Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Giáo trình mô đun Động thực vật thủy sinh (Nghề: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.54 KB, 39 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: ĐỘNG THỰC VẬT THỦY SINH
MÃ SỐ: MĐ10
NGHỀ: NI TRỒNG THỦY SẢN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày ………tháng.... năm……
...........……… của …………………………………..

Bạc Liêu, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách bài giảng nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Bài giảng mô đun “Động thực vật thủy sinh” cung cấp cho người học những
kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học; vai trò của các động thực vật thủy sinh trong
nuôi trồng thủy sản; phương pháp thu, bảo quản và phân tích các mẫu động thực vật
thủy sinh có trong thủy vực nhằm xác định thành phần loài và số lượng các động thực
vật thủy sinh.
Bài giảng này là mô đun chuyên ngành bắt buộc trong chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng nghề ni trồng thủy sản. Trong mơ đun này gồm có 4 bài dạy
thuộc thể loại tích hợp như sau:


Bài 1: Giới thiệu chung về động thực vật thủy sinh
Bài 2. Thực vật nổi
Bài 3. Động vật nổi
Bài 4. Động vật đáy


MỤC LỤC

Table of Contents
BÀI GIẢNG MÔ DUN..................................................................................................1
Bài 1 ............................................................................................................................... 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG THỰC VẬT THỦY SINH ....................................2
Mã bài: 01 ......................................................................................................................2
A. Nội dung chính ..........................................................................................................2
1. Khái niệm về động thực vật thủy sinh .......................................................................2
1.1. Thực vật nổi (Phytoplankton) .................................................................................2
1.2. Động vật nổi (Zooplankton) ...................................................................................2
1.3. Động vật đáy (Zoobenthos) ....................................................................................2
2. Vai trò của động thực vật thủy sinh ...........................................................................3
2.1. Thực vật nổi ............................................................................................................3
2.2. Động vật nổi............................................................................................................3
2.3. Động vật đáy ...........................................................................................................3
3. Quy trình kỹ thuật thu và phân tích mẫu động thực vật thủy sinh ............................3
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ....................................................................................4
1. Câu hỏi: ......................................................................................................................4
Câu 1. Nêu vai trò của thực vật nổi có trong mơi trường thủy vực tự nhiên. ................4
Câu 2. Nêu vai trò của động vật nổi có trong mơi trường thủy vực tự nhiên. ...............4
Câu 3. Nêu vai trị của động vật đáy có trong môi trường thủy vực tự nhiên. ..............4
2. Bài tập thực hành: ......................................................................................................4
C. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:........................................................................4

D. Ghi nhớ: ....................................................................................................................5
Tài liệu tham khảo: ........................................................................................................6
Bài 2 ............................................................................................................................... 7
THỰC VẬT NỔI ...........................................................................................................7
Mã bài: 02 ......................................................................................................................7
A. Nội dung chính ..........................................................................................................7
1. Tảo lam ......................................................................................................................7
1.1. Hình thái và cấu tạo ................................................................................................ 7
1.2. Đặc điểm sinh trưởng.............................................................................................. 7
1.3. Đặc điểm sinh sản ...................................................................................................7
1.4. Khả năng vận động ở tảo lam .................................................................................8
1.5. Phân bố và ý nghĩa ..................................................................................................8
2. Tảo mắt ......................................................................................................................8
2.1. Hình thái và cấu tạo ................................................................................................ 8
2.2. Đặc điểm dinh dưỡng.............................................................................................. 8
2.3. Đặc điểm sinh sản ...................................................................................................8
2.4. Phân bố và ý nghĩa ..................................................................................................8
3. Tảo khuê ....................................................................................................................8
3.1. Hình thái và cấu tạo ................................................................................................ 8
3.2. Đặc điểm sinh trưởng.............................................................................................. 9
3.3. Đặc điểm sinh sản ...................................................................................................9
3.4. Phân bố và ý nghĩa ..................................................................................................9
4. Tảo giáp .....................................................................................................................9


4.1. Hình thái và cấu tạo ................................................................................................ 9
4.2. Đặc điểm sinh trưởng............................................................................................ 10
4.3. Đặc điểm sinh sản .................................................................................................10
4.4. Phân bố và ý nghĩa ................................................................................................ 10
5. Tảo lục .....................................................................................................................10

5.1. Hình thái và cấu tạo .............................................................................................. 10
5.2. Đặc điểm sinh trưởng............................................................................................ 10
5.3. Đặc điểm sinh sản .................................................................................................10
5.4. Phân bố và ý nghĩa ................................................................................................ 10
6. Quy trình kỹ thuật xác định thực vật nổi .................................................................10
6.1. Quy trình kỹ thuật thu và cố định mẫu thực vật nổi .............................................10
6.2. Quy trình kỹ thuật phân tích định tính mẫu thực vật nổi ......................................11
6.3. Quy trình kỹ thuật phân tích định lượng mẫu thực vật nổi...................................12
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................................15
1. Câu hỏi: ....................................................................................................................15
Câu 4. Phân tích về hình thái và cấu tạo của tảo lam. ................................................15
Câu 5. Mô tả về sự phân bố và ý nghĩa của tảo lam. ...................................................15
Câu 6. Phân tích về hình thái và cấu tạo của tảo kh. ..............................................15
Câu 7. Mô tả về sự phân bố và ý nghĩa của tảo kh. .................................................15
Câu 8. Phân tích về hình thái và cấu tạo của tảo lục. .................................................15
Câu 9. Mô tả về sự phân bố và ý nghĩa của tảo lục. ....................................................15
2. Bài tập thực hành: ....................................................................................................15
D. Ghi nhớ: ..................................................................................................................15
Tài liệu tham khảo: ......................................................................................................16
Bài 3 ............................................................................................................................. 17
ĐỘNG VẬT NỔI.........................................................................................................17
Mã bài: 03 ....................................................................................................................17
A. Nội dung chính ........................................................................................................17
1. Ngành động vật nguyên sinh (Protozoa) .................................................................17
1.1. Hình dạng và kích thước .......................................................................................17
1.2. Dinh dưỡng và tiêu hóa.........................................................................................17
1.3. Hơ hấp ...................................................................................................................18
1.4. Bài tiết ...................................................................................................................18
1.5. Sinh sản .................................................................................................................18
1.6. Sinh thái và vai trò ................................................................................................ 18

2. Lớp trùng bánh xe (Rotatoria) .................................................................................19
2.1. Hình thái và cấu tạo .............................................................................................. 19
2.2. Thức ăn và phương thức bắt mồi ..........................................................................19
2.3. Hệ hơ hấp ..............................................................................................................19
2.4. Hệ tiêu hóa ............................................................................................................19
2.5. Điều hòa áp suất thẩm thấu và bài tiết ..................................................................19
2.6. Sinh sản .................................................................................................................19
2.7. Vai trò và phân bố .................................................................................................19
2.8. Phân loại một số lồi thường gặp ở Đồng Bằng Sơng Cửu Long (ĐBSCL) ........20
3. Bộ giáp xác râu ngành ............................................................................................. 20
4. Giáp xác chân chèo ..................................................................................................20
4.1. Hình thái và cấu tạo .............................................................................................. 20
4.2. Vận động ...............................................................................................................20


4.3. Dinh dưỡng ...........................................................................................................20
4.4. Sinh sản .................................................................................................................21
4.5. Chu kỳ phát triển...................................................................................................21
4.6. Vai trị và phân bố .................................................................................................21
5. Quy trình kỹ thuật xác định động vật nổi ................................................................ 21
5.1. Quy trình kỹ thuật thu và cố định mẫu động vật nổi ............................................21
5.2. Quy trình kỹ thuật phân tích định tính mẫu động vật nổi .....................................22
5.3. Quy trình kỹ thuật phân tích định lượng mẫu động vật nổi ..................................23
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................................23
1. Câu hỏi: ....................................................................................................................23
2. Bài tập thực hành: ....................................................................................................24
C. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:......................................................................24
Tài liệu tham khảo: ......................................................................................................25
Bài 4 ............................................................................................................................. 26
ĐỘNG VẬT ĐÁY .......................................................................................................26

Mã bài: 04 ....................................................................................................................26
A. Nội dung chính ........................................................................................................26
1. Ngành thích ty bào (Ngành ruột khoang – Coelenterata) ........................................26
1.1. Đặc điểm chung ....................................................................................................26
1.2. Vận động và dinh dưỡng.......................................................................................26
1.3. Sinh sản và phát triển ............................................................................................ 26
2. Ngành giun đốt (Annelida) ......................................................................................27
2.1. Đặc điểm chung ....................................................................................................27
2.2. Phân loại và những giống loài thường gặp ...........................................................27
3. Ngành thân mềm (Mollusca) ...................................................................................27
3.1. Hình thái và cấu tạo .............................................................................................. 27
3.2. Phân loại ...............................................................................................................27
4. Ngành chân khớp (hay chân đốt – Arthropoda) ......................................................28
4.1. Hình thái và cấu tạo .............................................................................................. 28
4.2. Phân loại ...............................................................................................................28
5. Ngành da gai (Echinodermata) ................................................................................28
5.1. Đặc điểm chung ....................................................................................................28
5.2. Các nhóm da gai ...................................................................................................28
6. Quy trình kỹ thuật xác định động vật đáy................................................................ 28
6.1. Quy trình kỹ thuật thu và cố định mẫu động vật đáy ...........................................28
6.2. Quy trình kỹ thuật phân tích định tính mẫu động vật đáy ....................................29
6.3. Quy trình kỹ thuật phân tích định lượng mẫu động vật đáy .................................29
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................................30
1. Câu hỏi: ....................................................................................................................30
2. Bài tập thực hành: ....................................................................................................30
C. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:......................................................................30
D. Ghi nhớ: ..................................................................................................................30
Tài liệu tham khảo: ......................................................................................................31
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN .....................................................................32



BÀI GIẢNG MƠ DUN
Tên mơ đun: ĐỘNG THỰC VẬT THỦY SINH
Mã mô đun: MĐ10
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thảo luận,
bài tập: 58 giờ; kiểm tra: 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi học xong các mơn học chung.
- Tính chất: Đây là mơ đun chun ngành bắt buộc trình độ cao đẳng nuôi trồng
thủy sản.
II. Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong mô đun này người học sẽ đạt được:
- Về kiến thức: Mô tả được các khái niệm về động thực vật thủy sinh trong
thủy vực; Trình bày được các đặc điểm sinh học và vai trò của chúng trong nuôi trồng
thủy sản.
- Về kỹ năng: Thực hiện được quy trình kỹ thuật thu và phân tích mẫu động
thực vật thủy sinh có trong thủy vực.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động thực hiện một cách độc lập
quy trình kỹ thuật thu và phân tích mẫu động thực vật thủy sinh có trong thủy vực;
tuân thủ và thực hiện đúng quy trình kỹ thuật.
III. Nội dung của mơ đun:
Gồm có các bài sau:
Bài 1. Giới thiệu chung về động thực vật thủy sinh
Bài 2. Thực vật nổi
Bài 3. Động vật nổi
Bài 4. Động vật đáy

Trang 1



Bài 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG THỰC VẬT THỦY SINH
Mã bài: 01
Giới thiệu:
Giới thiệu chung về động thực vật thủy sinh là bài học chỉ giới thiệu chung về
thực vật nổi, động vật nổi và động vật đáy sống trong môi trường nước, sự đa dạng của
chúng cũng như mối quan hệ giữa các lồi với nhau, với mơi trường sống, đặc biệt giới
thiệu những đối tượng cơ bản có vai trị quan trọng trong ni trồng thủy sản.
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Mơ tả được các khái niệm về thực vật nổi, động vật nổi và động vật đáy trong
thủy vực và nêu được vai trị của chúng trong ni trồng thủy sản.
- Thực hiện xác định được các loài thực vật nổi, động vật nổi và động vật đáy có
trong thủy vực.
- Chủ động thực hiện một cách độc lập; tuân thủ đúng các thao tác kỹ thuật xác
định loài thực vật và động vật trên.
A. Nội dung chính
1. Khái niệm về động thực vật thủy sinh
1.1. Thực vật nổi (Phytoplankton)
Là những thực vật bậc thấp (còn gọi là tảo), cơ thể chưa có sự phân hóa thành
thân, rễ, lá (những dấu hiệu của thực vật bậc cao) nên cơ thể chúng được gọi chung là
tản; cơ thể có chứa sắc tố quang hợp, có khả năng quang tự dưỡng sử dụng năng lượng
mặt trời chuyển những chất vô cơ thành dạng đường đơn giản; tản có cấu trúc rất đa
dạng: đơn bào, tập đoàn hay đa bào; thường sống ở trong nước ngọt hay nước mặn,
trôi nổi tự do trong lớp nước ở trên mặt, cũng có khi sống bám vào đáy hay các giá thể
khác ở dưới nước hoặc nằm tự do ở dưới đáy, tham gia vào nhóm sinh vật đáy
(benthos); nhiều thực vật nổi còn sống trên cạn (trên đất, đá, thân cây...), sống trên
băng tuyết...
1.2. Động vật nổi (Zooplankton)
Là tập hợp những động vật sống trong môi trường nước, ở tầng nước trong

trạng thái trôi nổi, cơ quan vận động của chúng rất yếu hoặc khơng có, chúng vận động
một cách thụ động và khơng có khả năng bơi ngược dòng nước. Theo phương thức
sống và sự phân bố trong tầng nước mà người ta chia thành các dạng sau: sinh vật nổi
sống trên màng nước, sinh vật nổi hiển vi sống trên màng nước và sinh vật nổi sống
trong tầng nước.
1.3. Động vật đáy (Zoobenthos)
Là tập hợp những động vật không xương sống thủy sinh, sống trên mặt nền đáy;
một số loài sống tự do trong tầng nước nhưng cũng có thời gian khá dài (theo tỷ lệ thời
gian sống) sống bám vào giá thể hay vùi mình trong tầng đáy thì cũng được xếp vào
Trang 2


nhóm động vật đáy; chịu tác động của các yếu tố lý hóa học của nước mà chúng cịn
chịu tác động trực tiếp với chất đáy. Dựa vào loại hình thủy vực: có sinh vật đáy biển,
sinh vật đáy ao, sinh vật đáy hồ; dựa vào kích thước: có sinh vật đáy cỡ lớn
(Macrobenthos) > 2 mm; sinh vật đáy cỡ vừa (Mesobenthos) từ 0,1 – 2000 mm, sinh
vật đáy cỡ nhỏ < 0,1 mm; dựa vào cấu trúc nền đáy: có sinh vật ưa đáy bùn, ưa đáy
cát, ưa cát bùn; dựa vào tập tính sống: có sinh vật sống cố định, sinh vật sống đục
khoét, sinh vật bơi, bò ở đáy.
2. Vai trò của động thực vật thủy sinh
2.1. Thực vật nổi
Tảo ngồi vai trị là mắc xích đầu tiên của chuỗi thức ăn trong thủy vực và
giúp cân bằng hệ sinh thái ao ni, tảo cịn là nguồn cung cấp oxy chính, làm giảm
độ trong của nước, hấp thu muối dinh dưỡng dư thừa, hấp thu chất hữu cơ trong môi
trường nước.
2.2. Động vật nổi
Trong thủy vực, động vật nổi đóng vai trị rất quan trọng trong chuỗi thức ăn
của thủy vực. Ngồi ra, chúng cịn là thức ăn quan trọng cho các động vật thủy sản vì
chúng có giá trị dinh dưỡng cao lơ lững trong tầng nước, phù hợp với tập tính dinh
dưỡng của đa số lồi thủy sản. Động vật nổi ln gắn bó mật thiết với môi trường

nước, những thay đổi về số lượng cũng như thành phần loài sẽ phản ảnh một cách
trung thực sự biến đổi của mơi trường nước, vì vậy chúng được dùng làm sinh vật chỉ
thị sinh học để đánh giá tác động môi trường nước.
2.3. Động vật đáy
Là thành phần của mạng thức ăn, thức ăn tự nhiên trong thủy vực; là thành phần
trong năng suất sinh học của thủy vực; lọc sạch nước của thủy vực; là sinh vật chỉ thị
trong thủy vực.
3. Quy trình kỹ thuật thu và phân tích mẫu động thực vật thủy sinh
Bước 1. Chọn điểm thu mẫu
Cần khảo sát tình hình địa lý khu vực thu mẫu, nếu khu vực quá rộng cần sử
dụng bản đồ với tỷ lệ 1/25.000;
Điểm cần được thu mẫu phải đặc trưng cho toàn bộ khu vực, nếu khu vực hay
thủy vực có địa hình phức tạp thì ta chọn nhiều mặt cắt;
Khi khảo sát các chỉ tiêu sinh học thì cũng phải chú ý đến các yếu tố lý học và
hóa học của nước, cũng cần lưu ý đến yếu tố cơ học (thủy vực nước chảy).
Bước 2. Chọn thời gian và chu kỳ thu mẫu
Thời gian thu mẫu: hàng ngày vào buổi sáng từ 6-10 giờ là thuận lợi nhất;
Chu kỳ thu mẫu: tùy theo mục đích nghiên cứu mà định ra chu kỳ thu mẫu cho
thích hợp. Cần chú ý các yếu tố liên quan đến sự phát triển của quần xã thủy sinh vật
như: chế độ canh tác, thủy triều,…cũng có thể xác định sự phân bố theo độ sâu hay
mùa vụ đặt ra chu kỳ thu mẫu.
Bước 3. Kỹ thuật thu mẫu
Trang 3


- Thu mẫu thực vật nổi:
+ Thu mẫu định tính: nếu nước sâu < 1,5 m thu theo hình số 8 hay ziczac (ao,
hồ), dọc 2 bờ và giữa (sông), nếu nước sâu > 2m thu từ đáy lên;
+ Thu mẫu định lượng: xác định được thể tích mẫu thu.
- Thu mẫu động vật nổi:

+ Thu mẫu định tính: nếu nước sâu < 1,5 m thu theo hình số 8 hay ziczac (ao,
hồ), dọc 2 bờ và giữa (sông), nước sâu > 2m thu từ đáy lên;
+ Thu mẫu định lượng: xác định được thể tích mẫu thu.
- Thu mẫu động vật đáy:
+ Thu mẫu định tính: thu 5 điểm (4 góc ao và thu giữa ao);
+ Thu mẫu định lượng: xác định được mật độ cũng như khối lượng động vật
đáy có trong thùy vực.
Bước 4. Kỹ thuật phân tích mẫu
- Phân tích mẫu thực vật nổi:
+ Phân tích mẫu định tính: xác định thành phần lồi thực vật nổi;
+ Phân tích mẫu định lượng: xác định mật độ cũng như khối lượng thực vật nổi
có trong thùy vực.
- Phân tích mẫu động vật nổi:
+ Phân tích mẫu định tính: xác định thành phần lồi động vật nổi;
+ Phân tích mẫu định lượng: xác định mật độ cũng như khối lượng động vật nổi
có trong thùy vực.
- Phân tích mẫu động vật đáy:
+ Phân tích mẫu định tính: xác định thành phần lồi động vật đáy;
+ Phân tích mẫu định lượng: xác định mật độ cũng như khối lượng động vật
đáy có trong thùy vực.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Câu hỏi:
Câu 1. Nêu vai trò của thực vật nổi có trong mơi trường thủy vực tự nhiên.
Câu 2. Nêu vai trị của động vật nổi có trong môi trường thủy vực tự nhiên.
Câu 3. Nêu vai trị của động vật đáy có trong mơi trường thủy vực tự
nhiên.
2. Bài tập thực hành:
Bài thực hành 1. Thực hiện quy trình kỹ thuật thu và phân tích mẫu động thực
vật thủy sinh.
C. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

- Về kiến thức: mô tả được các khái niệm về thực vật nổi, động vật nổi và động
vật đáy trong thủy vực và nêu được vai trò của chúng trong nuôi trồng thủy sản.
Trang 4


- Về kỹ năng: thực hiện xác định được các loài thực vật nổi, động vật nổi và
động vật đáy có trong thủy vực.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: chủ động thực hiện một cách độc lập; tuân
thủ đúng các thao tác kỹ thuật xác định loài thực vật và động vật trên.
D. Ghi nhớ:
- Quy trình kỹ thuật thu và phân tích mẫu động thực vật thủy sinh.

Trang 5


Tài liệu tham khảo:
* Tài liệu chính:
[1]. Vũ Ngọc Út và Dương Thị Hồng Oanh, 2013, Giáo trình thực và động
vật thủy sinh, Nxb Đại học Càn Thơ.
* Tài liệu bổ sung:
[2]. Phạm Thanh Hương, 2014, Tài liệu tham khảo (Dạy – Học) Học phần
Động vật thủy sinh, Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau.
[3]. Dương Trí Dũng, 2000, Giáo trình Đa dạng động vật thủy sinh, Trường
Đại học Cần Thơ.
[4]. Nguyễn Văn Khơi, 2001, Động vật chí Việt Nam, Phân lớp Chân mái chèo
– Copepoda, biển, Quyển số 9, Nxb Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.

Trang 6



Bài 2
THỰC VẬT NỔI
Mã bài: 02
Giới thiệu:
Bài học này giúp chúng ta hiểu biết sâu hơn về các đặc điểm sinh học, thành
phần giống loài, mật độ các loài thực vật nổi (tảo) trong thủy vực thông qua việc thu
và phân tích mẫu nước của thủy vực.
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được các đặc điểm sinh học và vai trò của các ngành tảo trong nuôi
trồng thủy sản.
- Thực hiện được phương pháp thu mẫu và phân tích định tính, định lượng mẫu
tảo trong thủy vực.
- Chủ động thực hiện một cách độc lập; tuân thủ đúng theo quy trình kỹ thuật
thu và phân tích mẫu tảo.
A. Nội dung chính
1. Tảo lam
1.1. Hình thái và cấu tạo
Tế bào dinh dưỡng của Tảo lam có thể có hình cầu, hình êlíp rộng, hình êlíp
kéo dài, hình quả lê, hình trứng, hình kéo dài về một phía, hình thoi, hình ống. Có tế
bào đường kính chỉ khoảng 1 micromet (như giống Synechococcus) nhưng cũng có tế
bào chiều ngang của sợi vượt quá 30 micromet (như giống Oscillatoria).
Vách tế bào dày, gồm 4 lớp, bên ngoài thường hóa nhầy, có khi tạo thành bao
chuyên hóa bao xung quanh tế bào hoặc nhóm tế bào; nguyên sinh chất có 2 vùng,
vùng ngồi là sắc bào chất, vùng trong là trung bào chất chứa AND; sắc tố có trong
chất nguyên sinh gồm diệp lục tố a có màu lục và nhóm carotenoids (có 2 loại là
caroten là các hydrocarbon và xanthophyll là các dẫn xuất có chứa O2) có màu vàng,
cam hoặc đỏ.
1.2. Đặc điểm sinh trưởng
Cũng như sự phát triển chung theo quy luật tăng trưởng của các sinh vật khác,

tảo lam cũng trải qua các giai đoạn: thích nghi, logarit, đường thẳng, giảm, ổn định,
suy tàn.
1.3. Đặc điểm sinh sản
Tảo lam khơng sinh sản hữu tính, chỉ sinh sản theo hình thức dinh dưỡng bằng
cách phân đơi tế bào và tảo đoạn; sinh sản vơ tính bằng nội và ngoại bào tử. Tảo lam
hình thành bào tử màng dày gọi là bào tử nghỉ (cyst) có khả năng chống chịu điều kiện
Trang 7


bất lợi của môi trường, khi gặp môi trường thuận lợi bào tử này sẻ sinh sản và phát
triển.
1.4. Khả năng vận động ở tảo lam
Tản của nhiều tảo lam có thể cử động. Tản đơn bào của nhiều Chroococcales cử
động chậm, còn tản của nhiều Hormogonae cử động rất nhanh: có thể quan sát hoạt
động này dưới kính hiển vi với Oscillatoria, Spirulina... thường là hướng về phía ánh
sáng (quang hướng động, phototaxic).
1.5. Phân bố và ý nghĩa
Tảo lam phân bố rộng ở nước ngọt, lợ và biển, sống trôi nổi hay bám đáy thủy
vực. Một số tảo lam sống trên cạn (vỏ cây, đất ẩm,…), số khác sống cộng sinh hay ký
sinh bên trong cơ thể sinh vật khác.
2. Tảo mắt
2.1. Hình thái và cấu tạo
Phần lớn là dạng đơn bào có roi, thể sắc tố có 3 lớp màng, các phiến sắc tố tập
trung thành nhóm 3 phiến, , một số tảo mắt khơng có thể sắc tố.. Điểm mắt màu đỏ
cam nằm tự do trong nguyên sinh chất. Sản phẩm dự trữ là paramylon, có 1 không bào
lớn, phần lớn tảo này sống ở nước ngọt.
2.2. Đặc điểm dinh dưỡng
- Dinh dưỡng tự dưỡng;
- Dinh dưỡng dị dưỡng gồm: thẩm thấu, thực bào và hỗn dưỡng (các mãnh
carbon hữu cơ, chất dinh dưỡng vô cơ: phospho, nitrogen).

2.3. Đặc điểm sinh sản
Chủ yếu là sinh sản sinh dưỡng qua hình thức phân đơi tế bào theo chiều dọc.
Có khả năng tạo bào tử nghỉ khi gặp bất lợi. Có sinh sản hữu tính nhưng rất hiếm.
2.4. Phân bố và ý nghĩa
Tảo mắt có khoảng 40 giống hơn 800 loài chủ yếu phân bố ở các thủy vực nước
ngọt, nước đứng và bị ô nhiễm, chúng ưa môi trường giàu dinh dưỡng, giàu chất hữu
cơ. Một ít lồi sống được ở mơi trường nước lợ có nồng độ muối dưới 0,5%. Phần lớn
tảo mắt có đời sống tự dưỡng nhưng cũng có lồi dị dưỡng (khơng có sắc tố quang
hợp) Các váng màu xanh, vàng, đỏ, nâu trong các ao tù thường là váng tảo mắt.
3. Tảo khuê
3.1. Hình thái và cấu tạo
Tảo kh hay cịn gọi là tảo silic, tảo cát. Tảo có cấu tạo đơn bào, có thể sống
độc lập hay thành tập đồn tồn tại dưới dạng sợi mảnh, hình quạt, zic-zắc hay hình sao.
Điểm đặc trưng của các tế bào tảo khuê là chúng được bao bọc bên trong một thành tế
bào được làm bằng silica, được gọi là vỏ tảo cát. Các vỏ này rất đa dạng về hình dạng
nhưng chúng thường được cấu tạo bởi hai mặt khơng đối xứng, có vách ngăn ở giữa.

Trang 8


3.2. Đặc điểm sinh trưởng
3.3. Đặc điểm sinh sản
Tảo silic sinh sản dinh dưỡng bằng phân đôi tế bào. Trước khi phân chia, nội
dung tế bào trương phồng lên đẩy tách hai nắp vỏ. Nhân phân chia và tiếp theo là phân
chia nguyên sinh chất. Một túi ngưng kết silic (Lee và cs., 1989) được hình thành giữ
vai trị như một khn để định hình hình dạng cho một vỏ mới. Mỗi tế bào con sẽ nhận
một nắp của tế bào mẹ làm nắp trên cịn nắp mới được hình thành là nắp dưới . Nắp tế
bào mẹ chỉ có khả năng sử dụng cho tế bào con trong một số lần. Chẳng hạn, ở
Stephanopyxis, nắp tế bào mẹ chỉ dược dùng lại cho 6 - 8 thế hệ. Vì các tế bào con chỉ
nhận được một nắp của tế bào mẹ và tự tạo thêm nắp mới và nắp mới luôn là nắp dưới

nên cứ mỗi lần phân chia, tế bào mẹ sẽ cho ra một tế bào con bằng kích thước của
mình và một tế bào có kích thước nhỏ hơn. Do đặc điểm phân chia này mà sau nhiều
lần sinh sản, quần thể tảo sẽ có một số tảo có kích thước giảm dần. Khi giảm đến một
kích thước tối thiểu - thường bằng khoảng 1/3 kích thước nguyên bản - thì tảo Silic
tiến hành quá trình khơi phục kích thước bằng hình thành bào tử sinh trưởng thơng qua
sinh sản hữu tính. Vào thời kỳ điều kiện môi trường bất lợi như suy kiệt chất dinh
dưỡng chẳng hạn, Tảo silic hình thành bào tử nghỉ.
3.4. Phân bố và ý nghĩa
Tảo khuê là tảo có lợi, là nguồn thức ăn cung cấp nguồn dinh dưỡng cao cho
tôm, nhất là giai đoạn ấu trùng. Tảo khuê có thể phát triển khi nguồn dinh dưỡng trong
ao thấp, tỷ lệ đạm lân N/P lớn hơn 15/1. Khi tảo này chiếm ưu thế thì nước ao sẽ có
màu vàng nâu hay vàng lục (màu nước trà). Nhóm thường xuất hiện trong ao bao
gồm Cheatoceros sp., Skeletonema sp., Nitzschia sp. và Navicula sp...

4. Tảo giáp
4.1. Hình thái và cấu tạo
Là lồi tảo sống chủ yếu trong nước mặn. Chủ yếu tồn tại dạng đơn bào, hình
sợi, có roi. Nhiều giống được bao phủ bởi một màng cenlullose.

Trang 9


4.2. Đặc điểm sinh trưởng
4.3. Đặc điểm sinh sản
4.4. Phân bố và ý nghĩa
Là loài tảo sống chủ yếu trong nước mặn. Tảo giáp di chuyển rất nhanh nhờ hệ
thống tiên mao xung quanh cơ thể. Trong thủy vực, tảo giáp xuất hiện nhiều thường do
nguồn nước cấp từ bên ngồi vào cộng với sự mất cân bằng khống đa vi lượng và nền
đáy nhiễm bẩn mức độ cao. Màu nâu đỏ là màu xuất hiện khi mật độ tảo giáp cao
trong thủy vực (mặt nước xuất hiện váng màu đỏ). Đặc biệt lúc trời nắng gắt tảo này sẽ

tập trung nổi trên mặt nước đến khi ánh sáng mặt trời giảm tảo sẽ chìm xuống đáy.
Nếu tơm, cá ăn tảo này sẽ khơng thể tiêu hóa được do vách tế bào của chúng rất
cứng, nguy hiểm hơn là làm tắt nghẽn đường ruột tôm, phân bị đứt khúc. Đây cũng là
loại tảo làm nước ao phát sáng và dẫn đến hiện tượng nổi đầu nhiều vào ban đêm và
sáng sớm. Khi tảo chết sẽ sản sinh khí độc NH3 gây hại thêm cho tơm cá ni.
5. Tảo lục
5.1. Hình thái và cấu tạo
Hình thái rất khác nhau, có loại đơn bào, có loại thành nhóm (định hình hay phi
định hình), có loại dạng sợi, có loại dạng màng, có loại dạng ống...
Hầu hết các dạng tảo lục đều có lục lạp. Chúng bao gồm chất diệp lục dạng a và
b, khiến chúng có màu xanh lục sáng (giống như các chất nhuộm màu beta-carotene
hay xanthophyll), và gắn kết với nhau. Tất cả tảo lục đều có ti thể với lớp mỏng. Ban
đầu, lồi khuẩn roi điển hình được giữ chặt bởi hệ thống mạng lưới như ngành Thân
lỗ, nhưng chúng khơng cịn được thấy trong các lồi thực vật có phơi và rong. Khi đó
tổ chức của khuẩn roi có khả năng di chuyển. Tảo lục thường có màng tế bào bao gồm
cellulose, và màng này phải mở khi phân đôi.
5.2. Đặc điểm sinh trưởng
5.3. Đặc điểm sinh sản
Tảo lục là các tổ chức đơn bào nhân thực, cho phép chúng sinh sản theo vòng
được gọi là "xen kẽ thế hệ". Sự sinh sản hữu tính được tạo từ sự kết hợp của đồng hình
giao phối những tế bào đồng nhất để thụ tinh cho 1 tế bào bất động cỡ lớn (giao tử cái)
bằng 1 tế bào khả động nhỏ hơn (giao tử đực). Tuy nhiên, quá trình này sinh ra sự biến
dị, đặc biệt nhất trong số các loài tảo lục cơ bản, được gọi là prasinophytes. Tế bào tảo
lục đơn bội (bao gồm 1 bản ADN duy nhất của nó) có thể hợp nhất với một tế bào tảo
lục khác để tạo thành hợp tử lưỡng bội. Khi trùng roi xanh làm như thế, chúng tạo cầu
nối giữa các tế bào, và để lại các thành tế bào rỗng rất dễ thấy bằng kính hiển vi quang
học. Quá trình này được gọi là sự tiếp hợp.
Các loại tảo lục Ulva đều sinh sản hữu tính, kì trung gian của tế bào lưỡng bội là lúc
chuẩn bị giảm phân và sinh ra giao tử đơn bội, và sẽ kết hợp thành các hợp tử.
5.4. Phân bố và ý nghĩa

6. Quy trình kỹ thuật xác định thực vật nổi
6.1. Quy trình kỹ thuật thu và cố định mẫu thực vật nổi
Bước 1. Chuẩn bị
Trang 10


- Dụng cụ thu và chứa mẫu: lưới thu thực vật nổi kích thước mắt lưới từ 20-25
micromet, xơ, can, lọ chứa mẫu,
- Hóa chất cố định mẫu: formoline 2 % hoặc dung dịch lugol.
- Sổ ghi chép, bút lông, giấy, băng keo dán nhãn;
Bước 2. Chọn điểm thu mẫu
- Điểm thu mẫu phải đặc trưng cho toàn thủy vực;
- Điểm thu phải được khảo sát các yếu tố lý học, hóa học và cơ học (thủy vực
nước chảy).
Bước 3. Chọn thời gian và chu kỳ thu mẫu
- Thời gian thu mẫu: hàng ngày vào buổi sáng từ 6-10 giờ là thuận lợi nhất;
- Chu kỳ thu mẫu: chú ý các yếu tố chế độ canh tác, thủy triều hay mùa vụ.
Bước 4. Thu và cố định mẫu
- Thu mẫu định tính
+ Xác định thành phần lồi thực vật nổi;
+ Ao sâu > 2m dùng lưới thu thẳng đứng từ đáy lên;
+ Ao sâu < 1,5 m dùng lưới thu kéo cách mặt nước 15–20 cm theo hình số 8
hay đường Ziczac.
- Thu mẫu định lượng
+ Xác định mật độ tế bào hay khối lượng thực vật nổi;
+ Dùng xô 20L lấy mẫu nước tại điểm cần thu cho qua lưới thu.
- Cố định mẫu định tính giống như mẫu định lượng, sau khi mẫu được thu cho
vào can, lọ đựng mẫu, dùng 2-4mL dịch lugol/1000mL nước mẫu hoặc formalin 2% và
đánh dấu mẫu (bằng nhãn – etiket), rồi lắc đều mẫu.
6.2. Quy trình kỹ thuật phân tích định tính mẫu thực vật nổi

Bước 1. Chuẩn bị
- Kính hiển vi, lam, lammen, pipet lấy mẫu, tài liệu hình ảnh các lồi.
Bước 2. Làm tiêu bản phân tích
- Dùng pipet lấy mẫu nhỏ 1 giọt lên lam, đậy lammel lại;
- Dùng giấy thấm khô nước trên lam.
Bước 3. Xem tiêu bản và xác định thành phần loài
- Đặt lam lên bàn kính hiển vi, tìm vật ở thị kính 10 (vặn ốc thứ cấp), điều chỉnh
sang thị kính 40 (vặn ốc vi cấp).
Bước 4. Định loại thực vật nổi
- Dựa vào hình dạng, tên lồi trong tài liệu;
- Xác định tần số gặp theo Starmach (1955).
(+) Rất hiếm (6 lần);
Trang 11


(++) Hiếm gặp (7-16 lần);
(+++) Gặp vừa (17-30 lần);
(++++) Gặp nhiều (31-50 lần);
(+++++) Rất nhiều (>50 lần).
6.3. Quy trình kỹ thuật phân tích định lượng mẫu thực vật nổi
Bước 1. Chuẩn bị mẫu
- Lắc đều chai đựng mẫu trong 30 giây;
- Dùng pipet hút 10 micro lít dung dịch mẫu đếm;
- Đậy buồng đếm bằng lammel chuyên dụng;
- Nhẹ nhàn dùng đầu pipet đặt vào cạnh buồng đếm nơi tiếp giáp với lammel,
đẩy nhẹ pitong, dịch huyền phù đi vào buồng đếm nhờ cơ chế mao dẫn;
- Buồng đếm được chuẩn bị đúng khi khi chỉ có vùng khơng gian nằm giữa lá
kính và buồng đếm được phủ bởi dịch mẫu đếm, các rãnh chung quanh khơng bị dính
ướt;
- Di chuyển nhẹ nhàn khung đếm để dịch mẫu tràn đều vào các khoang. Khi đó,

dịch nằm trong khoang có độ dày 0,1 mm;
- Đợi vài phút cho tế bào tảo chìm xuống buồng đếm;
- Đặt buồng đếm lên kính hiển vi, tìm buồng đếm bằng vật kính 10, đếm ở vật
kính 40;

Hình. Cách cho mẫu nước vào buồng đếm
Bước 2. Xác định số lượng tế bào
- Vị trí: tại ơ trung tâm của buồng đếm, . Đếm các vị trí màu đỏ tại ô trung tâm
và theo đường zig zag, đếm 1 hàng, ghi số liệu 1 lần, đếm càng nhiều ơ độ chính xác
càng cao;

Trang 12


Hình. Vị trí đếm tế bào trên buồng đếm hồng cầu
- Nếu lượng tế bào trong 1 ơ ít nên đếm tồn bộ buồng đếm (gồm 4 ơ vùng màu
xanh và ơ trung tâm màu đỏ) nhằm tăng độ chính xác mẫu đếm;

Hình. Tế bào tảo trên buồng đếm hồng cầu
Quy tắc đếm
Bước 3. Tính kết quả
- Nếu mẫu khơng cơ đặc, mật độ tế bào thấp, đếm tồn bộ 1 mm2 buồng đếm
tính như sau:
Số lượng (tế bào/ml) = Lượng tế bào đếm được/ Thể tích buồng đếm (0,1
mm3);
1 mm3 = 0,001 cm3 = 0,001 ml = 1 microlit;
0,1 mm3 = 0,0001 cm3 = 0,0001 ml;
Nếu mẫu cô đặc, mật độ tế bào dày, chỉ đếm các ơ hình chéo (màu đỏ) của ơ
trung tâm thì tính như sau:
Bước 1. Tính trung bình

Tính ra số tế bào trung bình trong 1 ơ nhỏ (0,25 x 0,25 mm);
Bước 2. Tính thể tích
Tính thể tích của 1 ơ nhỏ (0,25 mm x 0,25 mm x 0,1 mm) = 0,00625 mm3 =
0,00625 microlit = 0,00000625 ml;
Bước 3. Tính số tế bào/ml
Giả sử có 123.456 tb trong 0,00625 microlit, thì = 123.456 tế bào/0,00000625
ml = 19.752.960.000 tế bào/ml;
Bước 4. Tính hệ số pha loãng
Trang 13


Nếu mẫu có pha lỗng, thì lấy lượng vừa tính được chia hệ số pha loãng;
Lưu ý khi sử dụng buồng đếm hồng cầu:
- Loại buồng đếm: Có nhiều loại với kích thước lưới đếm khác nhau. Trong 1
buồng đếm cũng có các lưới với kích cỡ khác nhau nên phải biết kích thước lưới và
chiều cao buồng đếm (trong tài liệu hướng dẫn kèm theo) nếu khơng sẽ tính toán sai;
- Sử dụng lammel kèm theo: loại này dày hơn lammel tiêu chuẩn 0,15 mm, do
đó ít linh hoạt nên không bị ảnh hưởng từ sức căng bề mặt chất lỏng, đảm bảo chiều
cao của chất lỏng chính xác;
- Các tế bào di chuyển: các tế bào di chuyển rất khó đếm nên phải cố định tế
bào;
- Vật kính của kính hiển vi: do buồng đếm hồng cầu dày hơn nhiều so với lam
bình thường nên có thể làm vật kính của kính hiển vi va chạm với buồng đếm hồng
cầu khi tập trung hình ảnh để quan sát;
- Số ơ vng cần đếm: nồng độ càng thấp thì số ô vuông cần đếm phải nhiều,
nếu không bị lỗi thống kê.
Bước 4. Vệ sinh buồng đếm
- Dùng hơi xịt sạch buồng đếm sau đó rửa buồng đếm bằng nước sạch; lặp lại
thao tác rửa 2 lần, cuối cùng phơi buồng đếm trên giấy thấm.
* Lưu ý quy tắc đếm mẫu:

- Trong 1 ơ nhỏ, các tế bào dính vào đường phân cách (là vạch gồm 3 đường
liền kề) bên phải ở dưới khơng đếm các tế bào dính vào đường phân cách ở trên và bên
trái thì đếm.
- Đếm 2 lần, nếu kết quả chênh lệch thì đếm lần 3

Trang 14


B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Câu hỏi:
Câu 4. Phân tích về hình thái và cấu tạo của tảo lam.
Câu 5. Mô tả về sự phân bố và ý nghĩa của tảo lam.
Câu 6. Phân tích về hình thái và cấu tạo của tảo khuê.
Câu 7. Mô tả về sự phân bố và ý nghĩa của tảo khuê.
Câu 8. Phân tích về hình thái và cấu tạo của tảo lục.
Câu 9. Mô tả về sự phân bố và ý nghĩa của tảo lục.
2. Bài tập thực hành:
Bài thực hành 2. Thực hiện quy trình kỹ thuật thu và cố định mẫu thực vật nổi.
Bài thực hành 3. Thực hiện quy trình kỹ thuật phân tích định tính mẫu thực vật
nổi.
Bài thực hành 4. Thực hiện quy trình kỹ thuật phân tích định lượng mẫu thực
vật nổi.
C. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
- Về kiến thức:
- Về kỹ năng:
- Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
D. Ghi nhớ:

Trang 15



Tài liệu tham khảo:
* Tài liệu chính:
[1]. Vũ Ngọc Út và Dương Thị Hồng Oanh, 2013, Giáo trình thực và động
vật thủy sinh, Nxb Đại học Càn Thơ.
* Tài liệu bổ sung:
[2]. Phạm Thanh Hương, 2014, Tài liệu tham khảo (Dạy – Học) Học phần
Động vật thủy sinh, Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau.
[3]. Dương Trí Dũng, 2000, Giáo trình Đa dạng động vật thủy sinh, Trường
Đại học Cần Thơ.
[4]. Nguyễn Văn Khơi, 2001, Động vật chí Việt Nam, Phân lớp Chân mái chèo
– Copepoda, biển, Quyển số 9, Nxb Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.

Trang 16


Bài 3
ĐỘNG VẬT NỔI
Mã bài: 03
Giới thiệu:
Bài học này giúp chúng ta hiểu biết sâu hơn về các đặc điểm sinh học, thành
phần giống loài, mật độ các loài động vật nổi trong thủy vực thông qua việc thu và
phân tích mẫu nước của thủy vực.
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được các đặc điểm sinh học và vai trò của các ngành động vật nổi
trong nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện được phương pháp thu mẫu và phân tích định tính, định lượng mẫu
động vật nổi trong thủy vực.
- Chủ động thực hiện một cách độc lập; tuân thủ đúng theo quy trình kỹ thuật

thu và phân tích mẫu động vật nổi.
A. Nội dung chính
1. Ngành động vật ngun sinh (Protozoa)
1.1. Hình dạng và kích thước
Động vật nguyên sinh rất đa dạng, phổ biến là dạng hình cầu, oval, cầu kéo dài
hơi dẹp. Có các kiểu đối xứng như: đối xứng tỏa trịn, đối xứng 2 bên và không đối
xứng… Miệng ở mặt bụng.
Kích thước cơ thể trong khoảng 0,005 – 500 micromet, đa số có chiều dài từ 30
– 300 micromet.
1.2. Dinh dưỡng và tiêu hóa
- Dinh dưỡng:
+ Thực bào: Có thể lấy thức ăn nhỏ như tảo, vi khuẩn, kể cả nguyên sinh động
vật nhỏ khác, động vật đa bào cỡ nhỏ, vụn hữu cơ.
+ Quang hợp: Trùng roi có lục lạp, hạt màu có khả năng quang hợp.
+ Hấp thu muối dinh dưỡng hịa tan: Nhiều lồi có khả năng hấp thu muối dinh
dưỡng hòa tan, chất hữu cơ đơn giản.
+ Ký sinh: Thực hiện theo hình thức hoại sinh của nấm hay thực bào.
+ Dinh dưỡng hỗn hợp: Như thực bào và hoại sinh, dị dưỡng và tự dưỡng.
- Tiêu hóa:
Khơng bào tiêu hóa chứa enzym phân giải protein và glucide. Sau khi tiêu hóa
khơng bào tiêu hóa nhỏ lại do vật chất thấm qua màng vào tế bào chất, khơng bào tiêu
hóa vỡ ra và biến mất. Mơi trường tiêu hóa acide pH 4 – 7.6.
Trang 17


1.3. Hô hấp
Đa phần nguyên sinh động vật là sinh vật hiếu khí. Chúng phát triển tốt ở vùng
có 10% oxy bảo hịa. Một số lồi sống kỵ khí, vùng nước thải, vùng có nhiều hữu cơ
trong bùn nước tĩnh hay đáy hồ mất oxy khả năng này chỉ tạm thời. Năng lượng cho sự
hoạt động này lấy từ sự phân giải của quá trình lên men như ở vi sinh vật và nấm.

1.4. Bài tiết
Giống như động vật bậc cao, sản phẩm thải chủ yếu là nước, CO 2 và hợp chất
chứa nito.
Khơng có cơ quan bài tiết chhuye6n biệt, sản phẩm thải nhất là ure được đưa ra
ngoài bằng hình thức khuếch tán.
Khơng bào co bóp là bộ phận điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhằm loại nước thừa
trong cơ thể.
1.5. Sinh sản
- Sinh sản vơ tính
Khi gặp điều kiện thuận lợi sinh sản vơ tính chủ yếu, phân đơi cho ra 2 cá thể
mới, nhanh chóng tạo ra quần thể chiếm ưu thế.
- Sinh sản hữu tính
Khi gặp điều kiện bất lợi sinh sản hữu tính, có 2 hình thức sinh sản hữu tính là
tiếp hợp và tự giao.
+ Tiếp hợp: các tế bào trùng roi tiếp hợp từng đơi và dính nhau theo chiều dọc.
Tiếp theo là sự phân rã nhân lớn, các quá trình phân chia gián phân và giảm phân và
trao đổi chất ở nhân nhỏ.
+ Tự giao: Là quá trình trao đổi nhân trong từng cá thể riêng biệt, bao gồm các
quá trình phân chia, hấp thụ nhân lớn và sự phân cắt nhân nhỏ.
1.6. Sinh thái và vai trò
- Sinh thái
Các thủy vực hồ, ao, đầm được chia thành nhiều vùng cư trú với nhiều dạng
sinh thái khác nhau. Vùng miệng hồ, ao, đầm có ít lồi phân bố, sang mùa hè số lượng
tăng lên. Nước nhiễm bẩn rất nhiều thành phần loài Euglypha, Vorticella,
Difflugia…Quần thể trùng roi phát triển mạnh nơi giàu oxy; Euglena vùng nhiều hữu
cơ; Testacea ở vùng có nhiều rong rêu.
- Vai trị
+ Tham gia vào chu trình vật chất trong thủy vực, là một mắc xích trong chuỗi
thức ăn;
+ Một vài lồi nở hoa gây mùi khó chịu ảnh hưởng đến chất lượng thịt của cá

nuôi;
+ Thường ảnh hưởng không tốt cho đời sống con người

Trang 18


2. Lớp trùng bánh xe (Rotatoria)
2.1. Hình thái và cấu tạo
- Bộ nỗn sào chẵn: Con cái có 2 buồng trứng, một hàm nghiền, khơng có ống
ngầm và vỏ.
- Bộ noãn sào lẻ: Chiếm 90% tổng số trùng bánh xe, 1 buồng trứng, có hàm
nghiền khơng phiến nghiền, có vỏ hoặc khơng. Cá thể đực có vài lồi, kích cỡ nhỏ ở
dạng thối hóa.
Trùng bánh xe có hệ thống tơ quanh đầu rất phát triển.
2.2. Thức ăn và phương thức bắt mồi
- Nhóm ăn lọc: Ăn thụ động, thức ăn chủ yếu là thực vật, sống bám và sống tự
do: Filinia, Keratella, Euchlanis, Brachionus,…Vòng iêm mao quanh đầu là bộ phận
quan trọng lấy thức ăn.
- Nhóm bị trường: Miệng khơng có tiêm mao, hình phểu, con mồi lọt qua
miệng chúng khép miệng lại.
- Nhóm ăn chủ động: Asplanchria, Syncheata, Trichcerca…phát hiện con mồi
nhờ râu cảm giác.
- Nhóm ăn tạp: Chúng lấy mãnh hữu cơ thích hợp.
2.3. Hệ hơ hấp
Hầu hết trùng bánh xe sống phù du ở vùng triều giàu oxy, một số loài tồn tại
vùng thiếu oxy (0,1 – 1 ppm) trong thời gian ngắn. Những loài sống thường xuyên
thiếu oxy là nhờ vòng tiêm mao quanh đầu tạo dịng nước cung cấp oxy.
2.4. Hệ tiêu hóa
Trùng bánh xe có miệng, hầu, dạ dày và ruột, đa số chúng tiêu hóa ngoại bào,
số ít tiêu hóa bằng nội bào, khơng có tuyến tiêu hóa nhưng dạ dày phần cuối lớn như là

khoang chứa giả.
2.5. Điều hòa áp suất thẩm thấu và bài tiết
Cũng giống như sinh vật nước ngọt khác, trùng bánh xe bị nước thẩm thấu,
nhưng áp suất thẩm thấu trong cơ thể luôn ổn định nhờ hoạt động của hệ thống ngun
đơn thận. Có từ 4-50 đơi sắp xếp dọc cơ thể có chức năng bài tiết.
2.6. Sinh sản
- Bộ nỗn sào lẻ chỉ có 1 buồng trứng, khi trứng thành thục đi qua vòi trứng
ngắn, ra ngoài bằng lỗ huyệt. Trứng dài, mềm, dẻo dễ dàng chiu qua vịi trứng.
- Bộ nỗn sào chẵn hình thức sinh sản tương tự gồm 2 buồng trứng và 2 vịi
trứng.
2.7. Vai trị và phân bố
Trùng bánh xe là nhóm sinh vật phân bố rất rộng, bị hạn chế vùng có nhiệt độ
quá nóng, quá lạnh, nước chảy mạnh hay vùng nước mặn. Chúng tồn tại trong thủy
Trang 19


×