Tải bản đầy đủ (.docx) (201 trang)

Phát triển cây dược liệu tại tỉnh lào cai theo hướng bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 201 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

TRẦN HỮU PHƯỚC

PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU
TẠI TỈNH LÀO CAI THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN

HÀ NỘI - 2019


TRẦN HỮU PHƯỚC

PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU
TẠI TỈNH LÀO CAI THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT
TRIỂN Mã số: 9310105

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS VŨ THÀNH HƯỞNG
2. TS. ĐINH TIẾN DŨNG

HÀ NỘI - 2019


iii



LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bản luận án này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Nghiên cứu sinh

Trần Hữu Phước


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ và giảng viên Khoa Kinh tế - Phát
triển, Trường Đại học Kinh tế Quốc dDân đã nhiệt tình hỗ trợ tác giả trong quá trình
thực hiện luận án. Đặc biệt, tác giá xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Vũ Thành Hưởng và TS. Đinh Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và
động viên tác giả trong quá trình làm luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, những người ln sát cánh bên tơi trong
q trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng với nguồn lực hạn chế, luận án không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cơ,
bạn bè và đồng nghiệp để tác giả tiếp tục hoàn thiện vấn đề nghiên cứu của luận án
trong tương lai.


Trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Nghiên cứu sinh

Trần Hữu Phước


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................10
1.1. Tổng quan về cây dược liệu..................................................................................10
1.1.1. Khái niệm cây dược liệu................................................................................ 10
1.1.2. Phân bổ các loài cây dược liệu tự nhiên........................................................ 11
1.1.3. Vai trò của cây dược liệu đối với đời sống kinh tế và xã hội........................ 11
1.2. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước về phát triển cây dược liệu theo
hướng bền vững......................................................................................................13
1.2.1. Về nội hàm phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững......................... 13
1.2.2. Về tiêu chí đánh giá phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững.............16
1.2.3. Về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cây dược liệu theo hướng
bền vững...................................................................................................................17

1.3. Tổng quan các nghiên cứu trong nước về phát triển cây dược liệu theo
hướng bền vững......................................................................................................19
1.3.1. Về nội hàm phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững.......................... 19
1.3.2. Về tiêu chí đánh giá.......................................................................................20
1.3.3. Về các nhân tố ảnh hưởng..............................................................................21
1.3.4. Các nghiên cứu về phát triển cây dược liệu tại Lào Cai................................22
1.4. Đánh giá tổng quan các nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu.................24
Tiểu kết chương 1..............................................................................................................26


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG.......................................................................................................27
2.1. Khái niệm cơ bản về phát triển và phát triển theo hướng bền vững............27
2.1.1. Khái niệm về phát triển.................................................................................. 27
2.1.2. Khái niệm về phát triển theo hướng bền vững.............................................. 28
2.1.3. Khái niệm về phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững......................... 30
2.2. Khung phân tích phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững..................38
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cây dược liệu..................................................... 38
2.2.2. Phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững.............................................. 40
Tiểu kết chương 2..............................................................................................................51
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG TẠI TỈNH LÀO CAI.................................................................................52
3.1. Thực trạng phát triển cây dược liệu trên thế giới............................................52
3.1.1. Nguồn cung cây dược liệu trên thế giới.........................................................52
3.1.2. Tình hình tiêu thụ và xuất nhập nhập khẩu cây dược liệu trên thế giới........53
3.1.3. Chuỗi cung ứng cây dược liệu....................................................................... 54
3.1.4. Thực trạng suy kiệt nguồn dược liệu tư nhiên trên thế giới.......................... 55
3.2. Thực trạng phát triển cây dược liệu tại Việt Nam...........................................56
3.2.1. Quản lý nhà nước về cây dược liệu................................................................56
3.2.2. Tiềm năng tài nguyên cây dược liệu tại Việt Nam........................................ 57

3.2.3. Về bảo tồn và phát triển nguồn gen cây thuốc...............................................58
3.2.4. Về nuôi trồng và thu hái cây dược liệu..........................................................59
3.2.5. Về chế biến, sản xuất, kinh doanh và buôn bán dược liệu............................ 65
3.2.6. Về xuất nhập khẩu cây dược liệu...................................................................65
3.3. Thực trạng phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững tại tỉnh Lào Cai...66
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại Tỉnh Lào Cai...................... 66
3.3.2. Thực trạng phát triển cây dược liệu tại Lào Cai............................................ 71
3.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển cây dược liệu theo hướng bền
vững tại tỉnh Lào Cai...........................................................................................134
3.4.1. Những kết quả đạt được............................................................................... 134


3.4.2. Những mặt hạn chế.......................................................................................136
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong việc phát triển theo hướng bền vững
cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai......................................................................138
Tiểu kết chương 3............................................................................................................140
CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH LÀO CAI...............................................142
4.1. Quan điểm và định hướng phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững
đến năm 2030................................................................................................................142
4.1.1. Quan điểm và định hướng phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững của Việt
Nam 142
4.1.2. Quan điểm và định hướng phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững của tỉnh
Lào Cai....................................................................................................................144
4.1.3. Quan điểm và định hướng phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững của luận
án

146

4.2. Các giải pháp nhằm phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững tại tỉnh

Lào Cai..................................................................................................................147
4.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách..........................................................................147
4.2.2. Nâng cao năng lực của người sản xuất - kinh doanh cây dược liệu......................151
4.2.3. Phát triển thị trường đầu ra.....................................................................................152
4.2.4. Xây dựng mơ hình quản lý cây dược liệu dựa vào cộng đồng..............................153
4.2.5. Nâng cao vai trò của nhà nước trong phát triển cây dược liệu theo hướng bền
vững 156
4.3. Các kiến nghị........................................................................................................157
4.3.1. Đối với Chính phủ.................................................................................................. 157
4.3.2. Đối với các Bộ........................................................................................................158
Tiểu kết chương 4............................................................................................................161
KẾT LUẬN.......................................................................................................................162
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .
164 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................165
PHỤ LỤC..........................................................................................................................175


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Chú giải

1

PTTHBV

Phát triển theo hướng bền vững


2

MAPS

Medicinal Aromatic Plants

3

BT

Bảo tồn

4

BTNV

Bảo tồn nguyên vị

5

BTCV

Bảo tồn chuyển vị

6

DN

Doanh nghiệp


7

YHCT

Y học cổ truyền

8

PHH

Phân hóa học

9

BVTV

Bảo vệ thực vật

10

GACP

Tiêu chuẩn thực hành tốt canh tác và thu hái cây thuốc của
tổ chức y tế thế giới

11

NN&PTNT


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12



Trung ương

13

VQG

Vườn quốc gia

14

KBTTN

Khu bảo tồn tự nhiên

15

HTX

Hợp tác xã

16

CITES


Danh mục động vật hoang dã nguy câp

17

GMP

Tiêu chuẩn sản xuất thuốc tốt của tổ chức y tế thế giới

18

FWF

Tổ chức bảo vệ thiên nhiên thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tóm tắt thơng tin về đối tượng phỏng vấn của luận án......................................5
Bảng 2: Thống kê số hộ trồng Artiso và Đương quy tại các huyện, Lào Cai..................6
Bảng 2.1: Các tiêu chí mơi trường đánh giá nơng nghiệp theo hướng bền vững...........32
Bảng 2.2: Nhóm tiêu chí kinh tế đánh giá phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững. 32
Bảng 2.3: Nhóm tiêu chí xã hội đánh giá phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững 33
Bảng 2.4: Nhóm nhân tố địa lý và tự nhiên....................................................................34
Bảng 2.5: Nhóm nhân tố thuộc về chủ thể sản xuất........................................................36
Bảng 2.6: Nhóm nhân tố về chính sách và thể chế.........................................................36
Bảng 2.7: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá phát triển cây dược liệu theo hướng............44
Bảng 2.8: Các nhân tố tác động đến phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững.....48
Bảng 3.1: Nước xuất khẩu và nhập khẩu cây dược liệu lớn nhất thế giới......................54
Bảng 3.2: Các cơ quan nhà nước tham gia quản lý nước cây dược liệu........................56
Bảng 3.3: Thống kê phân bổ số loài dược liệu ở các địa phương trên cả nước.............57
Bảng 3.4: Sản lượng khai thác một số cây dược liệu ở Việt Nam..................................60

Bảng 3.5: Danh mục một số dược liệu được trồng tại địa phương.................................61
Bảng 3.6: Hiện trạng các vùng trồng dược liệu..............................................................62
Bảng 3.7: Danh sách các cây dược liệu nuôi trồng theo nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc” (GACP)..........................................................63
Bảng 3.8: Diện tích địa hình ở độ cao tương đối so với mực nước biển của tỉnh Lào
Cai chia theo các huyện...................................................................................................67
Bảng 3.9: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô giai đoạn 2014-2018 của tỉnh Lào Cai...........68
Bảng 3.10: Thống kê diện tích canh tác (ha) phân theo nhóm cây của tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2010-2017...............................................................................................................69
Bảng 3.11: Diện tích canh tác dược liệu theo loại cây tại tỉnh Lào Cai.........................72
Bảng 3.12: Tổng hợp tiềm năng đất đai có khả năng phát triển sản xuất cây dược liệu
hàng hóa tỉnh Lào Cai......................................................................................................73
Bảng 3.13: Diện tích trồng cây dược liệu của các huyện trên địa bàn tỉnh Lào cai giai
đoạn 2012-2018...............................................................................................................77
Bảng 3.14: Cơ cấu cây dược liệu tính theo diện tích đất trồng giai đoạn 2012-2017....82


Bảng 3.15: Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2015

85

Bảng 3.16: Tình hình sơ chế, bảo quản, chế biến cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Lào
Cai năm 2015...................................................................................................................87
Bảng 3.17: Hiệu quả kinh tế một số chủng loại cây dược liệu hàng hóa trên địa bàn
tỉnh Lào Cai năm 2015....................................................................................................90
Bảng 3.18: Một số tiêu chí duy trì và bảo tồn tại 03 khu bảo tồn tại tỉnh Lào Cai........93
Bảng 3.19. Một số tiêu chí về duy trì và bảo tồn rừng tại tỉnh Lào cai..........................94
Bảng 3.20. Tỷ lệ tăng diện tích canh tác cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012-2018
Bảng 3.21. Năng suất trung bình của cây Actiso và cây Đương quy tại Huyện Bắc Hà
(2010-2016)......................................................................................................................96

Bảng 2.22: Thống kê tổng thu nhập rịng trung bình VNĐ/1ha của cây Đương quy và
Actiso tại Lào Cai niên vụ 2017-2018.............................................................................97
Bảng 2.23: Tỷ lệ hộ nghèo của các 06 huyện trồng dược liệu lớn nhất tỉnh Lào Cai....98
Bảng 3.24: Số việc làm mới được tạo ra từ cây dược liệu hàng năm của Tỉnh Lào Cai
năm 2017..........................................................................................................................99
Bảng 2.25: Các tiêu chí môi trường trong phát triển cây dược liệu theo hướng bền
vững tại tỉnh Lào Cai.....................................................................................................100
Bảng 3.26: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá phát triển cây dược liệu theo hướng bền
vững tại tỉnh Lào Cai.....................................................................................................102
Bảng 3.27: Danh mục các loài cây dược liệu phù hợp với điều kiện tự nhiên tại tỉnh
Lào Cai...........................................................................................................................104
Bảng 2.28: Tổng hợp các nhóm, loại đất tỉnh Lào Cai.................................................105
Bảng 2.29: Phân hạng mức độ thích hợp đất đai cho cây Sa nhân tím........................106
Bảng 2.30: Phân hạng mức độ thích hợp đất đai cho cây Đương quy.........................106
Bảng 2.31: Phân hạng mức độ thích nghi theo diện tích đất tại các huyện tại Lào Cai. .107
Bảng 3.32: Chú thích và cách đo các biến trong phương trình (1), (2), (3), (4), (5)....110
Bảng 3.33: Thống kê mô tả các biến.............................................................................111
Bảng 3.34: Kết quả hồi quy OLS với lệnh robust của các phương trình 1,2,4,5 và hồi
quy Logistic của phương trình 3 đối với cây Đương quy............................................114
Bảng 3.35: Kết quả hồi quy OLS với lệnh robust của các phương trình 1,2,4,5 và hồi
quy Logistic của phương trình 3 đối với cây Actiso......................................................115

95


Bảng 3.36: Ma trận tương quan của các biến trong phương trình 1 đối với cây Đương quy..
116 Bảng 3.37: Ma trận tương quan của các biến trong phương trình 2 đối với cây Đương
quy.. 116 Bảng 3.38: Ma trận tương quan của các biến trong phương trình 3 đối vói cây
Đương quy.. 117 Bảng 3.39: Ma trận tương quan của các biến trong phương trình 4 đối với
cây Đương quy.. 117 Bảng 3.40: Ma trận tương quan của các biến trong phương trình 5 đối

với cây Đương quy.. 117 Bảng 3.41: Ma trận tương quan của phương trình 1 đối với cây
Actiso.............................................................................................................................118
Bảng 3.42: Ma trận tương quan của phương trình 2 đối với cây Actiso......................118
Bảng 3.43: Ma trận tương quan của phương trình 3 đối với cây Actiso......................118
Bảng 3.44: Ma trận tương quan của phương trình 4 đối với cây Actiso......................119
Bảng 3.45: Ma trận tương quan của phương trình 5 đối với cây Actiso......................119
Bảng 3.46: Kết quả hồi quy sau khắc phục khuyết tật của các phương trình (1), (2), (3),
(4), (5) đối với cây Đương quy và cây Actiso.............................................................120
Bảng 3.47: Sự tham gia của doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ cây dược liệu tại
Lào cai............................................................................................................................127
Bảng 3.48: Sự tham gia của các cơ sở YHCT trong tiêu thụ cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai 128
Bảng 3.49. Tỷ lệ khám bệnh bằng y học cổ truyền trên tổng số lượt khám bệnh của cả
nước và số lượt người khám bệnh bằng YHCT năm 2015 so với năm 2010..............129
Bảng 3.50: Các nhân tố tác động đến phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững......132


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sản phẩm/lĩnh vực sử dụng cây dược liệu......................................................10
Hình 1.2: Số lồi cây dược liệu và tỷ lệ phần trăm số loài cây dược liệu trên tổng số
lồi thực vật ở các quốc gia có nhiều lồi cây dược liệu nhất trên thế giới...................11
Hình 2.1: Sơ đồ PTTHBV theo quan điểm của thế giới (UNESCO).............................28
Hình 2.2: Nội hàm của PTTHBV theo quan điểm của Việt Nam...................................29
Hình 2.3: Khung phân tích phát triển theo hướng bền vững cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai50
Hình 3.1: Chuỗi cung ứng cây dược liệu........................................................................55
Hình 3.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Lào Cai giai đoan 2010-2018...................................69
Hình 3.3: Tỷ lệ hộ nghèo của Lào Cai giai đoạn 2006-2017..........................................98
Hình 3.4: Nhu cầu chi tiêu tiền thuốc bình quân trên đầu người qua các năm của Việt
nam (đơn vị: USD/người/năm)......................................................................................129
Hình 4.1: Mơ hình quản lý cây dược liệu dựa vào cộng đồng.....................................155



13

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Trong hàng thiên niên kỷ, con người đã biết dựa vào tự nhiên như cây cối, côn
trùng, động vật và nấm để chăm sóc sức khỏe của mình. Qua thời gian, con người
cũng phát hiện ra vơ số loại thực vật có cơng dụng chữa bệnh và tích góp được nhiều
kiến thức y dược cổ truyền để nâng cao chất lượng cuộc sống. Y học dân tộc cổ truyền
ra đời từ rất lâu so với y học hiện đại. Trải qua thời gian, kiến thức y học cổ xưa này
vô cùng phong phú và đồ sộ. Ước tính có khoảng 50.000-70.000 loại cây dược liệu
được sử dụng trong cả y học truyền thống và y học hiện đại trên toàn thế giới và ngày
càng nhiều lồi dược liệu đóng vai trị quan trọng đối với thị trường hóa dược. Nếu
tính trên đơn vị số loài, tiêu dùng dược liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nhu cầu
khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên của thế giới (Leaman, 2008).
Tại nhiều nước đang phát triển, cây dược liệu đóng vai trị quan trọng trong
việc chăm sóc sức khỏe của người dân. Trong nhiều trường hợp, đây là phương thức
chữa bệnh có hiệu quả duy nhất trong khi các phương thức y tế khác khó tiếp cận hoặc
đắt đỏ. Theo ước tính của WHO (2008), 80% dân số ở Châu Phi và Châu Á phụ thuộc
phần lớn vào các loại thảo dược để chữa bệnh. Tính đến năm 2014, trên tồn thế giới
có 18.226 cơ sở chữa bệnh y học dân tộc cổ truyền, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cho 80% dân số trên toàn cầu (WHO, 2014). Hầu hết các loài dược liệu được sử
dụng trong y học dân gian và việc mua bán dược liệu thường được thực hiện ở cấp địa
phương, trong phạm vi quốc gia (Hamilton, 2004; Marshall, 2011). Thị trường cây
dược liệu tại các địa phương đã và đang mang lại cho người nông dân bản địa những
cơ hội sinh kế tiềm năng, giúp họ có thể đa dạng danh mục cây trồng của mình.
Việt Nam là quốc gia được đánh giá cao về tiềm năng cây dược liệu với một
kho tàng tri thức truyền thống về y học cổ truyền phong phú. Theo thống kê của Bộ y
tế (2016), Việt Nam có khoảng 4.000 lồi thực vật có cơng dụng làm thuốc. Thực tế ở
nhiều địa phương cho thấy cây dược liệu đóng góp giá trị kinh tế cao cho người dân

địa phương so với các cây nơng nghiệp khác, góp phần lớn trong cơng cuộc xóa đói
giảm nghèo. Nhiều địa phương đang tiến hành chuyển dịch cơ cấu cây trồng sang các
cây dược liệu. Tuy nhiên việc nuôi trồng dược liệu và thu hái trong nước mới đáp ứng
nhu cầu sử dụng ở mức thấp (khoảng 20-25%), cịn lại phải nhập khẩu từ Trung Quốc
khơng rõ nguồn gốc, không quản lý được làm ảnh hưởng xấu đến thương hiệu của các
cây dược liệu trong nước. Mặt khác việc quy hoạch vùng nguyên liệu không đồng bộ,


quy mơ nhỏ lẻ, kỹ thuật chăm bón thu hái, thu mua không hợp lý dẫn đến chất lượng
kém và giá thành cao. Hơn nữa nguồn tài nguyên dược liệu đang đứng trước nguy cơ
cạn kiệt, nhiều lồi có thể bị tuyệt chủng dẫn đến nhiều thách thức cho sự phát triển
bền vững của ngành. Trước yêu cầu cấp bách của ngành dược liệu, Chính Phủ (2013)
đã phê duyệ quyết định 1976 ngày 30 tháng 10 năm 2013 về “Quy hoạch tổng thể phát
triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng năm 2030” nhằm đưa ra các định hướng
phát triển chung cho ngành. Một trong những nội dung quan trọng của quy hoạch đó là
tìm ra hướng đi nhằm phát triển cây dược liệu một cách bền vững. Trong các vùng
nguyên liệu dược liệu của cả nước trong quy hoạch tổng thể, Tây Bắc là một trong
những vùng được ưu tiên do có điều kiện về thổ nhưỡng và khí hậu rất phù hợp với
việc trồng các loại cây thuốc quý như tam thất, ý dĩ, nhân sâm, trong đó Lào Cai là
một trong những tỉnh đi đầu. Hiện nay tỉnh đã có quy hoạch chi tiết phát triển dược
liệu tại địa phương và việc canh tác dược liệu mặc dù cịn rất nhiều khó khăn nhưng đã
đạt được một số kết quả khả quan. Bên cạnh đó Lào Cai là một tỉnh có điều kiện tự
nhiên, thổ nhưỡng và khí hậu rất phù hợp để phát triển cây dược liệu trên cả hai khía
cạnh bảo tồn và canh tác cây dược liệu. Chính vì vậy, tác giả chọn Lào Cai là một
trường hợp điển hình để nghiên cứu.
Về mặt lý luận, các cơng trình nghiên cứu về cây dược liệu trên thế giới chủ
yếu tập trung mô tả về đặc điểm, chủng loại và sự đa dạng hay thống kê về số lượng
của các loài cây dược liệu. Các cơng trình nghiên cứu một cách cụ thể về sự phát triển
bền vững của cây dược liệu hầu như khơng có. Chỉ có một số ít cơng trình đưa ra các
hàm ý chính sách hoặc các gợi ý dựa trên thực trạng của cây dược liệu, chưa có một

cơng trình nào áp dụng một cách cụ thể các tiêu chí và các nhân tố của khung lý thuyết
phát triển bền vững để đánh giá một cách toàn diện và tìm ra các nguyên nhân của
thực trạng phát triển theo hướng bền vững của cây dược liệu.
Từ những phân tích như trên tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển cây dược liệu tại
tỉnh Lào Cai theo hướng bền vững” làm đề tài nghiên cứu cho luận án của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là góp phần hồn thiện lý luận về phát triển cây
dược liệu theo hướng bền vững; trên cơ sở đó, đánh giá toàn diện sự phát triển theo
hướng bền vững của cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến
nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai theo hướng bền vững.
Để thực hiện mục tiêu trên, tác giả tiến hành các công việc nghiên cứu cụ thể
sau đây:


- Xây dựng và phát triển khung lý thuyết phân tích phát triển cây dược liệu theo hướng
bền vững dựa trên khung lý thuyết về phát triển theo hướng bền vững nông nghiệp và
các đặc điểm riêng biệt của cây dược liệu.
- Dựa trên các tiêu chí của khung phân tích phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững,
luận án đưa ra các kết quả đạt được và các hạn chế của thực trạng phát triển cây dược
liệu theo hướng bền vững tại tỉnh Lào Cai.
- Đánh giá tác động của các nhân tố đến thực trạng phát triển theo hướng bền vững của
cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Lào Cai thời gian qua, để tìm ra các nguyên nhân của các
hạn chế.
- Dựa trên phương hướng phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững của Việt
Nam và những hạn chế trong phát triển cây dược liệu thời gian qua luận án đưa
ra quan điểm và định hướng phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo
hướng bền vững trong tời gian tới và đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm
phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh theo hướng bền vững.


3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai theo hướng bền
vững Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tác giả chọn Lào Cai là một trường hợp điển hình cho nghiên cứu của
mình do Lào Cai có điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng rất phù hợp với cây dược liệu.
Bên cạnh đó, Lào Cai có lịch sử trồng cây dược liệu lâu đời. Cây dược liệu nơi đây rất
gần gũi và thân thiện với người dân bản địa, trong đó có nhiều loại cây dược liệu và
bài thuốc dân gian đã được phát triển thành hàng hóa. Hiện nay tỉnh Lào Cai đã hoàn
thành quy hoạch chi tiết phát triển dược liệu từ nay đến năm 2020 và định hướng năm
2030. Có thể nói, tỉnh Lào Cai là một trường hợp điển hình cho phát triển cây dược liệu
vùng Tây Bắc và Việt Nam
- Về thời gian: Đối với số liệu thứ cấp, tác giả chọn thời gian nghiên cứu từ năm 20122018 do số liệu về cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai chỉ mới bắt đầu được thống kê từ
năm 2012. Đối với số liệu sơ cấp, tác giả tiến hành khảo sát điều tra cho niên vụ 20172018 đối với cây Actiso và cây Đương quy


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
a. Số liệu thứ cấp
Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập qua báo cáo thống kê của Bộ y tế, Viện
dược liệu TƯ, Cục y học cổ truyền, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Sở y tế Lào Cai, sở
Nơng nghiệp tỉnh Lào Cai, phịng nơng nghiệp các huyện, các dự án trồng cây dược
liệu, các báo điện tử. Số liệu của các cơng trình nghiên cứu khoa học về cây dược liệu.
Các số liệu về quốc tế được thu thập từ Tổ chức y tế thế giới, Ủy ban về lương thực và
nông nghiệp quốc tế (FAO), các cơng trình nghiên cứu trước đây về cây dược liệu trên
thế giới…
b. Số liệu sơ cấp
Tác giả sử dụng 02 phương pháp để thu thập số liệu sơ cấp bao gồm (1) phỏng
vấn chuyên gia và (2) phát phiếu khảo sát.
Phỏng vấn chuyên gia được sử dụng để lựa chọn các tiêu chí và nhân tố phù
hợp cho khung phân tích phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững cũng như bổ

sung các thông tin cần thiết cho các nội dung phân tích khác như thực trạng bảo tồn,
nuôi trồng, tiêu thụ cây dược liệu. Các chuyên gia đến từ Viện dược liệu, các lãnh đạo
phụ trách mảng dược liệu ở Sở nơng nghiệp tỉnh, phịng nơng nghiệp các huyện trong
tỉnh, các trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện, ủy ban nhân dân các xã có trồng cây
dược liệu, các khu bảo tồn bao gồm vườn quốc gia Hoàng Liên, khu bảo tồn thiên
nhiên Bát Xát, chi cục kiểm lâm. Tác giả cũng phỏng vấn các chuyên gia thuộc các
công ty dược liệu như công ty Traphaco Lào Cai, công ty cổ phần du lịch và dược
phẩm Sơn Lâm, Công ty cổ phần Sao Thái Dương và công ty cổ phần đầu tư và phát
triển Tài Nguyên Xanh. Bên cạnh đó tác giả phỏng vấn những người thu mua và buôn
bán dược liệu tự nhiên tại các chợ tại tỉnh Lào Cai và phỏng vấn các hộ nông dân cũng
như các nhân viên khuyến nông để bổ sung các thông tin và số liệu sơ cấp cho luận án
(danh sách các cá nhân phỏng vấn được trình bày trong phần phụ lục 1). Bảng 1 tóm
tắt thơng tin về các đối tượng phỏng vấn của luận án.


Bảng 1: Tóm tắt thơng tin về đối tượng phỏng vấn của luận án
STT

Đối tượng phỏng vấn

Cơ quan công tác

Số lượng

1

Lãnh đạo

Viện dược liệu


1

2

Cán bộ phụ trách dược liệu

Sở NN và PTNN tỉnh Lào Cai

2

3

Lãnh đạo

Chi cục kiểm lâm, tỉnh Lào Cai

1

4

Cán bộ phụ trách kiểm lâm

Chi cục kiểm lâm, tỉnh Lào Cai

1

5

Lãnh đạo


Phịng nơng nghiệp huyện Bát Xát

1

6

Lãnh đạo

Trung tâm dịch vụ huyện Bát Xát và 2
Bắc Hà

7

Chuyên viên về bảo tồn

Vườn quốc giá Hoàng Liên

3

8

Chuyên viên về gen và bảo Trạm nghiên cứu trồng cây thuốc Sapa 1
tồn cây thuốc

9

Chuyên viên phụ trách Các công ty dược Tranphaco, dược 4
dược liệu

phẩm Sơn Lâm, Sao Thái Dương và

Phát triển tài nguyên xanh

10

Khuyến nông

Trung tâm dịch vụ huyện Bắc Hà

4

11

Người thu mua dược liệu

Chợ Bắc Hà

4

12

Hộ nông dân

Sapa và Bắc Hà

6

Tổng số

30


Phát phiếu khảo sát được thực hiện đối với 250 hộ dân trồng cây Đương quy và
Actiso tại Sapa và Bắc Hà để đánh giá tác động của nhóm nhân tố chủ thể sản xuất đến
phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững. Lý do tác giả lựa chọn 02 cây Actiso và
Đương quy để nghiên cứu vì đây là 02 cây chiến lược trong tổng 05 cây chiến lược mà
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đưa vào quy hoạch chi tiết dược liệu của Tỉnh. Mặt khác,
02 loại cây này được nuôi trồng khá lâu tại Lào Cai (Actiso được nuôi trồng cách đây 10
năm và hiện này Huyện Sapa đã hình thành được vùng ni trồng Actiso sạch, cây
Đương quy bắt đầu được trồng từ năm 2012 và đến nay đang được đầu tư phát triển
mạnh tại Bắc Hà). Mẫu nghiên cứu được xác định dựa trên phương trình của Yamane
(Yamane, 1973)

 =
1 + (e)2
Trong đó:
-

n: Quy mơ của mẫu nghiên cứu

-

N: Quy mơ của tổng thể nghiên cứu

-

e: Mức độ sai số


Ví dụ tổng thể số hộ trồng cây Actiso tại tỉnh Lào cai là 668 ta cho phép nghiên
cứu chỉ sai số 8% và độ tin cậy là 95% thì ta cần phải gửi bảng hỏi đến tổng số hộ theo
công thức trên là 127 hộ. Tương tự như vậy với 452 hộ dân trồng Đương quy trên địa

bàn tỉnh Lào Cai, theo công thức trên ta cần phải gửi 116 phiếu khảo sát tới các hộ dân
trồng Đương quy. Như vậy, tổng hợp ít nhất 243 phiếu được điền đầy đủ thông tin cần
được thu về. Để thực hiện cuộc khảo sát trên tác giả phát đi 250 phiếu điều tra bao gồm
130 phiếu khảo sát đối với cây Đương quy. Bộ khảo sát này được tiến hành ở Huyện
Bắc Hà tại các xã Na Hối, Bản Già và Lùng Phình. 120 phiếu được phát đến cho các hộ
trồng Actiso ở Sa Pa Và Bắc Hà trong đó 50 phiếu được phát cho các hộ trồng Actiso ở
Bắc Hà và 70 phiếu còn lại được phát cho các hộ trồng Actiso tại thị trấn Sapa
Các hộ được lựa chọn ngẫu nhiên. Phiếu điều tra được đưa đến các hộ trồng
dược liệu bởi các nhân viên khuyến nông. Do các hộ nông dân trồng cây dược liệu chủ
yếu là các hộ dân tộc thiểu số, trình độ văn hóa thấp, có nhiều nơi khơng biết đọc nên
các nhân viên khuyến nơng sẽ giúp giải thích các câu hỏi trong bảng hỏi, phỏng vấn hộ
nông dân và điền thông tin vào bảng hỏi (phụ lục 2)
Bảng 2: Thống kê số hộ trồng Artiso và Đương quy tại các huyện, Lào Cai
STT

Loại cây

I

Cây Đương quy

1

Huyện Bắc Hà

Số Hộ
172

Ghi Chú
Được trồng ở 07/13 xã Na Hối, Lùng Phình, Bản

Già, Tả Chải, Nậm Mịn, Lầu Thí Ngài, Thải Giàng

2

Huyện Sa Pa

20

Phố Thị trấn Sapa và Tả phìn (02 xã/thị trấn/15 xã)

3

Huyện Bát Xát

160

05 xã trên 15 xã bao gồm Y tý, Pa chèo, Nậm
Phung, Đền Thàng, Trịnh Tường

4

Simatcai

60

3/12 xã bao gồm Sán Chải, Simatcai, Nán Sín

5

Văn Bản


30

02/15 xã : Liêm Phú, Nậm Tha

6

Mường Khương

10

01/10 xã : Xã La Phán Tẩn

Tổng

452

II

Cây Actiso

1

Huyện Bắc Hà

318

Được trồng ở 05/13 xã Na Hối, Lùng Phình, Bản
Già, Hồng Thu Phố, Lầu Thí Ngài


2

Huyện Sapa

350

04 xã và thị trấn trên 15 xã bao gồm Thị trấn sapa,
Tà phìn, Sa pả, San Sả Hồ

Tổng

668
Nguồn: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, 2017


4.2. Phương pháp phân tích số liệu
 Phương pháp phân tích định tính
Phương pháp phân tích định tính được dùng để mơ tả và phân tích đặc điểm về
thực trạng phát triển cây dược liệu tại Thế giới, Việt Nam và tỉnh Lào Cai, đồng thời
thăm dò và thiết kế thang đo các tiêu chí và nhân tố cho khung phân tích phát triển cây
dược liệu theo hướng bền vững. Cụ thể, tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu
và nghiên cứu tình huống để phân tích định tính các vấn đề nghiên cứu của luận án.
Phỏng vấn sâu được sử dụng để tìm hiểu chuyên sâu về chủ đề nghiên cứu như chính
sách cho cây dược liệu, thực trạng sản xuất cây dược liệu, thực trạng bảo tồn cây dược
liệu, quy trình canh tác, các khó khăn và thách thức khi canh tác cây dược liệu…
Phỏng vấn sâu được tiến hành đối với các chuyên gia trong lĩnh vực dược liệu, nhà
hoạch định chính sách, hộ nơng dân và các doanh nghiệp. Tùy thuộc vào đối tượng và
chủ đề phỏng vấn, tác giả chuẩn bị danh mục các câu hỏi và tiến hành phỏng vấn các
đối tượng phỏng vấn tại nơi họ công tác hoặc sinh sống. Nội dung cuộc phỏng vấn
được ghi âm có sự cho phép của người được phỏng vấn. Sau đó tác giả tiến hành gỡ

băng và phân tích dữ liệu phỏng vấn. Phương pháp nghiên cứu tình huống cũng được
tác giả sử dụng cho luận án. Dựa trên thực tế nuôi trồng dược liệu ở tỉnh Lào Cai, tác
giả tiến hành phân tích và so sánh 02 loại cây điển hình là Actiso và Đương quy tại 02
huyện trồng dược liệu điển hình là Sapa và Bắc Hà. Hai trường hợp điển hình này
được phân tích sâu để từ đó đưa ra những phân tích tồn diện có tính khái qt đối với
phát triển cây dược liệu tại tỉnh Lào Cai theo hướng bền vững.

 Phương pháp phân tích định lượng
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa nhân tố để phân tích mối
quan hệ thống kê giữa các nhân tố thuộc chủ thể sản xuất và các tiêu chí về nâng cao
hiệu quả sản xuất và tiêu chí mơi trường. Hồi quy tuyến tính (linear regression) được
sử dụng đối với các biến liên tục. Hồi quy logistic được sử dụng để phân tích các dữ
liệu phân tổ (categorical data). Các kiểm định về giả thiết của hồi quy cũng được thực
hiện để đảm bảo rằng phương pháp phân tích hồi quy đa biến không vi phạm các giả
thiết của hồi quy ví dụ như đa cộng tuyến (kiểm định bằng Pearson correlation test) và
phương sai sai số thay đổi (khắc phục bằng lệnh robust). Luận án sử dụng kiểm định
Hosmer-Lemeshow để kiểm tra sự phù hợp của mơ hình hồi quy Logistic đối với dữ


liệu nghiên cứu. Phần mềm Stata được sử dụng để ước lượng hồi quy OLS và hồi quy
logistic của phương trình dưới đây:


� = � + ∑ �i
Xi
i=1

Trong đó:
-


Y : các tiêu chí phát triển theo hướng bền vững bao gồm (tiêu chí nâng cao

-

hiệu quả sản xuất và tiêu chí tăng cường sự lan tỏa tích cực đến mơi trường)
Xi: Các nhân tố (X là các nhân tố thuộc chủ thể sản xuất)
Nếu biến Y là dữ liệu liên tục, tác giả dùng hồi quy đa biến OLS. Nếu biến Y là

dữ liệu phân tổ, tác giả dùng hồi quy Logistic để phân tích phương trình trên.

5. Những đóng góp mới của luận án
Thứ nhất, dựa trên quan điểm Kinh tế phát triển mà cụ thể là phát triển kinh tế
nông nghiệp, gắn với những đặc trưng của cây dược liệu, luận án đã đưa ra khái niệm,
nội hàm về phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững của địa phương. Theo đó,
phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững của địa phương được luận án xác định
theo 3 nội dung: (i) duy trì, bảo tồn và mở rộng quy mơ diện tích và chủng loại cây
dược liệu; (ii) Nâng cao hiệu quả sản xuất cây dược liệu; (iii) tăng cường sự tác động
lan toả tích cực của cây dược liệu đến kinh tế, xã hội và môi trường của địa phương
phát triển cây dược liệu. Các tiêu chí đánh giá và yêu cầu bảo đảm tính bền vững cũng
được xác định theo 3 góc độ trên.
Thứ hai, qua phân tích các tiêu chí phát triển cây dược liệu theo hướng bền
vững, luận án chỉ ra được các biểu hiện bền vững trong phát triển cây dược liệu trên
địa bàn tỉnh Lào Cai: (i) Số diện tích (ha) được quy hoạch trong các khu bảo tồn thiên
nhiên ngày càng tăng và tỷ lệ số cây sách đỏ được bảo tồn nguyên vị trong các khu bảo
tồn lớn, quy mơ diện tích canh tác cây dược liệu tăng qua các năm; (ii) So với các lồi
cây nơng nghiệp khác, cây dược liệu mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều lần; (iii)
Phát triển cây dược liệu góp phần tích cực đến giảm nghèo và tạo cơng ăn việc làm; (iv)
Cây dược liệu thân thiện hơn với môi trường so với cây lúa và cây ngô.
Thứ ba, Luận án đã phát hiện đươc những biểu hiện khơng tích cực trong phát
triển cây dược liệu đứng trên góc độ phát triển bền vững: (i) Công tác bảo tồn cây dược

liệu tự nhiên còn nhiều hạn chế, số lượng các lồi trong sách đỏ được bảo tồn thành
cơng cịn thấp, diện tích đất để trồng cây dược liệu hàng năm ít, nhỏ lẻ, manh mún; (ii)
Chi phí sản xuất ban đầu cho cây dược liệu cao hơn so với các cây trồng truyền
thống khác


(lúa, ngơ), trong khi đó, các sản phẩm dược liệu chủ yếu chế biến thô rồi xuất bán giá
trị kinh tế thấp và chưa phát huy được hiệu quả của chuỗi giá trị cây dược liệu; (iii)
Thu nhập và đời sống của nhiều hộ dân, đặc biệt là các hộ dân đồng bào miền núi cao
từ cây dược liệu chưa thực sự ổn định; (iv) Một số hiện tượng gây hại môi trường của
địa phương do hậu quả phát triển cây dược liệu ngày càng có xu hướng gia tăng như:
xói mịn chất đất, ảnh hưởng khơng tích cực đến mơi trường sinh thái trong q trình
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hố học tràn lan hoặc sau khi thu hoạch cây
dược liệu khơng có phân huỷ rác tập trung.
Thứ tư, Luận án đã chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong việc phát
triển cây dược liệu theo hướng bền vững tại tỉnh Lào cai bao gồm: (i) nguyên nhân liên
quan đến chính sách đất đai, tín dụng và đầu tư cho khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng;
(ii) nguyên nhân liên quan đến năng lực của chủ thể sản xuất và kinh doanh cây dược
liệu; (iii) nguyên nhân liên quan đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ cây dược liệu;
(iv) nguyên nhân liên quan đến thị trường đầu ra; (v) nguyên nhân liên quan đến quản
lý cây dược liệu.
Thứ năm, dựa trên các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong phát triển cây
dược liệu theo hướng bền vững, luận án đã đưa ra 04 nhóm giải pháp bao gồm: (i)
hồn thiện chính sách; (ii) nâng cao năng lực cho chủ thể sản xuất và kinh doanh dược
liệu; (iii) mở rộng thị trường đầu ra (iv) áp dụng mơ hình quản lý dựa vào cộng đồng
đối với cây dược liệu và (v) nâng cao vai trò của nhà nước trong phát triển cây dược
liệu theo hướng bền vững.


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về cây dược liệu
1.1.1. Khái niệm cây dược liệu
Theo Luật Dược năm 2016 “dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc
tự nhiên từ thực vật, động vật, khoáng vật và đạt tiêu chuẩn làm thuốc”. Như vậy cây
dược liệu được hiểu là thực vật đạt tiêu chuẩn làm thuốc hay gọi ngắn gọn là cây
thuốc. Theo Tổ chức nông nghiệp và lương thực liên hợp quốc (FAO), thuật ngữ phổ
biến dùng để chỉ cây dược liệu là Medicinal Aromatic Plants (MAPs), được định nghĩa
là những cây thuốc giúp con người phòng ngừa bệnh tật, duy trì sức khỏe hoặc chữa
bệnh (Marshall, 2011). Hay nói cách khác, cây dược liệu giúp cung cấp dinh dưỡng, vệ
sinh cá nhân, chăm sóc thân thể, tạo mùi hương hoặc chữa bệnh cho con người. Cùng
với sự phát triển nhanh chóng của ngành hóa dược, ngày nay cây dược liệu được sử
dụng làm nguyên liệu trong nhiều lĩnh vực như sản xuất thuốc nam, thực phẩm chức
năng, mỹ phẩm, thuốc thảo dược, sản xuất thuốc tây dược, trà thảo dược, y học cổ
truyền, các sản phẩm phụ trong ngành hóa dược, cơng nghiệp và sản xuất các thuốc
mới (hình 1.1).
Thuốc thảo dược
Thuốc mới

Y học cổ truyền

Sản phẩm trung gian cho SX thuốc tây dược

Cây dược liệu

Sản phẩm phụ cơng nghiệp và hóa dược

Trà thảo dược

Thuốc nam


Hình 1.1: Sản phẩm/lĩnh vực sử dụng cây dược liệu
Nguồn: De Silva (1997)
Cây dược liệu sinh sống ở hầu hết các hệ sinh thái trên cạn và ở một vài nơi
dưới nước trên khắp thế giới. Tuy nhiên nhu cầu ngày càng tăng về cây dược liệu và


sự suy thối về mơi trường sống của chúng đang đe dọa nhiều lồi cây dược liệu tự
nhiên. Vì vậy việc nuôi trồng cây dược liệu đang trở thành một xu hướng đa dạng hóa
khả thi đối với người nơng dân vì nhu cầu tăng cao tạo nên nhiều cơ hội giao thương
và do đó thu nhập mang lại từ việc canh tác cây dược liệu khá tiềm năng.

1.1.2. Phân bổ các lồi cây dược liệu tự nhiên
Hiện nay có khoảng 60.000 loại cây dược liệu được sử dụng trên toàn thế giới.
Tuy nhiên việc phân bổ các loài cây dược liệu lại không đồng đều ở các khu vực. Trung
Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có nhiều loài cây dược liệu tự nhiên nhất thế giới với
11.146 loài ở Trung Quốc và 7.500 loài ở Ấn Độ, tiếp theo là Colombia, Nam Phi, Mỹ
và 16 quốc gia khác (Hình 1.2). Châu Âu có khoảng 1.300 lồi dược liệu (Chen và cộng
sự, 2016). Nếu tính theo tỷ lệ phần trăm số loài cây dược liệu trên tổng số lồi thực vật
thì Ấn Độ có tỷ lệ phần trăm số loại dược liệu trên tổng số loài thực vật lớn nhất (44%).

Hình 1.2: Số lồi cây dược liệu và tỷ lệ phần trăm số loài cây dược liệu trên tổng
số lồi thực vật ở các quốc gia có nhiều loài cây dược liệu nhất trên thế giới
Nguồn: Chen và cộng sự, 2016

1.1.3. Vai trò của cây dược liệu đối với đời sống kinh tế và xã hội
Trong hàng thiên niên kỷ, con người đã biết dựa vào tự nhiên như cây cối, côn
trùng, động vật và nấm để chăm sóc sức khỏe của mình. Qua thời gian, con người
cũng phát hiện ra vơ số loại thực vật có cơng dụng chữa bệnh và tích góp được nhiều
kiến thức y dược cổ truyền để nâng cao chất lượng cuộc sống. Y học dân tộc cổ truyền

ra đời từ rất lâu so với y học hiện đại. Trải qua thời gian, kiến thức y học cổ xưa này
vô cùng phong phú và đồ sộ. Ước tính có khoảng 50.000-70.000 loại cây dược liệu


(tương đương với cứ 6 lồi thực vật thì có 01 loài dược liệu) được sử dụng trong cả y
học truyền thống và y học hiện đại trên toàn thế giới. Và ngày càng nhiều lồi dược liệu
đóng vai trị quan trọng đối với thị trường mỹ phẩm và thực phẩm chức năng có nguồn
gốc từ thực vật và các sản phẩm y tế khác. Nếu tính trên đơn vị số loài, tiêu dùng dược
liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nhu cầu khai thác nguồn tài nguyên nhiên nhiên
của thế giới (Leaman, 2008).
Ngày nay, ở nhiều nước đang phát triển và các nước đang chuyển đổi, cây dược
liệu đóng vai trị quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe của người dân. Trong nhiều
trường hợp, đây là phương thức chữa bệnh có hiệu quả duy nhất trong khi các phương
thức y tế khác khó tiếp cận hoặc đắt đỏ. Theo ước tính của WHO (2008), 80% dân số ở
Châu Phi và Châu Á phụ thuộc phần lớn vào các loại thảo dược để chữa bệnh. Tính đến
năm 2014, trên tồn thế giới có 18.226 cơ sở chữa bệnh y học dân tộc cổ truyền, cung
cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho 80% dân số trên tồn cầu (WHO, 2014). Hầu hết các
loài dược liệu được sử dụng trong y học dân gian và việc mua bán dược liệu thường
được thực hiện ở cấp địa phương, trong phạm vi quốc gia (Marshall, 2011; Hamilton,
2004). Thị trường cây dược liệu tại các địa phương đã và đang mang lại cho người nông
dân bản địa những cơ hội sinh kế tiềm năng, giúp họ có thể đa dạng danh mục cây trồng
của mình.
Hiện nay có khoảng 3.000 lồi cây dược liệu được mua bán toàn cầu. Theo Ban
thư ký về đa dạng sinh học của Liên hợp quốc, tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của
cây dược liệu trên toàn cầu là 1,2 tỷ USD (tính theo giá trị khai báo hải quan). Con số
thực tế có thể lớn hơn khi tính theo giá bán trên hóa đơn. Hơn 30% lượng thuốc bán
trên tồn thế giới có nguồn gốc từ cây dược liệu (FAO, 2005). Khoảng hơn 100 loài
dược liệu được sử dụng trong sản xuất thuốc tây y. Nổi tiếng như hợp chất chống ung
thư được chiết xuất từ cây Thông đỏ (Taxus brevifolia) và các chất tổng hợp hóa thực
vật từ cây Giáng hương (Pterocarpus) được dùng trong điều trị bệnh hồng cầu lưỡi

liềm (Marshall, 2011). Mặc dù công nghệ sản xuất thuốc hiện đại từ cây thảo dược chủ
yếu nằm trong tay các công ty sản xuất thuốc lớn tuy nhiên điều này cũng mang đến
những cơ hội tiềm năng cho những người nông dân khi họ có thể canh tác và trồng cây
dược liệu để cung cấp cho các cơng ty dược với quy mơ lớn.
Tóm lại, nhu cầu chữa bệnh từ cây dược liệu của người dân địa phương, nhu
cầu sử dụng cây dược liệu để sản xuất thuốc tây y, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm
sóc sức khỏe hiện đại khác đã thúc đây nhu cầu cây dược liệu tự nhiên trên toàn thế
giới. Chính điều này đã tạo thêm thu nhập cho người nơng dân và giúp họ đa dạng hóa
cây trồng. Lợi ích kinh tế rõ ràng của cây dược liệu đã góp phần khơng nhỏ vào việc
cải thiện sinh kế bền vững của người nông dân, đặc biệt ở các quốc gia đang phát triển.


1.2. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước về phát triển cây dược liệu theo
hướng bền vững
1.2.1. Về nội hàm phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững
Cây dược liệu là nguồn sản phẩm rất có giá trị. Với nhu cầu ngày càng tăng đối
với thuốc thảo dược, các sản phẩm sức khỏe tự nhiên và các chất chuyển hóa thứ cấp
của cây thuốc, việc sử dụng cây dược liệu đang phát triển nhanh chóng. Chính vì vậy,
phát triển cây dược liệu theo hướng bền vững khá được quan tâm trên thế giới, song
trong phạm vi tiếp cận được của luận án, vấn đề phát triển theo hướng bền vững
(PTTHBV) cây dược liệu chủ yếu tập trung ở một số khía cạnh sau:
Một là, về bảo tồn và duy trì cây dược liệu
Xuất phát từ thực trạng báo động về sự suy giảm nghiêm trọng, thậm chí một số
lồi cây dược liệu quý hiếm trong tự nhiên đang có nguy cơ bị tuyệt chủng do nhiều
yếu tố, trong đó có sự suy giảm mơi trường sống và thu hoạch mở rộng vì vậy vấn đề
bảo tồn nhằm duy trì nguồn cây dược liệu trong tự nhiên đã được nhiều tổ chức và cá
nhân quan tâm. Khuyến nghị liên quan đến việc bảo tồn cây dược liệu đã lần đầu tiên
được đưa ra bởi Quỹ Toàn cầu về Thiên nhiên (WWF), IUCN và Tổ chức Y tế Thế
giới trong một thảo luận quốc tế tại Chiang Mai, Thái Lan, năm 1988. Và sau đó là tại
hội thảo quốc tế về Cây thuốc cho sự sống còn, được tổ chức bởi Quỹ cho sự hồi sinh

của truyền thống y tế địa phương ở Bangalore Ấn Độ, năm 1998 (www.frlht-india.org)
tiếp đó là các nghiên cứu của Kasagana, V.N và cộng sự (2011), Chen và cộng sự
(2016);… Theo đó, quan điểm về bảo tồn và duy trì nguồn cây dược liệu tập trung vào
02 lĩnh vực: bảo tồn nguyên vị (in situ conservation); bảo tồn chuyển vị (ex situ
conservation).
Bảo tồn nguyên vị là biện pháp bảo vệ tại chỗ tất cả các hệ sinh thái, các nơi
sinh cư và các lồi trong mơi trường tự nhiên của chúng. Ưu điểm của phương pháp
bảo tồn tại chỗ là vừa giúp bảo vệ được cây dược liệu tự nhiên trong khi vẫn duy trì
được hệ sinh thái tự nhiên xung quanh. Hai biện pháp bảo tồn tại chỗ phổ biến đối với
cây dược liệu bao gồm bảo tồn tại các khu bảo tồn tự nhiên và phát triển các khu nuôi
trồng cây dược liệu tự nhiên.
Bảo tồn chuyển vị là chuyển rời và bảo tồn các loài hoặc các nguyên liệu sinh
học của chúng trong môi trường mới không phải là nơi cư trú tự nhiên vốn có của
chúng. Bảo tồn chuyển vị nhằm ni trồng những lồi cây dược liệu q hiếm để đảm
bảo sự sống sót của chúng và đơi khi để sản xuất lượng lớn các cây dược liệu được sử
dụng trong sản xuất thuốc. Đây thường là giải pháp tức thời để duy trì nguồn dược


×