Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.26 KB, 50 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
LỚP BỒI DƯỠNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHỊNG
THUỘC ĐƠN VỊ SỰ NGHIÊP CƠNG LẬP TỔ CHỨC TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐH THÁI NGUYÊN

Tên tiểu luận:
XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Học viên: Nguyễn Văn Quyết

Thái Nguyên, tháng 7 năm 2019
1


MỤC LỤC

Trang

1. Lý do chọn chủ đề tiểu luận..............................................................................3
1.1. Những chủ chương chính sách của Đảng, Nhà nước về vấn đề xây dựng, tổ
chức thực hiện phát triển chương trình giáo dục Đại học.....................................3
1.2. Những yêu cầu thực tiễn của Nhà trường đặt ra cần xây dựng, tổ chức thực
hiện phát triển chương trình giáo dục Đại học......................................................4
1.3. Thực trạng công tác xây dựng, tổ chức thực hiện phát triển chương trình
giáo dục Đại học của Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên................................
2. Tổ chức Xây dựng CTĐT mới; rà soát, cập nhật, điều chỉnh và đổi mới CTĐT


của các khoa/bộ môn thuộc trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.....................5
2.1 Các khái niệm, thuật ngữ.................................................................................5
2.2. Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực người học đạt được sau
khi tốt nghiệp đại học............................................................................................6
2.2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu.....................................................................6
2.2.2. Yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp..................6
2.3. Phát triển chương trình đào tạo......................................................................7
2.3.1. Nguyên tắc phát triển chương trình đào tạo................................................7
2.3.2. Các bước xây dựng chương trình đào tạo....................................................7
2.3.3. Tổ chức thẩm định chương trình đào tạo..................................................10
2.3.4. Rà sốt, đánh giá, cập nhật, điều chỉnh và đổi mới nội dung chương trình
đào tạo.................................................................................................................12
3. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................13
3.1. Kết luận........................................................................................................13
3.2. Kiến nghị......................................................................................................14
4. Phụ lục.............................................................................................................15

2


1. Lý do chọn chủ đề tiểu luận
1.1. Những chủ chương chính sách của Đảng, Nhà nước về vấn đề xây dựng,
tổ chức thực hiện phát triển chương trình giáo dục Đại học
Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo đó là: “Giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư
cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình,
kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người

học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp
với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”.
Thơng tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định về
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được
sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình
xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ,
tiến sĩ. Khối lượng kiến thức tối thiểu đối với các trình độ đào tạo của giáo dục
đại học được quy định cụ thể như sau: Trình độ đại học: 120 tín chỉ. Đối với
những ngành có thời gian đào tạo 5 năm hoặc 6 năm thì khối lượng kiến thức
tích luỹ tối thiểu tương ứng là 150 hoặc 180 tín chỉ.
Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Mục tiêu:
- Phân loại, chuẩn hóa năng lực, khối lượng học tập tối thiểu và văn bằng,
chứng chỉ phù hợp với các trình độ thuộc giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học của Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực;
- Thiết lập cơ chế kết nối hiệu quả giữa yêu cầu về chất lượng nguồn nhân
lực của bên sử dụng lao động với hệ thống các trình độ đào tạo thông qua các
hoạt động đào tạo, đo lường, kiểm tra, đánh giá và kiểm định chất lượng;

3


- Làm căn cứ để xây dựng quy hoạch cơ sở giáo dục, chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo cho các ngành, nghề ở các bậc trình độ và xây dựng chính
sách bảo đảm chất lượng, nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực;
- Thiết lập mối quan hệ với khung trình độ quốc gia của các nước khác
thơng qua các khung tham chiếu trình độ khu vực và quốc tế làm cơ sở thực hiện
công nhận lẫn nhau về trình độ, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của
nguồn nhân lực;

- Tạo cơ chế liên thơng giữa các trình độ đào tạo, xây dựng xã hội học tập
và học tập suốt đời.
1.2. Những yêu cầu thực tiễn của Nhà trường đặt ra cần xây dựng, tổ chức
thực hiện phát triển chương trình giáo dục Đại học
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đã nêu rõ mục tiêu cụ thể: Đối với giáo dục đại học, tập
trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và
năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. Hoàn thiện mạng
lưới các cơ sở giáo dục đại học, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp
với quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia; trong đó, có một số trường và ngành
đào tạo ngang tầm khu vực và quốc tế. Đa dạng hóa các cơ sở đào tạo phù hợp
với nhu cầu phát triển công nghệ và các lĩnh vực, ngành nghề; yêu cầu xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. Nhiệm vụ: Đổi mới mạnh mẽ nội
dung giáo dục đại học và sau đại học theo hướng hiện đại, phù hợp với từng
ngành, nhóm ngành đào tạo và việc phân tầng của hệ thống giáo dục đại học.
Chú trọng phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đức nghề nghiệp
và hiểu biết xã hội, từng bước tiếp cận trình độ khoa học và cơng nghệ tiên tiến
của thế giới. Vì vậy việc xây dựng, tổ chức thực hiện phát triển chương trình
giáo dục Đại học là việc cần làm ở các trường đại học, cao đẳng.
1.3. Thực trạng công tác xây dựng, tổ chức thực hiện phát triển chương
trình giáo dục Đại học ở trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16
tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định về khối
4


lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau
khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây
dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến

sĩ. Cùng với quyết định số 1982/QĐ-TTg về phê duyệt Khung trình độ quốc gia
Việt Nam. Nhà trường đã tùng bước triển khai rà soát, chỉnh sửa và xây dựng
mới hệ thống chương trình đào tạo trình độ từ cao đẳng đến đại học, thạc sỹ và
tiến sỹ. Kết quả là đã xây dựng kế hoạch, thực hiện việc rà sốt, chỉnh sửa trên
18 chương trình đại học, và 24 chương trình thạc sĩ và 13 chương trình tiến sĩ.
Hầu hết các chương trình sau khi rà sốt, chỉnh sửa và xây dựng mới đã được sử
dụng.
2. Tổ chức Xây dựng chương trình đào tạo mới; rà sốt, cập nhật, điều
chỉnh và đổi mới chương trình đào tạo của các khoa/bộ môn thuộc trường
Đại học Sư phạm Thái Nguyên
2.1. Các khái niệm, thuật ngữ
Quy trình đào tạo bao gồm xây dựng và áp dụng chuẩn đầu ra (viết tắt là
CĐR), chương trình đào tạo (CTĐT), phương pháp giảng dạy và học tập (kể cả
nghiên cứu khoa học), thực thi CTĐT, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và cấp
bằng tốt nghiệp.
CĐR của CTĐT (Expected Learning Outcome) là yêu cầu tối thiểu về kiến
thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân mà người học đạt được sau
khi hoàn thành CTĐT, được cam kết với người học, xã hội và công bố công khai
cùng với các điều kiện đảm bảo thực hiện.
CTĐT (Programme) ở một trình độ cụ thể của một ngành học bao gồm:
Mục tiêu, CĐR; nội dung, phương pháp và hoạt động đào tạo; điều kiện cơ sở
vật chất - kỹ thuật, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động học
thuật của đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai đào tạo ngành học đó.
Chương trình dạy học (Curriculum) của một CTĐT ở một trình độ cụ thể
bao gồm: Mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và CĐR của CTĐT và mỗi học phần;
nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá và thời lượng của CTĐT và mỗi học
phần.
Các bên liên quan đến đơn vị đào tạo bao gồm: Người học, giảng viên,
nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và quản lý, nhà sử dụng lao động, các đối tác, gia
đình người học, nhà đầu tư, cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan quản lý nhà nước

về giáo dục, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
5


Triết lý giáo dục là một tập hợp các quan điểm cốt lõi định hướng mục
tiêu giáo dục, nội dung và phương pháp dạy học, vai trò của giảng viên và người
học trong hoạt động giáo dục.
2.2. Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực người học đạt được
sau khi tốt nghiệp đại học
2.2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu
Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định khối lượng kiến thức tối thiểu đối với
các trình độ đào tạo của giáo dục đại học 120 tín chỉ.
2.2.2. Yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Yêu cầu chung: Người học đạt được các yêu cầu chung về đạo đức nghề
nghiệp, thái độ tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp, trình độ lý luận
chính trị, kiến thức Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể chất theo quy định hiện
hành, đạt chuẩn ngoại ngữ theo quy định hiện hành và đạt chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Yêu cầu năng lực tối thiểu về kiến thức: Có kiến thức lý thuyết chuyên
sâu trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể
giải quyết các cơng việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các
nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để
phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến
thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến
lĩnh vực được đào tạo.
- Yêu cầu năng lực tối thiểu về kỹ năng: Có kỹ năng hồn thành cơng
việc phức tạp địi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được
đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh

giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới
về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong
lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chun mơn để xử lý những vấn đề
quy mơ địa phương và vùng miền; Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu
được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc
trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để
diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên mơn thơng thường; có thể viết được
báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên
môn;
- Yêu cầu năng lực tối thiểu về tự chủ và trách nhiệm: Có năng lực dẫn
dắt về chun mơn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình
6


thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các
mơi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về
các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về
mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có
năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên mơn ở quy mơ trung bình.
2.3. Phát triển chương trình đào tạo
2.3.1. Nguyên tắc phát triển chương trình đào tạo
Phát triển chương trình đào tạo dựa trên 8 nguyên tắc sau:
1) CTĐT phải thể hiện được triết lý giáo dục của nhà trường.
2) CTĐT được xây dựng phù hợp với khung trình độ quốc gia.
3) CTĐT được thiết kế dựa trên CĐR. Đóng góp của mỗi học phần trong
việc đạt được CĐR là rõ ràng.
4) Đảm bảo các học phần bổ sung, hỗ trợ nhau và liên quan chặt chẽ với
nhau; có cấu trúc, trình tự logic.
5) Số tín chỉ của học phần nên được thiết kế từ 03 tín chỉ trở lên, trừ các

học phần thực hành, thí nghiệm.
6) Đan xen q trình học tập chun mơn nghề nghiệp với rèn luyện các
kỹ năng. CTĐT tích hợp phát triển các kỹ năng, phẩm chất đạo đức qua nội
dung từng học phần và nhóm học phần theo trình tự giảng dạy các học phần thể
hiện qua bảng đối chiếu CĐR từng học phần, từng khối kiến thức đóng góp vào
CĐR của CTĐT.
7) Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá phù hợp với CĐR (hình thức,
phương pháp, thời lượng, thời hạn, kĩ thuật kiểm tra đánh giá), phù hợp với đặc
thù của từng học phần trong tiến trình của tồn khóa đào tạo.
8) Có sự tham gia, đóng góp và phản hồi của các bên liên quan.
2.3.2. Các bước xây dựng chương trình đào tạo
Xây dựng CTĐT theo quy trình 10 bước sau:
1) Thành lập Tổ soạn thảo xây dựng CTĐT
Hiệu trưởng thành lập Tổ soạn thảo xây dựng CTĐT (sau đây gọi tắt là Tổ
soạn thảo) và chỉ định Tổ trưởng Tổ soạn thảo trên cơ sở đề nghị của đơn vị đào
tạo. Thành phần Tổ soạn thảo là những người am hiểu về ngành/chuyên ngành
đào tạo và có năng lực xây dựng, phát triển CTĐT bao gồm: Đại diện Ban Giám
hiệu, đại diện Phòng Đào tạo, đại diện Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
giáo dục, đại diện đơn vị chuyên môn liên quan, một số giảng viên đúng
ngành/chuyên ngành đào tạo, một số nhà khoa học, chuyên gia giáo dục và các
7


thành phần liên quan khác theo yêu cầu của ngành/chuyên ngành đào tạo và đại
diện một số cơ sở sử dụng lao động thuộc ngành/chuyên ngành. Hiệu trưởng
quyết định số lượng thành viên tham gia Tổ soạn thảo.
2) Khảo sát, xác định nhu cầu nhân lực theo trình độ và ngành/chuyên
ngành đào tạo; khảo sát nhu cầu của người sử dụng lao động đối với người tốt
nghiệp ngành/chuyên ngành đào tạo kết hợp với yêu cầu về khối lượng kiến thức
tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp.

Tổ soạn thảo xây dựng mẫu phiếu điều tra (điều tra nhu cầu nhân lực,
nhu cầu của người sử dụng lao động - Phụ lục 1A), lập kế hoạch điều tra khảo
sát, xác định thông tin cần thu thập, các đối tượng và thời gian điều tra khảo sát,
dự tốn kinh phí điều tra khảo sát và tiến hành điều tra khảo sát các nhóm đối
tượng có liên quan.
3) Xây dựng mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và CĐR của CTĐT.
Tổ soạn thảo nghiên cứu CTĐT hiện hành của các cơ sở đào tạo có uy tín
trong nước và nước ngồi, tham khảo ý kiến chuyên gia, xây dựng mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, CĐR dự kiến Sản phẩm của bước này là Dự thảo mục
tiêu chung, mục tiêu cụ thể và CĐR của CTĐT (Phụ lục 2).
4) Xác định cấu trúc, khối lượng kiến thức cần thiết của CTĐT, xây dựng
CTĐT đảm bảo mục tiêu đào tạo và CĐR.
Dựa trên mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và CĐR dự kiến, Tổ soạn thảo
xây dựng khung CTĐT với các khối kiến thức các môn học trong từng khối kiến
thức và mối liên hệ giữa các môn học (Phụ lục 3).
5) Đối chiếu, so sánh với CTĐT đại học cùng ngành/chuyên ngành của
các cơ sở đào tạo khác ở trong nước và nước ngoài để hoàn thiện CTĐT (Phụ
lục 4).
Tổ soạn thảo nghiên cứu các CTĐT hiện hành của các cơ sở đào tạo có uy
tín trong nước và nước ngồi, tham khảo ý kiến chuyên gia, hoàn thiện dự thảo
CTĐT. Sản phẩm của bước này là Dự thảo CTĐT lần 1 (Phụ lục 5).
6) Lấy ý kiến đóng góp của các nhà quản lý, các nhà khoa học, giảng
viên, các nhà tuyển dụng lao động, cựu sinh viên.
Tổ soạn thảo xây dựng mẫu phiếu điều tra (điều tra mục tiêu, CĐR và
khung CTĐT - Phụ lục 1A;1B), lập kế hoạch điều tra khảo sát, xác định thông tin
cần thu thập, các đối tượng và thời gian điều tra khảo sát, dự toán kinh phí điều
tra khảo sát và tiến hành điều tra khảo sát các nhóm đối tượng có liên quan (như
đối tượng điều tra khảo sát CĐR của CTĐT, điều tra khảo sát cùng CĐR - Quy
trình xây dựng CĐR được thực hiện theo Quy định của Đại học Thái Nguyên
(viết tắt là ĐHTN)). Trên cơ sở xử lý phiếu điều tra và thơng tin liên quan, hồn

thành Dự thảo CTĐT lần 2.
8


7) Thiết kế đề cương chi tiết các học phần theo CTĐT đã xác định.
a) Tổ chức xây dựng CĐR cho từng học phần trong Dự thảo CTĐT lần 2
theo CĐR của CTĐT theo trình tự sau:
- Trưởng đơn vị đào tạo tổ chức Hội thảo về xây dựng CĐR cho các học
phần trong CTĐT;
- Từ CĐR của CTĐT, Trưởng bộ môn tổ chức xây dựng CĐR cho từng
học phần;
- Trưởng đơn vị đào tạo tổ chức họp Hội đồng khoa đánh giá CĐR các
học phần;
- Trưởng bộ môn tổ chức điều chỉnh CĐR của học phần theo kết luận của
Hội đồng khoa;
Kết quả của bước này là CĐR tích hợp trong các học phần, thể hiện đóng
góp của các học phần cho việc hình thành CĐR của CTĐT đề xuất liên quan
đến CĐR của CTĐT (Phụ lục 6).
b) Hội đồng khoa xác định trình tự thực hiện các khối kiến thức và các
học phần để đạt CĐR một cách tối ưu. Trình tự các mơn học mơ tả rõ sự phát
triển kiến thức, kỹ năng và phẩm chất đạo đức qua nghiên cứu, học tập ở một
hoặc nhiều môn học trong một giai đoạn nhất định hoặc trong toàn bộ q trình
đào tạo, đây là cơ sở để hồn thiện Dự thảo CTĐT lần 2.
c) Trưởng bộ môn tổ chức thiết kế đề cương chi tiết các học phần theo
CĐR các học phần của CTĐT.
8) Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến của giảng viên, cán bộ quản lý trong và
ngoài cơ sở đào tạo, các nhà khoa học, đại diện đơn vị sử dụng lao động liên
quan và người đã tốt nghiệp (nếu có) về CTĐT.
Trưởng đơn vị đào tạo tổ chức Hội thảo rộng rãi để lấy ý kiến đóng góp
của các nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên gia, đại diện cơ sở tuyển dụng sinh

viên tốt nghiệp, giảng viên, sinh viên và cựu sinh viên… Sản phẩm của bước
này là Biên bản Hội thảo lấy ý kiến góp ý (Phụ lục 7).
9) Hồn thiện dự thảo CTĐT trên cơ sở tiếp thu ý kiến phản hồi của các
bên liên quan và trình Hội đồng khoa xem xét.
Trên cơ sở ý kiến đóng góp của các nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên
gia, đại diện cơ sở tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp, giảng viên, sinh viên và cựu
sinh viên… Trưởng đơn vị đào tạo hoàn thiện CTĐT và trình Hội đồng khoa.
Sản phẩm bước này là Dự thảo CTĐT lần 3 (Phụ lục 8).
10) Đánh giá và cập nhật thường xuyên nội dung chương trình môn học
và phương pháp giảng dạy dựa trên các tiến bộ mới của lĩnh vực chuyên ngành
và yêu cầu của việc sử dụng lao động.
9


a) Trưởng đơn vị đào tạo trình Hiệu trưởng tổ chức thẩm định cấp trường
- Hội đồng thẩm định cấp trường có nhiệm vụ thẩm định, đối chiếu CTĐT
với CĐR, các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng và góp ý hoàn chỉnh CTĐT ứng
với việc định vị nghề nghiệp của sản phẩm đào tạo (Mẫu giới thiệu danh sách
Hội đồng thẩm định cấp trường Phụ lục 9).
- Hội đồng thẩm định cấp trường phải kết luận rõ một trong các nội dung
sau: Hội đồng thông qua CTĐT, không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc Hội đồng
thông qua CTĐT nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung và nêu nội dung cụ thể
cần phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc Hội đồng không thông qua CTĐT và nêu lý do
không thông qua (Mẫu biên bản họp thẩm định CTĐT Phụ lục 10).
Sản phẩm của bước này là CTĐT hoàn chỉnh (Phụ lục 8).
b) Hiệu trưởng trình Giám đốc ĐHTN thẩm định cấp Đại học và phê
duyệt ngành/chuyên ngành đào tạo mới (Mẫu đề án theo Phụ lục 11) đối với các
CTĐT thuộc các mã ngành đã được ĐHTN giao nhiệm vụ đào tạo. Đối với các
CTĐT thuộc mã ngành đề nghị mở mới, cơ sở đào tạo lập đề án mở ngành theo
quy định tại Quyết định số 1976/ĐT-ĐHTN ngày 19/9/2017 về việc ban hành

Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành/chuyên ngành đào tạo; đình chỉ
tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành/chuyên ngành đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ của Giám đốc ĐHTN.
2.3.3. Tổ chức thẩm định chương trình đào tạo
Thẩm định CTĐT theo 2 cấp:
1) Thẩm định cấp trường:
a) Hồ sơ gồm:
- Bản đề án xây dựng mới CTĐT;
- Biên bản Hội thảo góp ý xây dựng CĐR, xây dựng CTĐT;
- Danh sách dự kiến thành viên Hội đồng thẩm định cấp trường, trong đó
có các chun gia trong và ngồi đơn vị đào tạo đại diện của cơ sở sử dụng sinh
viên tốt nghiệp. Tiêu chuẩn và cơ cấu Hội đồng thẩm định cấp trường được quy
định như sau:
+ Hội đồng thẩm định cấp trường có ít nhất 5 thành viên có trình độ tiến sĩ
trở lên đúng ngành/chuyên ngành đào tạo với chương trình thẩm định; trong đó
có ít nhất một người đại diện cho các đơn vị sử dụng lao động sau đào tạo
(Trường hợp khơng có người đại diện cho đơn vị sử dụng lao động đủ tiêu chuẩn
tham gia Hội đồng thẩm định cấp trường thì có thể mời người có học vị thạc sĩ
từ 3 năm trở lên cùng ngành đào tạo và có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm thực tiễn
thuộc lĩnh vực của CTĐT tham gia làm ủy viên hội đồng thẩm định CTĐT); các
thành viên Tổ soạn thảo không tham gia Hội đồng thẩm định cấp trường.
10


Khuyến khích các cơ sở đào tạo mời giảng viên có uy tín của các trường đại học
nước ngồi tham gia hội đồng thẩm định;
+ Hội đồng thẩm định cấp trường gồm Chủ tịch, Thư ký và một số uỷ
viên, trong đó có 02 uỷ viên phản biện thuộc hai cơ sở đào tạo khác nhau
(Trường hợp chương trình cần thẩm định thuộc ngành/chuyên ngành mới, chưa
có cơ sở nào ở Việt Nam đào tạo thì Hội đồng thẩm định gồm những người đủ

tiêu chuẩn theo quy định này thuộc ngành gần, đã nghiên cứu và cơng bố ít nhất
một cơng trình khoa học liên quan đến chương trình cần thẩm định (trừ thành
viên đại diện cho đơn vị sử dụng lao động). Cơ sở đào tạo có chương trình cần
thẩm định không tham gia hoặc chỉ cử một người tham gia hội đồng thẩm định;
b) Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp trường, tổ
chức thẩm định. Cuộc họp của hội đồng thẩm định phải được ghi thành biên bản
chi tiết; trong đó có ý kiến nhận xét của các phản biện (có bản nhận xét kèm
theo); kết quả kiểm phiếu (có biên bản kiểm phiếu kèm theo) và Kết luận của
Hội đồng thẩm định cấp trường, có chữ ký của các thành viên hội đồng;
c) Trưởng đơn vị đào tạo hoàn thiện CTĐT theo góp ý của Hội đồng thẩm
định cấp trường và nộp về Phòng Đào tạo chậm nhất là 2 tuần kể từ ngày
nghiệm thu.
2) Thẩm định cấp Đại học (áp dụng với mở ngành đào tạo mới):
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin thẩm định CTĐT;
- Đề án xây dựng hoặc hồn thiện CTĐT;
- Biên bản nghiệm thu cấp trường, có ghi rõ kết quả kiểm phiếu;
- Các bản nhận xét của các phản biện tại Hội đồng thẩm định cấp trường;
- Ý kiến đánh giá của Hội đồng khoa, các ý kiến đánh giá từ các chuyên
gia trong và ngoài đơn vị;
- Danh sách đề nghị 05 thành viên ngoài ĐHTN (chưa tham gia Hội đồng
thẩm định cấp trường) tham gia Hội đồng thẩm định cấp Đại học;
b) Giám đốc ĐHTN ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp đại
học, tổ chức thẩm định.
c) Trưởng đơn vị đào tạo hồn thiện CTĐT theo góp ý của Hội đồng thẩm
định cấp Đại học và nộp về Phòng Đào tạo để nộp ĐHTN chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày thẩm định.

11



2.3.4. Rà soát, đánh giá, cập nhật, điều chỉnh và đổi mới nội dung
chương trình đào tạo
1) Hàng năm, các đơn vị đào tạo phải rà soát, cập nhật, điều chỉnh CTĐT.
Việc cập nhật, điều chỉnh phải đảm bảo CTĐT được giữ tương đối ổn định cho
tồn khóa học và được thực hiện theo quy trình ở mục 3 dưới đây hoặc theo quy
trình rút gọn và tổ chức đơn giản hơn, tuỳ theo mức độ sửa đổi, cập nhật đổi mới
CTĐT. Hết mỗi khóa học, Trưởng đơn vị đào tạo phải tổ chức đánh giá CTĐT
để đổi mới CTĐT. Việc đổi mới CTĐT được thực hiện theo quy trình ở mục 3
dưới đây.
2) Việc đánh giá CTĐT cần các minh chứng về dữ liệu đầu vào, các quy
trình và các dữ liệu đầu ra. Dữ liệu đầu vào gồm CĐR, CTĐT, đề cương môn
học, phương pháp giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá, hiện trạng sử dụng cơ
sở vật chất và các nguồn lực khác. Các quy trình bao gồm quy trình giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá... Các dữ liệu đầu ra gồm kết quả học tập, việc làm của sinh
viên và hướng phát triển, mức độ đạt CĐR của toàn bộ CTĐT. Thu thập các
minh chứng phục vụ cho đánh giá CTĐT thông qua:
a) Tài liệu liên quan đến CTĐT (mục tiêu, CĐR, khung chương trình, đề
cương học phần, cơ sở vật chất, phương pháp giảng dạy và học tập);
b) Phỏng vấn cá nhân và phỏng vấn theo nhóm;
c) Sử dụng phiếu điều tra;
d) Nhật ký giảng dạy;
đ) Sử dụng các chuyên gia đánh giá ngoài;
e) Theo dõi kết quả học tập của người học theo thời gian.
Các minh chứng kể trên được thu thập thường xuyên và sử dụng trong
việc tự đánh giá và đánh giá hàng năm để rà soát, cập nhật, điều chỉnh và đổi
mới nội dung CTĐT.
3) Quy trình rà sốt, đánh giá, cập nhật, điều chỉnh và đổi mới chương trình:
Tiến hành theo quy trình 6 bước sau:
a) Thành lập Tổ rà soát: Hiệu trưởng thành lập Tổ rà soát. Các yêu cầu về

thành phần, tiêu chuẩn, số lượng thành viên Tổ rà soát như ở mục 2.3.2;
b) Lập kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật, điều chỉnh và đổi mới CTĐT;
c) Thu thập thông tin, minh chứng liên quan đến sự cần thiết phải cập
nhật, điều chỉnh, đổi mới CTĐT (những thay đổi trong quy định của nhà nước,
của cơ sở đào tạo về CTĐT; những tiến bộ mới trong lĩnh vực khoa học thuộc
ngành, chuyên ngành; tham khảo các CTĐT của các trường có uy tín trong và
ngồi nước; các vấn đề kinh tế xã hội, kết quả nghiên cứu liên quan đến CTĐT;
12


phản hồi của các bên liên quan; những thay đổi học phần hoặc nội dung chuyên
môn…);
d) Đánh giá và xây dựng báo cáo đánh giá về tính hiệu quả của CTĐT
đang thực hiện (đáp ứng so với CĐR và mục tiêu đã xác định; sự thống nhất và
gắn kết giữa nội dung chương trình, phương pháp kiểm tra đánh giá, nguồn tài
liệu phục vụ học tập và giảng dạy…); so sánh giữa kết quả nghiên cứu về yêu
cầu phát triển CTĐT và mức độ đáp ứng yêu cầu của CTĐT đang thực hiện; dự
kiến tác động của việc thay đổi, cập nhật đổi mới CTĐT (Phiếu khảo sát có nội
dung tương tự Phụ lục 1A;1B);
đ) Dự thảo những nội dung cần sửa đổi, cập nhật, đổi mới CTĐT CTĐT
và trình Hội đồng khoa xem xét thông qua (Phụ lục 12);
e) Hội đồng khoa xem xét, thông qua nội dung sửa đổi, cập nhật, đổi mới
CTĐT và trình Hiệu trưởng ban hành CTĐT sửa đổi, bổ sung. Nếu cần thiết, Hội
đồng khoa quyết định việc thẩm định CTĐT sửa đổi, bổ sung theo 2.3.2 (Phụ
lục 13).
3. Kết luận và kiến nghị
3.1. Kết luận
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Giáo dục Đào tạo và trường Đại học
Sư Phạm Thái Nguyên về đổi mới toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29/NQTW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã đưa ra
những quan điểm chỉ đạo đó là: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là

sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư
phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh
tế-xã hội. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với
hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội”. Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về phạm vi điều chỉnh: Văn
bản này quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà
người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo
dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Khối lượng kiến thức tối thiểu đối với các trình
độ đào tạo của giáo dục đại học được quy định cụ thể như sau: Trình độ đại học:
120 tín chỉ. Đối với những ngành có thời gian đào tạo 5 năm hoặc 6 năm thì khối
lượng kiến thức tích luỹ tối thiểu tương ứng là 150 hoặc 180 tín chỉ. Vì vậy các
khoa/ bộ mơn thuộc Nhà trường trong công tác xây dựng, tổ chức thực hiện phát
triển chương trình giáo dục Đại học là rất cần thiết của các trường đại học, cao
đẳng trong công cuộc đổi mới giáo dục bắt kịp với xu thế phát triển của xã hội.
13


Quá trình được học tập, bồi dưỡng lớp quản lý giáo dục, tơi thấy việc
Xây dựng CTĐT mới; rà sốt, cập nhật, điều chỉnh và đổi mới CTĐT của các
khoa/bộ môn là rất cần thiết của các trường đại học, cao đẳng trong công cuộc
đổi mới giáo dục bắt kịp với xu thế phát triển của xã hội. Cần nhận thức đúng
như sau:
- Chuẩn bị ban đầu cho quá trình thực hiện công việc rất quan trọng như:
học tập nhận thức, trao đổi, thảo luận kỹ để nhận ra vấn đề cần giải quyết ở từng
bước. Sau đó lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết để thực hiện.
- Cần triển khai học tập các chủ trương, quy định, thông tư, văn bản giáo

dục liên quan để hiểu rõ bản chất quá trình cần thay đổi và phát triển của chương
trình giáo dục trong cơng cuộc đổi mới giáo dục hiện nay.
- Trao đổi, học tập kinh nghiệm thực tế của các cơ sở giáo dục có uy tín
trong nước như Đại học SPHN, Đại học SP Vinh, Đại học SP Cần Thơ...., kết
hợp với điều kiện hiện có của trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên để xây
dựng kế hoạch thực hiện. Sau đó triển khai thực hiện quá trình xây dựng, phát
triển chuong trình giáo dục.
- Trong quá trình xây dựng cần lựa chọn yếu tố khách quan, yếu tố chủ
quan, điều kiện cơ sở vật chất, đội ngủ giáo viên, tài liệu ..... phù hợp với nội
dung xây dựng, tổ chức thực hiện phát triển chương trình giáo dục Đại học theo
hướng phát triển năng lực.
- Trong quá trình thực hiện thường xuyên kiểm tra đánh giá thường xuyên
để kịp thời điều chỉnh để chương trình sau khi xây dựng đạt chất lượng cao.
- Sau khi thực hiện chương trình vào giảng dạy có kiểm tra đánh giá để
kịp thời rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp hơn.
Để tiếp công tác xây dựng, tổ chức thực hiện phát triển chương trình giáo
dục ở các khoa/bộ môn thuộc Đại học của trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên, bản thân tôi nhận thấy cần học hỏi, nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này
để quá trình xây dựng, rà sốt chỉnh sửa, phát triển chương trình giáo dục tiếp
theo đạt kết quả cao hơn.
3.2. Kiến nghị
Nhà trường, cùng các đơn vị cần triển khai, phổ biến, học tập các quyết
định, thông tư, văn bản giáo dục sâu sắc hơn hơn để cán bộ giảng viên kịp thời
nắm bắt sâu được quá trình đổi mới, phát triển nâng cao chất lượng giáo dục, cụ
thể là xây dựng, rà sốt chỉnh sửa, phát triển chương trình giáo dục thường
xuyên hơn.

14



4. Phụ lục
PHỤ LỤC 1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA: ………………….

(MẪU 1A)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
NHU CẦU SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
Kính gửi:..........................................................................
Thay mặt Khoa………….…….., tơi xin gửi tới Quý cơ quan/Ông/Bà lời chúc
sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong sự nghiệp của mình.
Nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược của Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên, giai đoạn 20...-20..., Khoa…….. được phân cơng xây dựng/phát triển
chương trình đào tạo ……….., chúng tơi xin trình bày sơ lược một số điểm của
chương trình đào tạo này như sau:
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu của chương trình là ………….
1.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Kiến thức
Cung cấp các kiến thức cơ bản về ….
b) Kỹ năng
- Chuyên ngành: ….
- Giao tiếp:…

- Làm việc theo nhóm:…
- Ngoại ngữ:...
……………………………
c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có năng lực dẫn dắt về chun mơn,… có năng lực đánh giá và cải tiến các
hoạt động chuyên môn… (Theo quy định tại Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày
16/4/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành kèm theo Thông tư này quy
định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây
dựng, thẩm định, ban hành CTĐT trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và Quyết định số
1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 về việc phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt
Namcủa Thủ tướng Chính phủ)
2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo:
Người tốt nghiệp chương trình đào tạo có những kiến thức, kỹ năng và năng lực sau:
1………………………………..
2……………………………….
.....................................................
3. Vị trí làm việc (Cơ hội nghề nghiệp/việc làm):
……………..
4. Bậc đào tạo (trình độ đào tạo): Đại học
5. Thời gian đào tạo và tổng số tín chỉ:
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tổng số tín chỉ: ………. tín chỉ
Tơi rất mong Q cơ quan/ Ơng/Bà vui lịng đóng góp ý kiến theo hướng dẫn sau
và gửi phiếu này về cho chúng tôi theo địa chỉ: ………………………………………
…………………………………………………………...………………………………
Thái Nguyên, ngày..…tháng……năm……
TRƯỞNG KHOA

15



Phụ lục mẫu phiếu khảo sát đính kèm
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA: ………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
NHU CẦU SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
1. Nhu cầu của Quý cơ quan về nguồn nhân lực được đào tạo theo bậc và
ngành đại học nói trên:
- Nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực này:
…………………………………………………………………………………………...
- Quy mô tuyển dụng nhân sự (chỉ trả lời nếu có nhu cầu tuyển dụng):
Nhu cầu nhân lực
01-05
06-10
11-20
20-50
Trên 50
Năm tới
2-5 năm tới
Trên 05 năm tới
Khơng có nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực này:
…………………………………………………………………………..……….
Lý do tuyển dụng hoặc không tuyển dụng nguồn nhân lực nói trên:

…………………………………………………………………………………...
2. Những ý kiến đóng góp về yêu cầu năng lực mà người học đạt được sau khi
tốt nghiệp:
- Mục tiêu đào tạo:
……………………………………………………………………………………..
- Chuẩn đầu ra:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
- Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và kỹ năng ngoại ngữ:
……………………………………………………………………………….……
…..………………………………………………………………………….……..
- Cơ hội nghề nghiệp:
…………………………………………………………………………..…………

16


Phụ lục mẫu phiếu khảo sát đính kèm
PHỤ LỤC 1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA: ………………….

(MẪU 1B)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

(Dành cho Khung chương trình nâng cấp hoặc khung chương trình được xây dựng
mới dự kiến để đánh giá khối lượng, nội dung và trình độ kiến thức, kỹ năng cần có
của sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ……………………………………)
1. Dưới đây là khung chương trình dự kiến của ngành ………. thuộc Trường Đại học
Sư phạm – Đại học Thái Ngun. Theo Q Ơng/Bà:
1.1. Những học phần này có cần thiết để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp/tổ chức về
kiến thức, kỹ năng và phẩm chất đạo đức làm việc khơng? (1) Khơng cần thiết - (2) Ít
cần thiết - (3) Bình thường - (4) Cần thiết – (5) Rất cần thiết.
1.2. Số tín chỉ của các học phần có hợp lý khơng? (1) Q ít – (2) Ít – (3 ) Hợp lý –
(4) Nhiều – (5) Quá nhiều. Nếu chưa hợp lý, Quý ông/bà kiến nghị số đơn vị học
trình cho các học phần đó là bao nhiêu?
Mức độ
Số
Kiến
Mức độ
hợp lý
TT
nghị số
Học phần
tín
cần thiết của số tín tín chỉ
chỉ
chỉ
I.

Kiến thức chung
Khối kiến thức chung
Các học phần bắt buộc

1


Học phần 1….

---

… ………….

---
























Các học phần tự chọn
1

Học phần 1….

---

… ………….

---

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Các học phần bắt buộc
1

Học phần 1….

---

… ………….
Các học phần tự chọn
1 Học phần 1….

---

… ………….

---





---



---

II Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Khối kiến thức chung của khối ngành
Các học phần bắt buộc
1

Học phần 1….

17


TT

Học phần

… ………….

Số
tín
chỉ

Mức độ

cần thiết

---



Mức độ
hợp lý
của số tín
chỉ


---
































Kiến
nghị số
tín chỉ

Các học phần tự chọn
1

Học phần 1….

… ………….

---

Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Các học phần bắt buộc
1


Học phần 1….

---

… ………….

---

Các học phần tự chọn
1

Học phần 1….

---

… ………….

---

IV Kiến thức nghiệp sư phạm
Các học phần bắt buộc
1

Học phần 1….

---

… ………….


---

Các học phần tự chọn
1

Học phần 1….

---

… ………….
V

1

---

Khóa luận tốt nghiệp, các học phần
thay thế khóa luận tốt nghiệp



Khóa luận tốt nghiệp
Các học phần thay thế khóa
luận tốt nghiệp
Học phần 1….


---












… ………….
--2. Theo Quý Ông/Bà, sinh viên tốt nghiệp ngành…..đang (hoặc sẽ) làm việc ở cơ quan/tổ
chức của Quý Ông/Bà đã (hoặc cần) lĩnh hội kiến thức từ các học phần trong chương
trình đào tạo ở mức độ nào? (Khoanh vào mức độ lựa chọn, có thể khoanh ở nhiều mức).
(1) Biết
(2) Hiểu
(3) Áp dụng linh hoạt
(4) Phân tích và tổng hợp
(5) Đánh giá và sáng tạo
3. Theo Ông/Bà, nên bổ sung học phần nào dưới đây vào khung chương trình ngành …..
(khoanh tròn vào phương án lựa chọn)? (1) Nên bổ sung - (2) Không nên bổ sung.
STT
Học phần
Lựa chọn
1 Học phần 1
1
2
…. …….
1
2


18


PHỤ LỤC 2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thái Nguyên ngày tháng năm 201…
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm của Hiệu trưởng
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên)
Tên ngành (tiếng Việt và tiếng Anh):……………………………………….
Mã số ngành đào tạo:………………………………………………………….
Tên chương trình đào tạo:……………………………………………………
Trình độ đào tạo: Đại học
Hệ đào tạo: ……………………………...
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
Thời gian đào tạo:…………………………………………………………...
Đơn vị đào tạo:………………………………………………………………
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
1.2. Mục tiêu cụ thể: kiến thức, kỹ năng, thái độ, vị trí làm việc sau tốt nghiệp,
trình độ Ngoại ngữ, tin học,…).
2. Chuẩn đầu ra (theo quy định tại thông tư 07/2015 của Bộ GD&ĐT).
2.1. Kiến thức
2.2. Kỹ năng
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Thái Nguyên, ngày... tháng ....năm 201...
TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)


PHỤ LỤC 3
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thái Nguyên ngày tháng năm 201…
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm của Hiệu trưởng
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên)
1. Tên ngành (tiếng Việt và tiếng Anh)
2. Tên chương trình đào tạo
3. Hệ đào tạo
4. Danh hiệu tốt nghiệp (kỹ sư, cử nhân)
5. Thời gian đào tạo
6. Đơn vị đào tạo
7. Mục tiêu đào tạo:
7.1. Mục tiêu chung
7.2. Mục tiêu cụ thể
8. Chuẩn đầu ra (theo quy định tại thông tư 07/2015 của Bộ GD&ĐT).
8.1. Kiến thức
8.2. Kỹ năng
8.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
9. Nội dung đào tạo

9.1. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ
a) Kiến thức chung
- Khối kiến thức chung1
- Khối kiến thức chung theo lĩnh vực2
b) Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Khối kiến thức chung của khối ngành (Kiến thức cơ sở ngành).
- Khối kiến thức chung của nhóm ngành (Kiến thức chuyên ngành).
c) Kiến thức nghiệp vụ sư phạm (Khối kiến thức ngành và bổ trợ) 3
d) Khóa luận tốt nghiệp, các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (Khối kiến
thức thực tập và tốt nghiệp).

1 Khối kiến thức chung bao gồm các học phần: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Pháp luật đại cương, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc
phòng.

2 Khối kiến thức chung theo lĩnh vực bao gồm các học phần: Ngoại ngữ, Tin học, Cơ sở văn hóa Việt Nam, Mơi
trường và phát triển, Tiếng Việt thực hành, Văn hóa và phát triển, logic hình thức, Quản lý hành chính nhà nước
và quản lý ngành...

3 Kiến thức nghiệp vụ sư phạm bao gồm các học phần: Tâm lý học giáo dục, Giáo dục học, Giao tiếp sư phạm,
Thực tập sư phạm 1, Thực tập sư phạm 2 và các học phần về kiến thức nghiệp vụ theo đặc thù từng ngành.


I

Kiến thức chung
Khối kiến thức chung
Các học phần bắt buộc

1


Học phần 1

....

9.3. Xây dựng ma trận chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và học phần
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Các
học
phần
HP1
HP2
HP3
HP4
….

Kĩ năng

Kiến thức
C
1
1
2
3

C C C C C C
C C C C C C

2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13


… 1 … … … 1 … …
… 1
… 1 … 2 … … … 2 … … 1 … 2
… 2 … 3 … … … 3 … … 2 … 3
… 3 …
… … …
… … 3 …
… … … … … … … … … … … … … …
Ghi chú: Mỗi chuẩn đầu ra được đánh số thứ tự từ 1 đến n.








NL tự chủ
và trách
nhiệm
C C

14 15
… …
1 … …
2 … …
3 … …
… … …


Mức độ đóng góp được mã hóa như sau: 1 = Đóng góp mức thấp; 2= Đóng góp mức
trung bình; 3= Đóng góp mức cao; Để trống = Khơng đóng góp.
9.4. Trình tự nội dung chương trình và bản đồ chương trình dạy học (để cho
sinh viên tham khảo)
Năm thứ nhất
Học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1
......................
Tự chọn
+ Học phần 1
......................

Học kỳ 1
Mã học phần

Số tín chỉ

...................
...................

...................
...................

...................
...................

...................
...................
Tổng tín chỉ


Học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1
......................
Tự chọn
+ Học phần 1
......................

Học kỳ 2
Mã học phần

Số tín chỉ

...................
...................

...................
...................

...................
...................

...................
...................
Tổng tín chỉ

Năm thứ hai
Học phần
Bắt buộc

+ Học phần 1
......................

Học kỳ 1
Mã học phần

Số tín chỉ

...................
...................

...................
...................

Học kỳ 2
Học phần
Mã học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1 ...................
...................... ...................

Số tín chỉ
...................
...................

Học kì dự kiến

Thực tế CM

Thảo luận/

Seminar

Số tín
chỉ

Tên học phần

Thực hành/ thí
nghiệm

Mã số
học
phần

Bài tập

Số
TT

Lý thuyết

Số giờ lên lớp

Mã số HP học trước

quyếtMã số HP tiên

9.2. Khung chương trình đào tạo



Tự chọn
+ Học phần 1
......................

...................
...................

Tự chọn
................... + Học phần 1
................... ......................
Tổng tín chỉ

...................
...................

...................
...................
Tổng tín chỉ

Năm thứ ba
Học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1
......................
Tự chọn
+ Học phần 1
......................

Học kỳ 1
Mã học phần


Số tín chỉ

...................
...................

...................
...................

...................
...................

...................
...................
Tổng tín chỉ

Học kỳ 2
Học phần
Mã học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1 ...................
...................... ...................
Tự chọn
+ Học phần 1 ...................
...................... ...................

Số tín chỉ
...................
...................
...................

...................
Tổng tín chỉ

Năm thứ tư
Học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1
......................
Tự chọn
+ Học phần 1
......................

Học kỳ 1
Mã học phần

Số tín chỉ

...................
...................

...................
...................

...................
...................

...................
...................
Tổng tín chỉ


Học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1
......................
Tự chọn
+ Học phần 1
......................

Học kỳ 2
Mã học phần

Số tín chỉ

...................
...................

...................
...................

...................
...................

...................
...................
Tổng tín chỉ

Tốt nghiệp

Thái Nguyên, ngày... tháng ....năm 201...
TRƯỞNG KHOA

(Ký và ghi rõ họ tên)


PHỤ LỤC 4
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thái Nguyên ngày tháng năm 201…
BẢNG ĐỐI SÁNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM………
1. Thơng tin về chương trình sử dụng đối sánh
1.1. Tên Chương trình tiên tiến, quốc tế thứ nhất
1.2. Tên Chương trình tiên tiến, quốc tế thứ hai
1.3. Tên Chương trình trong nước thứ nhất
1.4. Tên Chương trình trong nước thứ hai
(Lưu ý cần có các bản in các chương trình tham khảo kèm theo Bảng đối sánh này)
2. Kết quả đối sánh giữa CTĐT Cử nhân Sư phạm … với các chương trình đối sánh
ST
T

(1)
1.
2.

Mã học
phần

Tên học phần trong

chương trình đào tạo

(2)

Số
tín
chỉ

Tên học phần, chương trình đào
tạo, trường đại học đối sánh

Kết quả
đối sánh

(3)

(4)

Thái Nguyên, ngày... tháng ....năm 201...
TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)


PHỤ LỤC 5
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Thái Nguyên ngày tháng năm 201…
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm của Hiệu trưởng
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên)
1. Tên ngành (tiếng Việt và tiếng Anh)
2. Tên chương trình đào tạo
3. Hệ đào tạo
4. Danh hiệu tốt nghiệp (kỹ sư, cử nhân)
5. Thời gian đào tạo
6. Đơn vị đào tạo
7. Mục tiêu đào tạo:
7.1. Mục tiêu chung
7.2. Mục tiêu cụ thể
8. Chuẩn đầu ra (theo quy định tại thông tư 07/2015 của Bộ GD&ĐT).
8.1. Kiến thức
8.2. Kỹ năng
8.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
9. Nội dung đào tạo
9.1. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ
a) Kiến thức chung
- Khối kiến thức chung4
- Khối kiến thức chung theo lĩnh vực5
b) Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Khối kiến thức chung của khối ngành (Kiến thức cơ sở ngành).
- Khối kiến thức chung của nhóm ngành (Kiến thức chuyên ngành).
c) Kiến thức nghiệp vụ sư phạm (Khối kiến thức ngành và bổ trợ) 6
d) Khóa luận tốt nghiệp, các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (Khối kiến
thức thực tập và tốt nghiệp).

4 Khối kiến thức chung bao gồm các học phần: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ

Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Pháp luật đại cương, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc
phòng.

5 Khối kiến thức chung theo lĩnh vực bao gồm các học phần: Ngoại ngữ, Tin học, Cơ sở văn hóa Việt Nam, Mơi
trường và phát triển, Tiếng Việt thực hành, Văn hóa và phát triển, logic hình thức, Quản lý hành chính nhà nước
và quản lý ngành...

6 Kiến thức nghiệp vụ sư phạm bao gồm các học phần: Tâm lý học giáo dục, Giáo dục học, Giao tiếp sư phạm,
Thực tập sư phạm 1, Thực tập sư phạm 2 và các học phần về kiến thức nghiệp vụ theo đặc thù từng ngành.


I

Kiến thức chung
Khối kiến thức chung
Các học phần bắt buộc

1

Học phần 1

....

9.3. Xây dựng ma trận chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và học phần
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Các
học
phần
HP1
HP2

HP3
HP4
….

Kĩ năng

Kiến thức
C
1
1
2
3

C C C C C C
C C C C C C

2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13

… 1 … … … 1 … …
… 1
… 1 … 2 … … … 2 … … 1 … 2
… 2 … 3 … … … 3 … … 2 … 3
… 3 …
… … …
… … 3 …
… … … … … … … … … … … … … …
Ghi chú: Mỗi chuẩn đầu ra được đánh số thứ tự từ 1 đến n.









NL tự chủ
và trách
nhiệm
C C

14 15
… …
1 … …
2 … …
3 … …
… … …

Mức độ đóng góp được mã hóa như sau: 1 = Đóng góp mức thấp; 2= Đóng góp mức
trung bình; 3= Đóng góp mức cao; Để trống = Khơng đóng góp.
9.4. Trình tự nội dung chương trình và bản đồ chương trình dạy học (để cho
sinh viên tham khảo)
Năm thứ nhất
Học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1
......................
Tự chọn
+ Học phần 1
......................


Học kỳ 1
Mã học phần

Số tín chỉ

...................
...................

...................
...................

...................
...................

...................
...................
Tổng tín chỉ

Học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1
......................
Tự chọn
+ Học phần 1
......................

Học kỳ 2
Mã học phần


Số tín chỉ

...................
...................

...................
...................

...................
...................

...................
...................
Tổng tín chỉ

Năm thứ hai
Học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1
......................
Tự chọn
+ Học phần 1

Học kỳ 1
Mã học phần

Số tín chỉ

...................
...................


...................
...................

...................

...................

Học kỳ 2
Học phần
Mã học phần
Bắt buộc
+ Học phần 1 ...................
...................... ...................
Tự chọn
+ Học phần 1 ...................

Số tín chỉ
...................
...................
...................

Học kì dự kiến

Thực tế CM

Thảo luận/
Seminar

Số tín

chỉ

Tên học phần

Thực hành/ thí
nghiệm

Mã số
học
phần

Bài tập

Số
TT

Lý thuyết

Số giờ lên lớp

Mã số HP học trước

quyếtMã số HP tiên

9.2. Khung chương trình đào tạo


×