái = (150
– 250).
Nếu góc xoay khơng đúng tiêu chuẩn cần phải tiến hành điều chỉnh.
b) Điều chỉnh
Tháo chốt hãm đầu thanh kéo dọc, dùng tua vít vặn chặt đai ốc hãm bạc khớp cầu,
sau đó vặn ra đến vị trí lắp được chốt hãm.
Vành tay lái

Địn quay đứng

Thanh kéo dọc

a)

b)

Hình 2 - 7. Kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự do của vành tay lái

Phan Nguyễn Thanh Bình


18


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
*. Điều chỉnh lực quay vành tay lái
a) Kiểm tra hành trình lực quay vành tay lái
Gắn đồng hồ đo lực lên vành tay lái, sau đó xoay vành tay lái qua trái và qua phải
làm cho bánh xe dịch chuyển nhẹ nhàng, với một lực đúng yêu cầu kỹ thuật. Nếu lực
vặn lớn hơn cần phải tiến hành điều chỉnh.
b) Điều chỉnh
Tiến hành nới lỏng đai ốc hãm vít điều chỉnh trục vành răng (hoặc trục bánh vít) ở
nắp bên hộp tay lái ra, sau đó vặn vít điều chỉnh ra hoặc vào cho đến khi đạt lực quay
vành tay lái nhẹ đúng tiêu chuẩn
(vặn vít vào theo chiều kim đồng hồ làm cho lực quay tăng lên, vặn vít ra ngược chiều
Vành tay lái

Đồng hồ đo

Hộp tay lái

Đồng hồ đo

Vít đ/ chỉnh

a)

b)

c)


kim đồng hồ làm cho lực quay giảm xuống).
4.3. Sửa chữa
4.3.1. Vành tay lái
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của vành tay lái là: vênh, nứt và mòn lỗ then hoa lắp trục tay lái.
- Kiểm tra: dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài vành tay lái.
b) Sửa chữa
- Phần then hoa của vành tay lái bị mòn, mòn hỏng then hoa có thể hàn đắp gia cơng
lại then hoa.
- Vành tay lái nứt, vênh phải thay thế.

Phan Nguyễn Thanh Bình

19


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
4.3.2. Trục tay lái và ống trục tay lái (hình.
2- 9)

Trục tay lái

a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng trục tay lái và ống trục tay lái:
nứt, cong và mòn phần then hoa.
- Kiểm tra: dùng thước cặp, đồng hồ so để
đo độ mòn, cong của trục và vành tay lái
(độ cong khơng lớn hơn 3 mm) và dùng

kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b) Sửa chữa

Hình. 2 - 9. Kiểm tra trục tay lái cong

- Trục tay lái và ống trục tay lái bị cong, vênh có thể nắn hết cong,
- Trục tay lái bị nứt, mòn phần then hoa quá giới hạn cho phép có thể hàn đắp gia
công lại then hoa.
4.3.3. Vỏ hộp tay lái
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của vỏ hộp tay lái: nứt, mòn các lỗ lắp ổ bi, chờn hỏng các lỗ ren.
- Kiểm tra: dùng thước cặp để đo độ mòn của các lỗ so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài vỏ hộp tay lái.
b) Sửa chữa
- Vỏ hộp tay lái bị nứt nhẹ có thể phục hồi bằng hàn đắp sau đó sửa nguội bằng đá
mài, mịn lỗ lắp ổ bi có thể doa và đóng bạc lót.
4.3.4. Trục vít và vành răng
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng trục vít và vành răng: nứt, gãy, mịn bề mặt các răng, mòn các đầu trục lắp
ổ bi và mòn hỏng then hoa.
- Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của các bánh răng và
dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b) Sửa chữa
- Trục vít và vành răng bị mòn suốt chiều dài răng, mặt đầu bị xước, sứt mẻ phải
được thay thế, mòn phần lắp ổ bi và phần then hoa, đầu ren có thể hàn đắp sau đó gia
cơng lại kích thước ban đầu.

Phan Nguyễn Thanh Bình

20



Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

BÀI 3: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA DẪN ĐỘNG LÁI
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của dẫn động lái
1.1. Nhiệm vụ
- Dùng để dẫn động hai bánh xe dẫn hướng chuyển động theo sự điều khiển của cơ
cấu lái ô tô ổn định ở mọi địa hình và tốc độ.
1.2. Yêu cầu
- Dẫn động êm, ổn định ở mọi địa hình, tốc độ và chính xác.
- Cấu tạo đơn giản và có độ bền cao.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dẫn động lái
2.1. Cấu tạo (hình. 3-1 )
2.1.1. Địn quay đứng
- Địn quay đứng làm bằng thép, một đầu có phần then hoa để lắp và chuyển động
với trục con lăn của hộp tay lái, đầu kia lắp với thanh kéo dọc bằng khớp cầu.
2.1.2. Thanh kéo dọc
- Thanh kéo dọc làm bằng thép, hai đầu được lắp với đòn quay đứng và đòn cam lái
của bánh xe dẫn hướng
Đòn cam lái

Thanh kéo ngang

Đòn quay đứng
Chốt chuyển hướng

Hộp tay lái

Thanh kéo dọc


Dầm cầu
Cam lái

2.1.3.
Thanh
kéo
ngang
- Thanh kéo ngang làm bằng thép, hai đầu có ren lắp với hai khớp cầu có tác dụng
điều chỉnh độ chụm của hai bánh xe. Thanh kéo ngang lắp
2.2. Nguyên lý hoạt động

Phan Nguyễn Thanh Bình

21


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
- Khi quay vành tay lái, thông qua hộp tay lái làm quay trục vành răng và địn quay
đứng quay, thơng qua thanh kéo dọc, thanh kéo ngang và đòn cam lái làm hai bánh xe
dẫn hướng quay theo hướng điều khiển của người lái xe.
Góc quay vành tay lái từ 1,5 - 2,5 vịng về một phía tương ứng với góc quay của hai
bánh xe dẫn hướng từ 300 đến 400 nhằm đảm bảo lực điều khiển tay lái nhẹ và chính
xác.
Chốt cầu

Cơ cấu lái
Thanh răng

Thanh kéo ngang


Cam lái

3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa
chữa dẫn động láI
3.1. Hiện tượng và nguyên nhân sai hỏng
3.1.1. Dẫn động lái hoạt động có tiếng ồn
a) Hiện tượng
Khi ô tô hoạt động nghe tiếng ồn khác thường ở cụm dẫn động lái, tốc độ càng lớn
tiếng ồn càng tăng.
b) Nguyên nhân
- Các khớp cầu mòn nhiều và thiếu mỡ bôi trơn.
- Các đai ốc hãm khớp cầu bị lỏng hoặc chờn hỏng ren.
3.1.2. Điều khiển vành tay lái nặng và không ổn định
a) Hiện tượng
Khi điều khiển vành tay lái cảm thấy nặng hơn bình thường và rung giật, tốc độ
càng lớn sự rung giật càng tăng.
b) Nguyên nhân
- Đòn quay đứng: cong, vênh và mòn phần then hoa.
- Các thanh kéo dọc và ngang: cong.
- Điều chỉnh sai độ chụm các bánh xe.
3.1.3. Điều khiển vành tay lái khơng có tác dụng lái xe
a) Hiện tượng
. Khi điều khiển vành tay lái khơng cịn tác dụng lái xe.
Phan Nguyễn Thanh Bình

22


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái

b) Nguyên nhân
- Đòn quay đứng: lỏng then hoa, tuột đai ốc hãm hoặc đứt, gãy chốt cầu.
- Các thanh kéo dọc và ngang: đứt, gãy chốt cầu.
3.2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa
3.2.1. Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ô tô điều khiển vành tay lái không ổn định, có tiếng ồn ở cụm dẫn
động lái phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
3.2.2. Kiểm tra bên ngoài dẫn động lái
- Kiểm tra sự gãy, lỏng của các vị trí lắp ráp các khớp cầu, các thanh kéo.
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài chi tiết dẫn động lái.
4. Bảo dưỡng và sửa chữa dẫn động lái
4.1. Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa dẫn động lái
4.1.1. Quy trình tháo dẫn động lái trên xe ô tô
B1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp.
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe.
B2. Làm sạch bên ngoài cụm hệ thống lái
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngồi gầm ơ tơ.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngồi cụm dẫn
động lái.
B3. Tháo địn quay đứng và thanh kéo dọc
- Vạch dấu giữa hai phần then hoa của trục vành răng và đòn quay đứng.
- Tháo các đai ốc hãm đòn kéo dọc.
- Dùng cảo tháo đòn quay đứng.
- Tháo đai ốc hãm chốt cầu thanh kéo dọc.
- Tháo thanh kéo dọc.
B4. Tháo thanh kéo ngang
- Tháo các đai ốc chốt cầu.
- Tháo các chốt cầu.
- Tháo thanh kéo ngang.

B5.Tháo rời các thanh kéo (Hình. 3-3)
- Vạch dấu giữa phần lắp chốt cầu và thanh kéo ngang.
- Tháo đai ốc hãm và chốt cầu.

Phan Nguyễn Thanh Bình

23


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
- Tháo rời phần lắp chốt cầu.
Đai ốc

Lò xo

Thanh kéo ngang

Vạch dấu

Chốt cầu

Bạc chốt cầu

Thanh kéo dọc

Chốt cầu

B6. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Làm sạch chi tiết
4.1.2. Quy trình lắp

- Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)
* Chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: chốt cầu và bạc khớp cầu.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.
- Lắp đúng vị trí dấu của các chi tiết của dẫn động lái.
- Điều chỉnh dẫn động lái.
4.2. Bảo dưỡng
4.2.1. Quy trình bảo dưỡng
B1. Làm sạch bên ngoài.
B2. Tháo rời các chi tiết dẫn động lái và làm sạch.
B3. Kiểm tra hư hỏng chi tiết.
B4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (bạc, chốt cầu và lò xo).
B5. Tra mỡ và lắp các chi tiết.
B6. Kiểm tra và điều chỉnh độ chụm hai bánh xe dẫn hướng.
B7. Thay dầu bôi trơn.
4.2.2. Các bước thực hiện
B1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
-Bộ dụng cụ tay tháo lắp dẫn động lái và các bộ vam, cảo chuyên dùng.
-Mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
B2. Tháo rời và làm sạch các chi tiết dẫn động lái
- Tháo đòn quay đứng và các thanh kéo.
Phan Nguyễn Thanh Bình

24


Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái
- Tháo rời các thanh kéo và chốt cầu.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khơ bên ngồi các chi tiết.

B3. Kiểm tra bên chi tiết
- Dùng kính phóng đại và mắt thường quan sát.
- Kiểm tra bên ngồi các chi tiết: bạc, chốt cầu, lị xo, phần ren và then hoa.
B4. Lắp và bôi trơn các chi tiết
-Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp các chi tiết.
B5. Điều chỉnh dẫn động lái
- Dùng cân lực để kiểm tra và dùng các đệm để điều chỉnh độ rơ của dẫn động lái.
- Điều chỉnh độ chụm hai bánh xe và độ rơ chốt cầu của thanh kéo dọc.
B6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
* Chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an tồn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Điều chỉnh dẫn động lái đúng yêu cầu kỹ thuật.
4.2.3. Điều chỉnh dẫn động lái
+ Điều chỉnh khe hở thanh kéo dọc (trục tay lái) (hình 3- 4)
a) Kiểm tra
Tháo thanh kéo dọc, dùng tay lắc cần quay đứng. Nếu cảm thấy có độ rơ lớn hơn
tiêu chuẩn cần phải điều chỉnh.
b) Điều chỉnh
- Tháo nắp hộp tay lái (hoặc chốt hãm của đai ốc điều chỉnh).
- Tiến hành thêm hoặc bớt đệm dưới trục vít (hoặc vặn đai ốc điều chỉnh vào hoặc
ra) để đạt được độ rơ tiêu chuẩn.

Phan Nguyễn Thanh Bình

25



×